Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 (Buổi sáng) năm học 2020-2021 (Đinh Thị Thúy Hương)

docx 20 trang Đình Bắc 04/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 (Buổi sáng) năm học 2020-2021 (Đinh Thị Thúy Hương)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_giao_an_lop_1_tuan_15_buoi_sang_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 1 - Tuần 15 (Buổi sáng) năm học 2020-2021 (Đinh Thị Thúy Hương)

  1. Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án buổi sáng lớp 1A Tuần 15 Thứ Hai ngày 21 tháng 12 năm 2020 TIẾNG VIỆT BÀI 76: ươn - ươt (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần ươn, ươt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươn, ươt. - Làm đúng BT giúp thỏ đem cà rốt về kho có vần ươn, vần ươt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván. - Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Hình ảnh, 6 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 HS đọc bài Chuột út (2) (bài 75). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ươn, vần ươt. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ươn - HS đọc: ươ - nờ - ươn./ Phân tích vần ươn. / Đánh vần, đọc: ươ – nờ – ươn / ươn. - HS nói: con lươn / lươn. - Phân tích tiếng lươn. / Đánh vần, đọc: lờ - ươn - lươn / lươn. / Đánh vần, đọc trơn: ươ – nờ - ươn / lờ - ươn - lươn / con lươn. 2.2. Dạy vần ươt (như vần ươn). Đánh vần, đọc trơn: ươ - tờ - ươt / lờ - ướt - lướt - sắc - lướt / lướt ván. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học là: ươn, ướt, 2 tiếng mới học: lươn, lướt. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ: vượn, trượt, vượt,... - Từng cặp HS tìm tiếng có vần ươn, vần ươt. / 2 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp nhắc lại: Tiếng vượn có vần ươn. Tiếng trượt có vần ươt... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 1 GV: Đinh Thị Thúy Hương
  2. Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án buổi sáng lớp 1A a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ươn: Viết ươ rồi đến n (các con chữ đều cao 2 li). Chú ý viết ơ và n không xa quá hay gần quá. – Vần ươt: Viết ươ rồi đến t. - lươn: viết l rồi đến vần ươn. - lướt: viết l nối sang vần ươt. Dấu sắc đặt trên ơ. b) HS viết: ươn, ươt (2 lần). Sau đó viết: (con) lươn, lướt (ván). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Lũ chuột trượt ván trên bờ. Cá chuồn, cún lướt ván trên mặt biển. Vượn ôm ván chơi gần bờ. Thỏ sợ nước, ở trên bờ cổ vũ. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: lướt ván, trượt ván, nô đùa ầm ĩ, cá chuồn, hăm hở, lướt như múa lượn, vượn, sợ ướt, cổ vũ, thú vị. GV giải nghĩa: hăm hở (hăng hái, nhiệt tình). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 9 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn: 3/ 4/ 2 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho HS đọc. - Từng cặp HS làm bài, nói kết quả, GV nối từng vế câu trên bảng lớp. - Cả lớp đồng thanh: a) Cún - 3) lướt như múa lượn / b) Vượn - 2) chưa dám ra xa. /c) Thỏ - 1) sợ ướt, ở trên bờ. 4. Củng cố, dặn dò. - Đọc bài tập đọc cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài tiếp theo. TOÁN Bài 32: LUYỆN TẬP ( tiết3) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10. - Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ và vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2 GV: Đinh Thị Thúy Hương
  3. Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án buổi sáng lớp 1A II. CHUẨN BỊ - - Máy tính, máy chiếu. - Các thẻ phép tính như ở bài 1 để HS chơi trò chơi tính nhẩm. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 10 đã học. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 3. HS quan sát mẫu, liên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp, ví dụ: 6 + 3 = 9; 3 + 6 = 9; 9 - 3 = 6; 9 — 6 = 3; ... Từ đó HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. Bài 4 - HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ: + Có 5 bạn đang bơi. Có 3 bạn trên bờ. Có tất cả bao nhiêu bạn? Chọn phép cộng 5 + 3 = 8 hoặc 3 + 5 = 8. + Có tất cả 8 bạn, trong đó có 3 bạn trên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Chọn phép trừ 8 - 3 = 5. + Có tất cả 8 bạn, trong đó có 5 bạn đang bơi. Còn lại bao nhiêu bạn trên bờ? Chọn phép trừ 8 - 5 = 3. - GV lưu ý HS về quan hệ cộng – trừ. Sử dụng quan hệ cộng - trừ để tính nhẩm thông qua các ví dụ đơn giản. D. Hoạt động vận dụng - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10. E. Củng cố, dặn dò - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua luyện tập thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học 3 GV: Đinh Thị Thúy Hương
  4. Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án buổi sáng lớp 1A - Thông qua việc nhận biết các bài toán bới các tranh ánh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn ta bài toán. HS có cơ hội được phát triên NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. Thứ Tư ngày 23 tháng 12 năm 2020 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 9: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ( TIẾT3) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Nhận biết được 1 số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường. - Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an toàn trên đường. - Nói được tên và ý nghĩa của 1 số biển báo và tín hiệu đèn giao thông. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong 1 số tình huống giao thông. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong 1 số tình huống giao thông, về biển báo và đèn tín hiệu giao thông, - Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ: Đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông; đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Các tấm bìa có hình tròn ( màu xanh, đỏ). - Phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU Hoạt động chung cả lớp: - Hs hát bài: An toàn trên đường đi học 4 GV: Đinh Thị Thúy Hương
  5. Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án buổi sáng lớp 1A GV dẫn dắt vào bài học: Để đảm bảo an toàn trên đường đi học, cũng như an toàn trên đường, chúng ta cần thực hiện những quy định gì, bài học hôm nay cả lớp cùng tìm hiểu. 3. Đi bộ qua đường KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 5. Hoạt động 5: Tìm hiểu các yêu cầu đi bộ qua đường * Mục tiêu - Nêu được các yêu cầu đi bộ qua đường - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các yêu cầu đi bộ qua đường. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Nhóm chẵn: HS quan sát các hình ở trang 62 (SGK) để nêu yêu cầu đi bộ qua đường ở các đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ. - Nhóm lẻ: HS quan sát các hình ở trang 62 ( SGK) để nêu yêu cầu đi bộ qua đường ở các đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện 1 số nhóm lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV chốt thông tin: + Qua đường ở đoạn đường có tín hiệu đèn giao thông dành cho người đi bộ: Dừng lại trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường. Chờ cho tín hiệu đèn dành cho người đi bộ chuyển sang màu xanh. Quan sát bên trái, bên phải và bên trái 1 lần nữa cho đến khi chắc chắn không có chiếc xe nào đang đến gần. Đi qua đường trên vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, giơ cao tay để các xe nhận biết và vẫn cần quan sát an toàn. + Qua đường ở đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ: Dừng lại trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường, Quan sát bên trái, bên phải và bên trái 1 lần nữa cho đến khi chắc chắn an toàn. Đi qua đường giơ cao tay để các xe nhận biết và vẫn quan sát an toàn. - GV hướng dẫn HS đến thông điệp: “ Chúng ta cần phải thực hiện những quy định về trật tự an toàn giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác”. - HS có thể làm câu 4 của Bài 9 (VBT) LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 6. Hoạt động 6: Tập đi bộ qua đường an toàn * Mục tiêu 5 GV: Đinh Thị Thúy Hương
  6. Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án buổi sáng lớp 1A - Biết thực hiện đúng theo các yêu cầu đi bộ qua đường. * Cách tiến hành Bước 1: Chuẩn bị thực hành - GV và HS làm 1 số tấm bìa có hình tròn màu xanh và màu đỏ; hình xe máy, ô tô, xe đạp. - GV vẽ trước ở sân trường đoạn đường có vạch kẻ và đoạn đường không có vạch kẻ ( số lượng đoạn đường theo số nhóm). Bước 2: Thực hành đi bộ qua đường trong nhóm - Các nhóm sẽ phân vai ( 1 người đóng vai đèn tín hiệu, 1 số người đi bộ, 1 người đóng ô tô/ xe máy/ xe đạp). - Mỗi nhóm thực hành đi bộ qua cả hai đoạn đường (HS trong nhóm đổi vai cho nhau). Bước 3: Thực hành đi bộ qua đường trước lớp - Đại diện 1 số nhóm thực hành đi bộ qua đường trước lớp. - HS khác/ Gv nhận xét, hoàn thiện cách đi bộ qua đường của các bạn ( theo đúng yêu cầu đi bộ qua đường). IV. ĐÁNH GIÁ * Đánh giá kết quả học tập bài học: GV có thể sử dụng kết quả làm các câu 1, 2, 3, 4 của bài 9 (VBT) để đánh giá kết quả học tập bài này của HS. * Tự đánh giá việc thực hiện những quy định về an toàn giao thông. - Mỗi HS được phát 1 phiếu tự đánh giá - HS sẽ tự đánh giá việc thực hiện những quy định về an toàn giao thông trên đường đi học bằng cách: + Tô màu vào  nếu em thực hiện đúng quy định về an toàn giao thông. + Tô màu vào  nếu em chưa thực hiện đúng quy định về an toàn giao thông. - HS sẽ báo cáo kết quả trong nhóm sau 1 tuần. PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ Thời gian Em tự đánh giá Thứ .. ngày .. tháng .   Thứ .. ngày .. tháng .   Thứ .. ngày .. tháng .   Thứ .. ngày .. tháng .   Thứ .. ngày .. tháng .   6 GV: Đinh Thị Thúy Hương
  7. Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án buổi sáng lớp 1A TOÁN Bài 33: LUYỆN TẬP ( tiết 1) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các thẻ số và phép tính. - Một số tình huống đơn giản dần tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động HS chia sẻ các tình huống có phép cộng hoặc trừ (trong phạm vi 10) trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: + Tìm các số phù họp cho mỗi ô ? . + Củng cố nhận biết về quan hệ cộng - trừ. - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. - GV chốt lại cách làm bài; gọi một vài cặp HS chia sẻ cách làm cho cả lóp nghe. Bài 2 - Cá nhân HS làm bài 2: Dựa vào hình ảnh trực quan để tìm số phù hợp cho mỗi ô dấu ? (HS có thể dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số thích hợp trong ô trống) - HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. - GV cũng có thể nêu ra một vài phép tính tương tự để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Bài 3. HS làm tương tự như bài 2: Quan sát hình vẽ, đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số cúc áo còn thiếu rồi nêu số phù hợp cho mỗi ô ? . GV có thể tổ chức thành trò chơi vẽ thêm, gắn thêm số cúc áo thích hợp cho mỗi người tuyết. 7 GV: Đinh Thị Thúy Hương
  8. Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án buổi sáng lớp 1A D. Củng cố, dặn dò - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua luyện tập thực hành tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết các vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc nhận biết các bài toán bởi các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sử dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học. TIẾNG VIỆT: BÀI 7: ăng - ăc ( TIẾT 2) 3.3. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Bài đọc kể chuyện cá măng bị lạc mẹ giữa biển lớn và điều nguy hiểm sắp xảy ra: một con cá mập hung dữ xuất hiện. . b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: cá măng, lạc mẹ, biển lớn, kiếm ăn, gió lớn, lo lắng, đằng xa, cá mập, răng sắc nhọn, lởm chởm. Giải nghĩa từ: lởm chởm (răng nhọn, cứng, đâm ra không đều nhau). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu. - Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b, c cho HS đọc. - HS làm bài trong VBT. - 1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án. - Cả lớp nhắc lại: Ý a (Một hôm mưa gió, cá măng lạc mẹ.) - đúng. Ý b (Cá măng tự ý đi xa nên lạc mẹ.) - sai. Ý c (Cá măng chợt gặp cá mập.) - đúng. 4. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng mình học bài gì? - Đọc bài Tập đọc cho người thân nghe. 8 GV: Đinh Thị Thúy Hương
  9. Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án buổi sáng lớp 1A TIẾNG VIỆT: BÀI 79: âng - âc ( tiết1 ) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2). - Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng (nhà) tầng, (quả) gấc (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu ghi sơ đồ tóm tắt truyện Cả măng lạc mẹ (2). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cá măng lạc mẹ (1). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần âng, vần âc. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần âng: - HS đọc: â - ngờ - âng./ Phân tích vần âng./ Đánh vần và đọc: â - ngờ - âng/ âng. - HS nói: nhà tầng/ tầng. / Phân tích tiếng tầng. Đánh vần và đọc: tờ - âng - tâng - huyền - tầng / tầng. - Đánh vần, đọc trơn: â - ngờ - âng / tờ - âng - tâng - huyền - tầng / nhà tầng. 2.2. Dạy vần âc (như vần âng) Đánh vần, đọc trơn: â - cờ - âc / gờ - âc - gâc - sắc - gấc / quả gấc. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: âng, âc, 2 tiếng mới học: tầng, gấc. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần âng? Tiếng nào có vần âc?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. - Từng cặp HS tìm tiếng có vần âng, âc, nói kết quả. - Cả lớp nhắc lại: Tiếng bậc (thang) có vần âc. Tiếng vầng (trăng) có vần âng,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần âng: â viết trước, ng sau; chú ý nối nét giữa â và ng. / Làm tương tự với vần âc. 9 GV: Đinh Thị Thúy Hương
  10. Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án buổi sáng lớp 1A - Tiếng tầng: viết t trước, âng sau, dấu huyền đặt trên â./ Làm tương tự với tiếng gấc, dấu sắc đặt trên â. b) HS viết: âng, âc (2 lần). Sau đó viết: (nhà) tầng, (quả) gấc. C. DẶN DÒ: GV nhận xét tiết học , xem trước bài tập đọc. Thứ Năm ngày 24 tháng 12 năm 2020 ĐẠO ĐỨC BÀI 7: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH ( T2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình. - Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình. - Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia đình. - Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1. - Tranh “Gia đình nhà gà”; các tranh SGK Đạo đức 1, trang 35, 36 phóng to. - Ti vi, máy tính,... (nếu có). - Mẫu “Giỏ yêu thương”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” – Nhạc và lời: Phan Văn Minh. - GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? - HS phát biểu ý kiến. - GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học. LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Tìm lời yêu thương * Mục tiêu: - HS tìm được lời nói yêu thương phù hợp cho từng trường hợp. - HS được phát triển năng lực tư duy sáng tạo. * Cách tiến hành: 10 GV: Đinh Thị Thúy Hương
  11. Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án buổi sáng lớp 1A - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong phần Luyện tập ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 37 để tìm lời nói yêu thương phù hợp với từng tranh. - HS làm việc cá nhân, tìm lời nói phù hợp. - GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 1. - GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 1. - GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 1: “Con chúc mừng sinh nhật mẹ!”, “Con tặng mẹ yêu!”, “Con chúc mừng mẹ!”,... - GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 2. - GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 2. - GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 2:“Ôi! Cháu nhớ bà quá!”, “Cháu yêu bà!”, “Bà đi đường xa có một không ạ?”,... - GV mời một số HS nói lời yêu thương cho tranh 3. - GV mời HS khác nhận xét hoặc đưa ra cách nói khác cho tranh 3. - GV kết luận: Một số lời nói phù hợp trong tranh 3: “Anh thả diều siêu quá!”, “Em rất thích thả diều cùng anh!”, “Anh thật là cừ!”,... Lưu ý: Hoạt động này GV có thể tổ chức dưới hình thức trò chơi “Ai nhanh hơn”. Cách chơi như sau: GV chia lớp thành hai đội và với mỗi tranh, GV yêu cầu các đội đưa ra những lời yêu thương. Đội nào đưa ra được nhiều lời yêu thương hơn và phù hợp sẽ là đội thắng cuộc. Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu: - HS có kĩ năng nói lời yêu thương với người thân trong gia đình. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi và phân công cho mỗi tổ đóng vai thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương với người thân trong gia đình trong một tranh mục a SGK Đạo đức 1, trang 37. - HS thực hành cặp đôi theo nhiệm vụ đã được phân công. - GV mời một vài cặp lên bảng đóng vai thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương. - GV mời các HS trong lớp nhận xét về mỗi phần đóng vai theo các yêu cầu sau: 1) Cử chỉ, lời nói của bạn đã phù hợp chưa? 2) Nếu là em, thì em sẽ thể hiện cử chỉ và lời nói như thế nào? - GV kết luận: Các em nên thể hiện cử chỉ, lời nói yêu thương phù hợp với mỗi trường hợp cụ thể. Lưu ý: GV có thể thay bằng những trường hợp khác cho phù hợp với đối tượng HS của mình. Ví dụ: + Trường hợp 1: Lâu ngày em mới gặp ông/bà. 11 GV: Đinh Thị Thúy Hương
  12. Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án buổi sáng lớp 1A + Trường hợp 2: Bố của em vừa đi công tác xa về. + Trường hợp 3: Anh/chị/em của em bị ốm. Hoạt động 3: Tự liên hệ * Mục tiêu: - Tự đánh giá được những cử chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với người thân trong gia đình. - HS được phát triển năng lực điều chỉnh hành vi. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS kể những cử chỉ, lời nói của bản thân đã thể hiện với người thân trong gia đình. - HS chia sẻ ý kiến trước lớp. - GV khen những HS đã có cử chỉ, lời nói yêu thương phù hợp và nhắc nhở HS tiếp tục thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương đối với người thân trong gia đình. VẬN DỤNG Vận dụng trong giờ học: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xác định những cử chỉ, lời nói yêu thương sẽ thực hiện với người thân. - HS thực hiện nhiệm vụ và chia sẻ ý kiến trước lớp. Vận dụng sau giờ học: - GV nhắc nhở HS thực hiện những cử chỉ, lời nói yêu thương với người thân: 1) Khi em nhận được sự quan tâm, chăm sóc của người thân. 2) Khi đón người thân đi xa về. 3) Khi đến dịp lễ, tết, sinh nhật người thân. Tổng kết bài học - GV nêu câu hỏi: Em thích điều gì sau khi học xong bài này? - GV yêu cầu HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 38. Lưu ý: GV có thể cho HS đọc lời khuyên sau phần Khám phá hoặc cuối tiết 1. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen những HS học tập tích cực, nhắc nhở, động viên những HS còn nhút nhát, chưa tích cực. - GV hướng dẫn HS làm “Giỏ yêu thương” bằng cách tái sử dụng lẵng đựng hoa, hộp bánh/kẹo bằng sắt, giỏ mây,... - GV hướng dẫn HS tự đánh giá bằng cách thả một hình trái tim vào “Giỏ yêu thương” mỗi ngày có lời nói, cử chỉ yêu thương với ông bà, cha mẹ, anh chị em. .... Sau mỗi tuần, GV yêu cầu HS tổng kết xem có được bao nhiêu hình trái tim trong “Giỏ yêu thương”. - GV khen ngợi và động viên, khuyến khích HS tiếp tục thực hiện. III. Cũng cố dặn dò: 12 GV: Đinh Thị Thúy Hương
  13. Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án buổi sáng lớp 1A Nhận xét giờ học. TIẾNG VIỆT: BÀI 79: âng - âc ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2). - Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng (nhà) tầng, (quả) gấc (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu ghi sơ đồ tóm tắt truyện Cả măng lạc mẹ (2). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cá măng lạc mẹ (2), giới thiệu cảnh hai mẹ con cá măng vui mừng gặp lại nhau. Làm thế nào mà cá măng nhỏ thoát khỏi cá mập và tìm được đường về với mẹ? b) GV đọc mẫu. Đọc xong, mô tả sự thông minh của cá măng nhỏ: Cá mập đã áp sát, sắp đớp được cá măng. Cá măng nhỏ bơi vọt lên trên, bám chặt thân trên cá mập khiến cá mập không nhìn thấy nó nữa. Luyện đọc từ ngữ: áp sát, nhô lên, bám chặt, mất hút, ngớ ra, vụt đến, giấc mơ cảm giác lâng lâng. Giải nghĩa từ: mất hút (biến mất, không thấy đâu); lâng lâng (cảm thấy nhẹ nhõm, dễ chịu). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn đọc: 2 cầu/ 2 câu / 3 câu. g) Tìm hiểu bài đọc - GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện, nêu YC: Điền từ còn thiếu vào ý 2 và ý 3 để hoàn thành sơ đồ. - 1 HS đọc trước lớp từng ý của sơ đồ chưa hoàn chỉnh. - HS làm bài (miệng), điền từ vào chỗ trống. 13 GV: Đinh Thị Thúy Hương
  14. Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án buổi sáng lớp 1A - GV chỉ từng ý, 1 HS đọc kết quả. Cả lớp đọc lại sơ đồ đã hoàn chỉnh: 1) Cá mập áp sát cá măng. 2) Cá măng bám chặt thân trên cá mập. 3) Cá mập chẳng tìm ra cá măng. 4) Cá măng tìm về nhà và gặp mẹ. - GV: Qua câu chuyện, em biết gì về cá măng nhỏ? (Cá măng nhỏ rất thông minh, đã tự cứu mình thoát khỏi cá mập. / Cá măng nhỏ làm cho cá mập bị lừa, không rõ mình đã ăn thịt cá măng chưa. / Cá măng nhỏ rất thông minh, yêu mẹ). 4. Củng cố, dặn dò: GV nhắc HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện về cá măng thông minh biết tự cứu mình thoát khỏi cá mập. TẬP VIẾT TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 78, 79) I. MỤC TIÊU - Viết đúng ăng, ăc, âng, âc, măng, tắc kè, nhà tầng, quả gấc - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (như các tiết Tập viết trước). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập a) HS đánh vần, đọc trơn: ăng, măng, ăc, tắc kè, âng, nhà tầng, âc, quả gấc. b) Tập viết: ăng, măng, ăc, tắc kè. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần ăng, ăc, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét hoặc để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (tắc kè). - HS thực hành viết trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: âng, nhà tầng, âc, quả gấc (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay chúng mình học vần gì? - Tìm từ chứa vần hôm nay học. - Chỉ một số từ cho HS đọc lại. Thứ Sáu ngày 25 tháng 12 năm 2020 TOÁN: 14 GV: Đinh Thị Thúy Hương
  15. Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án buổi sáng lớp 1A LUYỆN TẬP ( tiết 2) ( Cô Yến dạy) TIẾNG VIỆT BÀI 80: KỂ CHUYỆN HÀNG XÓM (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi chồn mẹ bị ốm, hàng xóm ai cũng sẵn lòng giúp đỡ. Tình cảm yêu thương, giúp đỡ của hàng xóm làm chồn mẹ rất cảm động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu / 6 tranh minh hoạ truyện phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV chỉ các tranh 1, 2 minh hoạ truyện Thần gió và mặt trời (bài 74), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo các tranh 3,4. B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: HS quan sát tranh minh hoạ truyện Hàng xóm, nói tên các nhân vật, đoán nội dung truyện. (Truyện có chồn, sẻ, voi, sóc, chuột túi). Có chuyện gì đó đã xảy ra ở nhà chồn, mọi người đều đến nhà chồn, quan tâm giúp đỡ. 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện kể về tình cảm giữa những người hàng xóm khi chồn mẹ bị ốm. Các em hãy lắng nghe. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần. Đoạn 1 (chồn mẹ bị ốm): nhấn giọng từ ngữ la khóc ầm ĩ. Đoạn 2, 3, 4, 5 (sẻ biết tin, bay đến, rồi báo tin cho các bạn hàng xóm cùng đến): giọng nhanh, gấp gáp thể hiện sự nhiệt tình, sẵn lòng giúp đỡ của mọi người. Đoạn 6 (chồn mẹ cảm động): giọng kể chậm, vui, ấm áp. Hàng xóm (1) Chồn mẹ bị ốm, hai chú chồn con la khóc ầm ĩ. (2) Sẻ nghe tiếng kêu la, lập tức bay đến nhà chồn. 15 GV: Đinh Thị Thúy Hương
  16. Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án buổi sáng lớp 1A (3) Rồi nó bay đến cửa sổ nhà voi, ríu rít gọi: “Chồn mẹ bị ốm. Bác đến giúp cô ấy nhé!” Voi lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy hoa cỏ trong sân đã khô héo cả, voi liền dùng vòi hút nước dưới giếng, tưới nước cho cây. - Sẻ lại bay đến nhà sóc, ríu rít kêu: “Chồn mẹ bị ốm. Cô đến giúp cô ấy nhé!”. Sóc lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy trên mặt bàn toàn bát đĩa bẩn, sóc liền đem rửa, rồi lau bàn thật sạch sẽ. (5) Sẻ lại bay đến nhà chuột túi, ríu rít kêu: “Chồn mẹ ốm rồi. Cô đến giúp cô ấy nhé!”. Chuột túi chạy ngay đến nhà chồn. Thấy hai chú chồn con đang khóc, chuột túi liền cho chúng vào túi ngực của mình, và dỗ: “Đừng khóc nữa, ta sẽ cho hai cháu đi chơi!”. Chồn con nghe nói được đi chơi thì nín ngay. (6) Chồn mẹ thấy vậy, cảm động nói: “Có các bạn giúp, tôi thấy khoẻ hơn rất nhiều rồi!”. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Chuyện gì xảy ra ở nhà chồn? (HS 1: Chồn mẹ bị ốm. Hai chú chồn con la khóc ầm ĩ). Nếu HS 1 không trả lời được thì có thể gọi HS khác. / Nếu HS 1 trả lời đúng, có thể mời một HS khác nhắc lại. - GV chỉ tranh 2: Vì sao chim sẻ biết chuyện đó? (HS 2: Vì sẻ nghe thấy tiếng kêu khóc ở nhà chồn, nó bay đến và biết được chuyện). - GV chỉ tranh 3: Sẽ đã báo tin cho ai? Bác ấy đã làm gì? (HS 3: Sẻ báo tin cho voi. Voi lập tức đến nhà chồn. Thấy hoa cỏ trong sân đã khô héo, voi liền dùng vòi hút nước dưới giếng, tưới nước cho cây). - GV chỉ tranh 4: Sẽ còn bảo tin cho ai nữa? Cô ấy đã làm gì? (HS 4: Sẻ báo tin cho sóc, Sóc lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy trên bàn toàn bát đĩa bẩn, sóc liền đem rửa, rồi lau bàn thật sạch sẽ). - GV chỉ tranh 5: Sẻ còn báo tin cho ai nữa? (HS 5: Sẻ còn báo tin cho chuột túi). Nhận được tin của sẻ, chuột túi đã làm gì? (Chuột túi nhận được tin của sẻ thì chạy ngay đến nhà chồn. Thấy hai chú chồn con đang khóc, chuột túi liền cho chúng vào túi ngực của mình, và dỗ sẽ cho chúng đi chơi. Chồn con nghe nói được đi chơi thì nín ngay). - GV chỉ tranh 6: Chồn mẹ nói gì trước sự giúp đỡ của mọi người? (HS 6: Chồn mẹ cảm động nói: “Có các bạn giúp, tôi thấy khoẻ hơn rất nhiều”. b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi dưới hai tranh liền nhau. c) 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh. (1) 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) (Như các tiết trước): Mỗi HS kể theo 2 tranh / theo tranh bất kì / 1 HS kể theo 6 tranh. 16 GV: Đinh Thị Thúy Hương
  17. Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án buổi sáng lớp 1A * GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện không nhìn tranh (YC không bắt buộc). Chú ý: Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về hàng xóm của chồn mẹ? (Hàng xóm của chồn mẹ rất tốt, sẵn lòng giúp đỡ chồn mẹ khi chồn mẹ bị ốm). - GV: Câu chuyện cho thấy tình cảm yêu thương, giúp đỡ nhau giữa những người hàng xóm. Đó là tình cảm rất đáng quý. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Cô bé và con gấu. TIẾNG VIỆT BÀI 81: ÔN TẬP (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Làm đúng BT ghép âm thành vần. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bỏ nghề. - Chép đúng 1 câu văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu khổ to viết mô hình ghép âm của BT 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập 2.1. BT1 (Ghép âm thành vần) (làm việc lớp, lướt nhanh) - GV đưa lên bảng mô hình ghép âm thành vần, chỉ cho cả lớp đọc từng chữ ở cột dọc: a, ă, a. Sau đó chỉ từng chữ ở hàng ngang: ng, c. - GV chỉ từ, mời 1 HS ghép làm mẫu: a + ng = ang / a + c = ac - GV chỉ từng chữ cho cả lớp ghép âm thành vần: a+ng =ang ă+ng =ăng â+ng = âng a+c = ac ă + c = ăc â +c = âc 2.2. BT 2 (Tập đọc). a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể chuyện bác thợ săn gặp một con vượn mẹ đang cho con bú. Vượn mẹ ngẩng lên, nhìn bác. Điều gì sẽ xảy ra? b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: rút tên, ngắm, chợt, ngẩng lên, đờ ra, bỏ nghề săn bắn. (HS nào không đọc được thì có thể đánh vần). GV giải nghĩa: mặt đờ ra (mặt ngây ra vì sợ hãi). 17 GV: Đinh Thị Thúy Hương
  18. Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án buổi sáng lớp 1A d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 8 câu. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu. - Đọc tiếp nối từng cầu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 2 đoạn đọc, mỗi đoạn 4 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từng ý a, b. /HS làm bài trong VBT hoặc viết ý đúng vào thẻ. - HS giơ thẻ. GV chốt lại: Ý b đúng (Bác thợ săn bỏ đi vì - b) Chẳng nỡ giết mẹ con vượn). Ý a sai. (Nếu HS cho là ý a đúng, GV cần giải thích: Bác thợ săn bỏ đi không phải vì vượn mẹ đã nhận ra bác mà vì bác không nỡ giết mẹ con vượn). - Cả lớp đọc: Bác thợ săn bỏ đi vì - b) Chẳng nỡ giết mẹ con vượn. 2.3. BT 3 (Điền chữ g hay gh, tập chép). - GV viết bảng: Vượn mẹ ...ặp bác thợ săn, ôm gì vượn con; nêu YC. - HS đọc thầm câu văn; làm bài trong vở / VBT. - 1 HS điền g, gh trong câu trên bảng lớp. GV chốt đáp án: gặp, ôm ghì. - Cả lớp đọc câu văn đã hoàn chỉnh. - HS chép câu văn vào vở / hoặc VBT. - HS viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò - Chỉ 1 số từ cho HS đọc lại. - Tuyên dương những HS tích cực. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT LỚP HÁT VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG 1. MỤC TIÊU: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Hát được một số bài hát ca ngợi các vị anh hùng của quê hương, đất nước. - Tự hào về lịch sử Việt Nam. II. CHUẨN BỊ: - Các bài hát: + Em mơ gặp Bác Hồ - Sáng tác: Xuân Giao; + Kim Đồng - Sáng tác: Phong Nhã; + Biết ơn chị Võ Thị Sáu - Sáng tác: Nguyễn Đức Toàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Khởi động: (5P) 18 GV: Đinh Thị Thúy Hương
  19. Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án buổi sáng lớp 1A Cả lớp hát – vận động theo nhạc bài : Vai chú mang súng 2. Các bước sinh hoạt: Hoạt động 1: ( 10P)Đánh giá tuần 14, kế hoạch tuần 15 2.1. Nhận xét trong tuần 14 - GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo: - Các trưởng ban, phó ban, phụ trách các hoạt động của ban mình tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần. +Đi học chuyên cần: Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi + Tác phong , đồng phục . Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi + Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi + Vệ sinh. + Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả theo dõi + GV nhận xét qua 1 tuần học: * Tuyên dương: - GV tuyên dương cá nhân: * Nhắc nhở: - GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của lớp trong tuần. * Ưu điểm: - Đồ dùng sách vở đầy đủ - Một số bạn ngồi học ngoan, chú ý nghe giảng, chữ viết đẹp. - Các em có tiến bộ: - Tuyên dương các bạn : * Tồn tại: Một số bạn ngồi học chưa chú ý, nói chuyện riêng 2.2.Phương hướng tuần 15 - Thực hiện dạy tuần 14, GV bám sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện. - Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới. Phương hướng, kế hoạch hoạt động: - Tập đọc 5 điều BH dạy. + Nề nếp: không vi phạm về nề nếp như không đội mũ bảo hiểm, bảng tên, đi học trể, nói chuyện + Học tập: khắc phục tình trạng không thuộc bài, làm bài cũ và phát biểu xây dựng bài. Hoạt động 2: HÁT VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG 2. Gợi ý cách tiến hành 19 GV: Đinh Thị Thúy Hương
  20. Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án buổi sáng lớp 1A - GV tổ chức cho HS tập hát và trình diễn một số bài hát về những người anh hùng của địa phương, đất nước. - Gợi ý một số bài hát: + Em mơ gặp Bác Hồ - Sáng tác: Xuân Giao; + Kim Đồng - Sáng tác: Phong Nhã; + Biết ơn chị Võ Thị Sáu - Sáng tác: Nguyễn Đức Toàn. 5. Tổng kết: GV nhận xét, tuyên dương những tổ hát , trình diễn tốt. 20 GV: Đinh Thị Thúy Hương