Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 5 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)

docx 77 trang Đình Bắc 07/08/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 5 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 5 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5 Thứ Hai, ngày 09 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 3: NIỀM VUI CỦA EM BÀI ĐỌC 1: CON HEO ĐẤT(2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng, trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ: rô bốt, lưng nó, tiền lẻ, mát lạnh, . . . - Hiểu được nghĩa các từ ngữ: con heo đất, thấm thoắt, năn nỉ,... Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và con heo đất. - Tìm được từ ngữ chỉ các bộ phận cơ thể của con heo đất có trong bài. Mở rộng vốn từ: tìm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ bộ phận cơ thể con vậtt; các từ ngữ chỉ đặc điểm, chỉ hoạt động của những bộ phận cơ thể đó ( để chuẩn bị cho việc viết đoạn văn tả đồ vật). 1.2. Phát triển năng lực văn học - Nhận diện được bài văn xuôi kể chuyện. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác ( biết cùng các bạn thảo luận nhóm); Năng lực tự chủ và tự học ( biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: tìm từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể con vật, từ ngữ chỉ đặc điểm, hoạt động,..). Góp phần bồi dưỡng nếp sống tiết kiệm tiền bạc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo án, máy tính, ti vi. - SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 3, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  2. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) 1. Quan sát tranh TLCH - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu - 2 HS đọc. bài tập 1 và 2. - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi luận nhóm đôi và TLCH và TLCH - Mời 1 số nhóm báo cáo kết quả, các - Một số nhóm báo cáo kết quả, các nhóm nhóm khác bổ sung. khác bổ sung. + Ở lớp 2, em đã học chủ điểm Bạn + Những người bạn trong nhà: con mèo, trong nhà. Hãy nhắc lại tên và nói con chó, con gà, con vịt, . . . một vài điều về những người bạn ấy? + Trong nhà, em còn nhiều bạn + Đó là đồ chơi của em ( búp bê, rô bốt, . khác. Hằng ngày, em vẫn trò . . ), những đồ vật trong nhà ( bàn ghế, chuyện, vui chơi, làm việc với các giường tủ,...) bạn ấy. Đó là những bạn nào? - GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. 2. Giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm - GV giới thiệu - HS lắng nghe. BÀI ĐỌC 1: Con heo đất 1. Hoạt động khởi động: GV giới - HS lắng nghe thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới HĐ 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu - HS đọc thầm. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc. + Gọi HS đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp câu theo hàng ngang của lớp. - HDHS đọc 1 số từ phát âm theo địa + HS đọc cá nhân: rô bốt, lưng nó, tiền lẻ, phương mát lạnh + Bài được chia thành mấy đoạn? - Bài được chia thành 4 đoạn. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
  3. - Hướng dẫn giọng đọc của bạn nhỏ. - HS đọc cá nhân + GV yêu cầu HS đọc theo nhóm. - HS đọc theo nhóm đôi + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp - HS thi đọc nối tiếp trước lớp. trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. đọc hay nhất. + YC cả lớp đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2. + GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả - HS thảo luận nhóm, trả lời CH bằng trò lời CH bằng trò chơi Mảnh ghép. chơi Mảnh ghép. - Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi: GV phát cho mỗi tổ - gọi là nhóm ghép – một xấp gấu giấy có đủ 4 màu xanh, đỏ, nâu, vàng. Mỗi màu sắc của gấu ứng với 1 CH đọc hiểu: Gấu đen – câu hỏi 1; Gấu đỏ - câu hỏi 2 – Gấu nâu – câu hỏi 3; Gấu vàng - câu hỏi 4. Bố trí vị trí thảo luận cho 4 nhóm mới – gọi là nhóm Chuyên (Gấu đen,Gấu đỏ, Gấu nâu, Gấu vàng). Chỉ định nhóm trưởng. Mỗi nhóm Chuyên thảo luận, thống nhất cách trả lời. Mỗi HS ghi câu trả lời vào mặt sau của chú gấu. HS trở về nhóm xuất phát. Các nhóm xuất phát thảo luận, thống nhất cách trả lời 4 CH. - GV mời các nhóm trả lời CH và bổ sung Câu 1: Bạn nhỏ mong bố mua cho đồ chơi gì?
  4. - Bạn nhỏ mong bố mua cho một con rô bốt. Câu 2: Bố mẹ hướng dẫn bạn nhỏ - Bố mẹ của bạn hướng dẫn bạn dành làm cách nào để mua được món đồ dụm/ tiết kiệm tiền bằng con heo đất. chơi đó? Câu 3: Bạn nhỏ dành dụm tiền như - Mỗi lần bố mẹ cho tiền ăn quà, mua thế nào? sách, có chút tiền lẻ thừa ra, bạn lại được gửi heo giữ giúp. Tết, tiền được mừng tuổi, bạn cũng dành cho heo. - Vì bạn yêu quý con heo đất. Bạn thấy Câu 4: Vì sao cuối cùng, bạn nhỏ con heo dễ thương./ Vì bạn nhỏ yêu không muốn đập vỡ con heo đất? thương con heo đất; không nỡ đập vỡ người bạn của mình./ Vì bạn không cần rô bốt nữa; không muốn đổi heo đất lấy rô bốt. - GV nhận xét, chốt đáp án kết hợp - HS lắng nghe. giảng từ. - Có thể nêu từ cho HS nêu nghĩa của + Các từ: con heo đất, thấm thoắt, năn nỉ. từ, kết hợp giảng thêm 1 số từ. + Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - HS nêu: Câu chuyện kể về tình cảm gắn bó giữa bạn nhỏ với một đồ vật là con heo đất dễ thương giúp bạn giữ tiền tiết kiệm. - GV chốt lại và trình chiếu - HS nối tiếp nhắc. 3. Luyện tập, thực hành - GV mời 1 HS đọc YC của BT1. - 1 HS đọc YC của BT 1. Lớp đọc thầm theo. - YC HS đọc thầm truyện, tìm từ chỉ - HS đọc thầm truyện, tìm từ chỉ bộ phận bộ phận của heo đất. của heo đất.
  5. - Mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. trước lớp. - Những từ chỉ các bộ phận của con heo đất: lưng, bụng, mũi. - GV nhận xét, chốt đáp án: Đó là các - HS lắng nghe. từ chỉ sự vật, trả lời cho CH: Cái gì? 4. Vận dụng - GV mời 1 HS đọc YC của BT2. - 1 HS đọc YC của BT 2. Lớp lắng nghe, quan sát hình minh hoạ. - YC HS trao đổi bài tập theo nhóm - HS trao đổi bài tập theo nhóm đôi. đôi: nói tên các bộ phận của những đồ vật đựng tiền tiết kiệm trong SGK. - HS báo cáo kết quả: - Từ chỉ bộ phận của vật đựng tiền tiết kiệm hình ngôi nhà: mái, cửa, tường và tranh tường; khe bỏ tiền trên mái nhà. - Từ chỉ bộ phận của gấu trúc, chó tiết kiệm: đầu, tai, mắt, miệng, mũi, cổ, lưng, bụng, chân, đuôi, khe bỏ tiền trên lưng. - GV nhận xét, chốt đáp án: Các từ bộ - HS lắng nghe. phận của đồ vật nói trên trả lời cho CH: Cái gì? - YC 4 HS đọc lại bài - 4 HS đọc lại 4 đoạn. - Tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật ( Một vài HS mở lần lượt các ô cửa và - HS tham gia chơi thực hiện các yêu cầu ghi ở từng ô đọc lại đoạn 1/2/3 hoặc 4. Khi các ô cửa mở hết, hiện ra hình ảnh minh hoạ bài đọc). - Bình chọn cá nhân đọc hay - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS đọc trước nội dung tiết - HS bình chọn Trao đổi – Kể chuyện Em tiết kiệm.
  6. - HS lắng nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY -------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập về các bảng nhân đã học. - Vận dụng các bảng nhân vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Năng lực: - Năng lực chung : NL sử dụng phương tiện; NL giải quyết vấn đề; NL giao tiếp . - Năng lực đặc thù: NL tư duy và lập luận ; NL mô hình hóa toán học. 3.Phẩm chất : - Chăm chỉ, chăm học, ham học, có tinh thần tự học. - Trung thực, trong giải bài tập, làm bài. - Yêu thích môn học sáng tạo có niềm hứng thú say mê. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Hình ảnh minh họa bài tập 1b, BT4 - Máy tính, máy chiếu( ti vi) - Học sinh: Sách giáo khoa Toán, vở ghi. IIi. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động:
  7. - Giáo viên kết hợp với bạn quản trò tổ chức trò chơi Đố bạn - HS tham gia chơi - Nội dung chơi: GV chia lớp thành 2 đội: Học sinh thi đọc thuộc một số phép tính và kết quả của bảng nhân 7, 8, 9 không theo thứ tự. - Kết thúc trò chơi đội nào đọc đúng nhiều phép nhân và kết quả của phép nhân (không theo thứ tự) sẽ là đội thắng cuộc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương đội thắng - HS lắng nghe cuộc. - GV giới thiệu bài mới và ghi tên bài lên bảng: - HS ghi tên bài vào vở Luyện tập B. Luyện tập, thực hành: Bài 1: a -Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a.”Tính - HS đọc yêu cầu . nhẩm” - HS nối tiếp nhẩm kết quả viết kết quả đổi chéo nhận xét kết quả. - Đây là các phép tính trong bảng nhân nào mà - HS trả lời : Bảng nhân 7,8,9. chúng ta đã được học ? - GV nhận xét b- GV treo tranh cho HS quan sát vào 2 tranh - Yêu cầu HS quan sát tranh đưa ra 2 phép tính - HS nhìn tranh và nêu phép nhân tương thích hợp với mỗi tranh. ứng: VD: Tranh 1: 2 được lấy 6 lần ; 2 x 6 = 12; hoặc 6 x 2 = 12. * BT 1 ôn lại các bảng nhân đã học và cách lập phép nhân tương ứng với hình. Bài 2: a, GV yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài. Tính nhẩm - HS nối tiếp nhẩm kết quả - GV cho 1 HS đọc 2 phép tính cột 1 - GV cho HS nhận xét tìm điểm giống và khác - HS suy nghĩ trả lời: 2 phép tính kết quả nhau của 2 phép tinh cột 1? giống nhau, khác nhau đổi chỗ các thừa - Các phép tính trong cột 2,3,4 tương tự số cho nhau * GVKL: Trong phép nhân khi ta đổi chỗ các thừa số cho nhau thì kết quả không thay đổi
  8. - GV lưu ý: Số nào nhân với 1 cũng có kết quả bằng chính số đó và 1 nhân với số nào cũng - HS nêu ví dụ cho kết quả bằng chính số đó. b, HS vận dụng tính chất trên để lấy ví dụ như câu a rồi chia sẻ với bạn - GV và HS nhận xét * BT 2 giúp HS nắm được Trong phép nhân khi ta đổi chỗ các thừa số cho nhau thì kết quả không thay đổi Bài 3: a,GV cho HS đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS đọc nội dung bài 3a - GV cho HS thảo luận - HS thảo luận về ví dụ trong khung đưa ra nhận xét . * GVKL : Số nào nhân với 0 cũng có kết quả - nhiều HS đọc kết luận. bằng 0 và 0 nhân với số nào cũng cho kết quả bằng 0. b, HS vận dụng tính chất ở phần a để thực hiện - HS vận dụng thực hiện nhẩm nối tiếp. phép nhân nhẩm. C, GV yêu cầu HS lấy ví dụ - HS thảo luận và ghi ví dụ ra bảng nhóm - GV chia nhóm - Các nhóm lên dán bảng nhóm - Nhóm khác nhận xét và nêu câu hỏi phát vấn. - GV nhận xét * BT 3 giúp HS nắm được tính chất và lấy được ví vụ về: Số nào nhân với 0 cũng có kết quả bằng 0 và 0 nhân với số nào cũng cho kết quả bằng 0. D. Vận dụng trải nghiệm Bài 4: GV yêu cầu HS xem tranh nêu tình - HS quan sát tranh và nêu tình huống. huống có phép nhân. chẳng hạn : Có 3 nhóm thiên nga đang bơi, mỗi nhóm có 4 con thiên nga . Hỏi có tất cả bao nhiêu con thiên nga đang bơi ?..... - GV và HS nhận xét - GV có thể cho HS nêu các tính huống thực tế khác.
  9. * BT4 giúp HS củng cố cách lập phép nhân dựa vào hình minh họa E. Củng cố - dặn dò: - Qua bài học, em biết được điều gì ? - HS suy nghĩ trả lời. - Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì ? - BTVN: Ôn lại các bảng nhân đã học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: -------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 10 tháng 10 năm TOÁN 3 Luyện tập 9 ( Tiếp theo). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập về các bảng nhân đã học. - Làm quen với Bảng nhân hai lối vào và sử dụng bảng này trong thực hành tính . - Vận dụng giải quyết một số tình huống thực tế gắn với thực tiễn. 2. Năng lực: - Năng lực chung : NL sử dụng phương tiện; NL giải quyết vấn đề; NL giao tiếp . - Năng lực đặc thù: NL tư duy và lập luận ; NL mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất : - Chăm chỉ, chăm học, ham học, có tinh thần tự học. - Trung thực, sang tạo trong học tập, làm bài. - Yêu thích môn học sáng tạo có niềm hứng thú say mê. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng minh họa bài tập 2 - Học sinh: Thẻ số,Vở bài tập Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
  10. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - Giáo viên kết hợp với bạn quản trò tổ chức trò chơi Truyền điện - Nội dung chơi: Bạn quản trò lên cho các - HS chơi trò chơi. bạn thực hiện chơi đầu tiên bạn quản trò đọc 1 phép tính nhân bất kì – bạn được truyền đưa ra kết quả thật nhanh, sau đó lại đọc 1 phép tính khác và truyền cho bạn khác nêu kết quả * Trò chơi giúp HS ôn lại các bảng nhân đã học - GV giới thiệu bài mới và ghi tên bài lên - HS ghi tên bài vào trong vở. bảng: Luyện tập( Tiếp theo) B. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu . - HS đọc yêu cầu của bài: Chọn 2 thẻ số nêu phép nhân phù hợp - GV yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi: - HS thảo luận nhóm đôi lấy các thẻ - GV cho HS thi đua lập phép tính theo nhóm số. Chọn hai thẻ số bất kì. Nêu phép đôi. tính nhân thích hợp rồi tính kết quả. Ghi vào bảng nhóm - Nhóm nào lập được nhiều phép tính có kết - Các nhóm lên trình bày quả đúng sẽ chiến thắng và được tuyên dương. * BT1 giúp HS ôn lại các bảng nhân đã học
  11. Bài 2: B1: Từ số 3 ở cột 1 theo chiều mũi tên a. GV cho HS quan sát bảng nhân 2 lối vào dóng sang phải - GV hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân. Nếu B2: Từ số 6 ở hàng 1 theo chiều mũi cột thứ nhất là thừa số thứ nhất thì hàng tên dóng xuống dưới ngang thứ nhất là thừa số thứ 2 và ngược lại B3: 2 mũi tên gặp nhau ở số 18. - GV cho HS tìm tích của phép nhân 3 × 6 Vậy 3×6 = 18 b. GV viết lên bảng các phép tính trong phần - HS vận dụng Bảng nhân trên để tìm b và yêu cầu HS kết quả các phép tính - GV lưu ý Nếu coi hàng ngang thứ nhất là thừa số thứ nhất thì cột dọc thứ nhất là thừa số thứ hai * BT 2 giúp HS biết sử dụng bảng nhân 2 lối vào để tìm kết quả của các phép nhân. Bài 3: GV yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS sử dụng bảng nhân ở bài - HS thực hiện theo nhóm 4 tập 2 để kiểm tra kết quả các phép tính , nếu sai sửa lại - GV nhận xét - Các nhóm báo cáo kết quả * BT 3 ôn lại cách sử dụng bảng nhân 2 lối vào C.Hoạt động vận dụng Bài 4: GV tổ chức Bài 4 dưới dạng trò chơi “ Đố bạn” Bạn quản trò lên thực hiện trò chơi: - HS sử dụng bảng nhân đố nhau Bạn quản trò chọn 1 bạn Đố. Bạn Đố nêu 1 phép tính nhân và chỉ định bạn khác trả lời kết quả , nếu trả lời đúng thì dành được quyền đố bạn, nếu sai nhường quyền đố bạn cho bạn khác. D. Củng cố - dặn dò: - Qua bài học hôm nay, em biết điều gì ? - HS trả lời. - Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn - Học thuộc các bảng nhân đã học bạn điều gì ? - BTVN: HS chẩn bị bài Gam IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .
  12. Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: ÔN CHỮ HOA: D, Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ Ôn luyện cách viết các chữ hoa D, Đ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ, thông qua BT ứng dụng: + Viết tên riêng: Đà Nẵng + Viết câu ứng dụng: Ai ơi, bưng bát cơm đầy/ Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. 1.2. Phát triển năng lực văn học Cảm nhận được ý nghĩa của câu ca dao: nói về nỗi vất vả của những người làm ra bát cơm dẻo, thể hiện lòng biết ơn đối với những người đã làm ra cơm gạo; bồi dưỡng ý thức tiết kiệm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL giao tiếp và hợp tác ( biết nêu nhận xét về các chữ hoa). NL tự chủ và tự học ( biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng). Góp phần bồi dưỡng lòng biết ơn đối với cô bác nông dân làm ra hạt gạo, bồi dưỡng ý thức tiết kiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo án, máy tính, ti vi. - SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 3, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: GV giới - HS lắng nghe thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới * Luyện viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa
  13. - GV đưa các mẫu chữ hoa D, Đ gợi - HS nhận xét, củng cố những điều cần ý HS nhận xét, củng cố những điều lưu ý khi viết. cần lưu ý khi viết. - GV viết mẫu, kết hợp mô tả cách - HS lắng nghe, quan sát viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con. - Yêu cầu HS tập viết từng chữ hoa D, Đ trên bảng con. b. Luyện viết từ, câu ứng dụng - HS đọc * Viết tên riêng - HS lắng nghe - Gọi HS đọc tên riêng: Đà Nẵng - GV giới thiệu: Đà Nẵng là một thành phố lớn ở miền Trung nước ta. Đà Nẵng được một tạp chí du lịch - HS luyện viết tên riêng trên bảng con, của nước ngoài bình chọn là một bảng lớp trong 10 địa điểm tốt nhất để sống. - Yêu cầu HS luyện viết tên riêng trên bảng con, bảng lớp. GV hướng dẫn nhận xét, rút kinh nghiệm về - HS đọc cách viết ( nối nét, để khoảng cách giữa các chữ cái, giữa các tiếng trong tên riêng). - HS lắng nghe * Viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng: Ai ơi, bưng - HS luyện viết tên riêng trên bảng con. bát cơm đầy/ Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: nói về nỗi vất vả của những - HS viết vào vở Luyện viết người nông dân, thể hiện lòng biết ơn đối với những người đã làm ra - HS lắng nghe và thực hiện cơm gạo. - HS luyện viết bảng con 2 tiếng: Ai, Dẻo. GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
  14. 3. Luyện tập, thực hành: Luyện viết trong vở Luyện viết 3 - GV yêu cầu HS viết theo vở Luyện viết 3; các dòng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. - GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế; kiểm tra và đánh giá bài viết; nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm; lưu ý câu ứng dụng ( thớ 6/8) cần trình bày như mẫu trong vở Luyện viết 3. - Khuyến khích HS tập viết chữ nghiêng. 4. Vận dụng - Gọi HS đọc tên riêng và câu ứng - HS đọc tên riêng và câu ứng dụng . dụng của bài viết hôm nay. - Nhận xét tiết học, tuyên dương - HS lắng nghe và thực hiện những em viết chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ - Nhắc HS đọc trước nội dung bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY -------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 1)
  15. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Gia đình: họ hàng nội, ngoại; một số ngày kỉ niệm, sự kiện của gia đình. - Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:
  16. - GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi - HS lắng nghe bài hát. động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Thực hành - Mục tiêu: + Biết thu thập và chia sẻ thông tin về một số người trong họ hàng nội, ngoại. + Lựa chọn và giới thiệu được về một sự kiện trong gia đình. -Cách tiến hành: Hoạt động 1. Giới thiệu về họ hàng nội, ngoại và sự kiện của gia đình. - GV mời HS đọc yêu cầu 1; 2 của bài Ôn tập chủ - 1 HS đọc yêu cầu bài. đề Gia đình. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thiện yêu cầu 1;2 vào VBT. - HS thực hiện yêu cầu 1;2 vào VBT. + Họ và tên. + Họ nội hay họ ngoại. + Cách xưng hô. + Nghề nghiệp. + Sở thích. ... - GV chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS, tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - HS chia nhóm theo sự phân công của GV. + Nội dung thảo luận: Từng HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về họ hàng nội, ngoại và sự kiện - HS lắng nghe yêu cầu thảo của gia đình theo kết quả làm các câu 1,2 của bài luận. Ôn tập chủ đề Gia đình trong VBT. - Gọi các nhóm trình bày.
  17. - HS trình bày theo các nội dung: + Giới thiệu về họ hàng nội, ngoại (theo yêu cầu 1; 2 đã thực hiện). + Chọn và giới thiệu về một sự kiện trong gia đình em: Đó là sự kiện gì? Sự kiện đó diễn ra khi nào và ở đâu? Những ai tham gia sự kiện đó? Có những hoạt động nào diễn ra trong sự kiện đó? Cảm xúc của mọi người tham gia sự kiện đó như thế nào? - Các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung (nếu có) theo các tiêu chí: chia sẻ nhiều thông tin, có tranh, ảnh minh họa, trình bày rõ ràng, lưu loát và truyền cảm,... - Bình chọn những HS giới thiệu ấn tượng. - HS bình chọn. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, theo dõi. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài. - Cách tiến hành: - Những việc em đã làm để thể hiện tình yêu - HS nêu ý kiến. thương đối với gia đình của mình?
  18. - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn bài. - Hs theo dõi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- TỰ HỌC Tự hoàn thành nội dung các môn học khác I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh tự hoàn thành các nội dung, bài tập buổi sáng chưa hoàn thành của các môn học . 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự học và hoàn thành các nội dung học tập của môn Tiếng Việt đã học. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: chăm chỉ học tập để tự hoàn thành nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, nghiêm túc khi tham gia hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động. 3-5p *Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS hát, vận động theo bài hát Em yêu trường em - GV liên hệ, dẫn dắt vào tiết học
  19. 2. Hướng dẫn HS tự học: 25-27’ *Mục tiêu: - Học sinh tự hoàn thành các nội dung, bài tập buổi sáng chưa hoàn thành của các môn học. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự kiểm tra xem mình chưa hoàn thành bài nào? - GV theo dõi, định hướng và chia nhóm cho HS hoạt động. - HS tự hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành của môn các môn trong tuần. + Xác định các bài tập cần hoàn thành. + Hoàn thành các bài tập mình chưa hoàn thành trong VBT. + Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo. - GV đánh giá. 3. Vận dụng.3-5p * Mục tiêu: + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. * Cách tiến hành: - HS nhận xét các hoạt động của bạn. - - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH BÁO VỀ TRÒ CHƠI, ĐỒ CHƠI (Đọc to nghe chung) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS nghe cô và cùng đọc với cô câu chuyện có nội dung về trò chơi, đồi chơi.
  20. - HS trao đổi với cô và các bạn về nội dung câu chuyện: nêu lại được nhân vật, nội dung và ý nghĩa của câu chuyện mình vừa đọc. - HS yêu thích đọc sách hơn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự đọc, suy nghĩ trả lời các câu hỏi - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nói được nội dung, ý nghĩa câu chuyện mình vừa đọc. Viết, vẽ về nhân vật em thích trong truyện đó. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: yêu thương bạn bè qua những câu chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cự tham gia các hoạt động giúp đỡ bạn bè. - Phẩm chất trách nhiệm: tuyên truyền mọi người chăm chỉ đọc sách báo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách báo trên thư viện nhà trường và thư viện lớp học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. 3-5p *Mục tiêu: + Ổn định tổ chức. + Nhắc lại nội quy thư viện *Cách tiến hành: - GV ổn định tổ chức - HS ổn định chỗ ngồi - Cho HS nhắc lại nội quy thư viện - HS nối tiếm 2-3 em nhắc lại nội quy thư viện - GV giới thiệu bài, giới thiệu danh mục sách - HS lắng nghe. 2. Luyện đọc.20-22p. *Mục tiêu: - HS nghe cô và cùng đọc với cô câu chuyện có nội dung về trò chơi, đồ chơi. - HS trao đổi với cô và các bạn về nội dung câu chuyện: nêu lại được nhân vật, nội dung và ý nghĩa của câu chuyện mình vừa đọc. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc to nghe chung (7-10p). - GV chiếu lên bảng và giới thiệu câu - HS lắng nghe chuyện sẽ đọc - Cho HS xem tranh minh họa, nêu dự - HS xem tranh minh họa, nêu dự đoán về đoán về nhân vật, câu chuyện. nhân vật, câu chuyện. - GV giới thiệu tên truyện, tên tác giả và - HS lắng nghe dẫn vào câu chuyện. - GV đọc chậm, rõ ràng , diễn cảm kết hợp - HSlắng nghe và quan sát đề trả lời. ngôn ngữ cơ thể. + Giao tiếp bằng ánh mắt với học sinh, thay đổi giọng đọc cho từng nhân vật, thay