Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 (Buổi sáng) năm học 2020-2021 (Đinh Thị Thúy Hương)

docx 19 trang Đình Bắc 04/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 (Buổi sáng) năm học 2020-2021 (Đinh Thị Thúy Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_giao_an_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2020_2021_din.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 (Buổi sáng) năm học 2020-2021 (Đinh Thị Thúy Hương)

  1. Trường tiểu học Sơn Kim1 GV: Đinh Thị Thúy Hương Lớp 1A Tuần 13 Thứ Hai ngày 7 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT BÀI 64 in - it (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần in, it. - Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ vần in, vần it. - Đọc đúng Tập đọc Cua, cò và đàn cá (2). - Viết đúng các vần in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - 4 hình ở BT đọc hiểu để HS đánh số thứ tự cho tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’) 2 HS đọc bài Cua, cò và đàn cá (1) (bài 63). B. DẠY BÀI MỚI :(22’) 1. Giới thiệu bài: vần in, vần it. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen). 2.1. Dạy vần in - HS đọc từng chữ i- nờ - in. / Phân tích vần in./ Đánh vần, đọc trơn: i- nờ - in / in. - HS: đèn pin / pin. - Phân tích tiếng pin. / Đánh vần, đọc: pờ - in – pin/ pin. - Đánh vần, đọc trơn: i - nờ – in / pờ – in - pin / đèn pin. 2.2. Dạy vần it (như vần in) Đánh vần, đọc trơn: i - tờ - it / mờ - it - mit - sắc - mít / quả mít. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: in, it, 2 tiếng mới học: pin, mít. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây,...) - 1 HS đọc, cả lớp đọc từng từ: tin, nhìn, vịt, ... - HS làm bài trong VBT: nối (bằng bút) từng quả táo với rổ vần tương ứng. - 1 HS nói kết quả (GV dùng kĩ thuật vi tính cho rơi các quả táo (tin, nhìn, nín, chín) vào rổ vần in; (vịt, thịt) vào rổ vần it.
  2. Trường tiểu học Sơn Kim1 GV: Đinh Thị Thúy Hương Lớp 1A - GV chỉ từng quả táo, cả lớp: Tiếng tin có vần in... Tiếng vịt có vần it,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) (8’) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần in: viết i trước, n sau. / Vần it: i viết trước, t sau. - pin: viết p rồi đến vần in. - mít: viết m rồi đến vần it, dấu sắc đặt trên i. b) HS viết: vần in, it (2 – 3 lần). Sau đó viết: (đèn) pin, (quả) mít. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) Giới thiệu bài: Các em sẽ học tiếp phần 2 của truyện Cua, cò và đàn cá. Sau khi ăn hết đàn cá, cò tiếp tục lừa cua. Cua có bị mắc lừa không? Câu chuyện kết thúc thế nào? Các em hãy nghe câu chuyện. b) GV đọc mẫu. Sau đó có thể mô tả, kết hợp giải nghĩa từ: Sau khi ăn hết đàn cá, cò tìm cua. Thái độ của cua nửa tin nửa ngờ (nửa tin cò, nửa nghi ngờ có nói dối). Cò cắp (đưa) cua bay đến một gò đất nhỏ và mổ cua (định ăn thịt cua). Cua đã săn tinh thần cảnh giác. Nó giơ càng lên, kẹp cổ cò. Cò, van xin cua tha cho. c) Luyện đọc từ ngữ: nửa tin nửa ngờ, dỗ, mê tít, cắp cua, gò đất, giơ gươm, kẹp, van xin. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 2 đoạn: 4 câu / 6 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - GV gắn lên bảng 4 tranh kể lại diễn biến của câu chuyện. Tranh 1, 2 đã được đánh số. Cần đánh số TT tranh 3, 4. - HS làm bài vào VBT. - 1 HS lên bảng xếp lại thứ tự tranh 3 và 4./ GV chốt lại đáp án: Tranh 3 (Cua kẹp chặt cổ cò). Tranh 4 (Cò đưa cua trở về hồ cũ). - 1 - 2 HS nhìn tranh đã sắp xếp lại, nói lại nội dung câu chuyện: Tranh 1: Cò tìm cua, dỗ cua đi với nó. Tranh 2: Cò cắp cua bay đi. Tranh 3: Có định ăn thịt cua. Cua kẹp cổ cò. Tranh 4: Có phải trả cua về hồ cũ. GV: Bài đọc giúp em hiểu điều gì? (Cua khôn ngoan, luôn cảnh giác nên đã tự cứu mình. / Cò gian xảo đã phải thua cua. / Phải khôn ngoan, cảnh giác mới không mắc lừa, tránh được nguy hiểm). GV: Câu chuyện khen ngợi cua có tinh thần cảnh giác nên đã cứu được mình, làm thất bại mưu gian của cò. Các em cũng phải biết cảnh giác, chống lại kẻ xấu.
  3. Trường tiểu học Sơn Kim1 GV: Đinh Thị Thúy Hương Lớp 1A 4. Củng cố, dặn dò(5’) - Hôm nay chúng ta cùng học kể chuyện gì? Truyện có các nhân vật nào? - Hãy kể cho người thân nghe về câu chuyện hôm nay học nhé. TOÁN Bài 29 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1O I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động( 5’) HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau (theo cặp hoặc nhóm bàn): - Quan sát bức tranh trong SGK. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép trừ, chẳng hạn: + Có 7 bạn, 1 bạn đã rời khỏi bàn. Còn lại bao nhiêu bạn? + Đếm rồi nói: Còn lại 6 bạn đang ngồi quanh bàn. - Làm tương tự với các tinh huống còn lại. - Chia sẻ trước lớp: HS đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép trừ mà mình quan sát được. B. Hoạt động hình thành kiến thức:(10’) 1. HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép trừ: 7-1=6. Tương tự HS tìm kết quả các phép trừ còn lại: 7-2; 8-l; 9-6. 2. GV chốt lại cách tìm kết quả một phép trừ. 3. Hoạt động cả lớp: GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác “trừ - bớt ” mà HS vừa thực hiện ở trên. 4. Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một số tình huống. HS đặt phép trừ tương ứng. GV hướng dần HS tìm kết quả phép trừ theo cách vừa học rồi gài kết quả vào thanh gài.
  4. Trường tiểu học Sơn Kim1 GV: Đinh Thị Thúy Hương Lớp 1A - HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép trừ (làm theo nhóm bàn). Lưu ý: Ngoài việc dùng các chấm tròn HS có thế dùng ngón tay, que tính hoặc đồ vật khác để hỗ trợ các em tính ra kết quả. Tùy theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV có thể khuyến khích HS suy nghĩ, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết quả. C. Hoạt động thực hành, luyện tập(10’) Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn hoặc thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt và trả lời câu hởi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. - GV có thể nêu ra một vài phép tính để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố bạn tìm kết quả phép tính. Bài 2 - HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính). - Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện. Lưu ý: Ở bài này, HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau có thể nhẩm, có thể dùng thanh chấm tròn, que tính, ngón tay,...), GV nên quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính. E. Củng cố, dặn dò(5’) - Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? HS có thể xem lại bức tranh khởi động trong sách (hoặc trên bảng) nêu phép trừ tưong úng. - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đon giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện phép trừ hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
  5. Trường tiểu học Sơn Kim1 GV: Đinh Thị Thúy Hương Lớp 1A Thứ Tư ngày 02 tháng 12 năm 2020 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 8: TẾT NGUYÊN ĐÁN (TIẾT1) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Giới thiệu được tên, thời gian diễn ra tết Nguyên đán. - Kể được một số công việc của các thành viên trong gia đình và người dân trong dịp tết Nguyên đán. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Tìm tòi, khám phá các hoạt động đón tết của người dân trong cộng đồng. - Thể hiện được tình cảm của em với người thân và những người xung quanh qua việc nói về các hoạt động trong dịp Tết. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Giấy, bút màu, bản cam kết. - Một số ảnh chụp các hoạt động trong dịp Tết của gia đình ( nếu có) - Sưu tầm 1 số hình ảnh về các hoạt động của người thân trên đất nước Việt Nam trong dịp tết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU:(5’) Hoạt động chung cả lớp: - HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát: Ngày Tết quê em. - HS trả lời câu hỏi: Bài hát cho em biết gì về ngày Tết? GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát cho thấy không khí đón Tết trên khắp đất nước với hoa tươi, phố xá đông vui, người đi sắm Tết, đi chơi, thăm hỏi lẫn nhau, và ý nghĩa thiêng liêng của ngày Tết “ Dù đi đâu ai cũng nhớ về chung vui bên gia đình”. Bài học này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về một lễ hội truyền thống của người Việt Nam được nhắc đến trong bài hát, đó là tết Nguyên đán. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI(30’) 1. Những hoạt động thường diễn ra và dịp Tết Nguyên đán 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về những hoạt động vào dịp ngày tết Nguyên đán * Mục tiêu - Nêu được những hoạt động vào dịp tết Nguyên đán.
  6. Trường tiểu học Sơn Kim1 GV: Đinh Thị Thúy Hương Lớp 1A * Cách tiến hành Bước 1: HS làm theo cặp - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 54, 55 (SGK) để trả lời câu hỏi: Những người trong mỗi hình đang làm gì? Trong đó, những hoạt động nào thường diễn ra trước Tết, những hoạt động nào thường diễn ra trong dịp tết? Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. 2. Hoạt động 2: Giới thiệu về các hoạt động của em và gia đình vào dịp tết Nguyên đán * Mục tiêu - Nêu được 1 số hoạt động của em và gia đình vào dịp tết. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS chia sẻ với các bạn trong nhóm về những việc em cùng gia đình thường làm vào dịp tết theo các câu hỏi trong SGK: (1) Vào dịp tết Nguyên đán, em cùng với gia đình thường làm gì? (2) Em thích nhất hoạt động nào? Vì sao? Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS xung phong chia sẻ với các bạn trong lớp về những việc em cùng gia đình thường làm vào dịp tết. - Kết thúc hoạt động này, GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm các thông tin và hình ảnh về tết Nguyên đán. TOÁN Bài 29 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1O( t2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả một phép trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các que tính, các chấm tròn. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
  7. Trường tiểu học Sơn Kim1 GV: Đinh Thị Thúy Hương Lớp 1A III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động C. Hoạt động thực hành, luyện tập (15’) Bài 3 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: Có 9 mảnh gỗ cần sơn. Đã sơn được 7 mảnh. Hỏi còn lại mấy mảnh gỗ chưa sơn? Phép tính tương ứng là: 9 - 7 = 2. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. D. Hoạt động vận dụng (15’) HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong chạm vi 10. E. Củng cố, dặn dò (5’) - Bài học hôm nay, các em biết thêm được điều gì? HS có thể xem lại bức tranh khởi động trong sách (hoặc trên bảng) nêu phép trừ tưong úng. - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đon giản để nhận biết về cách tìm kết quả phép trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc thao tác với que tính hoặc các chấm tròn, biểu diễn quá trình thực hiện phép trừ hai số, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. TIÊNG VIỆT TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 66, 67) I. MỤC TIÊU - Viết đúng yên, yêt, on, ot, yên ngựa, yết kiến, mẹ con, chim hót - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ viết các vần, tiếng cần viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: (5’)
  8. Trường tiểu học Sơn Kim1 GV: Đinh Thị Thúy Hương Lớp 1A GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập (33’) a) Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần, tiếng vừa học. b) Tập viết: yên, yên ngựa, yêt, yết kiến. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần yên, yêt, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn: + Vần yên: chữ y cao 5 li. Vần yêt: chữ t cao 3 li. + yên ngựa: g cao 5 li, dấu nặng dưới ư. / yết kiến, dấu sắc đặt trên ê. - HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Viết: on, mẹ con, ot, chim hót (như mục b). 3. Củng cố, dặn dò:(5’) - Tuyên dương những bạn viết cẩn thận, tích cực TIÊNG VIỆT BÀI 66 yên yêt (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt. - Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt. - Đọc đúngTập đọc Nam Yết của em. - Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu cỡ to ghi quy tắc viết vần yên, yêt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ(5’) - 2 HS đọc bài Tiết tập viết (bài 65). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: (5’) Ở bài 65, các em đã học vần iên, vần iêt. Ở bài này, các em cũng học vần iên, vần iêt nhưng âm i được thể hiện bằng chữ y dài: yên, yêt. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (10’) 2.1. Dạy vần yên - GV giới thiệu cái yên ngựa. Đọc: yên. HS đọc: yên.
  9. Trường tiểu học Sơn Kim1 GV: Đinh Thị Thúy Hương Lớp 1A - Phân tích vần yên: gồm âm yê + n. Đánh vần, đọc: yê - nờ - yên / yên. - Đọc trơn: yê - nờ - yên / yên ngựa. 2.2. Dạy vần yêt (như vần yên) - GV giải thích: Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. Hòn đảo hình bầu dục, dài khoảng 650 mét, rộng 200 mét. Quanh đảo có bờ kè bằng bê tông chắn sóng kiên cố. Đảo không có nước, nhưng nhờ sự lao động chăm chỉ, cần cù của các chú bộ đội, đảo được phủ một màu xanh rất đẹp. Loài cây nhiều nhất ở đảo là dừa. Dừa mọc thành rừng trên đảo. - HS đánh vần, đọc trơn: yê - tờ - yêt - sắc - yết / Nam Yết. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: yên, yêt, 2 tiếng mới học: yên, yết. 3. Luyện tập (10’) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần yên, tiếng có vần yêt) - HS đọc từng từ ngữ: yên xe, niêm yết,... GV giải nghĩa, yêu cầu HS tìm hình tương ứng: yên xe (vật làm bằng da, có khung sắt dùng làm chỗ ngồi trên xe đạp, xe gắn máy), niêm yết (dán thông báo cho tất cả mọi người biết), chim yến (loài chim thường làm tổ trên vách đá), yết kiến (gặp người bề trên với tư cách là khách: Viên quan yết kiến nhà vua). - PP HS tìm tiếng có vần yên, vần yêt; báo cáo kết quả / Cả lớp đồng thanh: Tiếng yên (xe) có vần yên. Tiếng (niêm) yết có vần yêt,... 3.2. Ghi nhớ (quy tắc chính tả) - GV chỉ bảng quy tắc: Bảng này giúp các em biết khi nào vần iên, vần iêt được viết bằng chữ i ngắn; khi nào vần iên, iêt được viết bằng y dài. *Vần iên được viết là iên (i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: tiên (âm đầu t+ vần iên). HS tìm thêm 3 – 4 tiếng có vần iên. VD: biển, điện, miến, kiến, miến, tiên,... Tương tự, vần iêt được viết là iêt ( i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: biết (b + iêt + dấu thanh). HS tìm thêm vài tiếng có vần iêt. VD: viết, (thân) thiết, nước chảy) xiết, siết (chặt)... + Vần iên được viết là yên (y) khi không có âm đầu đứng trước. VD: yến (0 + yến). Tương tự với yêt. VD: yết (0 + yết). GV: Có rất ít tiếng có vần yên, yêt. - GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để viết đúng các vần iên, iêt. 3.3. Tập viết (bảng con - BT 5) (5’) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần yên: viết yê trước, n sau. Chú ý nối nét từ y sang ê, từ ê sang n. - Vần yêt: viết yê trước, t sau. Chú ý nối nét y - ê - t. - Từ yên ngựa: viết yên trước, ngựa sau. - Từ yết kiến: viết yết trước, kiến sau, dấu sắc đặt trên ê.
  10. Trường tiểu học Sơn Kim1 GV: Đinh Thị Thúy Hương Lớp 1A b) HS viết bảng con: yên, yêt (2 lần). Sau đó viết: yên (ngựa), yết (kiến). Thứ Năm ngày 10 tháng 12 năm 2020 Đạo đức BÀI 6: EM TỰ GIÁC LÀM VIỆC CỦA MÌNH ( T3) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường. - Giải thích được vì sao phải tự giác làm việc của mình. - Tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Sách giáo khoa Đạo đức 1. – Một số đạo cụ để đóng vai. - Giẻ lau bảng, chổi, ki hốt rác,... - Mẫu “Giỏ việc tốt”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG (5’) - GV tổ chức cho HS chơi trò “Nhìn hành động, đoán việc làm”. - Cách chơi: + HS tham gia chơi được chia thành 2 đội (mỗi đội 5 HS). Những HS còn lại làm cổ động viên. + Lần lượt mỗi thành viên của hai đội mô phỏng thao tác hành động khi thực hiện một việc gì đó (quét nhà, rửa bát, lau bàn,...). Đội kia quan sát và đoán đúng việc làm mà đội bạn vừa mô phỏng. - Luật chơi: + Mỗi lần đoán đúng một hành động, việc làm được 1 điểm. + Đội sau không được lặp lại hành động mà đội trước đã thực hiện, + Đội nào có tổng số điểm cao hơn, đội đó chiến thắng. - HS thực hiện trò chơi. - GV nhận xét và giới thiệu bài mới. KHÁM PHÁ ( 7’) Hoạt động 2: Tự liên hệ * Mục tiêu: HS kể lại được những việc đã tự giác làm ở nhà và ở trường. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi các câu hỏi: 1) Em hãy kể cho các bạn nghe về những việc em đã tự giác làm. 2) Em cảm thấy như thế nào khi tự giác làm việc của mình? - HS thực hiện nhiệm vụ.
  11. Trường tiểu học Sơn Kim1 GV: Đinh Thị Thúy Hương Lớp 1A - GV mời một số em lên chia sẻ trước lớp. - GV tuyên dương, động viên các bạn đã tự giác làm được nhiều việc ở nhà và trường. Hoạt động 3: Thực hành (10’) * Mục tiêu: HS thực hiện được một số việc làm để lớp học sạch, đẹp. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS: sắp xếp bàn ghế, lau bảng, sắp xếp khu vực tủ sách của lớp. - HS thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công. - GV hướng dẫn HS bình chọn, nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. Lưu ý: Không gian của từng lớp học có thể khác nhau nên GV dựa vào thực tế không gian của lớp mình để tổ chức cho HS thực hành các công việc tại lớp cho linh hoạt, phù hợp. - Trong quá trình HS thực hiện, GV luôn quan sát, hướng dẫn và điều chỉnh các thao tác, hành động của các em cho đúng và đảm bảo vệ sinh cá nhân. VẬN DỤNG (8’) Vận dụng trong giờ học: - GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS: xây dựng kế hoạch chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của lớp. - HS thảo luận để phân công nhiệm vụ, thời gian thực hiện, cách tiến hành,... chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của lớp. Vận dụng sau giờ học: - GV yêu cầu học sinh thực hiện những việc cần tự giác làm trong học tập, sinh hoạt hằng ngày ở nhà, ở trường. - HS thực hiện nhiệm vụ: + Cùng bạn chăm sóc bồn hoa, cây cảnh của lớp. + Hằng ngày, tự giác làm việc của mình ở nhà và ở trường học tập, trực nhật lớp; làm việc nhà phù hợp với khả năng. + Nhắc nhở bạn tự giác làm việc của mình. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá bằng cách: Thả chiếc lá hoặc cánh hoa vào “Giỏ việc tốt”. - GV yêu cầu 1 - 2 HS nhắc lại các nhiệm vụ. Tổng kết bài học (5’) - GV gọi 1 -2 HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này? - GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Em hãy tự làm những việc của mình trong học tập và sinh hoạt hằng ngày, không nên ỷ lại vào người khác. Khi tự giác làm việc của mình, em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
  12. Trường tiểu học Sơn Kim1 GV: Đinh Thị Thúy Hương Lớp 1A - GV hướng dẫn HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 33. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS học tập tích cực. TIẾNG VIỆT on ot (tiết 2) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần on, ot; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần on, ot. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần on, vần ot. - Đọc đúng Tập đọc Mẹ con cá rô (1). - Biết nói lời xin phép. - Viết đúng các vần on, ot, các tiếng (mẹ) con, (chim) hót (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu - Thẻ để HS viết phương án chọn (BT đọc hiểu). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3)( 30’) a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bức tranh vẽ cảnh cá rô mẹ đang nói gì đó với rô con. Các em hãy lắng nghe để biết chuyện của mẹ con cá rô (phần 1). b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: cá rô, kiếm ăn, dặn con, liền, tót ra ngõ, lên bờ, cá cờ can. GV giải nghĩa từ: tót (di chuyển, chạy rất nhanh); can (khuyên ngăn đừng làm). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (9 câu). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng cầu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài (có thể nhìn SGK). Chia bài làm 2 đoạn: 3 câu / 6 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - BT a: GV nêu YC; chỉ từng ý cho cả lớp đọc. + HS đánh dấu chọn ý đúng trên VBT hoặc viết ý đúng lên thẻ (ý thứ nhất hoặc ý thứ hai). + GV: Ý nào đúng? Cả lớp: Ý đúng: Rô mẹ vừa đi - Rô con đã rủ cả cờ lên bờ + GV: Ý nào sai? Cả lớp: Ý sai: Rô mẹ vừa đi - Cá cờ đã rủ rô con đi xa. - BT b:
  13. Trường tiểu học Sơn Kim1 GV: Đinh Thị Thúy Hương Lớp 1A + GV nêu YC của BT (Lẽ ra trước khi đi chơi, rô con phải xin phép mẹ thế nào?). HS phát biểu tự do. VD: Mẹ ơi, con xin phép mẹ ra bờ hồ chơi nhé. / Con xin phép mẹ lên bờ xem ở đó có gì lạ, mẹ nhé!... + GV nhận xét lời xin phép của HS (lễ phép, thật thà); nêu câu hỏi: Nếu rô mẹ biết rô con định lên bờ chơi thì rô mẹ sẽ làm gì? HS phát biểu. GV kết luận: Nếu rô mẹ biết con định lên bờ chơi thì chắc chắn rô mẹ sẽ ngăn cản con, giải thích cho con hiểu làm việc đó sẽ nguy hiểm thế nào và đã không xảy ra sự việc rô con suýt mất mạng. +GV: Bài đọc cho em biết gì về tính cách của rô con? (Rô con không nghe lời mẹ. / Rô con không nghe lời bạn. / Rô con bướng bỉnh, tự cho là mình hiểu biết). * Củng cố: HS đọc lại bài 67; đọc 8 vần vừa học trong tuần (chân trang 122). 4. Củng cố, dặn dò: (5’) - Hôm nay chúng mình học vần gì? Tìm tiếng chứa vần on, ot. - Đọc lại 1 số tiếng GV chỉ bất kỳ. TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 60, 61) I. MỤC TIÊU - Viết đúng en, et, ên, êt, xe ben, vẹt, tên lửa, tết - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ ( máy chiếu). - Bảng phụ (có dòng ô li) viết vần, tiếng cần luyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: (5’) GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập (30’) a) Cả lớp đọc: en, xe ben, et, vẹt, ên, tên lửa, êt, tết. b) Tập viết: en, xe ben, et, vẹt. - 1 HS đọc, nói cách viết các vần en, et. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Nhắc HS chú ý độ cao các con chữ (vần en: các con chữ cao 2 li, vần et: chữ t cao 3 li); cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (vẹt). - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một: en, xe ben, et, vẹt. c) Tập viết: ên, tên lửa, êt, tết (như mục b).
  14. Trường tiểu học Sơn Kim1 GV: Đinh Thị Thúy Hương Lớp 1A 3. Củng cố, dặn dò:(5’) - Chỉ tiếng bất kỳ trên bảng cho HS đọc. - Tuyên dương những HS tích cực. Thứ Sáu ngày 11 tháng 12 năm 2020 TOÁN Bài 28 : LUYỆN TẬP ( Cô Yến dạy) TIẾNG VIỆT MÂY ĐEN VÀ MÂY TRẮNG (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ ngoài. Giá trị của mỗi người là ở những gì họ làm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5’) - GV chỉ 3 tranh đầu minh hoạ câu chuyện Sư tử và chuột nhặt (bài 62), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. Thực hiện tương tự với 3 tranh cuối và HS 2. HS 3 trả lời câu hỏi: Câu chuyện giúp em hiệu điều gì? B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)(5’) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh, giới thiệu câu chuyện Mây đen và mây trắng. Mây đen là những đám mây thường thấy khi trời sắp mưa, khi sắp có dông, bão. Mây trắng là những đám mây thường thấy vào những ngày nắng ráo, đẹp trời. Mây đen xấu xí nhưng giúp ích cho con người. Các em hãy xem tranh trong khoảng 1 phút, thử đoán xem chuyện gì đã xảy ra giữa mây đen và mây trắng. HS nói điều mình đoán. (VD: Mây đen khóc. Nước mắt làm ra mưa. Mưa làm cây cỏ tươi tốt. Mây trắng xinh đẹp, bay nhởn nhơ). (Lướt nhanh).
  15. Trường tiểu học Sơn Kim1 GV: Đinh Thị Thúy Hương Lớp 1A 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Mây đen và mây trắng giúp các em hiểu một điều rất quan trọng khi đánh giá những người xung quanh. Điều đó là gì, các em hãy lắng nghe. . 2. Khám phá và luyện tập:(20’) 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: giọng kể khoan thai; gây ấn tượng với những từ ngữ miêu tả vẻ yểu điệu của mây trắng, lời mây trắng chê bai mây đen. Đoạn 2 (mây đen suy nghĩ, tìm cách giúp các bác nông dân): giọng kể chậm, trầm lắng. Đoạn 3: bất ngờ khi mây đen oà khóc; vui khi những giọt nước mắt của mây đen tưới mát cho đất đai đang khô hạn. Đoạn 4: giọng nhanh, vui khi những cánh đồng gặp mưa reo vui, cỏ cây, hoa lá bừng tỉnh. Đoạn 5 (mây trắng ân hận, xấu hổ): giọng chậm, trầm lắng. Mây đen và mây trắng (1) Dải mây trắng yểu điệu lượn gần tới đám mây đen xấu xí. Nó bĩu môi: - Nhọ nhẻm nhọ nhem thế mà cũng gọi là mây. Thật xấu hổ! Rồi cùng với làn gió nhẹ, mây trắng nhởn nhơ dạo chơi trên những cánh đồng khô héo. (2) Mây đen nghe mây trắng dè bỉu thì chả nói gì. Nó còn mải nhìn xuống cánh đồng hạn hán và suy nghĩ: Phải làm gì để giúp các bác nông dân. (3) Mây đen cố chịu đựng cái nóng dữ dội của ngày hè. Mỗi lúc, nó thêm xạm đen lại, xấu xí hơn. Vì thương các bác nông dân, thương cánh đồng đang khát nước dưới kia, mây đen bỗng oà khóc. Những giọt nước mắt mát rượi của nó thấm vào lòng đất mẹ. (4) Những cánh đồng reo vui, cỏ cây, hoa lá bừng tỉnh. Tất cả đều cảm ơn đám mây đen, cảm ơn cơn mưa tốt bụng. (5) Bấy giờ, mây trắng mải chơi và kiêu kì chợt thấy xấu hổ quá. Nó muốn nói lời xin lỗi mây đen, nhưng đã muộn rồi. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Mây trắng nói gì với mây đen? (Mây trắng dè bỉu mây đen: “Nhọ nhẻm nhọ nhem thế mà cũng gọi là mây. Thật xấu hổ!”). - GV chỉ tranh 2: Mây đen lặng im vì còn mải nghĩ điều gì? (Nghe mây trắng dè bỉu, mây đen chả nói gì vì còn mải nhìn xuống cánh đồng hạn hán, nghĩ cách để giúp các bác nông dân). - GV chỉ tranh 3: Vì sao mây đen oà khóc? (Mây đen khóc vì thương các bác nông dân, thương cánh đồng khát nước).
  16. Trường tiểu học Sơn Kim1 GV: Đinh Thị Thúy Hương Lớp 1A - GV chỉ tranh 4: Nước mắt của mây đen mang lại điều gì cho cánh đồng và có cây, hoa lá? (Nước mắt của mây đen làm cho những cánh đồng reo vui, cỏ cây, hoa lá bừng tỉnh. Tất cả đều cảm ơn đám mây đen, cảm ơn cơn mưa tốt bụng). - GV chỉ tranh 5: Vì sao mây trắng xấu hổ, tự trách mình? (Mây trắng xấu hổ, tự trách mình đã kiêu kì, coi thường mây đen vừa tốt bụng vừa làm được việc có ích). * Sau mỗi lần 1 HS trả lời, GV có thể mời thêm 1 hoặc 2 HS nhắc lại. b) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 2 hoặc 3 tranh. c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 5 tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 hoặc 3 tranh, tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm). c) 1 HS nhìn 5 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. Chú ý: Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể. * GV cất tranh, 1 HS kể lại câu chuyện không nhìn tranh (YC không bắt buộc). - GV quay vòng 2 - 3 lượt cho HS trả lời câu hỏi theo tranh. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa của câu chuyện - GV: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? (Mây đen rất có ích. / Mây đen làm mưa tưới tắm cho cây cỏ, ruộng đồng./ Mây trắng xấu hổ vì đã coi thường mây đen, không hiểu giá trị của mây đen). - GV: Không nên đánh giá người khác chỉ ở vẻ ngoài. Giá trị của mỗi người là những gì họ làm được. - Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiểu lời khuyên của câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò (như các tiết KC trước) (5’) - GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Thần gió và mặt trời. TIẾNG VIỆT BÀI 69 ÔN TẬP (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Ghép đúng các âm chính i, iê, yê, o với âm cuối n, t thành vần. - Đọc đúng Tập đọc Mẹ con cá rô (2). - Biết nói lời xin lỗi. - Tập chép đúng chính tả 1 câu văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  17. Trường tiểu học Sơn Kim1 GV: Đinh Thị Thúy Hương Lớp 1A - Máy tính, máy chiếu. - Thẻ để HS viết ý lựa chọn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - 1 HS đọc bài Tập đọc Mẹ con cá rô (1) (bài 67). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài (5’) GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập (25’) 2.1. BT 1 (Ghép các âm thành vần) (lướt nhanh, làm bài cả lớp). - GV đưa lên bảng lớp mô hình ghép vần; nêu YC: Ghép các âm chính i, iê, yê, o với âm cuối n, t thành vần. - GV chỉ từng âm chính ở cột dọc, cả lớp đọc: i, iê, yê, o. - GV chỉ từng âm cuối ở hàng ngang, cả lớp: n, t. - GV chỉ mẫu, mời 1 HS đọc: iê - nờ - iên; cả lớp: iên. 1 HS nói: tiên (VD). - GV chỉ từng chữ, cả lớp đồng thanh ghép từng âm thành vần (cột ngang): in (Sau đó, 1 HS nói 1 tiếng có vần in. VD: tin). Tiếp tục với it / iên /iêt / yên / yêt / on / ot. Sau mỗi vần, 1 HS nói nhanh tiếng có vần đó. 2.2. BT 2 (Tập đọc). a) GV chỉ hình minh hoạ bài Mẹ con cá rô (2); giới thiệu: Bài đọc sẽ cho các em biết điều gì đã xảy ra với cá rô con. Cuối cùng, cá rô con đã hiểu ra điều gì? b) GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Vì sao rô con nằm thở hí hóp? (Rô con vọt lên bờ, bờ hồ khô cạn không có nước. Cá không thể sống thiếu nước nên rô con thở hí hóp. Giải nghĩa từ: thở hí hóp (thở yếu, vất vả, như sắp cạn hơi, phát ra âm thanh). c) Luyện đọc từ ngữ: vọt lên, khô cạn, thở hí hóp, than thở, thần mưa, phất cờ, đổ về, tràn qua, vọt về, tha thứ. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. Có thể chia bài làm 2 đoạn (2 câu / 5 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - BT a: + GV nêu YC của BT lựa chọn; chỉ từng ý cho cả lớp đọc. + HS khoanh tròn ý đúng trong VBT hoặc viết vào thẻ ý mình chọn. + HS giơ thẻ, báo cáo kết quả: Ý thứ hai đúng (ý thứ nhất sai).
  18. Trường tiểu học Sơn Kim1 GV: Đinh Thị Thúy Hương Lớp 1A + Cả lớp đọc lại kết quả: Khi cô con gặp nạn - chị gió, thần mưa giúp rô con. - BT b: +1 HS đọc YC (Nói lời rô con xin lỗi mẹ). HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con biết lỗi rồi. Từ nay con sẽ luôn nhớ lời mẹ dặn ạ./ Mẹ ơi, hôm nay nằm trên bờ hồ khô cạn, con rất sợ. Con biết lỗi rồi ạ. /Từ nay con sẽ luôn nghe lời mẹ ạ. / Xin mẹ hãy tha lỗi cho con, mẹ nhé!... + GV nhận xét lời xin lỗi của HS: lễ phép, thể hiện sự chân thành nhận lỗi... - GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Phải biết nghe lời mẹ. / Rô con bướng . bỉnh, không nghe lời mẹ nên đã gặp nạn). . 2.3. BT 3 (Tập chép) - HS đọc câu văn cần tập chép. - Cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ mình dễ viết sai. VD: vọt, gặp. - HS viết bài trong vở / VBT. / Viết xong tự sửa bài, đổi bài với bạn để sửa lỗi. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Chỉ 1 số tiếng bất kỳ cho HS đọc. - Tuyên dương những HS tích cực. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT LỚP VẼ TRANH VỀ CHÚ BỘ ĐỘI I. Mục tiêu Sau hoạt động, HS có khả năng: - Thể hiện tình cảm của bản thân với bộ đội qua hoạt động vẽ tranh. - Yêu thích hoạt động sáng tạo nghệ thuật II. CHUẨN BỊ: - Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Khởi động: (5P) Cả lớp hát – vận động theo nhạc bài : Lớp chúng mình 2. Các bước sinh hoạt: Hoạt động 1: ( 10P)Đánh giá tuần 12, kế hoạch tuần 13 2.1. Nhận xét trong tuần 12 - GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo: - Các trưởng ban, phó ban, phụ trách các hoạt động của ban mình tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần.
  19. Trường tiểu học Sơn Kim1 GV: Đinh Thị Thúy Hương Lớp 1A +Đi học chuyên cần: Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi. + Tác phong , đồng phục . Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi. + Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi. + Vệ sinh. + Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả theo dõi + GV nhận xét qua 1 tuần học: * Tuyên dương: - GV tuyên dương cá nhân: - Tập thể có thành tích: Tổ 2- ngoan chăm chỉ. * Nhắc nhở: - GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của lớp trong tuần. * Ưu điểm: - Đồ dùng sách vở đầy đủ - Một số bạn ngồi học ngoan, chú ý nghe giảng, chữ viết đẹp. - Các em có tiến bộ: - Tuyên dương các bạn : * Tồn tại: Một số bạn ngồi học chưa chú ý, nói chuyện riêng 2.2.Phương hướng tuần 13 - Thực hiện dạy tuần 13, GV bám sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện. + Nề nếp: không vi phạm về nề nếp như không đội mũ bảo hiểm, bảng tên, đi học trể, nói chuyện + Học tập: khắc phục tình trạng không thuộc bài, làm bài cũ và phát biểu xây dựng bài. 4. Gợi ý cách tiến hành GV tổ chức cho HS: - Chia sẻ về những hình ảnh của bộ đội mà em biết, làm cho em ấn tượng nhất (GV cũng có thể giới thiệu những bức tranh đẹp về bộ đội). - Vẽ bức tranh về bộ đội theo những hình ảnh được gợi ý qua hoạt động chia sẻ và thảo luận ở trên. - Giới thiệu về bức tranh của em với các bạn trong lớp. 5. Tổng kết: GV nhận xét, tuyên dương những em có bài vẽ đẹp.