Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 (Buổi chiều) năm học 2020-2021 (Đinh Thị Thúy Hương)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 (Buổi chiều) năm học 2020-2021 (Đinh Thị Thúy Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_1_tuan_13_buoi_chieu_nam_hoc_20.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 (Buổi chiều) năm học 2020-2021 (Đinh Thị Thúy Hương)
- Trường Tiểu học Sơn Kim 1 Lớp : 1A Tuần 13 Thứ Hai ngày 7 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT BÀI 64 in - it (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần in, it. - Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ vần in, vần it. - Đọc đúng bài: Cua, cò và đàn cá (2). - Viết đúng các vần in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - 4 hình ở BT đọc hiểu để HS đánh số thứ tự cho tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’) 2 HS đọc bài Cua, cò và đàn cá (1) (bài 63). B. DẠY BÀI MỚI (30’) 1. Giới thiệu bài: vần in, vần it. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen). 2.1. Dạy vần in - HS đọc từng chữ i- nờ - in. / Phân tích vần in./ Đánh vần, đọc trơn: i- nờ - in / in. - HS: đèn pin / pin. - Phân tích tiếng pin. / Đánh vần, đọc: pờ - in – pin/ pin. - Đánh vần, đọc trơn: i - nờ – in / pờ – in - pin / đèn pin. 2.2. Dạy vần it (như vần in) Đánh vần, đọc trơn: i - tờ - it / mờ - it - mit - sắc - mít / quả mít. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: in, it, 2 tiếng mới học: pin, mít. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây,...) - 1 HS đọc, cả lớp đọc từng từ: tin, nhìn, vịt, ... - HS làm bài trong VBT: nối (bằng bút) từng quả táo với rổ vần tương ứng. - 1 HS nói kết quả (GV dùng kĩ thuật vi tính cho rơi các quả táo (tin, nhìn, nín, chín) vào rổ vần in; (vịt, thịt) vào rổ vần it. GV : Đinh Thị Thúy Hương
- Trường Tiểu học Sơn Kim 1 Lớp : 1A - GV chỉ từng quả táo, cả lớp: Tiếng tin có vần in... Tiếng vịt có vần it,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần in: viết i trước, n sau. / Vần it: i viết trước, t sau. - pin: viết p rồi đến vần in. - mít: viết m rồi đến vần it, dấu sắc đặt trên i. b) HS viết: vần in, it (2 – 3 lần). Sau đó viết: (đèn) pin, (quả) mít. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3)(30’) a) Giới thiệu bài: Các em sẽ học tiếp phần 2 của truyện Cua, cò và đàn cá. Sau khi ăn hết đàn cá, cò tiếp tục lừa cua. Cua có bị mắc lừa không? Câu chuyện kết thúc thế nào? Các em hãy nghe câu chuyện. b) GV đọc mẫu. Sau đó có thể mô tả, kết hợp giải nghĩa từ: Sau khi ăn hết đàn cá, cò tìm cua. Thái độ của cua nửa tin nửa ngờ (nửa tin cò, nửa nghi ngờ có nói dối). Cò cắp (đưa) cua bay đến một gò đất nhỏ và mổ cua (định ăn thịt cua). Cua đã săn tinh thần cảnh giác. Nó giơ càng lên, kẹp cổ cò. Cò, van xin cua tha cho. c) Luyện đọc từ ngữ: nửa tin nửa ngờ, dỗ, mê tít, cắp cua, gò đất, giơ gươm, kẹp, van xin. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn: 4 câu / 6 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng 4 tranh kể lại diễn biến của câu chuyện. Tranh 1, 2 đã được đánh số. Cần đánh số TT tranh 3, 4. - HS làm bài vào VBT. - 1 HS lên bảng xếp lại thứ tự tranh 3 và 4./ GV chốt lại đáp án: Tranh 3 (Cua kẹp chặt cổ cò). Tranh 4 (Cò đưa cua trở về hồ cũ). - 1 - 2 HS nhìn tranh đã sắp xếp lại, nói lại nội dung câu chuyện: Tranh 1: Cò tìm cua, dỗ cua đi với nó. Tranh 2: Cò cắp cua bay đi. Tranh 3: Có định ăn thịt cua. Cua kẹp cổ cò. Tranh 4: Có phải trả cua về hồ cũ. GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? (Cua khôn ngoan, luôn cảnh giác nên đã tự cứu mình. / Cò gian xảo đã phải thua cua. / Phải khôn ngoan, cảnh giác mới không mắc lừa, tránh được nguy hiểm). GV: Câu chuyện khen ngợi cua có tinh thần cảnh giác nên đã cứu được mình, làm thất bại mưu gian của cò. Các em cũng phải biết cảnh giác, chống lại kẻ xấu. GV : Đinh Thị Thúy Hương
- Trường Tiểu học Sơn Kim 1 Lớp : 1A 4. Củng cố, dặn dò(5’) - Hôm nay chúng ta cùng học kể chuyện gì? Truyện có các nhân vật nào? - Hãy kể cho người thân nghe về câu chuyện hôm nay học nhé. LUYỆN TOÁN ÔN TẬP PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I.MỤC TIÊU: - Thực hành phép trừ qua các tình huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu (-, =). - Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn II. CHUẨN BỊ: Bảng con III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hướng dẫn học sinh làm các bài tập Bài 1: Tính nhẩm ( Hs nêu miệng ) 10 - 3 = 8 - 6 = 8 - 4= 9 - 5 = 7- 7= 10 - 3 = 10 - 10 = 10 - 2 = Bài 2: Tính ( Làm vào vở ô li) 10 - 2 = 10 - 8 = 10 - 3 = 10 - 7 = 10 - 4 = 10 - 9 = Bài 3: Viết phép tính thích hợp ( Bảng con) Bài 4: Tính ( Dành cho học sinh năng khiếu) 10 – 1 - 1 = 4 + 1 – 1 = 8 – 2 + 1= 10– 3 + 3 = IV. Cũng cố dặn dò: Dặn học sinh về làm bài tập Thứ Ba ngày 8 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT BÀI 65 GV : Đinh Thị Thúy Hương
- Trường Tiểu học Sơn Kim 1 Lớp : 1A iên iêt (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt. - Làm đúng BT tìm từ ngữ có vần iên, vần iêt ứng với mỗi hình. - Đọc đúngTập đọc Tiết tập viết. - Viết đúng iên, iêt, (cô) tiên, viết (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ để HS ghi phương án đúng / sai. - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’) HS 1 đọc bài Cua, cò và đàn cá (2) (bài 64). / HS 2 trả lời câu hỏi: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? B. DẠY BÀI MỚI (30’) 1. Giới thiệu bài: vần iên, vần iêt. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần iên - HS đọc: iê – nờ - iên. / Phân tích vần iên gồm âm iê và n. / Đánh vần, đọc: iê- nờ - iên / iên. - HS nói: cô tiên / tiên. / Phân tích tiếng tiên. / Đánh vần, đọc: tờ - iên - tiên / tiên. / Đánh vần, đọc trơn: iê - nờ - iên / tờ - iên - tiên / cô tiên. 2.2. Dạy vần iêt (như vần iên) Đánh vần, đọc trơn: iê - tờ – iêt / Vờ - iêt - Viêt - nặng - Việt / Việt Nam. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: iên, iêt, 2 tiếng mới học tiên, Việt. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ: viết, đèn điện,... - HS tìm từ ngữ ứng với mỗi hình; nói kết quả: 1) biển, 2) kiến, 3) biệt thự... - GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần iên: viết iê trước, n sau. / Vần iêt: viết iê trước, t sau. - tiên: viết t rồi đến vần iên / viết: viết v rồi đến vận iêt, dấu sắc đặt trên ê. b) HS viết: iên, iêt (2 lần). Sau đó viết: (cô) tiên, viết. GV : Đinh Thị Thúy Hương
- Trường Tiểu học Sơn Kim 1 Lớp : 1A TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) (33’) a) GV giới thiệu minh hoạ và bài đọc: kể về 2 HS trong tiết tập viết. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: tiết tập viết, cẩn thận, xô bàn, biển, xiên đi, nhăn mặt. thì thầm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (10 câu). - GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Thế mà bạn Kiên xô bàn / làm chữ “biển” của Hà xiên đi. . - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần iên (Kiên, biển, xiên); vần iêt (tiết, viết). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ từng ý cho HS đọc. /HS giơ thẻ xác định ý đúng sai. - GV chốt đáp án: Ý a (Hà viết chữ xiên vì chưa cẩn thận): Sai. Ý b (Hà viết chữ xiên vì Kiên lỡ xô bàn): Đúng. Ý c (Cô khen chữ Hà đẹp): Đúng. - Cả lớp đọc lại kết quả; ghi lại vào VBT. - GV: Bài đọc cho em biết gì về bạn Hà? (Hà viết chữ rất cẩn thận. / Hà tốt bụng, dễ bỏ qua lỗi của bạn). 4. Củng cố, dặn dò: 2’ Gv Nhận xét tiết học. Hoạt động thư viện Nghe đọc sách Tiết Đọc to nghe chung. Câu chuyện: Tấm cám I. CHUẨN BỊ: - Học sinh xem video - Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán. - Xác định 1- 3 từ mới để giới thiệu với HS . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: a, Giới thiệu bài: - Ổn định chỗ ngồi của HS . - Giới thiệu với HS về hoạt động mà các em sắp tham gia GV : Đinh Thị Thúy Hương
- Trường Tiểu học Sơn Kim 1 Lớp : 1A b. Trước khi đọc . - Cho Hs xem vi deo - Đặt một số câu hỏi - Đặt 2 câu hỏi phỏng đoán - Trong câu chuyện nói đến ai? - Các em thấy Tấm là người như thế nào? - Cám là người như thế nào? - Câu chuyên khuyên ta điều gì? d. Giới thiệu về sách - Giới thiệu 1-3 từ mới * Sau khi xem . Đặt câu hỏi về những gì đã xảy ra trong câu chuyện . III. Nhận xét tiết đọc GV nhận xét tiết học. Thứ Sáu ngày 11 tháng 12 năm 2020 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 8: TẾT NGUYÊN ĐÁN (TIẾT2) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Giới thiệu được tên, thời gian diễn ra tết Nguyên đán. - Kể được một số công việc của các thành viên trong gia đình và người dân trong dịp tết Nguyên đán. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Tìm tòi, khám phá các hoạt động đón tết của người dân trong cộng đồng. - Thể hiện được tình cảm của em với người thân và những người xung quanh qua việc nói về các hoạt động trong dịp Tết. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Giấy, bút màu, bản cam kết. - Một số ảnh chụp các hoạt động trong dịp Tết của gia đình ( nếu có) GV : Đinh Thị Thúy Hương
- Trường Tiểu học Sơn Kim 1 Lớp : 1A - Sưu tầm 1 số hình ảnh về các hoạt động của người thân trên đất nước Việt Nam trong dịp tết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU( 5’) Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: Ngày Tết quê em. - HS trả lời câu hỏi: Bài hát cho em biết gì về ngày Tết? GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát cho thấy không khí đón Tết trên khắp đất nước với hoa tươi, phố xá đông vui, người đi sắm Tết, đi chơi, thăm hỏi lẫn nhau, và ý nghĩa thiêng liêng của ngày Tết “ Dù đi đâu ai cũng nhớ về chung vui bên gia đình”. Bài học này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về một lễ hội truyền thống của người Việt Nam được nhắc đến trong bài hát, đó là tết Nguyên đán. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG( 30’) 2. Tết Nguyên đán qua bộ sưu tập của nhóm em 3. Hoạt động 3: Giới thiệu các thông tin và hình ảnh về tết Nguyên đán * Mục tiêu - Giới thiệu được các thông tin và hình ảnh về tết Nguyên đán đã sưu tầm được. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Từng cá nhân đưa ra những thông tin hoặc hình ảnh đã sưu tập được về tết Nguyên đán ( bao gồm cả các ảnh chụp về các hoạt động của gia đình mình trong những ngày tết). - Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận về các nhóm sẽ trình bày, sắp xếp bộ sưu tập những thông tin hoặc hình ảnh về tết Nguyên đán của nhóm mình. Đồng thời cùng thay nhau tập trình bày. Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm trưng bày và giới thiệu bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp. - HS các nhóm đi tham quan sản phẩm của nhau và lắng nghe khi nhóm bạn giới thiệu về những thông tin, hình ảnh mà các bạn đã sưu tập được. Đồng thời, nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều thông tin, hình ảnh bổ ích về những hoạt động đón tết Nguyên đán ở Việt Nam ( hoặc 1 số nước khác nếu có). - Kết thúc hoạt động này HS đọc phần chốt kiến thức ở cuối bài. IV. ĐÁNH GIÁ 4. Hoạt động 4: “Trò chơi đố vui” * Mục tiêu - Nhắc lại và mở rộng những kiến thức về tết Nguyên đán. GV : Đinh Thị Thúy Hương
- Trường Tiểu học Sơn Kim 1 Lớp : 1A * Cách tiến hành - Mỗi HS được phát 1 bộ chữ cái A, B, C, D là các phương án trả lời của các câu hỏi trắc nghiệm. - Sau khi GV nêu câu hỏi HS sẽ nhanh chóng giơ đáp án, mỗi câu trả lời đúng các em được 1 điểm. STT Câu hỏi Đáp án Ngày đầu năm Âm lịch là ngày lễ gì A. Ngày tết Trung thu của dân tộc Việt Nam? B. Ngày Quốc khánh 1 C. Ngày tết Nguyên đán D. Ngày giỗ Tổ Hùng Vương Tết Nguyên đán còn có tên gọi khác là A. Tết Âm lịch gì? B. Tết Tây 2 C. Tết Ta D. Cả A và C Giao thừa là khoảng thời gian nào? A. Là khoảng thời gian chuyển tiếp giữa ngày cũ sang ngày mới. B. Là khoảng thời gian chuyển tiếp giữa tuần cũ sang tuần mới. 3 C. Là khoảng thời gian chuyển tiếp giữa tháng cũ sang tháng mới. D. Là khoảng thời gian chuyển tiếp giữa năm cũ sang năm mới. Mâm trái cây được bày trên bàn thờ A. 3 ngày Tết thường có mấy loại quả? B. 4 C. 5 ( còn được gọi là ngũ 4 quả) D. 6 Bánh nào thường được dùng để cúng A. Bánh nướng, bánh dẻo Tổ tiên và ăn trong dịp Tết? B. Bánh chưng, bánh tét 5 C. Bánh gai, bánh giò D. Bánh bao, bánh pía 6 Hoa nào tượng trưng cho mùa xuân ở A. Hoa hồng GV : Đinh Thị Thúy Hương
- Trường Tiểu học Sơn Kim 1 Lớp : 1A miền Bắc? B. Hoa mai C. Hoa lay ơn D. Hoa đào Hoa mai được trưng bày trong ngày Tết A. Màu đỏ có màu gì? B. Màu tím 7 C. Màu vàng D. Màu hồng Lưu ý: Kết thúc tiết học, GV dặn HS về nhà sưu tầm các thông tin, hình ảnh về tết ở cộng đồng địa phương nơi HS sống.. LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC BÀI ĐÃ HỌC TRONG TUẦN I. MỤC TIÊU - Luyện đọc các bài đã học trong tuần. - Tìm tiếng có chứa vần đã học. - Đọc trơn các bài tập đọc đã học trong tuần. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: ( 5P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 2. Luyện tập ( 25P) - GV cho hs nhắc lại vần đã học trong tuần. - Gv viết bảng: ăn, ăt, ân, ât; en ,et; ên, êt; - GV viết lên bảng: chim cắt , bắt cá , khăn mặt, quét nhà, mẹt, khen , laatk đật , đi tất bến xe, bồ kết , . - Hs luyện đọc theo nhóm, gv hướng dẫn các hs khá kèm cặp các hs chậm hơn. - GV yêu cầu học sinh đọc bài ( Ưu tiên những em đọc còn chậm). - Học sinh đọc bài cá nhân, Gv kèm cặp giúp đỡ các học sinh yếu. - Đọc bài theo nhóm, tổ.bài : Cua , cò và đàn cá(2) - Thi đọc cả bài - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc cả bài đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). 3. Củng cố, dặn dò( 5P) - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - Chuẩn bị bài tiếp theo. GV : Đinh Thị Thúy Hương
- Trường Tiểu học Sơn Kim 1 Lớp : 1A RÈN CHỮ: Luyện viết bài : MẸ CON CÁ RÔ I. MỤC TIÊU - Viết đúng :Bài “ Mẹ con cá rô”.- chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. - Viết đúng các chữ, mỗi chữ 1 dòng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính,ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: ( 2P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 2. Luyện tập ( 30P) a) Cả lớp nhìn bảng: phàn nàn, lầm rầm, chấm chấm, sum họp. Gv cho học sinh đọc lại từ khó 5 em b) Tập viết: Bài “Mẹ con cá rô”. - GV vừa viết mẫu từng chữ. vừa hướng dẫn quy trình: - Hs viết bảng con c) Tập viết: Bài “Mẹ con cá rô”.- - Gv chép lên bảng. - Cho học sinh chép vào vở ô li - GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò(2P) - GV nhận xét đánh giá GV : Đinh Thị Thúy Hương