Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 5 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 5 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2022_2023.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 5 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 5 SÁNG Thứ Hai, ngày 09 tháng 10 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập về các bảng nhân đã học. - Vận dụng các bảng nhân vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Năng lực: - Năng lực chung : NL sử dụng phương tiện; NL giải quyết vấn đề; NL giao tiếp . - Năng lực đặc thù: NL tư duy và lập luận ; NL mô hình hóa toán học. 3.Phẩm chất : - Chăm chỉ, chăm học, ham học, có tinh thần tự học. - Trung thực, trong giải bài tập, làm bài. - Yêu thích môn học sáng tạo có niềm hứng thú say mê. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Hình ảnh minh họa bài tập 1b, BT4 - Máy tính, máy chiếu( ti vi) - Học sinh: Sách giáo khoa Toán, vở ghi. IIi. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - Giáo viên kết hợp với bạn quản trò tổ chức trò chơi Đố bạn - Nội dung chơi: GV chia lớp thành 2 đội: - HS tham gia chơi Học sinh thi đọc thuộc một số phép tính và kết quả của bảng nhân 7, 8, 9 không theo thứ tự. - Kết thúc trò chơi đội nào đọc đúng nhiều phép nhân và kết quả của phép nhân (không theo thứ tự) sẽ là đội thắng cuộc.
- - Giáo viên nhận xét, tuyên dương đội thắng - HS lắng nghe cuộc. - GV giới thiệu bài mới và ghi tên bài lên - HS ghi tên bài vào vở bảng: Luyện tập B. Luyện tập, thực hành: Bài 1: a -Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a.”Tính - HS đọc yêu cầu . nhẩm” - HS nối tiếp nhẩm kết quả viết kết quả đổi chéo nhận xét kết quả. - Đây là các phép tính trong bảng nhân nào - HS trả lời : Bảng nhân 7,8,9. mà chúng ta đã được học ? - GV nhận xét b- GV treo tranh cho HS quan sát vào 2 tranh - Yêu cầu HS quan sát tranh đưa ra 2 phép - HS nhìn tranh và nêu phép nhân tính thích hợp với mỗi tranh. tương ứng: VD: Tranh 1: 2 được lấy 6 lần ; 2 x 6 = 12; hoặc 6 x 2 = 12. * BT 1 ôn lại các bảng nhân đã học và cách lập phép nhân tương ứng với hình. Bài 2: a, GV yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài. Tính nhẩm - HS nối tiếp nhẩm kết quả - GV cho 1 HS đọc 2 phép tính cột 1 - GV cho HS nhận xét tìm điểm giống và - HS suy nghĩ trả lời: 2 phép tính kết khác nhau của 2 phép tinh cột 1? quả giống nhau, khác nhau đổi chỗ các - Các phép tính trong cột 2,3,4 tương tự thừa số cho nhau * GVKL: Trong phép nhân khi ta đổi chỗ các thừa số cho nhau thì kết quả không thay đổi - GV lưu ý: Số nào nhân với 1 cũng có kết quả bằng chính số đó và 1 nhân với số nào cũng cho kết quả bằng chính số đó. b, HS vận dụng tính chất trên để lấy ví dụ - HS nêu ví dụ như câu a rồi chia sẻ với bạn - GV và HS nhận xét * BT 2 giúp HS nắm được Trong phép nhân khi ta đổi chỗ các thừa số cho nhau thì kết quả không thay đổi Bài 3:
- a,GV cho HS đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS đọc nội dung bài 3a - GV cho HS thảo luận - HS thảo luận về ví dụ trong khung đưa ra nhận xét . * GVKL : Số nào nhân với 0 cũng có kết - nhiều HS đọc kết luận. quả bằng 0 và 0 nhân với số nào cũng cho kết quả bằng 0. b, HS vận dụng tính chất ở phần a để thực - HS vận dụng thực hiện nhẩm nối tiếp. hiện phép nhân nhẩm. C, GV yêu cầu HS lấy ví dụ - HS thảo luận và ghi ví dụ ra bảng - GV chia nhóm nhóm - Các nhóm lên dán bảng nhóm - Nhóm khác nhận xét và nêu câu hỏi - GV nhận xét phát vấn. * BT 3 giúp HS nắm được tính chất và lấy được ví vụ về: Số nào nhân với 0 cũng có kết quả bằng 0 và 0 nhân với số nào cũng cho kết quả bằng 0. D. Vận dụng trải nghiệm Bài 4: GV yêu cầu HS xem tranh nêu tình - HS quan sát tranh và nêu tình huống. huống có phép nhân. chẳng hạn : Có 3 nhóm thiên nga đang bơi, mỗi nhóm có 4 con thiên nga . Hỏi có tất cả bao nhiêu con thiên nga đang - GV và HS nhận xét bơi ?..... - GV có thể cho HS nêu các tính huống thực tế khác. * BT4 giúp HS củng cố cách lập phép nhân dựa vào hình minh họa E. Củng cố - dặn dò: - Qua bài học, em biết được điều gì ? - HS suy nghĩ trả lời. - Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn bạn điều gì ? - BTVN: Ôn lại các bảng nhân đã học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
- Tiếng Việt BÀI ĐỌC 1: CON HEO ĐẤT. MRVT VỀ ĐỒ VẬT (2 tiết). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng, trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ: rô bốt, lưng nó, tiền lẻ, mát lạnh, . . . - Hiểu được nghĩa các từ ngữ: con heo đất, thấm thoắt, năn nỉ,... Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và con heo đất. - Tìm được từ ngữ chỉ các bộ phận cơ thể của con heo đất có trong bài. Mở rộng vốn từ: tìm được các từ ngữ ở ngoài bài chỉ bộ phận cơ thể con vậtt; các từ ngữ chỉ đặc điểm, chỉ hoạt động của những bộ phận cơ thể đó ( để chuẩn bị cho việc viết đoạn văn tả đồ vật). 1.2. Phát triển năng lực văn học - Nhận diện được bài văn xuôi kể chuyện. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác ( biết cùng các bạn thảo luận nhóm); Năng lực tự chủ và tự học ( biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: tìm từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể con vật, từ ngữ chỉ đặc điểm, hoạt động,..). Góp phần bồi dưỡng nếp sống tiết kiệm tiền bạc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo án, máy tính, ti vi. - SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 3, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) 1. Quan sát tranh TLCH - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu - 2 HS đọc. bài tập 1 và 2. - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi
- luận nhóm đôi và TLCH và TLCH - Mời 1 số nhóm báo cáo kết quả, các - Một số nhóm báo cáo kết quả, các nhóm nhóm khác bổ sung. khác bổ sung. + Ở lớp 2, em đã học chủ điểm Bạn + Những người bạn trong nhà: con mèo, trong nhà. Hãy nhắc lại tên và nói con chó, con gà, con vịt, . . . một vài điều về những người bạn ấy? + Trong nhà, em còn nhiều bạn khác. + Đó là đồ chơi của em ( búp bê, rô bốt, . Hằng ngày, em vẫn trò chuyện, vui . . ), những đồ vật trong nhà ( bàn ghế, chơi, làm việc với các bạn ấy. Đó là giường tủ,...) những bạn nào? - GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. 2. Giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm - GV giới thiệu - HS lắng nghe. BÀI ĐỌC 1: Con heo đất 1. Hoạt động khởi động: GV giới - HS lắng nghe thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới HĐ 1: Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu - HS đọc thầm. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc. + Gọi HS đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp câu theo hàng ngang của lớp. - HDHS đọc 1 số từ phát âm theo địa + HS đọc cá nhân: rô bốt, lưng nó, tiền lẻ, phương mát lạnh + Bài được chia thành mấy đoạn? - Bài được chia thành 4 đoạn. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn. - Hướng dẫn giọng đọc của bạn nhỏ. - HS đọc cá nhân + GV yêu cầu HS đọc theo nhóm. - HS đọc theo nhóm đôi + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp - HS thi đọc nối tiếp trước lớp. trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. đọc hay nhất.
- + YC cả lớp đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2. + GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. HĐ 2: Đọc hiểu - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - 4 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả - HS thảo luận nhóm, trả lời CH bằng trò lời CH bằng trò chơi Mảnh ghép. chơi Mảnh ghép. - Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi: GV phát cho mỗi tổ - gọi là nhóm ghép – một xấp gấu giấy có đủ 4 màu xanh, đỏ, nâu, vàng. Mỗi màu sắc của gấu ứng với 1 CH đọc hiểu: Gấu đen – câu hỏi 1; Gấu đỏ - câu hỏi 2 – Gấu nâu – câu hỏi 3; Gấu vàng - câu hỏi 4. Bố trí vị trí thảo luận cho 4 nhóm mới – gọi là nhóm Chuyên (Gấu đen,Gấu đỏ, Gấu nâu, Gấu vàng). Chỉ định nhóm trưởng. Mỗi nhóm Chuyên thảo luận, thống nhất cách trả lời. Mỗi HS ghi câu trả lời vào mặt sau của chú gấu. HS trở về nhóm xuất phát. Các nhóm xuất phát thảo luận, thống nhất cách trả lời 4 CH. - GV mời các nhóm trả lời CH và bổ sung Câu 1: Bạn nhỏ mong bố mua cho đồ - Bạn nhỏ mong bố mua cho một con rô chơi gì? bốt. Câu 2: Bố mẹ hướng dẫn bạn nhỏ làm - Bố mẹ của bạn hướng dẫn bạn dành cách nào để mua được món đồ chơi dụm/ tiết kiệm tiền bằng con heo đất. đó? Câu 3: Bạn nhỏ dành dụm tiền như - Mỗi lần bố mẹ cho tiền ăn quà, mua thế nào? sách, có chút tiền lẻ thừa ra, bạn lại được gửi heo giữ giúp. Tết, tiền được mừng tuổi, bạn cũng dành cho heo. - Vì bạn yêu quý con heo đất. Bạn thấy Câu 4: Vì sao cuối cùng, bạn nhỏ
- không muốn đập vỡ con heo đất? con heo dễ thương./ Vì bạn nhỏ yêu thương con heo đất; không nỡ đập vỡ người bạn của mình./ Vì bạn không cần rô bốt nữa; không muốn đổi heo đất lấy rô bốt. - GV nhận xét, chốt đáp án kết hợp - HS lắng nghe. giảng từ. - Có thể nêu từ cho HS nêu nghĩa của + Các từ: con heo đất, thấm thoắt, năn nỉ. từ, kết hợp giảng thêm 1 số từ. + Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - HS nêu: Câu chuyện kể về tình cảm gắn bó giữa bạn nhỏ với một đồ vật là con heo đất dễ thương giúp bạn giữ tiền tiết kiệm. - GV chốt lại và trình chiếu - HS nối tiếp nhắc. 3. Luyện tập, thực hành - GV mời 1 HS đọc YC của BT1. - 1 HS đọc YC của BT 1. Lớp đọc thầm theo. - YC HS đọc thầm truyện, tìm từ chỉ - HS đọc thầm truyện, tìm từ chỉ bộ phận bộ phận của heo đất. của heo đất. - Mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. trước lớp. - Những từ chỉ các bộ phận của con heo đất: lưng, bụng, mũi. - GV nhận xét, chốt đáp án: Đó là các - HS lắng nghe. từ chỉ sự vật, trả lời cho CH: Cái gì? 4. Vận dụng - GV mời 1 HS đọc YC của BT2. - 1 HS đọc YC của BT 2. Lớp lắng nghe, quan sát hình minh hoạ. - YC HS trao đổi bài tập theo nhóm - HS trao đổi bài tập theo nhóm đôi. đôi: nói tên các bộ phận của những đồ vật đựng tiền tiết kiệm trong SGK. - HS báo cáo kết quả:
- - Từ chỉ bộ phận của vật đựng tiền tiết kiệm hình ngôi nhà: mái, cửa, tường và tranh tường; khe bỏ tiền trên mái nhà. - Từ chỉ bộ phận của gấu trúc, chó tiết kiệm: đầu, tai, mắt, miệng, mũi, cổ, lưng, bụng, chân, đuôi, khe bỏ tiền trên lưng. - GV nhận xét, chốt đáp án: Các từ bộ - HS lắng nghe. phận của đồ vật nói trên trả lời cho CH: Cái gì? - YC 4 HS đọc lại bài - 4 HS đọc lại 4 đoạn. - Tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật ( Một vài HS mở lần lượt các ô cửa và thực - HS tham gia chơi hiện các yêu cầu ghi ở từng ô đọc lại đoạn 1/2/3 hoặc 4. Khi các ô cửa mở hết, hiện ra hình ảnh minh hoạ bài đọc). - Bình chọn cá nhân đọc hay - GV nhận xét tiết học - Nhắc HS đọc trước nội dung tiết - HS bình chọn Trao đổi – Kể chuyện Em tiết kiệm. - HS lắng nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY -------------------------------------------------------- CHIỀU TOÁN LUYỆN TẬP ( Tiếp theo). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng:
- - Ôn tập về các bảng nhân đã học. - Làm quen với Bảng nhân hai lối vào và sử dụng bảng này trong thực hành tính . - Vận dụng giải quyết một số tình huống thực tế gắn với thực tiễn. 2. Năng lực: - Năng lực chung : NL sử dụng phương tiện; NL giải quyết vấn đề; NL giao tiếp . - Năng lực đặc thù: NL tư duy và lập luận ; NL mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất : - Chăm chỉ, chăm học, ham học, có tinh thần tự học. - Trung thực, sang tạo trong học tập, làm bài. - Yêu thích môn học sáng tạo có niềm hứng thú say mê. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng minh họa bài tập 2 - Học sinh: Thẻ số,Vở bài tập Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - Giáo viên kết hợp với bạn quản trò tổ chức trò chơi Truyền điện - Nội dung chơi: Bạn quản trò lên cho các - HS chơi trò chơi. bạn thực hiện chơi đầu tiên bạn quản trò đọc 1 phép tính nhân bất kì – bạn được truyền đưa ra kết quả thật nhanh, sau đó lại đọc 1 phép tính khác và truyền cho bạn khác nêu kết quả * Trò chơi giúp HS ôn lại các bảng nhân đã học - GV giới thiệu bài mới và ghi tên bài lên - HS ghi tên bài vào trong vở. bảng: Luyện tập( Tiếp theo) B. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu . - HS đọc yêu cầu của bài: Chọn 2 thẻ số nêu phép nhân phù hợp - GV yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi: - HS thảo luận nhóm đôi lấy các thẻ
- - GV cho HS thi đua lập phép tính theo số. Chọn hai thẻ số bất kì. Nêu phép nhóm đôi. tính nhân thích hợp rồi tính kết quả. Ghi vào bảng nhóm - Nhóm nào lập được nhiều phép tính có kết - Các nhóm lên trình bày quả đúng sẽ chiến thắng và được tuyên dương. * BT1 giúp HS ôn lại các bảng nhân đã học Bài 2: B1: Từ số 3 ở cột 1 theo chiều mũi a. GV cho HS quan sát bảng nhân 2 lối vào tên dóng sang phải - GV hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân. B2: Từ số 6 ở hàng 1 theo chiều mũi Nếu cột thứ nhất là thừa số thứ nhất thì hàng tên dóng xuống dưới ngang thứ nhất là thừa số thứ 2 và ngược lại B3: 2 mũi tên gặp nhau ở số 18. - GV cho HS tìm tích của phép nhân 3 × 6 Vậy 3×6 = 18 b. GV viết lên bảng các phép tính trong - HS vận dụng Bảng nhân trên để phần b và yêu cầu HS tìm kết quả các phép tính - GV lưu ý Nếu coi hàng ngang thứ nhất là thừa số thứ nhất thì cột dọc thứ nhất là thừa số thứ hai * BT 2 giúp HS biết sử dụng bảng nhân 2 lối vào để tìm kết quả của các phép nhân. Bài 3: GV yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS sử dụng bảng nhân ở bài - HS thực hiện theo nhóm 4 tập 2 để kiểm tra kết quả các phép tính , nếu sai sửa lại - GV nhận xét - Các nhóm báo cáo kết quả * BT 3 ôn lại cách sử dụng bảng nhân 2 lối vào C.Hoạt động vận dụng Bài 4: GV tổ chức Bài 4 dưới dạng trò chơi “ Đố bạn” Bạn quản trò lên thực hiện trò - HS sử dụng bảng nhân đố nhau chơi: Bạn quản trò chọn 1 bạn Đố. Bạn Đố nêu 1 phép tính nhân và chỉ định bạn khác trả lời kết quả , nếu trả lời đúng thì dành được quyền đố bạn, nếu sai nhường quyền đố bạn cho bạn khác. D. Củng cố - dặn dò: - Qua bài học hôm nay, em biết điều gì ? - HS trả lời.
- - Để có thể làm tốt các bài tập trên em nhắn - Học thuộc các bảng nhân đã học bạn điều gì ? - BTVN: HS chẩn bị bài Gam IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH BÁO VỀ TRÒ CHƠI, ĐỒ CHƠI (Đọc to nghe chung) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - HS nghe cô và cùng đọc với cô câu chuyện có nội dung về trò chơi, đồi chơi. - HS trao đổi với cô và các bạn về nội dung câu chuyện: nêu lại được nhân vật, nội dung và ý nghĩa của câu chuyện mình vừa đọc. - HS yêu thích đọc sách hơn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tự đọc, suy nghĩ trả lời các câu hỏi - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nói được nội dung, ý nghĩa câu chuyện mình vừa đọc. Viết, vẽ về nhân vật em thích trong truyện đó. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: yêu thương bạn bè qua những câu chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cự tham gia các hoạt động giúp đỡ bạn bè. - Phẩm chất trách nhiệm: tuyên truyền mọi người chăm chỉ đọc sách báo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách báo trên thư viện nhà trường và thư viện lớp học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. 3-5p *Mục tiêu: + Ổn định tổ chức. + Nhắc lại nội quy thư viện *Cách tiến hành: - GV ổn định tổ chức - HS ổn định chỗ ngồi - Cho HS nhắc lại nội quy thư viện - HS nối tiếm 2-3 em nhắc lại nội quy thư viện - GV giới thiệu bài, giới thiệu danh mục sách - HS lắng nghe. 2. Luyện đọc.20-22p. *Mục tiêu:
- - HS nghe cô và cùng đọc với cô câu chuyện có nội dung về trò chơi, đồ chơi. - HS trao đổi với cô và các bạn về nội dung câu chuyện: nêu lại được nhân vật, nội dung và ý nghĩa của câu chuyện mình vừa đọc. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đọc to nghe chung (7-10p). - GV chiếu lên bảng và giới thiệu câu - HS lắng nghe chuyện sẽ đọc - Cho HS xem tranh minh họa, nêu dự - HS xem tranh minh họa, nêu dự đoán về đoán về nhân vật, câu chuyện. nhân vật, câu chuyện. - GV giới thiệu tên truyện, tên tác giả và - HS lắng nghe dẫn vào câu chuyện. - GV đọc chậm, rõ ràng , diễn cảm kết hợp - HSlắng nghe và quan sát đề trả lời. ngôn ngữ cơ thể. + Giao tiếp bằng ánh mắt với học sinh, thay đổi giọng đọc cho từng nhân vật, thay đổi biểu cảm trên khuôn mặt để diễn tả đúng cảm xúc của câu chuyện. Giáo viên ngồi tại chỗ trong khi đọc. + Dừng lại ở 2-3 tình huống đã xác định trước và đặt câu hỏi phỏng đoán, hỏi 1- 3 học sinh. Theo các em, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo? Hoạt động 2: Chia sẻ (5-7p). - GV nêu các câu hỏi gợi ý cho HS chia sẻ: + Theo em, vì sao tác giả lại viết câu chuyện này? - HS nghe và trả lời - Gv nhận xét đánh giá - HS nhận xét bạn và bổ sung 3. Mở rộng. 10-12p * Mục tiêu: + Viết, vẽ, sắm vai .....về một nhân vật em thích trong câu chuyện em vừa nghec. Hoặc viết, vẽ về bạn em. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm học sinh: - HS về theo nhóm được chia - GV giải thích hoạt động. - Hướng dẫn học sinh tham gia hoạt động - HS lắng nghe một cách có tổ chức. - GV di chuyển đến các nhóm hỗ trợ học - HS viết, vẽ, sắm vai .....về một nhân vật sinh, quan sát cách học sinh tham gia vào em thích trong câu chuyện em vừa nghe. hoạt động trong nhóm. Hoặc viết, vẽ về bạn em.
- - Đặt câu hỏi cho nhóm, khen ngợi hỗ trợ học sinh. - Sau thời gian hoạt động GV hướng dẫn học sinh quay trở lại nhóm một cách trật tự. - Mời 2-3 nhóm chia sẻ. - HS chia sẽ sản phẩm của em - GV cùng HS nhận xét, khen ngợi các HS nhận xét bạn nhóm. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS mượn sách đọc thêm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................... ---------------------------------------------------- CÔNG NGHỆ Bài 2: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học. - Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng. - Xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học. - Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học. 1. Năng lực công nghệ - Nhận thức công nghệ: + Nêu được công dụng của đèn học; + Mô tả được hình dáng, chức năng các bộ phận chính của đèn học. - Giao tiếp công nghệ: Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng. - Sử dụng công nghệ:
- + Xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học; + Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: HS biết tự đọc sách, tìm hiểu tài liệu, thông tin về các loại đèn học có tại gia đình. - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh làm việc nhóm trao đổi về tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học; phân biệt được một số loại đèn học thông dụng, phối hợp với nhau hiệu quả trong các nhiệm vụ thực xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học.. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập thảo luận nhóm, cá nhân giáo viên đưa ra; tập trung và kiên trì nhận biết tác dụng của các bộ phận chính của đèn học, một số loại đèn học thông dụng, biết được cách sử dụng đèn học một cách an toàn, hiệu quả và tiết kiệm trong quá trình học. - Trách nhiệm: có ý thức trong việc sử dụng các loại đèn học trong gia đình an toàn, hiệu quả, tiết kiệm điện. II. Thiết bị - PT dạy học: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Nghiên cứu yêu cầu cần đạt, lựa chọn nội dung dạy học. - Sách giáo khoa, sách giáo viên công nghệ lớp 3. Phiếu học tập. Một số đèn học thông dụng. Máy chiếu, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh:
- - Nghiên cứu sách giáo khoa. Sưu tầm tranh ảnh về các loại đèn học, Dụng cụ học tập: bút, thước, III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. Khởi động: a.Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. b.Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” hoặc thiết kế chọn quà hay lật mảnh ghép để khởi động bài học. - HS tham gia chơi bằng cách bấm vào loại quả em thích và trả lời các câu hỏi: - HS tham gia chơi khởi động theo + Câu 1: Nêu tên từng bộ phận của đèn nhóm. học + Câu 2: Kể tên một số loại đèn học mà em biết. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng và các bộ phận cơ bản của đèn học: a.Mục tiêu: Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học. b. Tổ chức thực hiện: - Cho học sinh quan sát đèn học, hình Học sinh quan sát đèn học đã chuẩn bị. sgk/12. - HS làm công tác tổ chức nhóm để cùng thực hiện nhiệm vụ. - Các nhóm trưởng điều hành nhóm mình đọc và tự tìm hiểu gọi tên, nhận
- dạng các bộ phận và tác dụng của đèn học. - HS trong nhóm cùng nhau đọc các thông tin và quan sát hình SGK. - GV hướng dẫn HS tổ chức nhóm để - HS trong nhóm cùng nhau thảo luận thực hiện nhiệm vụ: để kể tên các bộ phận của đèn học và - GV phát PHT, giao nhiệm vụ (nhóm 4 tác dụng của đèn học HS): Nhóm trưởng điều hành nhóm - Nhóm trưởng tập hợp ý kiến của bạn mình đọc và tự tìm hiểu gọi tên, nhận trong nhóm. dạng các bộ phận và tác dụng của các bộ - Giơ thẻ báo cáo kết quả. phận của đèn học, hoàn thành vào PHT. - Đại diện HS trình bày kết quả hoạt Câu hỏi gợi ý: động của nhóm. 1. Quan sát và gọi tên các bộ phận có - Nhận xét và bổ sung. của đèn học - HS trả lời: Công tắc. 2. Liệt kê các bộ phận của đèn học vào - HS nhận xét. bảng. - GV quan sát, hỗ trợ HS. 3. Nêu tác dụng của từng bộ phận trong - HS lắng nghe, ghi nhớ. đèn học . - Mời đại diện HS trình bày kết quả hoạt động của nhóm. - GV tổ chức cho HS nhận xét, bổ sung. - Bộ phận nào dùng để bật, tắt điều chỉnh độ sáng của đèn học? - GV chốt lại nội dung kiến thức về các bộ phận chính của đèn học gồm: đế đèn, công tắc, bóng đèn, chụp đèn, thân đèn, dây nguồn, tác dụng của từng bộ phận. IV. Điều chỉnh sau bài dậy:
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thứ Ba ngày 12 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt BÀI VIẾT 1: ÔN CHỮ HOA: D, Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ Ôn luyện cách viết các chữ hoa D, Đ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ, thông qua BT ứng dụng: + Viết tên riêng: Đà Nẵng + Viết câu ứng dụng: Ai ơi, bưng bát cơm đầy/ Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. 1.2. Phát triển năng lực văn học Cảm nhận được ý nghĩa của câu ca dao: nói về nỗi vất vả của những người làm ra bát cơm dẻo, thể hiện lòng biết ơn đối với những người đã làm ra cơm gạo; bồi dưỡng ý thức tiết kiệm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất NL giao tiếp và hợp tác ( biết nêu nhận xét về các chữ hoa). NL tự chủ và tự học ( biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng). Góp phần bồi dưỡng lòng biết ơn đối với cô bác nông dân làm ra hạt gạo, bồi dưỡng ý thức tiết kiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo án, máy tính, ti vi. - SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 3, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. Hoạt động khởi động: GV giới - HS lắng nghe thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới * Luyện viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - HS nhận xét, củng cố những điều cần - GV đưa các mẫu chữ hoa D, Đ gợi ý lưu ý khi viết. HS nhận xét, củng cố những điều cần lưu ý khi viết. - HS lắng nghe, quan sát - GV viết mẫu, kết hợp mô tả cách viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con. - Yêu cầu HS tập viết từng chữ hoa D, Đ trên bảng con. - HS đọc b. Luyện viết từ, câu ứng dụng - HS lắng nghe * Viết tên riêng - Gọi HS đọc tên riêng: Đà Nẵng - GV giới thiệu: Đà Nẵng là một thành phố lớn ở miền Trung nước ta. - HS luyện viết tên riêng trên bảng con, Đà Nẵng được một tạp chí du lịch của bảng lớp nước ngoài bình chọn là một trong 10 địa điểm tốt nhất để sống. - Yêu cầu HS luyện viết tên riêng trên bảng con, bảng lớp. GV hướng dẫn - HS đọc nhận xét, rút kinh nghiệm về cách viết ( nối nét, để khoảng cách giữa các - HS lắng nghe chữ cái, giữa các tiếng trong tên riêng). * Viết câu ứng dụng - HS luyện viết tên riêng trên bảng con. - HS đọc câu ứng dụng: Ai ơi, bưng bát cơm đầy/ Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần. - HS viết vào vở Luyện viết - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao: nói về nỗi vất vả của những người nông dân, thể hiện lòng biết ơn - HS lắng nghe và thực hiện
- đối với những người đã làm ra cơm gạo. - HS luyện viết bảng con 2 tiếng: Ai, Dẻo. GV nhận xét, rút kinh nghiệm. 3. Luyện tập, thực hành: Luyện viết trong vở Luyện viết 3 - GV yêu cầu HS viết theo vở Luyện viết 3; các dòng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. - GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế; kiểm tra và đánh giá bài viết; nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm; lưu ý câu ứng dụng ( thớ 6/8) cần trình bày như mẫu trong vở Luyện viết 3. - Khuyến khích HS tập viết chữ nghiêng. 4. Vận dụng - Gọi HS đọc tên riêng và câu ứng - HS đọc tên riêng và câu ứng dụng . dụng của bài viết hôm nay. - Nhận xét tiết học, tuyên dương - HS lắng nghe và thực hiện những em viết chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ - Nhắc HS đọc trước nội dung bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY --------------------------------------------------------
- TOÁN GAM (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được gam là đơn vị đo khối lượng, đọc viết tên kí hiệu của nó, cảm nhận được 1g. Biết 1kg = 1000g. - Thực hiện được các phép tính với các số đo kèm theo đơn vị đo là gam và kilôgam. 2. Năng lực: a.Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Phát triển hả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn Toán và các môn khác. Tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. b.Năng lực riêng: - Thông qua việc quan sát, nhận biết đơn vị đo khối lượng gam; thực hiện các phép tính kèm theo đơn vị đo là gam, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - HS ước lượng rồi chọn đơn vị đo thích hợp. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ : Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.



