Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 6 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)

docx 55 trang Đình Bắc 07/08/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 6 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 6 năm học 2022-2023 (Cao Thị Hồng Thắm)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6 Thứ Hai, ngày 17 tháng `10 năm 2022 TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 3: CHÚ GẤU MI-SA (2 tiết). I. Yêu cầu cần đạt : 1. Năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm vần, thanh dễ sai như: Mi – sa, dễ thương, giáng sinh, nhấc cao chân, túp lều, . . . Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. Hiểu được nghĩa các từ : tủi thân, chạc cây, tuần lộc, rền rỉ, ủng đựng quà, . . . , trả lời được các câu hỏi về nội dung. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Gấu bông Mi-sa tốt bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh. - Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật; biết đặt câu với các từ ngữ đó. * Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với nhân vật và hành động đẹp của nhân vật. 2. Năng lực và phẩm chất chung: - NL: Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cách thảo luận nhóm); NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: trả lời CH đọc hiểu, làm BT về tiếng Việt,...). - PC: Góp phần bồi dưỡng lòng nhân ái (biết thương người, sẵn sàng giúp đỡ mọi người). II.Đồ dùng dạy học: - GV: Giáo án, máy tính, ti vi. - HS: SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 3, tập một. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập, HĐ nhóm, HĐ lớp. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: * Khởi động: GV mở nhạc cho HS - HS cùng nghe và hát theo. cùng hát theo bài hát: Gấu bông ngón tay. * Kết nối: Gọi 3 HS đọc thuộc lòng HS đọc và trả lời câu hỏi của bài và 3 khổ thơ đầu của bài “ Thả diều” và nhắc lại nội dung bài. trả lời câu hỏi của bài và nhắc lại nội dung bài. - Giới thiệu-ghi bài: - HS nhắc tên bài: Chú gấu Mi - sa. 2. Hình thành kiến thức mới:
  2. HĐ 1: Đọc thành tiếng: - GV đọc mẫu bài Chú gấu Mi – sa. - HS đọc thầm theo. * GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc. + Đọc nối tiếp câu: GV chỉ định HS - HS luyện đọc nối tiếp câu đọc nối tiếp từng câu. GV phát hiện - HS đọc cá nhân: Mi – sa, dễ thương, và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế giáng sinh, nhấc cao chân, túp lều, . . . đọc của HS. + Đọc nối tiếp đoạn: GV hỏi HS để + Bài được chia 4 đoạn. 4 HS đọc nối chia ra các đoạn. tiếp 4 đoạn trong bài. - Nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi ở - HS đọc cá nhân: Chú đi mãi,/ thấm câu văn dài mệt,/ bèn trèo lên chạc cây cao/ và ngủ một giấc.// + Đọc theo nhóm: GV YCHS đọc - Từng cặp HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong theo nhóm mỗi bạn đọc mỗi đoạn bài ( luân phiên đổi đoạn cho nhau. bài. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp ( cá tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn nhân) bạn đọc hay nhất. + Cho cả lớp đọc đồng thanh - Lớp đọc đồng thanh cả bài. + GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. * HĐ 2: Đọc hiểu - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH . - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH, cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ trả bài, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm lời CH theo nhóm đôi. đôi. - GV mời một số HS trả lời CH - Một số HS trả lời CH theo hình thức theo hình thức phỏng vấn. Mỗi phỏng vấn. VD: nhóm cử 1 đại diện tham gia đại + Câu 1: diện nhóm 1 đóng vai, phỏng vấn HS 1: Vì sao chú gấu bông Mi-sa bỏ đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời nhà ra đi? sau đó đổi vai. HS2: Vì cô chủ cư xử không thân thiện: túm lấy chú, bỏ vào nhà kho, khiến chú tủi thân. + Câu 2: HS2: Gặp tuần lộc đêm Giáng sinh, gấu bông giúp tuần lộc làm việc gì? HS 1: Gấu bông cùng đi phát quà với tuần lộc. + Câu 3:
  3. HS 1: Đến túp lều có cậu bé đang ốm, không còn đồ chơi để phát, Mi-sa đã làm gì? HS2: Đến túp lều có một cậu bé đang ốm nhưng túi đồ chơi chẳng còn gì, Mi- sa bước vào lều. Chú ngồi lên chiếc ủng, trở thành quà Giáng sinh tặng cậu bé đang ốm. + Câu 4: HS2: Em có nhận xét gì về chú gấu bông Mi-sa? HS 1: Mi-sa rất thương người, sẵn sàng giúp đỡ mọi người. / Mi-sa rất dễ thương cậu bé nghèo bị ốm lại không được nhận quà Giáng sinh. / Gấu bông Mi-sa rất tốt bụng, nhân hậu. - GV nhận xét, chốt đáp án kết hợp - HS TL để tìm nghĩa của các từ: tủi giảng từ bằng cách GV nêu CH. thân, chạc cây, tuần lộc, rền rỉ, ủng đựng quà. + Qua bài đọc em hiểu gì ? - HS nêu : Gấu bông Mi-sa tốt bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh. - GV chốt lại và trình chiếu - HS nối tiếp nhắc. 3. Thực hành luyện tập: HĐ 3: Luyện tập * Ôn tập về các từ ngữ chỉ sự vật, mở rộng vốn từ về Giáng sinh: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1 - 1 HS đọc YC của BT 1. Lớp đọc thầm theo. - YC HS trao đổi bài tập theo nhóm - HS trao đổi bài tập theo nhóm đôi. đôi. - Mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước lớp. trước lớp. BT1: Xếp các từ ngữ vào nhóm + Quà Giáng sinh: gối ôm, mũ len, đồng thích hợp: hồ, đồ chơi, bít tất, bánh kẹo, truyện, quần áo, Mi-sa, ủng.. + Vật đựng quà: ủng, bít tất. + Nhân vật đi phát quà: Ông già Nô-en, tuần lộc, Mi-sa.
  4. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen - HS lắng nghe. ngợi HS. BT2: Gọi 1 HS đọc YC BT2 - 1 HS đọc YC BT2 lớp đọc thầm theo. - Giải thích yêu cầu bài tập, YCHS - HS làm bài vào vở, đọc lại bài, tìm ít làm bài vào vở, đọc lại bài, tìm ít nhất 1- 2 món quà. nhất 1- 2 món quà. - Mời 1 số HS báo cáo kết quả. - 1 số HS báo cáo kết quả. Nói tên món quà mong ước được VD: búp bê, ô tô, truyện, kẹo sô cô la, tặng trong dịp Tết hoặc sinh nhật. hộp chì màu, siêu nhân, rô bốt, lợn đất, bóng đá, bóng bàn,... - Cùng lớp nhận xét và sửa sai, - HS sửa bài khen ngợi. 4. Vận dụng: - YC 4 HS đọc lại 4 đoạn văn trong - 4 HS đọc lại 4 đoạn văn trong bài. bài * Giáo dục: Có lòng nhân ái, biết - HS lắng nghe và thực hiện thương người, sẵn sàng giúp đỡ mọi người. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài : Góc - HS lắng nghe và về nhà chuẩn bị. sáng tạo Chuyện của em. -Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: --------------------------------------------------------------------- TOÁN BẢNG CHIA 3. ( tiết 1) Thầy Sơn dạy ---------------------------------------------------------------------
  5. Thứ Ba, ngày 18 tháng 10 năm 2022 TOÁN BẢNG CHIA 3 ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép tính trong bảng chia 3 và thành lập bảng chia 3. -Vận dụng bảng chia 3 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. - Phát triển các năng lực toán học: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng phương tiện, công cụ toán học. - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, đoàn kết và hợp tác tốt với bạn, mạnh dạn và tự tin trình bày ý kiến. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: - Tranh minh họa bài tập 4, thẻ chấm tròn, đồ dùng hình tổ chim và chim. Học sinh: - Sách Toán, vở Bài tập Toán, 10 tấm thẻ - mỗi tấm thẻ có 3 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Tổ chức trò chơi: Chuyền bóng. - Chơi trò chơi. - Cách chơi: Bạn đầu tiên sẽ nêu phép - 6 : 3 = 2 tính (trong bảng chia 3) rồi chuyền 12 : 3 = 4 bóng cho bạn. Bạn nhận được bóng sẽ 21 : 3 = 7, nêu kết quả của phép tính. Và nêu phép tính tiếp theo. (Thời gian chơi: 1 phút) - Cả lớp sẽ nhận xét câu trả lời của bạn. Nếu bạn trả lời đúng, cả lớp nhận xét bằng tràng pháo tay. Nêu sai sẽ nhận xét bằng cách phát âm “ ú ù”. 2. Luyện tập, thực hành
  6. Bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính. - Đọc yêu cầu bài tập: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính - Bài tập yêu cầu em làm gì? - Chọn kết quả đúng và nối phép tính với kết quả đó. - Em hãy vận dụng kiến thức đã học, - Làm bài vào vở giúp các chú chim về tổ của mình 30 kg : 3 = 10 kg 27 l : 3 = 9 l bằng cách nối chú chim với tổ của 21 mm : 3 = 7 mm 15 kg : 3 = 5kg chú. 12 l : 3 = 4 l 9 mm : 3 = 3 mm - Sửa bài trên bảng. - Nhận xét bài của bạn. - Quan sát và cho biết các phép tính - Các phép tính đều là phép tính chia có gì giống nhau. có đại lượng. Khi thực hiện các phép tính, cần chú ý viết đơn vị vào sau kết quả. Bài 4: Giải bài toán sau - Tổ chức cho học sinh đọc đề bài - Đọc đề bài toán: Nhím con giúp mẹ toán mẫu. mang 18 quả táo về nhà. Mỗi chuyến nhím con mang được 3 quả táo. Hỏi nhím con phải đi mấy chuyến để mang hết số táo về nhà? - Bài toán cho biết gì? - Có 18 quả táo, mỗi chuyến mang đi 3 quả táo. - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm số chuyến để mang đi hết số - Muốn tìm được số chuyến để mang táo. hết số táo ta làm như thế nào? - Lấy số quả táo có tất cả chia cho số táo mỗi chuyến nhím mang được. - Làm bài giải vào vở. Nhím con phải đi số chuyến để mang hết số táo về nhà là: 18 : 3 = 6 (chuyến) Đáp số: 6 chuyến - Sửa bài. - Nhận xét bài làm của bạn. Đổi vở - Muốn tìm số chuyến (số nhóm) em chấm bài của bạn. làm như thế nào? - Lấy số quả có tất cả chia cho số quả của mỗi chuyến. D) HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM Bài 5: Kể một tình huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 3. - Tổ chức cho học sinh thảo luận - Thảo luận nhóm đôi. nhóm đôi: - Trình bày kết quả thảo luận:
  7. + Em hãy kể một tình huống thực tế + Ví dụ: Có 12 cái kẹo, cô chia cho có sử dụng phép chia trong bảng chia mỗi bạn, mỗi bạn có 3 cái kẹo. Có 4 3. bạn được chia kẹo . Củng cố, dặn dò: - Qua bài học hôm nay, em biết được - Bảng chia 3 và giải bài toán liên điều gì? quan đến phép chia. - Em muốn nhắn nhủ các bạn của - Cần học thuộc bảng chia 3. mình điều gì? - Cần ghi nhớ cách giải bài toán liên quan đến phép chia. - Tìm thêm các tình huống trong cuộc sống có sử dụng phép chia trong bảng chia 3 để chia sẻ cùng các bạn trong buổi học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI VIẾT 3 (Nhớ- viết) : THẢ DIỀU I. Yêu cầu cần đạt : 1. Năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhớ - viết chính xác nội dung, đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Thả diều. Trình bày đúng bài thơ 4 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 9 chữ (từ n đến ph) vào vở. Thuộc lòng tên 9 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Làm đúng BT điền chữ ghi các phụ âm đầu ch/tr. * Năng lực văn học: - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các BT chính tả. 2. Năng lực và phẩm chất chung: - NL: Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết nhận xét bài làm của bạn); NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nhớ – viết, chọn BT chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân,...).
  8. - PC: Góp phần ngợi ca vẻ đẹp của những cánh diều, của niềm vui, khát vọng trẻ thơ qua nội dung bài chính tả (3 khổ thơ đầu của bài thơ Thả diều). II.Đồ dùng dạy học: - GV: Giáo án, máy tính, ti vi. - HS: SGK. Vở bài tập Tiếng Việt 3, tập một. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập, HĐ lớp. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: *Khởi động: - YCHS để sách vở, đồ dùng của - HS để sách vở, đồ dùng của môn học môn học, GV kiểm tra lên bàn. - Đọc cho HS viết bảng 1 số từ mà - HS viết bảng con: quây quần, kép lại. HS thường mắc lỗi trong bài chính tả trước. - GV nhận xét và nhắc nhở. - HS nghe *Kết nối: Giới thiệu - ghi bài -Nhắc lại: ( Nhớ – viết): Thả diều. 2. Hình thành kiến thức mới: HĐ1: Nhớ – viết * Chuẩn bị: - GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 3 - Cả lớp đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ. khổ thơ đầu. - YC HS viết nháp những từ mà - HS viết nháp những từ mà các em dễ các em dễ sai sai - GV đi xuống kiểm tra và nhắc - HS tự sửa bài. nhở, sửa sai `-1 HS nói lại cách trình bày bài thơ 4 chữ: Bài chính tả có 3 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 4 tiếng. Giữa các
  9. khổ thơ để trống 1 dòng. Tên bài thơ, chữ đầu môi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 hoặc 4 ô so với lề vở. * Viết bài: - HS đọc lại 1 lần nữa 3 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ. Gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ và viết bài. - Kết hợp đi xuống từng bàn theo dõi, nhắc nhở. * Sửa bài: - YCHS tự sửa lỗi ( gạch chân từ - HS tự sửa lỗi ( gạch cân từ viết sai, viết viết sai, viết xuống dưới bài viết). xuống dưới bài viết). - Thu 5 vở đánh giá. - HS đổi vở chữa bài cho bạn. - NX bài viết của HS. Chữa lỗi sai - HS theo dõi. cơ bản. - Chiếu bài của HS lên bảng lớp để - HS quan sát. cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Thực hành luyện tập: HĐ2: Ôn bảng chữ cái: * Bài 1 : Cho 1 HS nêu YC đề - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. bài. GV treo bảng phụ đã viết bảng - 1 HS đọc làm mẫu. chữ và tên chữ, nêu YC Viết 9 chữ en-nờ giê (en giê) ng và tên chữ (GV chỉ cột 9 tên chữ cho cả lớp đọc). en-nờ giê- hát (en giê hát) ngh en-nờ hát (en hát) nh pê hát ph - HS cả lớp làm bài vào vở Luyện viết 3. - 1 HS làm bài trên phiếu báo cáo kết quả. - GV chốt lại đáp án đúng. - Cả lớp sửa bài theo đáp án đúng
  10. - Cả lớp đọc thuộc lòng bảng chữ và tên chữ tại lớp. TT Chữ Tên chữ 01 n en nờ 02 ng en-nờ giê (en giê) 03 ngh en-nờ giê- hát (en giê hát) 04 nh en-nờ hát (en hát) 05 o o 06 ô ô 07 ơ ơ 08 p pê 09 ph pê hát + GV xoá (che) hết tên chữ đã viết - HS đọc thuộc lòng ở cột 3, yêu cầu HS nhìn cột 2 đọc lại. + GV Xoá (che) hết chữ ở cột 2, yêu cầu HS nhìn cột 3, viết chữ vào bảng con. - GV xoá hết bảng, cả lớp đọc thuộc - Cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ và tên chữ. lòng 9 chữ và tên chữ. - Cho HS đọc thuộc từ đầu bảng + a, ă, a, b, c, ch, d, đ, e, ê, g, gh, gi, h, i, chữ và tên chữ, bắt đầu từ chữ a k, kh, 1, m, n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, p, ph. (với 28 tên chữ): * Bài 2: Cho 1 HS nêu YC đề bài. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - YC HS lớp làm bài theo nhóm - Cả lớp làm bài 1 HS lên bảng làm bài. đôi - Mời HS trình bày bài. - HS trình bày bài. Chọn chữ hoặc vần phù hợp: Mẹ gà ấp trứng Tháng Năm a. tr hay ch: Ổ rơm thì nóng, chỗ nằm thì sâu Ngoài kia cỏ biếc một màu Tiếng chim lích chích đua nhau chuyền cành.
  11. b. Vần ên hay ênh? Đến giờ đua, lệnh phát ra bằng ba hồi trống dõng dạc. Bốn chiếc thuyền đang dập dềnh trên mặt nước lập tức lao lên phía trước. Bên bờ sông, trống thức liên hồi, người xem hò hét, cổ vũ náo nhiệt. Mấy em nhỏ được bố công kênh trên vai cũng hò reo không ngớt. Bốn chiếc thuyền vút đi trên mặt nước mênh mông. - Cùng cả lớp nhận xét và sửa sai. - HS sửa bài vào vở. Một vài HS đọc lại đoạn văn. 4. Vận dụng: - YC HS nêu cách trình bày bài - HS nhắc viết. - TC trò chơi đố nhau để củng cố - HS chơi theo HD. bảng chữ cái. * GD: Có ý thức rèn luyện chữ viết - HS nghe. và trình bày bài viết. - Về nhà học thuộc 28 chữ cái. - HS nghe, chuẩn bị bài ở nhà Chuẩn bị bài Góc sáng tạo. Nhận xét tiết học. - HS nghe. Điều chỉnh sau tiết dạy . .. --------------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 5: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI VỚI XÃ HỘI CỦA TRƯỜNG HỌC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tên, ý nghĩa một số hoạt động kết nối với xã hội của trường học và mô tả được các hoạt động đó. - Nêu được một số việc làm thiết thực để hưởng ứng Giờ Trái Đất và ý nghĩa của hoạt động hưởng ứng Giờ Trái Đất. 2. Năng lực chung.
  12. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu trường lớp. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS kể tên một số hoạt - HS nêu ý kiến. động do nhà trường tổ chức mà em đã được tham gia. - HS lắng nghe. - GV cùng HS nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: -Mục tiêu: + Nêu được tên, ý nghĩa một số hoạt động kết nối với xã hội của trường học và mô tả được các hoạt động đó. -Cách tiến hành: Hoạt động 1: Xác định một số hoạt động xã hội của trường học và ý nghĩa của hoạt động đó. - HS quan sát hình vẽ.
  13. - GV cho HS quan sát hình 1-3 trang 25 SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Nói - HS thảo luận nhóm đôi. tên và nêu ý nghĩa của các hoạt động do trường học tổ chức? - GV mời đại diện một số nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày: bày. + Hình 1: Trong hình, các bạn đang sinh hoạt với chủ đề: Kỉ niệm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam... Hoạt động này giúp giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào với những trang lịch sử vẻ vang của dân tộc ta. + Hình 2: Các bnaj nhỏ cùng nhau đến thăm gia đình của một liệt sĩ ... Hoạt động này nhằm giáo dục truyền thống “Uống nước nhớ nguồn” của dân tộc ta. + Hình 3: Các bạn nhỏ cùng chung tay quyên góp sách ủng hộ HS vùng bão lụt. Hoạt động này nhằm giáo dục truyền thống “Lá lành đùm lá rách” của dân tộc ta. - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. - Gọi các nhóm khác nhận xét. - HS nêu: Hoạt động kết nối với xã - GV nhận xét chung, tuyên dương. hội là hoạt động được thực hiện nhằm - GV nhấn mạnh các hoạt động trên đem lại lợi ích cho cộng đồng. Thông được gọi là những hoạt động kết nối với qua hoạt động này, chúng ta có cơ hội xã hội. Vậy em hiểu hoạt động kết nối giúp đỡ mọi người, tăng thêm sự hiểu với xã hội là hoạt động gì? biết, được phát triển bản thân, được trau dồi các kĩ năng, được làm quen với nhiều bạn mới. - HS liên hệ thực tế. - HS quan sát hình ảnh.
  14. - Hãy kể tên những hoạt động kết nối với xã hội ở trường em? Những hoạt động đó diễn ra vào dịp nào? - GV cho HS quan sát một số hình ảnh HS tham gia các hoạt động kết nối với xã hội do trường mình tổ chức. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc làm để hưởng ứng Giờ Trái Đất của nhà trường - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV dẫn dắt: Một trong những hoạt động kết nối với xã hội của trường học mang quy mô lớn trên toàn thế giới đó là hưởng ứng Giờ Trái Đất. - HS quan sát tranh và nêu: - HS yêu cầu HS quan sát hình 1-3 trang + Hình 1: HS tham gia biểu diễn văn 26 SGK và kể tên các việc làm để hưởng nghệ để hưởng ứng Giờ Trái Đất. ứng Giờ Trái Đất? + Hình 2: HS được nghe giới thiệu về các hoạt động và ý nghĩa của Giờ Trái Đất. + Hình 3: HS vẽ tranh để hưởng ứng Giờ Trái Đất. - HS theo dõi. - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: Nêu được một số việc làm thiết thực để hưởng ứng Giờ Trái Đất và ý nghĩa của hoạt động hưởng ứng Giờ Trái Đất. - Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi và - HS thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời các câu hỏi: nhóm trình bày: + Nêu ý nghĩa của các việc làm để + Ý nghĩa của các việc làm trên: kêu hưởng ứng Giờ Trái Đất? gọi mọi người tiết kiệm năng lượng để bảo vệ Trái Đất.
  15. + Nói về một số việc làm của em để + HS liên hệ bản thân. hưởng ứng Giờ Trái Đất? - GV mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS theo dõi, ghi nhớ. - GV gọi 2 HS đọc mục “Em có biết?”. - HS đọc mục “Em có biết?” 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài. - Cách tiến hành: + Là học sinh, chúng ta cần làm gì để - HS trình bày ý kiến. tích cực hưởng ứng Giờ Trái Đất? - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - HS theo dõi. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về ôn bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. --------------------------------------------------------------------- LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố và khắc sâu cho HS về biện pháp nghệ thuật so sánh. Nhận biết từ so sánh trong các hình ảnh so sánh. - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ, điền thêm các từ chỉ sự vật để hoàn thiện câu có hình ảnh so sánh. - Biết tác dụng của biện pháp so sánh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung - Rèn KN tìm từ đúng, kĩ năng dùng từ đặt câu phù hợp yêu cầu cần đạt.
  16. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia thực hành trong nhóm. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS lòng yêu Tiếng Việt (thấy được cái hay, cái đẹp của Tiếng Việt qua biện pháp nghệ thuật so sánh ). - Có ý thức quan sát, nhận xét sự vật xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung (BT2,3); phiếu học tập (BT1). - Máy chiếu, tivi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động Tìm các hình ảnh so sánh trong các đoạn thơ dưới đây: (GV chiếu trên tivi) - HS nêu lại. - GV mời HS nêu lại yêu cầu. - 4HS đọc, lớp theo dõi. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn thơ - HS hình thành nhóm, trao đổi và - GV tổ chức cho HS thi tìm nhanh các hoàn thành vào bảng phụ. hình ảnh so sánh. Chia lớp thành các nhóm 4 và phát cho mỗi nhóm một bảng phụ để trình bày. - Đại diện nhóm trình bày bài trên - GV mời đại diện các nhóm báo cáo bảng. - Mời nhóm HS khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét chéo nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Các hình ảnh so sánh: + Khổ thơ 1: Tàu cau như tay xoè rộng, hứng mưa. + Khổ thơ 2: Trăng tròn như cái đĩa + Khổ thơ 3: Sương trắng viền + Những sự vật được so sánh với nhau quanh núi như một chiếc khăn phải có điều kiện gì? bông. + Các hình ảnh so sánh đó có tác dụng + Khổ thơ 4: Lá cây mềm như mây gì? + Có đặc điểm nào đó giống nhau.
  17. => GV Chốt kiến thức: Hai sự vật có điểm tương đồng giống nhau sẽ được so + Tác dụng của các hình ảnh so sánh với nhau . Sử dụng hình ảnh so sánh: sánh làm cho câu văn thêm hay, sinh Làm cho câu văn, câu thơ nêu đặc động hơn. Mỗi hình ảnh so sánh thường điểm, miêu tả người, sự vật... cụ có 2 sự vật được so sánh với nhau. thể hơn, sinh động hơn, dễ cảm 2. Luyện tập nhận hơn. Hình ảnh so sánh cũng Bài 1: Tìm các sự vật được so sánh với giúp cho câu văn, câu thơ hay hơn, nhau và từ ngữ dùng để so sánh trong dễ hiểu hơn. câu văn sau và hoàn thành bảng dưới đây: a) Mỗi bông hoa phượng là một đốm lửa đỏ rực. b) Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. c) Mỗi cánh buồm nổi trên dòng sông nom cứ như là một con bướm nhỏ. d) Chiếc nhãn vở tựa như một đám mây xinh xắn. đ) Những đêm nào trăng khuyết Trông giống con thuyền trôi. e) Tán lá bàng xòe rộng như một chiếc dù khổng lồ. Sự vật 1 Từ so sánh Sự vật 2 - Yêu cầu HS đọc bài. - GV phát cho mỗi cặp 1 phiếu học tập có ghi nội dung bài tập, yêu cầu HS trao đổi hoàn thành bài. - GV quan sát, nhắc nhở các nhóm - HS đọc yêu cầu bài. - GV mời đại diện nhóm báo cáo - HS làm việc nhóm đôi theo yêu cầu vào phiếu học tập. - Đại diện một số nhóm, chia sẻ trước lớp: Sự vật 1 Từ SS Sự vật 2 Bông hoa là đốm lửa phượng đỏ rực Cây gạo như tháp đèn Cánh buồm như Con bướm nhỏ - GV cùng HS theo dõi nhận xét
  18. + Chỉ ra điểm giống nhau của các sự vật Chiếc nhãn tựa đám mây trong từng cặp so sánh. vở như xinh xắn - GV nhận xét, tuyên dương HS. Trăng khuyết giống con =>GV chốt: So sánh 2 sự vật với nhau thuyền phải dựa trên đặc điểm giống nhau nào Tán lá bàng như chiếc dù đó. - Các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ Bài 2: Đặt câu có hình ảnh so sánh dựa sung vào gợi ý: + HS nối tiếp chia sẻ - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS đọc bài. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - GV mời HS báo cáo - GV ghi nhanh một số câu lên bảng - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS đọc yêu cầu bài. + Em đã dùng từ so sánh nào để đặt câu - HS làm bài cá nhân vào vở. so sánh hai hình ảnh tương đồng. - HS nối tiếp chia sẻ trước lớp: =>GV chốt: Dùng các từ so sánh: là, + Vầng trăng khuyết tựa như một như, như là; tựa như; giống như; ... để cách diều trắng bay lượn trên bầu so sánh hai sự vật có điểm tương đồng trời. giống nhau. + Chiếc lá trầu bà có hình giống Bài 3: Viết tiếp để được câu văn có hình như một hình trái tim. ảnh so sánh: - Lớp nhận xét. a) Đôi mắt bé đen tròn như........... + Từ so sánh là: tựa như; giống b) Mặt trời đỏ rực như ................. như; như là; c) Dòng sông tựa như .................. - HS lắng nghe. d) Những tòa nhà cao tầng như............ e) Trưa hè, tiếng ve như............. g) Những vì sao đêm.....những ngọn đèn nhấp nháy. h) Mỗi ngày đến trường......một ngày vui. - Yêu cầu HS đọc bài. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn hoàn thành bài. - GV mời đại diện nhóm báo cáo
  19. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài theo cặp vào vở. - Đại diện HS nối tiếp chia sẻ trước lớp: a) Đôi mắt bé đen tròn như hạt nhãn. b) Mặt trời đỏ rực như lửa cháy. - GV cùng HS theo dõi nhận xét c) Dòng sông tựa như một dải lụa =>GV chốt: Khi viết câu văn so sánh, mềm. cần lưu ý sự vật được so sánh phải có d) Những tòa nhà cao tầng như đặc điểm nào đó giống nhau; trong câu những tòa lâu đài trong truyện cổ phải có từ dùng để so sánh ( là, như, như tích. là, tựa, tựa như, gần như, giống như, ...). e) Trưa hè, tiếng ve như tiếng 3. Vận dụng nhạc. - GV cho HS chơi trờ chơi: Tìm nhanh g) Những vì sao đêm giống như những câu có hình ảnh so sánh những ngọn đèn nhấp nháy. h) Mỗi ngày đến trường là một ngày vui. - Lớp nhận xét, đối chiếu bài. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ và ghi chép lại những câu văn có hình ảnh so sánh. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - HS thi đua nêu các câu có hình ảnh so sánh, VD: + Trăng tròn như cái đĩa. + Con cuốn chiếu cuộn tròn người lại như một chiếc cúc. + Mùa lúa chín, cánh đồng trông như một tấm thảm vàng rực. - HS lắng nghe - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  20. ....................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU: CÔNG NGHỆ Bài 03: SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của quạt điện. - Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng. - Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều chỉnh được tốc độ quạt phù hợp với yêu cầu sử dụng. - Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Sử dụng quạt điện phù hợp với điều kiện thời tiết để bảo vệ sức khỏe và hỗ trợ việc học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử dụng quạt điện nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các tên gọi, kí hiệu công nghệ của các bộ phận trên quạt điện, trình bày, mô tả được về một loại quạt điện. Có thói quen trao đổi, giúp dỡ nhau trong học tập; biết cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thây cô. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về quạt điện vào cuộc sống hằng ngày trong gia đình. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn quạt điện nói riêng và đồ dùng điện trong gia đình nói chung. Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh