Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 7 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

doc 40 trang Đình Bắc 06/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 7 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_7_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 7 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

  1. TUẦN 7: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021 TẬP VIẾT: ÔN TẬP ( tiết 6) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh HTL các bài thơ, văn có YC HTL (từ tuần 1 – tuần 8) - Luyện tập củng cố vốn từ : Lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật - Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3 ). -Rèn kĩ năng đọc, kỹ năng sử dụng từ ngữ và kỹ năng đặt câu. 2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ (có Y/C HTL). Bảng phụ ghi nội dung BT 2 (đã điền hoàn chỉnh) - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi: Truyền điện (Đặt câu theo - HS nối tiếp nhau nêu câu theo mẫu mẫu Ai làm gì để giới thiệu về những người trong gia đình mình) - Tổng kết TC, tuyên dương những HS tích cực – Kết nối bài học - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2.Hoạt động luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, đọc thuộc lòng đoạn văn, khổ thơ đã học; trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn, bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS lớp chưa đạt yêu cầu của tiết trước cần kiểm tra bổ sung và kiểm tra bổ sung phần HTL của một số HS). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (Sau khi bốc thăm được
  2. xem lại bài 2 phút ) - HS đọc bài hoặc học thuộc lòng bài theo YC trong phiếu. - HS TLCH theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu hỏi cho phù hợp) - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm - GV nhận xét, đánh giá; GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại thật nhiều. - Gv nhắc nhở Hs có tạo thói quen đọc sách. 3. HĐ thực hành (15phút) *Mục tiêu: Củng cố vốn từ : Lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật. Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. *Cách tiến hành: Bài tập 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả - Học sinh tự đọc yêu cầu của bài lớp) - Làm bài cá nhân (bằng chì ra SGK). - Quan sát, giúp đỡ những đối tượng - Chia sẻ kết quả trong cặp M1 - Chia sẻ kết quả trước lớp: => Lời giải đúng điền lần lượt: ... màu xanh non, chị hoa huệtrắng tinh, - Đưa đáp án cho HS đối chiếu chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, vườn xuân rực rỡ - 1 số Hs đọc lại đoạn văn trước lớp. Bài tập 3 - HS làm bài cá nhân (làm bằng chì ra SGK) - Giúp đỡ đối tượng M1 - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) Hàng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới. a) Sau ba tháng nghỉ hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn. c) Đúng 8 giờ, ........hùng tráng, lá cờ đỏ.... 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà xem lại bài đã học. Luyện đọc lại các bài thơ cho diễn cảm. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm đọc các đoạn văn miêu tả về 4 mùa, đọc và ghi nhớ cách diễn tả của các tác giả về cảnh vật ở mùa đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  3. Luyện thêm về cách đặt dấu phẩy TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết Nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. - Biết đổi số đo dộ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 01 tên đơn vị đo. - Rèn kĩ năng nhân, chia, đổi số đo dộ dài. 2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS biết vận dụng sự tính toán vào cuộc sống thường ngày. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1,2,4), 3 (dòng 1), 4, 5a. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Gọi HS lên đo chiều cao của 1số bạn. - HS tham gia chơi. - Hai học sinh lên thực hành đo. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ thực hành (25 phút) * Mục tiêu: - Biết Nhân, chia trong phạm vi bảng tính. - Biết đổi số đo dộ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 01 tên đơn vị đo. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Lớp - Tổ chức chơi TC Truyền điện - HS làm bài cá nhân. - Nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp qua TC Truyền điện: 6x9=54 28:7=4 7x7=49 56:7=8 7x8=56 36:6=6 6x3=18 48:6=8 6x5=30 42:7=6 7x5=35 40:5=8
  4. Bài 2 (cột 1,2,4): Cá nhân - Cặp đôi - - HS làm bảng con Cả lớp - Chia sẻ kết quả trước lớp. - 2 HS nêu. - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 2 - Lớp đọc đồng thanh 2 phép tính cuối phép tính đầu của 2 dòng. của 2 dòng. - HS làm bài cá nhân. Bài 3 (dòng 1): Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - GV quan sát và gợi ý cách làm cho - Chia sẻ cặp đôi. đối tượng M1 - Chia sẻ trước lớp: 4m4dm = 44dm 2m14cm =214cm - Yêu cầu HS giải thích cách tính - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp: Bài giải: Tổ Hai trồng được số cây là: 25 x 3 = 75 (cây) - Nhận xét chung, lưu ý viết “tổ Hai” Đáp số: 72 cây chứ không viết “tổ hai” để đảm bảo đúng tên riêng. Khuyến khích HS trả lời theo cách khác (“Số cây tổ Hai trồng - Học sinh đo độ dài đoạn thẳng AB, được là:”) trao đổi cặp đôi, báo cáo kết quả trước lớp: Bài 5a: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp + Đoạn thẳng AB có độ dài 12 cm - HS tự làm rồi báo cáo kết quả khi hoàn thành: Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 3cm. Bài 5b: (BT chờ - Dành cho đối tượng => Giải thích: Vì 12 : 4 = 3 (cm) hoàn thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng kết quả từng em. Đặt câu hỏi để HS giải thích vì sao vẽ đoạn thẳng CD có độ dài như vậy. 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Về xem lại bài học trên lớp. - Thực hành đo chiều dài và chiều rộng chiếc bàn học ở nhà của mình bằng đơn vị đề -xi-mét sau đó đổi ra đơn vị là xăng-ti-mét 4. HĐ sáng tạo (2 phút): - Tiến hành đo độ dài của phòng khách nhà mình xem nó dài bao nhiêu mét, bao nhiêu đề-xi-mét.
  5. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn học sinh tự học: Học sinh luyện nhân, chia trong bảng, chuyển đổi đơn vị đo độ dài thêm ở nhà cùng người thân TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP ( KIỂM TRA ĐỌC HIỂU, CHÍNH TẢ , TLV) (TIẾT 8 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu, kỹ năng viết và kỹ năng tạo lập văn bản. 2. Năng lực: - Rèn kỹ năng đọc hiểu, kỹ năng viết và kỹ năng trình bày văn bản. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Có ý thức và thái độ nghiêm túc, cẩn thận khi làm bài. Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Đề kiểm tra phần đọc hiểu, chính tả và tập làm văn - HS: Giấy kiểm tra 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút): - Hát bài: Em là hoa hồng nhỏ - Giới thiệu bài kiểm tra 2. HĐ thực hành (kiểm tra): *Mục tiêu: HS làm được bài. Trình bày bài rõ ràng, cẩn thận. *Cách tiến hành: PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU: - HS làm bài theo hướng dẫn của GV Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – 15phút. Đọc thầm bài: Mùa hoa sấu (TV3 - Tập 1/ Tr.73) Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây: 1. Cuối xuân đầu hạ, cây sấu như thế nào? a. Cây sấu ra hoa. b. Cây Sấu thay lá.
  6. c. Cây Sấu thay lá và ra hoa. 2. Hình dạng hoa sấu như thế nào? a. Hoa sấu li ti.. b. Hoa sấu giống như những chiếc chuông nhỏ xíu. c. Hoa sấu thơm nhẹ. 3. Mùi vị hoa sấu như thế nào? a. Hoa sấu thơm nhẹ có vị chua. b. Hoa sấu hăng hắc. c. Hoa sấu nở từng chùm trắng muốt. 4. Bài tập đọc trên có mấy hình ảnh so sánh? a. 1 hình ảnh. b. 2 hình ảnh. c. 3 hình ảnh. PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả nghe - viết (5 điểm) – 13 phút Bài "Nhớ bé ngoan" (TV3 - Tập 1 / Tr.74) 2. Tập làm văn (5 điểm) – 15 phút. Viết một đoạn văn (từ 5 - 7 câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em. *THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN: PHẦN I: (5đ) Đáp án đúng: 1b, 2b, 3a, Câu 4: 2 hình ảnh. Phần II: 1. Chính tả: (5đ) * Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ : 5 điểm. ( Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,...bị trừ 1 điểm toàn bài). 2. Tập làm văn: (5đ) *GV đánh giá , cho điểm dựa vào nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của HS để chấm các mức điểm từ 0,5 1 1,5 ... 5 điểm. Cụ thể:
  7. - Viết được một đoạn văn (từ 5-7 câu) kể về tình cảm của người thân đối với em : 2,5 điểm. - Sử dụng dấu câu hợp lí, đúng chỗ (có thể quên hoặc sử dụng chưa hợp lí ở 1 chỗ : 1 điểm. - Bước đầu biết viết các câu văn sinh động, giàu hình ảnh : 0,5 điểm - Bài tả sinh động, biết kết hợp hài hoà các yếu tố trên, giàu cảm xúc và có sức thuyết phục, chữ viết sạch sẽ : 1 điểm 3. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Về nhà xem và luyện đọc trước các bài đọc của tuần 10. - Tập kể về một người đã để lại ấn tượng sâu sắc với em. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) : ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn học sinh tự học: Học sinh luyện đọc diễn cảm thêm ở nhà. Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021 TOÁN: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. 2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 3. II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu bài tập . - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  8. 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: “Điền đúng-điền - HS tham gia chơi. nhanh” 6 x 3 = 7 x 4 = 6 x 5 = 25 : 5 = 49 : 7 = 54 : 6= - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài. lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (17 phút): * Mục tiêu: Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. * Cách tiến hành: Bài toán 1: - Gọi HS đọc BT và nêu bài - HS nêu bài toán, tóm tắt ra nháp. toán. - 1HS ghi tóm tắt lên bảng. - Gọi 2 HS nhìn vào sơ đồ nêu - 2HS nhìn sơ đồ nêu lại bài toán. lại bài toán. + Theo bạn bài toán cho biết - HS trả lời. gì? - HS trả lời. + Và bài toán hỏi gì? - Từng cặp trao đổi với nhau để tìm cách giải và - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp tự giải vào nháp. để tìm ra cách giải. - 3 em nêu miệng bài giải. - Mời HS chia sẻ cách giải. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - GV ghi bảng: Bài toán 2: - Lắng nghe GV nêu bài toán. - YC HS nêu bài toán, ghi tóm tắt: - 2HS dựa vào sơ đồ nêu lại bài toán. - Gọi 2HS đọc lại bài toán dựa - Trả lời. vào sơ đồ. - HS trả lời. - YC HS chia sẻ các thông tin bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? *HS cùng tương tác, tìm các giải BT - Tìm số cá ở bể thứ hai. + Theo bạn muốn tìm số cá ở 2 bể trước hết bạn phải tìm gì? - Lấy số cả bể thứ nhất cộng với số hơn ở bể thứ + Khi tìm được số cá ở bể thứ 2 nhất, bạn làm thế nào để tìm số cá ở cả hai bể? - Cả lớp làm bài vào nháp. - HS lên bảng làm bài, cả lớp - 1HS lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. làm vào nháp. - GV nhận xét chữa bài trên bảng lớp. *GVKL: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính.
  9. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu giải được bài toán giải bằng hai phép tính. * Cách tiến hành: Bài 1:(Cá nhân - căp đôi - - HS tự tìm hiểu nội dung bài toán, lựa chọn Lớp) cách trình bày tóm tắt của bài toán cho hợp lý: - Gv gợi ý cách tóm tắt cho hợp lý. Khuyến khích đối tượng M3, M4 tóm tắt bằng SĐĐT (Đối tượng M1, M2 nên tóm tắt bằng lời để dễ trình bày) - Tự làm bài cá nhân. - Lưu ý: Đây là dạng toán mới, - Chia sẻ trong cặp. nên GV cần theo dõi sát sao các - Chia sẻ kết quả trước lớp: đối tượng M1, gợi ý, hướng dẫn Bài giải : các em thực hiện đúng và đủ 2 Số tấm bưu ảnh của em là: bước của 1 bài toán. 15 – 7 = 8 (tấm) - Giáo viên nhận xét chung, lưu Số tấm bưu ảnh của hai anh em là: ý câu lời giải, danh số đơn vị. 15 + 8 = 23 (tấm) Đáp số: 23 tấm bưu ảnh - HS tự làm bài cá nhân. Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - GV đánh giá, nhận xét 7 – 10 em. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Gọi 1 HS làm đúng chia sẻ kết Bài giải: quả trước lớp. Bao ngô cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg) Cả 2 bao cân nặng là: 27 + 32 = 59 (kg) Đáp số: 59 kg - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành: Bài 2: (BT chờ - Dành cho đối Bài giải: tượng hoàn thành sớm) Số lít dầu thùng thứ hai đựng được là: - GV kiểm tra, đánh giá kết quả 18 + 6 = 24 (l) riêng từng em. Số lít dầu cả hai thùng đựng được là: 18 + 24 = 42 (l) Đáp số: 42 l dầu *Chốt bài: - Bài toán hôm nay giải bằng 2 phép tính. + Em hãy cho biết các bài toán hôm nay có gì khác với các bài toán chúng ta đã học? - 2 câu trả lời và 2 phép tính. + Bài toán giản bằng 2 phép
  10. tình thường có mấy câu trả lời và mấy phép tính? - Lắng nghe và ghi nhớ => GV lưu ý: Trong bài toán giải bằng 2 phép tính, kết quả của phép tính thứ nhất sẽ là 1 thành phần của phép tính thứ 2. Phần đáp số chỉ ghi kết quả của phép tính thứ 2. 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Cháu 8 tuổi, ông hơn cháu 65 tuổi. Hỏi tổng số tuổi của hai ông cháu là bao nhiêu? 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Nhà An có 8 con gà. Số vịt gấp 4 lần số gà. Hỏi nhà An có tất cả bao nhiêu con gà và vịt? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn học sinh tự học: Học sinh luyện giải bài toán bằng hai phép tính ở nhà cùng người thân. TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN GIỌNG QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3+M4 kể được cả câu chuyện. 2. Năng lực: - Rèn kỹ năng đọc:Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (ngạc nhiên, xúc động, nghẹn ngào, mím chặt...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục HS tình cảm yêu quê hương đất nước. II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật:
  11. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2. - HS hát bài: Quê hương tươi đẹp. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe lượt. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (ngạc nhiên, xúc động, nghẹn ngào, mím chặt ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK) từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: + Xin lỗi. // Tôi quả thật chưa nhớ ra / anh là...// (hơi kéo dài từ là) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ trái nghĩa với từ đôn hậu, đặt câu với từ thành thực. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
  12. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Thuyên và Đồng cùng ăn trong - Cùng ăn với ba người thanh niên. quán với những ai? + Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và - Thuyên và Đồng quên tiền, 1 trong 3 người Đồng ngạc nhiên? thanh niên xin trả giúp tiền ăn. + Vì sao anh thanh niên cảm ơn + Trao đổi trong nhóm để trả lời: Vì Thuyên và cảm ơn Thuyên và Đồng? Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến một người mẹ + Những chi tiết nào nói tình cảm - Người trẻ tuổi: lẳng lặng cuối đầu, đôi môi tha thiết của các nhân vật đối với mín chặt lộ vẻ đau thương. Thuyên và Đồng: quê hương? yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ. + Qua câu chuyện em nghĩ gì về - Giọng quê hương rất gần gũi và thân thiết. giọng quê hương? Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc. Giọng quê hương gắn bó với những người cùng quê hương. *GV chốt ND: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm ( Hướng dẫn HS tự học) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển hoạt động. 5. HĐ kể chuyện ( Hướng dẫn HS tự học) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
  13. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài. - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân c. HS kể chuyện trong nhóm - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. * Lưu ý: - Lớp nhận xét. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về ai? - HS trả lời theo ý đã hiểu. + Em học được gì từ câu chuyện - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. này? 6. HĐ ứng dụng (1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề Quê hương và tìm cách đọc cho phù hợp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện đọc diễn cảm và tập kể lại câu chuyện Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021 CHÍNH TẢ (Nghe – viết): QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được tiếng có oai, oay (bài tập 2). - Làm được bài tập 3a. 2. Năng lực: - Rèn kỹ năng nghe viết chính tả; Trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. *GDBVMT: - Học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường
  14. II.CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng: - GV: Một tờ giấy khổ lớn để học sinh thi tìm từ có vần oai/oay. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - 2 học sinh lên bnagr làn bài tập. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương - Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên mình? b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 3 câu. + Những chữ nào trong bài viết - HS trả lời: Quê, Chị Sứ, Chính, Và. hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - da dẻ, quả ngọt, ruột thịt,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng
  15. cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài. bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe. học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: - Tìm và viết được tiếng có oai, oay (Bài tập 2). - Làm được bài tập 3a *Cách tiến hành: Bài 2: Làm việc theo nhóm - Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập. 2. - Tổ chức cho HS làm theo nhóm: - Thảo luận N2. từng nhóm thi tìm đúng, nhanh các từ rồi ghi vào giấy. - Mời đại diện các nhóm đọc to kết - Thống nhất kết quả - Báo cáo. quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên - Nhận xét. dương. Bài 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu. 3a. - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai - 3 HS thi làm bài trên bảng. đúng” - Lớp nhận xét. - Lớp chữa bài đúng vào vở. *Gv lưu ý cho học sinh khi đọc viết l/n: lúc, lên, niên lại 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả.
  16. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc đoạn văn có cùng chủ đề và tự luyện chữ cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện thêm chữ khi tự học ở nhà .. TẬP ĐỌC: THƯ GỬI BÀ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi. Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Bước đầu đọc bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kểu câu. 2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh luôn có thái độ “Kính trên nhường dưới”. *GDKNS: - Tự nhận thức bản thân. - Thể hiện sự cảm thông. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Một phong bì thư và một bức thư của học sinh trong trường gửi người thân. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Cháu yêu bà - Nêu nội dung bài hát. - GV kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Mở sách giáo khoa. bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bức thư: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài với - HS lắng nghe.
  17. giọng nhẹ nhàng, tình cảm,... lưu ý cần ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ, đọc đúng câu thể hiện tình cảm: “Bà kính yêu!”. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lâu rồi, cháu nhớ bà lắm, chăm ngoan, vẫn nhớ,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 phần trong bức thư và giải nghĩa từ phần của bức thư). khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng phần trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: + Dạo này bà có khỏe không ạ? d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh bức thư. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài. bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp phút) chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia + Đức viết thư cho ai? sẻ kết quả. + Dòng đầu bức thư, bạn ghi như - Đức viết thư cho bà của Đức ở quê. thế nào? - Học sinh trả lời. + Đức hỏi thăm bà những điều gì? + Đức kể với bà những gì? - Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà. + Đọan cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức với bà như thế nào? - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ nội dung trước lớp: Đức rất kính trọng và yêu quý *GVKL: Tình cảm gắn bó với quê bà. hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu. 4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm 1đoạn trong bài.
  18. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên đọc đoạn 1. - HS lắng nghe. - Giáo viên chia HS thành các nhóm, - Đọc nâng cao trong N2. mỗi nhóm 2 HS. HS mỗi nhóm tự - Luyện đọc theo cặp đôi. chia sẻ giọng đọc cho nhau. - Mời 1 học sinh M4 đọc lại bức thư. - Tổ chức cho HS thi đọc bức thư. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét. - Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Thực hiện lối sống đẹp, kính trọng và yêu quý ông bà, yêu quý cảnh vật quê 6. HĐ sáng tạo (1 phút) hương. - Hãy viết 1 bức thư cho ông bà, kể về cuộc sống của mình và gia đình mình. - Luyện đọc trước bài: Đất quý đất yêu. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện đọc lại bài để nắm được chắc cấu tạo bức thư THỦ CÔNG: CẮT, DÁN CHỮ I, T I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - Với học sinh khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. 2. Kỹ năng: Cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh thích cắt, dán chữ. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu để rời, chưa dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. - Học sinh: Giấy nháp , thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
  19. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (5 phút): - Hát bài: Bài ca đi học. - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của học - Học sinh kiểm tra trong cặp đôi, sinh và nhận xét. báo cáo giáo viên. - Giới thiệu bài mới. 2. HĐ quan sát và nhận xét (10 phút) *Mục tiêu: Nắm được cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. * Cách tiến hành: Việc 1: Quan sát mẫu: - Giáo viên giới thiệu chữ I, T. - Học sinh quan sát và nhận xét. + Em thấy nét chữ như thế nào? - Nét chữ rộng 1 ô. Việc 2: Hướng dẫn học sinh gấp Bước 1: Kẻ chữ I, T. - Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ cắt hai hình - Học sinh quan sát, theo dõi. chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất chiều dài 5 ô, rộng 1 ô; hình chữ nhật thứ hai có chiều rộng 3 ô, dài 5 ô. - Muốn kẻ được chữ T ta làm thế nào? - Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì nửa bên phải và nửa bên trái cữa chữ I, T trùng khít nhau. - Giáo viên đề nghị lớp thực hành + 2 Học sinh lên thực hiện. - Giáo viên Giúp đỡ học sinh còn lúng túng + Lớp thực hành trên giấy nháp. trong khi cắt, dán T,I Bước 2: Cắt chữ T - Cắt chữ I theo đường kẻ ô với kích thước quy - Chữ T có chiều dài 5 ô, rộng 3 định ô. + Muốn cắt chữ T ta làm như thế nào? - Đánh dấu hình chữ T sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như hình 2b. - Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T (H.2b) theo đường dấu giũa, cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo (H.3a). Mở ra được chữ T như chữ mẫu (H.3b) Bước 2: Dán chữ I, T - Muốn các chữ dán được phẳng ta đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng (H.4). + Dán chữ I, T thế nào cho đẹp? - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp
  20. chữ cho cân dối trên đường chuẩn. - Bôi hồ vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định. 3. HĐ thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. *Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt chữ - Thực hành cắt, kẻ chữ I, T trên I, T trên giấy nháp. giấy nháp. - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Cho 2 Học sinh lên thực hiện. - Nhận xét một số bài kẻ, cắt chữ đẹp. 4. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về nhà tiếp tục thực hiện kẻ, cắt chữ I, T. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Dùng các sản phẩm để trang trí vào góc học tập của mình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn tự học: Hoàn thành cắt, dán chữ I, T và dán sản phẩm vào ở thực hành hoặc trang trí ở góc học tập. Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2021 TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu về kĩ năng giải bài toán có hai phép tính. - Rèn kỹ năng tính toán. 2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Vận dụng cách tính của bảng nhân để làm tính toán trong thực tế * Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4 (a, b). II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.