Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 8 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)

docx 66 trang Đình Bắc 08/08/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 8 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_8_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 8 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 8 Thứ Hai, ngày 31 tháng 10 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ 3: EM YÊU LAO ĐỘNG PHÁT ĐỘNG HỘI DIỄN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Tiết mục văn nghệ (Lớp 4A). - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua * Đánh giá tuần 7 trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần qua: HS lắng nghe - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tập luyện CLB Dân ca chuẩn bị cho giao lưu CLB Dân ca.
  2. - Kiểm tra trực nhật vệ sinh các lớp. - Việc tốt trong tuần + Nhóm học sinh lớp 5C nhặt được 200.000đ đã có hành động đẹp: Mua quà tặng cho các hoàn cảnh khó khăn. Tuy nhiên các em cần phải hỏi ý kiến người lớn như bố mẹ hoặc thầy cô để tham khảo ý kiến và được người lớn hướng dẫn hợp lý. * Tồn tại: + Chưa tổ chức múa hát sân trường và tập thể dục do thời tiết không thuận lợị. * Kế hoạch tuần 8: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tậ bài thể dục và tập múa hát sân trường. - Phối hợp với GV Âm nhạc tập Dân ca chuẩn bị cho buổi giao lưu. HS lắng nghe. 3. Hoạt động theo chủ đề: Phát động hội diễn văn nghệ và các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 - Lớp 4A tham gia biểu diễn tiết chủ đề “Gửi lời tri ân”. mục múa: Thầy cô là tất cả. - GV gợi ý một số nội dung hoạt động HS lắng nghe. hướng tới ngày NGVN 20/11 như: Hát, múa, làm báo tường, làm thơ, vẽ tranh, - HS ghi nhớ. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới: Các em về trồng cây xanh trang trí trong không gian gia đình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. TOÁN Bài 22: BẢNG CHIA 8 (t2)
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Vận dụng Bảng chia 8 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gần với thực tiễn. 2. Năng lực. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy. 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập (10 tấm thẻ, mỗi tấm có 8 chấm tròn.) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3-5p) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học.( truyền điện) + Ôn lại Bảng chia 8 + Cá nhân: 1- 2 HS + HS đọc ngẫu nhiên một phép tính trong - HS lắng nghe. bảng chia 8 rồi mời bạn bất kì nêu kết quả của phép tình tiếp theo mà bạn mới đọc nêu. - HS - GV Nhận xét, tuyên dương. – Kết nối bài học.- Giới thiệu bài – Ghi tên Bảng chia 8 (tiếp theo) bài lên bảng.
  4. 2. HĐ Luyện tập – thực hành: : (23-25p) - Mục tiêu: Giúp học sinh đọc thuộc bảng chia 8, vận dụng để tính nhẩm và giải toán. - Cách tiến hành: Bài 2: Tính (Cá nhân – cặp đôi) - Yêu cầu Hs trao đổi bài rồi làm bài vào vở. Gv gợi mở cách lamg bằng cách dựa Vd: 8 x 4 = 32 vào phép nhân 8 để tìm kết quả của các vậy 32: 8 = 4 và 32 : 4 = 8 phép chia. - Nhóm đôi báo cáo kết quả 6 – 7 nhóm. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao - GV nhận xét nhanh kết quả làm bài của đổi bài với bạn rồi báo cáo kết quả học sinh. trước lớp: - Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả 8 x 4 = 32 8 x 7 = 32 8 x 6= 48 trước lớp. 32 : 8 = 4 56 : 8 = 7 48 : 8 = 6 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá. 32 : 4 =8 56 : 7 =8 48 : 6 =8 Bài 3: Gọi Hs đọc yêu cầu của bài. Gv gợi mở: áp dụng quy tắc “ giảm một số Số đã cho 16 6 72 8 đi một số lần” để thực hành tính và làm 4 0 bài. Giảm số đã cho đi 8 Bài 4: (Cặp đôi – lớp) lần Gọi Hs nêu yêu cầu của bài. Quan sát bức tranh- tìm hiểu đề bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - Rổ xoài có 24 quả được xếp vào 3 đĩa. - Mỗi đĩa có 8 quả xoài. - HS thảo luận nhóm đôi nêu lên phép tính. Gv kết luận: Thành lập phép chia tương HS ghi phép tính và trình bày trước ứng 24 : 8 = 3 hoặc 24 : 3 = 8. lớp. Gv củng cố lại phép chia trong thực tiễn. Thành lập phép chia tương ứng 24 : 8 = 3 hoặc 24 : 3 = 8 HS nhận xét – tuyên dương bạn.
  5. 3. Vận dụng. 4-5p - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 5 - HS nêu yêu cầu bài 5. - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào +Các nhóm làm việc vào phiếu học tập. phiếu học tập nhóm. - Nói cho bạn nghe về bài toán cho biết - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn gì? (Để lau các cửa kính của một tòa nhau. nhà người ta phải làm trong 40 giờ mới - Để lau các cửa kính của một tòa nhà xong. Nếu thay bằng một rô - bốt lau người ta phải làm trong 40 giờ mới xong. cửa kính thì thời gian giảm đi 8 lần.) Nếu thay bằng một rô - bốt lau cửa kính thì và bài toán yêu cầu ta đi tìm gì?(rô - thời gian giảm đi 8 lần. Hỏi rô - bốt hoàn bốt hoàn thành việc lau cửa kính trong thành việc lau cửa kính trong bao nhiêu bao nhiêu giờ ?) giờ ? - Lựa chọn lời giải và phép tính để giải bài toán. - Đại diện các nhóm trình bày: Bài giải: Rô-bốt hoàn thành việc lau cửa kính trong số giờ là: 40 : 8 = 5 (giờ) Đáp số: 5 giờ. - GV Nhận xét, tuyên dương.? Qua bài em biết thêm được điều gì? ? Tìm hiểu thêm các tình huống thực tế - Vận dụng Bảng chia 8 để tính nhẩm liên quan đến phép chia trong Bảng chia 8 các tình huống thực tế trong cuộc sống để tireetd sau chia sẻ với bạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT BÀI ĐỌC 3: QUẠT CHO BÀ NGỦ. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ? (T1+2).
  6. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD:chích choè, vẫy, quạt, (MT, MN). Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (ngẩn nắng, thìu thìu, lim dim,...). Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ (Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đổi với bà.). + Biết đặt câu nói về hoạt động; ôn tập mẫu câu Ai làm gì? 1.2. Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ cảm giác yêu thương của bạn nhỏ với bà. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng, yêu quý những người trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. (3 -5 p) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV cho cả lớp hát bài “Cháu yêu bà”. - HS hát
  7. + Bài hát nói về điều gì? + Bài hát nói về tình cảm yêu thương của cháu dành cho bà + Em đã làm gì để thể hiện tình yêu thương đối + HS trả lời theo suy nghĩ của với ong bà? mình. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai: chích choè, vẫy, quạt. Biết ngắt nhịp đúng giữa các dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (ngẩn nắng, thìu thìu, làm dim,...). Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ (Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đổi với bà.). - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ cảm giác yêu thương của bạn nhỏ với bà. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. (16-18p) - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 khổ như SGK) - HS quan sát - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: chích chòe, vẫy quạt, - HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu: Ơi chích chòe ơi/ - 2-3 HS đọc câu. Chim đừng hót nữa/ Bà em ốm rồi/ Lặng cho bà ngủ.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4. đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm.
  8. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. . (10 – 12p) - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu. + Câu 1: Vì sao bạn nhỏ trong bài thơ mong + Vì bà của bạn nhỏ đang ốm, chích chòe đừng hót? bạn muốn giữ yên lặng cho bà + Câu 2: Bạn nhỏ làm gì để chăm sóc bả? Câu ngủ thơ nào cho em biết điều đó? + Bạn nhỏ quạt cho bà của mình ngủ. Câu thơ “Bản tay bé nhỏ / Vẫy quạt thật đều” cho biết điều + Câu 3: Tìm những từ ngữ tả cảnh yên tĩnh đó? trong nhà, ngoài vườn. + Đó là các từ ngữ: ngấn nắng thiu thiu, cốc chén nằm im, hoa cam hoa bưởi chín lặng trong + Câu 4: Bà mơ thấy gi? Vì sao có thể đoán biết vườn như vậy? +Bà mơ thấy cháu đang quạt, đưa hương thơm vào nhà. HS có thể đưa ra nhiều lí do khác nhau, theo suy đoán của các em. VD: Vì trong giấc ngủ, bà ngửi thấy hương thơm của hoa cam, hoa khế trong vườn. / Vì trước khi bà ngủ, cháu đã ngồi quạt cho bà nên bà mơ thấy cháu vẫn ngồi quạt bên cạnh. / Vì bà cảm nhận - GV mời HS nêu nội dung bài. được lòng hiếu thảo của cháu. / - GV Chốt: Tình cảm yêu thương, hiếu thảo Vì bà yêu của bạn nhỏ đổi với bà. cháu. (...) - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ của mình. 3. Hoạt động luyện tập(25-27p) - Mục tiêu: + Biết đặt câu nói về hoạt động; ôn tập mẫu câu Ai làm gì? + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
  9. - Cách tiến hành: 1. Dựa theo nội dung bài thơ, hãy viết một câu nói về việc bạn nhỏ (hoặc ngấn nắng, cốc chén) đã làm để bà được ngủ ngon. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. M: Cốc chén nằm im trên bàn để bà ngon giấc. - HS làm cá nhân - GV giao nhiệm vụ làm việc cá nhân - HS trình bày: - GV mời HS nói trước lớp - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. - HS trả lời và phân tích câu vừa 2. Cho biết câu em viết thuộc mẫu câu nào? viết: Các câu vừa viết thuộc mẫu - GV nêu yêu cầu câu Ai làm gì? - GV nhận xét tuyên dương, kết luận: Kiểu câu Ai làm gì? dùng để kể về hoạt động của người hoặc của cây cối, đồ vật khi chúng được nhân hoá. Trong câu có các từ chỉ hoạt động. - HS học thuộc từng khổ thơ, bài 3. Học thuộc lòng bài thơ thơ - GV hướng dẫn HS đọc thuộc từng khổ thơ, bài - Thi đọc trước lớp thơ - Cho HS thi đọc thuộc trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng. (6-7p) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video, tranh ảnh, kể chuyện - HS quan sát, lắng nghe. về những việc làm chăm sóc người thân trong gia đình + GV Em đã làm những việc gì thể hiện tình + HS nói trước lớp cảm, sự quan tâm của em đối với người thân
  10. trong gia đình? - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU: TOÁN Bài 23: BẢNG CHIA 9 (t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 9 và thành lập Bảng chia 9. - Vận dụng Bảng chia 9 để tính nhẩm 2. Năng lực. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy. Một số tình huống dẫn tới phép chia trong Bảng 9. 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập (10 tấm thẻ, mỗi tấm có 9 chấm tròn.) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3-5p) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
  11. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Cá nhân: 1- 2 HS + Ôn lại Bảng nhân 9 + VD: 9 x 8 = 72. + HS đọc ngẫu nhiên một một phép tính 72 : 9 = 8; 72: 8 = 9. trong bảng nhân 9 rồi mời bạn bất kì - HS lắng nghe. nêu hai phép chia tương ứng - HS - GV Nhận xét, tuyên dương. – Kết nối bài học. QST trong SGK thảo luận nhóm đôi và nói về những điều quan sát - Có 54 qủa cầu lông, xếp đều vào 9 hộp. được từ bức tranh Mỗi hộp có bao nhiêu quả cầu lông? - Có 54 qủa cầu lông, xếp đều vào 9 hộp. HS thảo luận nhóm đôi và nêu lân cách - giải quyết vấn đề. - Ta có: 54 : 9 = 6 . Vậy mỗi hộp có 6 quả cầu lông. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. Bảng chia 9 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: (13-15p) - Mục tiêu: Dựa vào Bảng nhân 9 để lập Bảng chia 9. Thuộc Bảng chia 9. - Cách tiến hành: Việc 1: HS thảo luận nhóm 4 và tìm kết HS Thảo luận và sử dụng các tấm thẻ có 9 quả của từng phép chia trong Bảng chia chấm tròn để tìm ra kết quả của từng phép 9 chia trong Bảng chia 9 ở sách giáo khoa. Việc 2: Hướng dẫn lập bảng chia 9 *HS lập được bảng chia 9 - GV dùng các tấm bìa, mỗi tấm có 9 - HS thao tác cùng GV chấm tròn để lập lại từng công thức của bảng nhân, rồi cũng sử dụng các tấm bìa đó để chuyển từ một công thức nhân 9 thành một công thức chia 9 .
  12. - GV đưa ra một tấm bìa có 9 chấm tròn (yêu cầu HS làm cùng GV) + 9 lấy một lần thì được mấy ? GV viết ; 9 x 1 = 9 + 9 lấy 1 lần được 9 + Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm, + 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được mấy nhóm 9 chấm tròn thì được 1 nhóm nhóm ? - GV ghi. 9 : 9 = 1 - GV cho HS QS và đọc phép tính : 9 x 1 = 9; 9 : 9 = 1 - Tương tư như vậy hướng dẫn các em HS thảo luận nhóm 4 để tìm kết quả các tìm hiểu các phép tính : phép tính còn lại trong bảng chia 9 rồi diền 9 x 2 = 18 ; 18 : 9 = 2 kết quả vào bảng nhóm đã ghi sẵn các 9 x 3 = 27 ; 27 : 9 = 3 phép tính trong Bảng chia 9. - Qua 3 ví dụ trên em rút ra kết kuận gì + khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì ? ta được thừa số kia . -Vậy các em vận dụng kết luận vừa nêu - HS các nhóm tự lập bảng chia 9. tự lập bảng chia 9. - Gọi đại diện nhóm nêu - Đại diện các nhóm nêu kết quả Việc 3. HTL Bảng chia 9: - Nhận xét gì về số bị chia? Số chia? - HSTL.Số bị chia là tích của bảng nhân Thương?(Gv có thể giới thiệu khi Hs 9. Số chia đều là 9. Thương được tăng chưa biết) dần từ 1 đến 10 -Tổ chức cho HS học thuộc bảng chia 9 - HS tự HTL bảng chia 9 - GV gọi HS thi đọc - HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 9 - GV nhận xét chung – Chuyển HĐ - HS đọc xuôi, ngược bảng chia 9 ; Việc 4: Chơi trò chơi “Đố bạn” trả lời kết quả của các phép tính trong Bảng - HS trao đổi đố bạn trả lời kết quả của chia 9. (nhóm đôi) các phép tính trong Bảng chia 9. - Lớp – GV nhận xét – tuyên dương - Đại diện một vài cặp hỏi đáp trước lớp. - Hs lắng nghe 2. HĐ thực hành: (8-10p) * Mục tiêu: - Vận dụng Bảng chia 9 để tính nhẩm. * Cách tiến hành:
  13. Bài 1 : a)Tính nhẩm Trò chơi “Truyền điện” - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu nối tiếp nhau nêu kết quả. kết quả: 18 : 9 = 2 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 - Giáo viên nhận xét chung, đánh 36 : 9 = 4 27 : 9 = 3 81 : 9 = 9 giá. 9 : 9 = 1 90 : 9 =10 63 : 9 = 7 3. Vận dụng. (3-5 p) - Mục tiêu: + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu bài. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Về nhà tiếp tục HTL bảng chia 9. Thực Nối tiếp nhau nêu các phép tính trong hiện các phép chia cho 9 bảng chia 9 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN ĐỌC SÁCH BÁO VỀ GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặt thù: Biết chọn sách để đọc và đọc hiểu được nội dung vừa đọc; Biết chia sẻ nội dung vừa đọc. 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học (biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập). - Phát triển NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn chia sẻ nội dung đã đọc); 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng thói quen thích đọc sách cho HS II. ĐỒ DÙNG - GV: Sách báo về gia đình phù với HS lớp 3. - HS: Phiếu đọc sách, bút. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động 2-3 phút
  14. - Mục tiêu: Ổn định tổ chức; giới thiệu chủ đề đọc sách - Cách tiến hành - Ổn định chỗ ngồi - Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu - HS lắng nghe. tiết học: Hôm nay cô cùng các em tham gia hoạt động đọc sách với chủ đề gia đình. Mỗi bạn sẽ chọn cho mình 1 quyển truyện, sách báo về gia đình để đọc, đọc xong các em cần nhớ những nội dung cơ bản để chia sẻ với các bạn. 2. Hoạt động thực hành Hoạt động 1. Trước khi đọc 4-5 phút. - Mục tiêu: HS biết thực hiện các nội quy thư viện - Cách tiến hành - GV nhắc HS thực hiện các nội quy thư viện: HS trả lời: - Khi đọc sách các em cần nhớ những nội (em phải giữ gìn sách cẩn thận, quy nào? không làm nhàu nát, không vẽ bậy lên sách, trả sách đúng chỗ; Lật từng trang sách nhẹ nhàng,... Mỗi lượt 6 - 8 em lên chọn sách và về vị trí ngồi đọc. - Nhắc học sinh chọn sách phù hợp. - Yêu cầu mỗi lượt 6 - 8 em lên chọn sách và về vị trí ngồi đọc. Hoạt động 2. Trong khi đọc: 12- 15 phút - Mục tiêu: HS được trải nghiệm đọc sách, báo - Cách tiến hành - Yêu cầu hs đọc sách cá nhân - HS ngồi đọc sách cá nhân. - GV di chuyển quanh lớp để xem HS có thực sự đọc sách hay không, nhắc nhở thêm (hướng dẫn HS chọn lại sách nếu thấy chưa phù hợp) - GV lắng nghe học sinh đọc, khen ngợi sự nổ lực của các em. - GV quan sát cách học sinh lật sách, thấy
  15. chưa hợp lí hướng dẫn bổ sung cho HS - GV nhận xét chung, tuyên Hoạt động 3. Sau khi đọc: 6 – 7 phút - Mục tiêu: HS biết chia sẻ quyển sách vừa đọc trước lớp - Cách tiến hành - Mời một số HS chia sẻ quyển sách vừa đọc trước lớp: + Câu chuyện em vừa đọc có tên là gì? + Câu chuyện có mấy nhân vật? đó là những nhân vật nào? - Mời một số HS chia sẻ quyển + Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? sách vừa đọc trước lớp: + Điều gì em thấy thú vị nhất trong câu Ví dụ: Em xin giới thiệu với thầy chuyện? cô và các bạn: Em vừa đọc + Nội dung câu chuyện em vừa đọc muốn quyển sách tên là.... gồm .... nói lên điều gì, em học được điều gì qua câu trang của nhà xuất bản .... em chuyện đó? thích nhất nhân vật ..... vì ......., GV nhận xét, đánh giá bổ sung. câu chuyện khuyên em cần ......... - HS khác nhận xét đánh giá; Hoạt động mở rộng 4: 5-6 phút - Mục tiêu: Giúp HS mở rộng kiến thức, phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. - Cách tiến hành - GV mời HS năng khiếu có thể kể chuyện, - 1- 2 HS thực hiện đọc thơ hoặc giới thiệu về quyển truyện đó. - HS lần lượt 6-8 em đi trả sách đúng chỗ quy định. - Em đã đọc được truyện nào nào? - Hãy giới thiệu cuốn sách đó trước lớp. * Củng cố dặn dò: - GV nhận xét: + Việc chọn sách +Ý thức giữ gìn sách IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  16. ................................................................................................................................ ---------------------------------------------------- CÔNG NGHỆ Bài 03: SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của quạt điện. - Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng. - Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều chỉnh được tốc độ quạt phù hợp với yêu cầu sử dụng. - Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng quạt điện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Sử dụng quạt điện phù hợp với điều kiện thời tiết để bảo vệ sức khỏe và hỗ trợ việc học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận ra những tình huống mất an toàn trong sử dụng quạt điện nói riêng và sử dụng đồ dùng điện trong gia đình nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và mô tả được các tên gọi, kí hiệu công nghệ của các bộ phận trên quạt điện, trình bày, mô tả được về một loại quạt điện. Có thói quen trao đổi, giúp dỡ nhau trong học tập; biết cùng hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thây cô. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về quạt điện vào cuộc sống hằng ngày trong gia đình. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn quạt điện nói riêng và đồ dùng điện trong gia đình nói chung. Có ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình.
  17. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - HS hát. - Mục tiêu: HS lắng nghe. + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành:GV cho HS hát bài hát - HS lắng nghe. - - GV dẫn dắt vào bài mới Tiết trước các em đã nắm được 1 số loại quạt điện và tác dụng của nó. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu các bộ phận và cách sử dụng quạt điện. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ - Học sinh quan sát , thảo luận nhóm phận chính của quạt điện. + Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều -Hs trình bày kết quả thảo luận. chỉnh được tốc độ quạt phù hợp với yêu cầu sử dụng. + Biết cách sử dụng quạt điện - Cách tiến hành:Hoạt động 1. Các bộ Đáp án: 1- Lồng quạt ; 2- cánh quạt; phận chính của quạt treo tường (làm việc 3- Hộp động cơ ; 4- thân quạt; 5- bộ nhóm) điều khiển; 6 – đế quạt ; 7- dây
  18. - GV chia sẻ các bức tranh các bộ phận của nguồn. quạt treo tường trang 17 + Em hãy quan sát hình dưới đây và cho biết các bộ phận của quạt treo tường? HS đọc kết luận. Gv mời 1 em đọc mục em có biết *Kết luận: Quạt điện có nhiều loại nhưng về cơ bản có 7 bộ phận chính.1- Lồng quạt ; 2- cánh quạt; 3- Hộp động cơ ; 4- thân quạt; 5- bộ điều khiển; 6 – đế quạt ; 7- dây nguồn. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Xác định và nêu được một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên. - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu cầu - Cách tiến hành: bài và tiến hành thảo luận. Hoạt động 2. Thực hành quan sát và nêu tên một số bộ phận chính của một chiếc quạt điện. (Làm việc nhóm 4) - Đại diện các nhóm trình bày những
  19. - GV mời các nhóm quan sát một số chiếc sản phẩm công nghệ và đối tượng tự quạt điện (loại quạt bàn nhỏ) và cho HS trực nhiên mà nhóm vừa quan sát được. tiếp chỉ ra các bộ phận chính trên những - Các nhóm nhận xét. chiếc quạt điện. - HS lắng nghe. + Em cùng bạn quan sát và gọi tên những bộ phận chính của một chiếc quạt điện? - GV mời các nhóm khác nhận xét. *Giới thiệu thông tin: GV giới thiệu thêm một số thông tin về các mẫu quạt điện hiện - HS lắng nghe. đại: quạt điện không cánh và quạt điện điều khiển từ xa. - 1 HS nêu lại nội dung HĐ3. - GV chốt HĐ và mời HS đọc lại. * Kết luận: Quạt điện thường có những bộ phận chính như: hộp động cơ, cánh quạt, thân quạt, đế quạt, lồng quạt, bộ phận điều khiển và dây nguồn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ HS về nhà sưu tầm - HS đọc bài mở rộng. tranh ảnh hoặc tìm đọc thêm những bài văn, bài thơ, bài hát viết về cái quạt điện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
  20. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 01 tháng 11 năm 2022 TIẾNG VIỆT Bài viết 3: TRONG ĐÊM BÉ NGỦ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: * Phát triển năng lực ngôn ngữ: + Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Trong đêm bé ngủ. Trình bày đúng thể thơ 4 chữ. + Đọc đúng tên chữ và viết đúng 11 chữ (từ q đến y) vào vở. Thuộc lòng tên 11 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. + Làm đúng BT điền chữ r / d / gi hoặc dấu hỏi / dấu ngã. * Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về bảng chữ cái3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu gia đình qua các bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.