Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)

docx 91 trang Đình Bắc 08/08/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 3 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thu Hằng)

  1. TUẦN 9 Thứ Hai ngày 7 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ : CHỦ ĐỀ 3: EM YÊU LAO ĐỘNG GIỚI THIỆU SÁCH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. của nhà trường. - Nghe kể chuyện, xem các tiết mục văn nghệ. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Tiết mục văn nghệ và nội dung câu chuyện. (Lớp 5A, 5D). - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua * Đánh giá tuần 8 trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần qua: HS lắng nghe - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tập luyện và tham gia giao lưu CLB Dân ca. Kết quả đạt giải 3 cấp huyện. - Đưa bài viết lên Diễn đàn Giáo
  2. dục Tiểu học Hà Tĩnh theo chỉ đạo của Hội đồng Đội Huyện. * Tồn tại: + Chưa tổ chức múa hát sân trường (Do TPT tham gia công lệnh của Phòng và tập luyện Dân ca tham gia giao lưu). *Kế hoạch tuần 9: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tậ bài thể dục và tập múa hát sân trường. - HĐ chủ điểm: Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 chủ đề “Gửi lời tri ân”.(Học sinh làm bưu thiếp, vẽ tranh, HS lắng nghe. làm thơ, làm báo tường, hát, múa). - Tập thể dục đầu giờ, giữa giờ. (Nhờ GV trực đánh trống cho HS ra sân tập vì GV TPT không có mặt ở trường). - SHDC: Giới thiệu sách chào - Lớp 4A tham gia biểu diễn tiết mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. mục múa: Thầy cô là tất cả. (Lớp 5A và Lớp 5D). - Phát động phong trào “Kế hoạch HS lắng nghe. nhỏ” Góp viên gạch hồng tôn tạo chứng tích tội ác chiến tranh. (Kính nhờ GVCN - HS ghi nhớ. triển khai đến học sinh lớp mình để tiến hành trong buổi SHDC tuần tới.) 3. Hoạt động theo chủ đề: Giới thiệu sách – “Mỗi tuần một câu chuyện đẹp, một tấm gương sáng, một cuốn sách hay” - Cô Bảo Ngọc và cô Mai điều hành - HS lớp 5D (CS2) và HS lớp 5A (CS1) giới thiệu sách. + Đặt một số câu hỏi sau khi HS giới thiệu sách. - HS tham gia trả lời câu hỏi. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới: Các em hãy để dành một phần tiền nhỏ từ các bữa sáng của các em để tham gia phong trào “kế hoạch nhỏ” – tôn tạo chứng tích tội ác chiến tranh (Mỗi em mỗi buổi sáng trích 1 ngàn đồng từ
  3. bữa ăn sáng hoặc từ tiền bố mẹ cho mua quà trong tuần để tham gia phong trào vào sáng thứ 2 tuần sau.) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) TOÁN Bài 26: MỘT PHẦN HAI. MỘT PHẦN TƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết(thông qua hình ảnh trực quan) về “một phần hai”, “một phần tư”. 1 1 Biết đọc, viết: 2; 4 - Tạo thành “một phần hai”, “một phần tư” thông qua thao tác thực hành gấp giấy - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
  4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh. - HS quan sát Cánh diều bạn trai chia làm mấy phần bằng nhau? Cánh diều bạn trai chia làm 2 phần bằng Cánh diều bạn gái chia làm mấy phần nhau. bằng nhau? Cánh diều bạn gái chia làm 4 phần bằng - GV Nhận xét, khen ngợi. nhau. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá - Mục tiêu: 1 1 + Nhận biết thông qua hình ảnh trực quan. 2; 4 - Cách tiến hành: . - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình - HS quan sát
  5. vuông thứ nhất trong SGK + Hình vuông được chia làm mấy phần bằng nhau? + Mấy phần được tô màu? - HS trả lời: Hình vuông được chia làm 2 phần bằng nhau. - HS trả lời: Một phần được tô màu - Nhận xét, chốt: - HS nhận xét + Hình vuông được chia làm 2 phần bằng nhau, tô màu một phần. - HS nhắc lại + Đã tô màu một phần hai hình vuông. 1 + Một phần hai viết là 2 HS đọc “một phần hai” Chú ý: Một phần hai hay còn gọi là “một 1 nửa” HS viết bảng con 2 - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình vuông thứ hai trong SGK - HS quan sát + Hình vuông được chia làm mấy phần bằng nhau? + Mấy phần được tô màu? - Nhận xét, chốt: - HS trả lời: Hình vuông được chia làm
  6. + Hình vuông được chia làm 4 phần bằng 4 phần bằng nhau. nhau, tô màu một phần. - HS trả lời: Một phần đã được tô màu + Đã tô màu một tư hai hình tròn. - HS nhận xét + Một phần tư viết là ퟒ - HS nhắc lạiHS đọc “một phần tư” HS viết bảng con ퟒ 3. Hoạt động - Mục tiêu: 1 1 + Giúp HS nhận biết qua hình ảnh trực quan 2; 4 - Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc theo nhóm - HS đọc thầm yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát hình trong - HS quan sát SGK. a) Hướng dẫn mẫu cho HS - Hình tam giác chia làm mấy phần ? - Đã tô mày đi mấy phần ? - Hình tam giác chia làm 2 phần -> Như vậy: Đã tô màu một phần hai hình tam giác. - Đã tô màu đi 1 phần. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi trả lời các hình còn lại: - HS làm việc theo nhóm - Đại diện chia sẻ đáp án
  7. - GV nhận xét, tuyên dương + Đã tô màu một phần hai hình tròn. b) Hướng dẫn tương tự như ý a +Đã tô màu một phần hai hình chữ nhật. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi trả + Đã tô màu một phần hai hình vuông. lời các hình: - HS nhận xét - Lắng nghe - HS làm việc theo nhóm - GV nhận xét, tuyên dương - Đại diện chia sẻ đáp án Bài 2: (Làm việc cá nhân) + Đã tô màu một phần tư hình B. a) Đã tô màu hình nào? +Đã tô màu một phần tư hình c. + Đã tô màu một phần tư hình D. Để biết đã tô màu vào hình nào phải - HS nhận xét nhận ra hình nào dược chia thành 2 phần - Lắng nghe - GV nhận xét b) Làm tương tự như ý a - HS đọc thầm yêu cầu Đã tô màu hình nào? ퟒ GV nhận xét
  8. Bài 3: (Làm việc chung cả lớp) HS lắng nghe. a)- GV hướng dẫn HS thực hành gấp, tô - HS chia sẻ bài làm: Hình 1 được chia thành 2 phần bằng nhau, đã tô màu 1 Bước 1: Gấp đôi 1 tờ giấy rồi trải tờ giấy ra phần. Vậy đã tô màu hình 1. 1 Bước 2: Tô màu vào tờ giấy 2 - Hình 2,3 và 4 không được tô màu vào một phần hai. Nhận xét - HS chia sẻ bài làm: Hình 1 được chia thành 4 phần bằng nhau, đã tô màu 1 b)Hướng dẫn HS tương tự như ý a phần. Vậy đã tô màu hình 1. ퟒ 1 Gấp hình để tạo thành 4 - Hình 2,3 không được tô màu vào một hai. Bước 1: Gấp đôi 1 tờ giấy rồi lại gấp đôi tiếp. Bước 2: Vuốt thẳng góc rồi rải tờ giấy ra 1 Bước 3: Tô màu vào tờ giấy. 4 - HS quan sát. HS thực hành, chia sẻ trước lớp. - Gv nhận xét, tuyên dương - Nhận xét - HS quan sát. HS thực hành làm bài cá nhân - HS chia sẻ bài làm - Nhận xét
  9. 4. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4. HS nêu yêu cầu. 1 Trang muốn ăn chiếc bánh, Nguyên 2 1 muốn ăn cái bánh. Em hãy chỉ giúp hai 4 bạn phần bánh thích hợp ở hình bên - GV mời HS giải thích về số phần của chiếc bánh. - 1 HS giải thích: Chiếc bánh được cắt 1 đôi theo chiều dọc, nửa bên trái được 2 1 , bửa bên phải cũng được . Nửa bên 2 trái tiếp tục được cắt đôi theo chiều 1 1 ngang, ta được của 1 nửa tức là cả 2 4 1 cái bánh. Vậy Bạn Trang muốn ăn 2 cái bánh sẽ lấy nửa bên trái. Còn bạn 1 Nguyên muốn ăn cái bánh sẽ lấy một 4 1 phần bên phải ( ). 4 - GV mời HS khác nhận xét - 1-2 HS khác nhận xét. - GV giải thích, bổ sung và tuyên dương. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .....................................................................................................................................
  10. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... --------------------------------- TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 3 +4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. -Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. (như tiết 1) - Ôn luyện viết đoạn văn kể về tiết học hay kể lại một cuộc nói chuyện điện thoại của em. Viết được đoạn văn theo quy tắc Bàn tay (gồm 5 bước trong viết đoạn văn). 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Đoạn viết rõ ràng, mạch lạc, trôi chảy, đúng nội dung. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng các tình huống trong cuộc sống. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn thảo luận nhóm, hợp tác tìm hiểu bài. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK, Vở BT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - Kể tên và một số tiết học (một cuộc nói chuyện - HS kể. điện thoại của em với bạn hay người thân) mà em
  11. thích? - GV nhận xét - Kết nối bài học - Giới thiệu bài - - HS theo dõi. Ghi tên bài lên bảng. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học - HS nhắc lại. 2. HĐ Luyện tập: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Mục tiêu: + Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60– 65 tiếng trong các văn bản đã học ở 8 tuần hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. + GV kiểm tra khoảng 20% số HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. +GV kiểm tra bổ sung những HS đọc chưa đạt ở tiết trước. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc: + Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc - HS lắng nghe, thực hiện. hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc hiểu. về chỗ - Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị 2 phút. chuẩn bị bài đọc của mình. + HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải đọc - HS lên đọc bài theo yêu cầu hết); trả lời CH đọc hiểu. trong phiếu. - GV theo dõi, sửa sai cho HS. - HS lắng nghe. Nhận xét. + GV nhận xét, Tuyên dương, chấm điểm. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. 3. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: HS viết đoạn văn kể về một tiết học em thích hay kể lại một cuộc nói chuyện điện thoại của em. Viết được đoạn văn theo quy tắc Bàn tay (gồm 5 bước trong viết đoạn văn). - Cách tiến hành: Bài 1: Viết đoạn văn 5- 6 câu theo 1 trong 2 đề. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 yêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. cầu 2 a, b của bài tập, đọc cả gợi ý. a) Viết đoạn văn kể về một tiết học - GV yêu cầu mỗi HS chọn 1 đề. Ai luyện em thích. nói đề nào ở tiết trước (Nghe và nói) sẽ Gợi ý: viết đoạn văn theo đề đó ở tiết này. Các em - Tiết học đó là gì? VD: Toán, Tiếng có thể viết nhiều hơn 6 câu. Việt, Mỹ thuật,.... VD: *Viết về một tiết học em thích - Diễn biến của tiết học? Trong các môn học, em thích nhất là + Cô giáo: giảng bài, Hướng dẫn HS Tiếng Anh. Một tuần, chúng em được học làm bài,...
  12. hai tiết vào thứ hai và thứ năm. Cô + Học sinh: Lằng nghe, làm bài,.... Phương là giáo viên dạy chúng em môn - Cảm nhận về tiết học: hấp dẫn, thích học này. Cô giáo không chỉ dạy kiến thức thú,.... về từ vựng, ngữ pháp của môn học, mà còn tổ chức nhiều trò chơi và nghe bài hát tiếng Anh, . Qua đó chúng em đã học thêm nhiều từng vựng, biết nói những câu tiếng Anh đơn giản... Em cảm mỗi tiết học đều rất bổ ích. *Kể lại cuộc nói chuyện điện thoại giữa b) Viết đoạn văn 5- 6 câu kể lại một mẹ với em. cuộc nói chuyện điện thoại của em. Một tuần nay mẹ em đi công tác, tối nay Gợi ý: thứ bảy ăn cơm xong e liền gọi điện thoại - Đó là cuộc nói chuyện điện thoại của cho mẹ. Sau khi hỏi chuyện ở nhà, mẹ đã em với ai? Vào thời gian nào? hỏi chuyện học tập ở lớp của em: - Nội dung cuộc nói chuyện là gì? - Tuần vừa rồi con gái của mẹ học hành - Cảm nhận của em sau cuộc nói thế nào? chuyện điện thoại này: vui vẻ, thích Nghe mẹ hỏi, em liền sung sướng khoe thú,... ngay những điều mà mình đã đạt được: - Dạ tuần vừa qua con đã rất cố gắng đó ạ. Con được ba điểm tốt Rồi còn được cô giáo, các bạn khen, tuyên dương trước lớp khi con trả lời câu hỏi và làm bài tập đúng đó mẹ. - Ôi! Con gái của mẹ giỏi quá! Mẹ vừa nói, vừa cười vui vẻ. mẹ còn nói chăn ngoan nghe lời cô và ông bà và bố khi nào mẹ về mẹ sẽ có quà cho con. Em thấy rất vui khi được nói chuyện với mẹ qua màn hình điện thoại nhỏ bé. - GV yêu cầu HS viết đoạn văn. - HS viết đoạn văn vào vở. - GV mời một số HS đọc bài. Mỗi bạn đọc xong, cả lớp vỗ tay khen ngợi. - Một số HS đọc bài làm của mình - GV nhận xét, khen những HS viết được trước lớp. đoạn văn hay, vui và thú vị. GV chữa - Cả lớp lắng nghe, vỗ tay khen bạn. nhanh một số đoạn văn (chính tả, từ, câu). Nhận xét bài của bạn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
  13. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Hãy nhắc lại cách trình bày khi viết đoạn - HS trả lời. văn theo quy tắc Bàn tay gồm 5 bước trong viết đoạn văn. - Chọn một số bài của HS viết chữ sạch - HS nhận xét, đánh giá bài viết của đẹp không mắc lỗi chiếu lên cho cả lớp bạn. học tập. - Dặn HS về nhà hoàn thiện lại đoạn văn - Về nhà hoàn thiện lại đoạn văn. đã viết theo nhận xét, góp ý của các bạn và GV. - Chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập tiếp theo. Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------ TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TIẾT 5 + 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. -Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. (như tiết 1) - Nghe thầy cô kể chuyện Con yêu mẹ, kể lại được mẩu chuyện. Hiểu nội dung và ý nghĩa giáo dục của câu chuyện. (câu chuyện cảm động nói về tình yêu thương mà một cậu bé dành cho mẹ của mình.) 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe và kể lại được câu chuyện. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia kể, vận dụng, liên hệ. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cự tham gia kể trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng sự quan tâm, biết giúp đỡ với mọi người xung quanh và biết cảm ơn sự giúp đỡ từ người khác.
  14. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, trả lời được câu hỏi gợi ý. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. - HS: SGK, Vở BT Tiếng Việt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - Lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau” - HS hát. - GV nhận xét - Kết nối bài học - Giới thiệu bài - - HS lắng nghe. Ghi tên bài lên bảng. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học - HS đọc 2. HĐ Luyện tập: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Mục tiêu: – Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60– 65 tiếng trong các văn bản đã học ở 8 tuần đầu hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. – Kiểm tra HTL các khổ thơ hoặc bài thơ trong 8 tuần đầu. – GV kiểm tra khoảng 20% số HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. - GV kiểm tra bổ sung những HS đọc chưa đạt ở tiết trước. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc: + Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc - HS lắng nghe, thực hiện. hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc hiểu. về chỗ - Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị 2 phút. chuẩn bị bài đọc của mình. + HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải đọc - HS lên đọc bài theo yêu cầu hết); trả lời CH đọc hiểu. trong phiếu. - GV theo dõi, sửa sai cho HS. - HS lắng nghe. Nhận xét. + GV nhận xét, tuyên dương, chấm điểm. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại. 3. Hoạt động thực hành. Nghe - kể lại câu chuyện “Con yêu mẹ” - Mục tiêu: Nghe thầy cô kể rồi kể lại câu chuyện “Con yêu mẹ” theo câu hỏi gợi ý. - Cách tiến hành:
  15. Hoạt động 2: Nghe - kể lại câu chuyện (BT2) *Giới thiệu: Trong tiết luyện nói hôm nay, các em sẽ nghe cô kể về một câu chuyện Con yêu mẹ. Đây là một câu chuyện cảm động nói về tình yêu thương mà một cậu bé dành cho mẹ của mình. - GV giới thiệu tranh minh hoạ: Hình ảnh người mẹ bất ngờ khi thấy cậu bé vẽ hình trái tim và dòng chữ Con yêu mẹ lên giấy dán tưởng trong phòng. - GV viết lên bảng một số từ ngữ khó. - Một số từ ngữ khó: giấy dán - Gọi 1 HS đọc, sau đó cả lớp đọc. tưởng, cảm động, ân hận. -GV giải nghĩa:giấy dán tưởng, cảm động, ân hận. - Mời 1 HS đọc YC của BT 2 và các CH dưới - HS cả lớp đọc thầm lại các câu tranh. hỏi gợi ý. * Nghe kể chuyện - GV cho HS xem hình và nghe kể: giọng kể vui, thong thả. - GV kể lần 1, dừng lại, YC cả lớp quan sát tranh, đọc thầm lại các CH gợi ý dưới tranh. Sau đó, GV kể tiếp lần 2, lần 3. Nội dung câu chuyện: Con yêu mẹ 1. Một người mẹ mệt mỏi về nhà sau một ngày làm việc. Cô con gái 8 tuổi trước cửa, lo lắng nói: “Mẹ ơi, em Tú dán tranh lên tưởng trong phòng mẹ. Con đã nói với em là mẹ sẽ giận, nhưng em trót dán rồi. “Con xin lỗi mẹ.” 2. Bà mẹ bước vào phòng các con. Cậu bé khoảng 6 tuổi chào mẹ rồi ngồi xuống ghế. Bà mẹ buồn bã nói với con là mình đã sống tiết kiệm thế nào, tờ giấy dán tường đắt tiền ra sao. Bà trách con không thương mẹ. Cậu bé chỉ biết xin lỗi mẹ vì đã trót dán bức tranh mình vẽ lên tường. 3. Cuối cùng, bà mẹ vào phòng mình để nhìn tận mắt những gì cậu bé đã làm. Bà sững người khi thấy trên tờ giấy dán tưởng một bức vẽ với dòng chữ nhỏ:“Con yêu mẹ”. Dòng chữ nét run run nhưng được viền bằng một trái tim màu đỏ. Đôi mắt người mẹ tràn ngập những giọt nước mắt cảm động và ân hận. 4. Thời gian trôi qua nhưng tờ giấy dán tường có bức vẽ với dòng chữ “Con yêu mẹ" vẫn ở đó, y như lúc người mẹ nhìn thấy. Theo sách Hạt giống tâm hồn * Trả lời câu hỏi gợi ý. GV nêu từng câu hỏi trong phần gợi ý cho HS trả lời
  16. a) Cô con gái 8 tuổi lo lắng về điều gì? a) Cậu em dán tranh lên tường. Cô bé là chị, không bảo được em nên lo mẹ mắng, làm mẹ phiền lòng. b) Người mẹ trách con trai như thế nào? b)Bà trách con không thương mẹ. c) Điều gì đã làm người mẹ cảm động và ân c) Bà thấy trên tờ giấy dán tường hận? một bức vẽ có dòng chữ to: “Con yêu mẹ” được viền bằng một trái tim màu đỏ. d) Người mẹ đã làm gì với tờ giấy dán tường có d) Bà mẹ giữ nguyên tờ giấy dán bức vẽ của con? tường mà cậu con trai đã dán bức vẽ lên. * Kể chuyện trước lớp -Gọi HS kể chuyện theo đoạn hay câu hỏi gợi ý. - HS kể lại từng đoạn câu chyện. -Một vài HS kể tốt tiếp nối nhau dựa vào tranh - Một vài HS kể tốt tiếp nối nhau minh hoạ và câu hỏi gợi ý thi kể lại mẩu chuyện dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi trên. gợi ý thi kể lại mẩu chuyện trên. - GV khuyến khích HS kể sinh động, biểu cảm, kết hợp lời kể với cử chỉ động tác. - GV nhận xét tuyên dương, khen ngợi những - HS nhận xét – tuyên dương. HS nhớ câu chuyện, kể to rõ, tự tin, sinh động, biểu cảm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Liên hệ - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Ghi nhớ, khắc sâu nội dung bài + Tạo không khí vui vẻ sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - Trò chơi: Phỏng vấn “Nói cho bạn nghe về - HS thay nhau kể về việc làm ha việc làm hay cử chỉ nói về tình yêu thương mà cử chỉ nói về tình yêu thương mà em dành cho mẹ hay người thân của mình.) em dành cho mẹ hay người thân - Tổng kết TC, GV – Lớp tuyên dương những của mình. HS tích cực. - GV: Cậu bé có gì đáng khen và có gì chưa đáng + Cậu bé yêu mẹ là điều đáng khen? khen. Nhưng dán bức vẽ lên tường có thể làm hỏng giấy dán tường là điều chưa đáng khen. Hỏi: Qua câu chuyện, em biết thêm được gì? Dù vậy, mẹ cũng hiểu và trận (dành tình yêu thương cho người thân của mình) trọng điều đó.
  17. - GV hướng dẫn bài về nhà. -Chuẩn bị bài - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU TOÁN Bài 27: MỘT PHẦN BA.MỘT PHẦN NĂM. MỘT PHẦN SÁU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết (thông qua hình ảnh trực quan) về “một phần ba”, “một phần năm”, “một phần sáu”. Biết đọc ; ; - Vận dụng nội dung đã học đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
  18. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Yêu cầu HS quan sát tranh SGK: + Câu 1: Chiếc bánh dài trong ngăn thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau ? + Câu 1: Chiếc bánh dài trong + Câu 2: Chiếc bánh cuộn ngăn thứ hai được chia ngăn thứ nhất được chia thành làm mấy phần bằng nhau ? ba phần bằng nhau. + Câu 2: Chiếc bánh cuộn ngăn thứ hai được chia làm năm phần + Câu 3: Chiếc bánh Piza và chiếc bánh ngọt bằng nhau. được chia làm mấy phần bằng nhau ? + Câu 3: Chiếc bánh Piza và chiếc bánh ngọt được chia làm
  19. + Câu 4: Bình nước cam được chia thành mấy sáu phần bằng nhau. phần bằng nhau và chỉ còn mấy phần? + Câu 4: Bình nước cam được chia thành ba phần bằng nhau và chỉ còn một phần. + Câu 5: Bình nước dâu được chia thành mấy phần và chỉ còn mấy phần? + Câu 5: Bình nước dâu được chia thành năm phần và chỉ còn một phần. + Câu 6: Bình nước trà xanh được chia thành mấy + Câu 6: Bình nước trà xanh phần và chỉ còn mấy phần? được chia thành sáu phần và chỉ còn một phần. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết thông qua hình ảnh trực quan. ; ; + Vận dụng nội dung đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: a) - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình vuông - HS quan sát thứ nhất trong SGK + Hình vuông được chia làm mấy phần bằng nhau? - HS trả lời: Hình vuông được + Mấy phần được tô màu? chia làm 3 phần bằng nhau. - Một phần được tô màu
  20. - Nhận xét, chốt: - HS nhận xét + Hình vuông được chia làm 3 phần bằng nhau, tô màu một phần. - HS nhắc lại + Đã tô màu một phần ba hình vuông. 1 + Một phần ba viết là 3 HS đọc “một phần ba” b)GV hướng dẫn học sinh hình thành biểu tượng 1 HS viết bảng con về “một phần năm”, “một phần sáu” 3 - HS quan sát Hướng dẫn tương tự như ý a HS thực hiện theo hướng dẫn 3. Hoạt động - Mục tiêu: + Giúp HS nhận biết qua hình ảnh trực quan ; ; - Cách tiến hành: Bài 1: (Làm việc theo nhóm) Đã tô màu hình - HS đọc thầm yêu cầu nào? - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và - HS quan sát thảo luận thảo luận nhóm 2 1 Đã tô màu hình nào? 3 1 Đại diện nhóm trả lời Hình nào không được tô màu ? 3