Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 năm học 2020-2021 (Trần Thị Lương Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 năm học 2020-2021 (Trần Thị Lương Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2020_2021_tra.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 1 - Tuần 22 năm học 2020-2021 (Trần Thị Lương Hiền)
- Tuần 22 Thứ Hai ngày 22 tháng 02 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 112: ưu - ươu (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần ưu, ươu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưu, vần ươu. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói. - Viết đúng các vần ưu, ươu, các tiếng (con) cừu, hươu (sao) cỡ nhỡ (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. - 2 khung thành ghi vần; 5 quả bóng ghi từ ở BT 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Tập đọc Điều ước (bài 111, mỗi em đọc 1 đoạn). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ưu, vần ươu. 2. Chia sẻ và khám phá 2.1. Dạy vần ưu - GV viết: ư, u. /HS: ư - u - ưu. - HS nói: con cừu. Tiếng cừu có vần ưu. / Phân tích vần ưu, tiếng cừu. Đánh vần, đọc trơn: ư - u - ưu / cờ - ưu - cưu - huyền - cừu / con cừu. 2.2. Dạy vần ươu: GV viết ươ, viết u. Đánh vần, đọc trơn: ươ - u - ươu / hờ - ươu - hươu / hươu sao. * Củng cố: Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Sút bóng vào hai khung thành cho trúng - tổ chức vui) - GV chỉ hình, nêu YC: Mỗi HS là 1 cầu thủ, cần sút trúng bóng vào khung thành có vần ưu, có vần ươu. - GV chỉ từng quả bóng, 1 HS đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: ốc bươu, quả lựu, ngải cứu,.../ HS đọc thầm, làm bài. - 2 HS lên bảng thi sút bóng (dùng phấn nối bóng với khung thành). Cầu thủ 1 sút bóng có vần ưu vào khung thành ưu. Cầu thủ 2 sút bóng có vần ươu vào khung thành ươu./ Báo cáo kết quả: Sút bóng có tiếng bươu vào khung thành vần ươu,... Cả lớp bình chọn người thắng cuộc (sút đúng, nhanh). - GV chỉ từng quả bóng, cả lớp: Tiếng bươu có vần ươu. Tiếng lựu có vần ưu. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
- a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: ưu, ươu, con cừu, hươu sao. b) Viết vần: ưu, ươu - 1 HS đọc vần ưu, ươu, nói cách viết. / GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao cách nối nét giữa ư và u, dấu râu đặt trên ư. / Làm tương tự với vần ươu. - HS viết: ưu, ươu (2 lần). c) Viết tiếng: (con) cừu, hươu (sao) - GV vừa viết mẫu: cừu, vừa hướng dẫn. Chú ý dấu huyền đặt trên ư. / Làm tương tự với tiếng hươu. - HS viết: (con) cừu, hươu (sao) (2 lần). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Hươu, cừu, khướu và sói, giới thiệu hình ảnh từng con vật: hươu, cừu, khướu và sói. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc lời kêu cứu của cừu, tiếng la to của khướu với giọng phù hợp. Giải nghĩa: be (tiếng cừu hoặc dễ kêu to), co giò chạy (co cao chân chạy vội). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): hươu, cừu, khướu, suối, mò tới, thấy vậy, co giò chạy, lao tới vồ, cứu tôi với, chạy mất. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 12 câu. GV đánh số thứ tự từng câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu (3 và 4), (7 và 8). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc 2 đoạn (8 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc g1) Ghép đúng - GV chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - 1 HS làm mẫu: a) Cừu - 3) kêu to để cứu hươu. - HS làm bài. - 1 HS đọc kết quả (GV giúp HS nối các vế câu trên bảng lớp). - Cả lớp đọc kết quả (chỉ đọc từ ngữ): a) Cừu - 3) kêu to để cứu hươu. b) Khướu - 1) làm sói sợ, bỏ cừu, chạy mất. c) Ba bạn - 2) từ đó thân nhau. GV: Em thích nhân vật nào? Vì sao? (HS có thể thích cừu vì cừu tốt bụng, thấy sói đến, báo có sói để hươu trốn chạy. Có thể thích khướu vì khướu thông minh, la to “Hổ tới kìa!”, để đánh lừa, doạ sói, khiến sói sợ, bỏ cừu, chạy mất). - GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Câu chuyện khen ngợi những người bạn tốt biết giúp nhau, chống lại kẻ ác. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhắc HS về nhà xem trước bài 113 (oa, oe). TOÁN Bài 46: ĐẾM CÁC SỐ ĐẾN 100. I. MỤC TIÊU
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười. - Đếm, đọc, viết số đến 100; Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100. - Phát triển các NL toán học.(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc, viết số, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi. - Bảng các số từ 1 đến 100. - Các phiếu in bảng các số từ 1 đến 100 như bài 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - HS quan sát tranh khởi động, đếm tiếp đến 100 từ một số bất kì, chẳng hạn: 81; 82; ,...;99; 100; 90; 91; ,...;99; 100; 87; 88; ....; 99; 100; - GV có thể tổ chức thành trò chơi “Đếm tiếp”. GV nêu một số bất kì, nhóm HS đếm tiếp đến 100 thì GV có hiệu lệnh để HS dừng lại. Tiếp tục thực hiện với nhóm HS khác. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. GV gắn băng giấy lên bảng (đã che số 100), HS đếm theo các số trong băng giấy: 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 2. HS nhận biết số 100 bằng cách đếm tiếp. GV cầm thẻ số 100 gắn vào ô trống rồi chỉ vào số 100, giới thiệu số 100, cách đọc và cách viết. 3. HS viết “100”, đọc “một trăm” (hoặc gài thẻ số 100). C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. Mục tiêu là nhận biết Bảng các số từ 1 đến 10 - HS đọc các số còn thiếu ở mỗi ô ? (HS nên điền vào phiếu, tự tạo lập bảng các số từ 1 đến 100 của mình để sử dụng về sau). - GV chữa bài và giới thiệu: “Đây là Bảng các sổ từ 1 đến 100''. - GV đặt câu hỏi để HS nhận ra một số đặc điểm của Bảng các sò từ 1 đến 100, chẳng hạn: + Bảng này có bao nhiêu số? + Nhận xét các số ở hàng ngang. Nhận xét các số ở hàng dọc + Nếu che đi một hàng (hoặc một cột), hãy đọc các số ở hàng (cột) đó. - GV chỉ vào Bảng các số từ 1 đến 100 giới thiệu các số từ 0 đến 9 là các số có một chữ số; các số từ 10 đến 99 là các số có hai chữ số.
- - GV hướng dẫn HS nhận xét một cách trực quan về vị trí “đứng trước”, “đứng sau” của mỗi số trong Bảng các số từ 1 đến 100. - HS tự đặt câu hỏi cho nhau về Bảng các số từ 1 đến 100. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - Đọc số hoặc đặt thẻ sổ thích hợp vào mỗi ô ghi dấu “?”. - Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm. Bài 3. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát mẫu: Bạn voi muốn đem xem có tất cả bao nhiêu chiếc chìa khoá, bạn voi có cách đếm thông minh: 10, 20, ..., 90, 100. - HS cùng đếm 10, 20, ..., 100 rồi trả lời: “Có 100 chiếc chìa khoá”. - HS thực hiện tương tự với tranh cà rốt và tranh quả trứng rồi chia sẻ với bạn cùng bàn. D. Hoạt động vận dụng - HS có cảm nhận về số lượng 100 thông qua hoạt động lấy ra 100 que tính (10 bó que tính 1 chục). -vTrong cuộc sống, em thấy người ta dùng số 100 trong những lình huống nào? - GV khuyến khích HS biết ước lượng số lượng trong cuộc sống. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em đã biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Các em đã nhìn thấy số 100 ở những đâu? Thứ Ba ngày 23 tháng 02 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 113: oa - oе (2 tiết) I. MỤC TIÊU - HS nhận biết các vần oa, oe; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oa, oe. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oa, vần oe. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn. - Viết đúng các vần oa, oe; các tiếng (cái) loa, (chích) choè cỡ nhỡ (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. - Bảng phụ, thẻ để làm BT lựa chọn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 1 HS đọc bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói. - 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu em tìm được. B. DẠY BÀI MỚI
- 1. Giới thiệu bài: vần oa, vần oe. Đây là bài đầu tiên dạy vần có âm đệm (o, u). GV cần dạy kĩ để HS học các bài sau nhanh hơn. 2. Chia sẻ và khám phá 2.1. Dạy vần oa - GV viết bảng: o, a. / HS (cá nhân, cả lớp): o - a - oa. - HS nhìn tranh, nói: cái loa. Nhận biết tiếng loa có vần oa. / Phân tích vần oa: có âm o đứng trước, âm a đứng sau. / Đánh vần, đọc trơn: o - a - oa / lờ - oa - loa / cái loa. 2.2. Dạy vần oe (như vần oa) Đánh vần, đọc trơn: o - e - oe / chờ - oe - choe - huyền - choè / chích choè. * Củng cố: HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đánh vần, đọc trơn các vần mới, từ khoá: oa, cái loa; oe, chích choè. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần oa? Tiếng nào có vần oe?) - Xác định YC / Đọc các từ ngữ (1 HS đánh vần, cả lớp đọc trơn: hoa sen, tròn xoe...). Tìm tiếng có vần oa, vần oe. / 2 HS báo cáo kết quả (HS 1 nói tiếng có vần oa. HS 2 nói tiếng có vần oe). - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng hoa có vần oa. Tiếng xoe có vần oe,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học. b) Viết vần: oa, oe - 1 HS đọc vần oa, nói cách viết. - GV vừa viết vần oa, vừa hướng dẫn; chú ý nét nối giữa o và a. / Làm tương tự với vần oe. - Cả lớp viết bảng con: oa, oe (2 lần). c) Viết tiếng: (cái) loa, (chích) choè - GV vừa viết mẫu tiếng loa vừa hướng dẫn, chú ý chữ l cao 2,5 li. Làm tương tự với chích choè; dấu huyền đặt trên e. - Cả lớp viết: (cái) loa, (chích) choè (2 lần). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc, giới thiệu hình ảnh hoa hồng, hoa cúc đại đoá mập, khoẻ, hoa loa kèn nở như chiếc loa xinh. b) GV đọc mẫu: gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả (khoe sắc, mập, khoẻ, thô, nép sát, bật nở, toả hương). Giải nghĩa từ: thô (to, nhìn không đẹp); ngậm nụ (nụ hoa chúm chím, sắp nở). c) Luyện đọc từ ngữ: hoa loa kèn, muôn hoa khoe sắc, cúc đại đoá, xoè, khoẻ, nắng mai, nép sát, ngậm nụ, thì thầm, bật nở, toả hương. d) Luyện đọc câu - GV cùng HS đếm số cầu của bài. / GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc (đọc liền câu 3 và 4).
- - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). Chú ý nghỉ hơi ở câu cuối: Những đoá hoa ... xinh xắn / bắt đầu toả hương. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 câu), thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC. / 1 HS đọc 2 ý của BT. - HS làm bài. - HS viết ý lựa chọn vào thẻ, giơ thẻ. / Đáp án: Ý b đúng (Nhờ bác làm vườn...). Ý a sai (Loa kèn không muốn nở vì sợ cúc chê...). Để ý a đúng, cần sửa là: Loa kèn không muốn nở vì sợ hoa hồng chê... - Cả lớp đọc: Ý b đúng (Nhờ bác làm vườn khích lệ, loa kèn bật nở). 4. Củng cố, dặn dò - Chỉ một số từ ngữ để HS đọc lại. - Chia sẻ bài tập đọc với người thân trong gia đình. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 13: THỰC HÀNH QUAN SÁT CÂY XANH VÀ CÁC CON VẬT( T3) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Kết nối được các kiến thức đã học về thực vật, động vật trong bài học và ngoài thiên nhiên. - Biết sử dụng những đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Quan sát, đặt được câu hỏi và trả lời câu hỏi về những cây và con vật nơi tham quan. - Bước đầu làm quen cách quan sát, ghi chép, trình bày kết quả khi đi tham quan. - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. - Cân nhắc không sử dụng các đồ dùng bằng nhựa dùng 1 lần để bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi. - Phiếu quan sát 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội III. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 3. Hoạt động 3: Hoàn thiện báo cáo kết quả sau khi đi tham quan thiên nhiêu * Mục tiêu - Biết làm báo cáo sau khi đi tham quan. - Trình bày kết quả báo cáo.
- * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn HS hoàn thiện báo cáo - Hỏi: Các em đã rút ra được những điều gì sau buổi tham quan? Đã quan sát thấy những gì? - Hãy ghi kết quả và những suy nghĩ của mình vào báo cáo. - Hướng dẫn HS hoàn thiện báo cáo theo mẫu phiếu quan sát. Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm - GV chia thành 2 nhóm lớn: Nhóm báo cáo về đề tài động vạt và nhóm về đề tài thực vật, mỗi nhóm 4 -6 HS. - Mỗi nhóm hoàn thành báo cáo theo sự sáng tạo của từng nhóm. GV khuyến khích HS ngoài việc thực hiện báo cáo theo mẫu, các em có thể sáng tạo, trình bày báo cáo theo cách riêng của mỗi nhóm và tuyên dương đối với những nhóm có sáng tạo đặc biệt. Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp - Cử đại diện của mỗi nhóm lên trình bày, HS khác nhận xét, hỏi nhóm bạn. - Chọn ra những nhóm là tốt nhất, tuyên dương, tổng kết. PHIẾU QUAN SÁT CÂY Hình dạng Loại cây Đang Đang có Cây Tên cây không Cây ăn To/cao Thấp/nhỏ hoa Cây rau bóng Cây hoa có hoa quả mát Cây x x x x phượng ? ? ? ? PHIẾU QUAN SÁT CON VẬT Hình dạng Bộ phận di chuyển Tên con vật Màu sắc To/ cao Thấp/ nhỏ Chân Vây Cánh Con chim x nâu x x ? ? ? ? Thứ Tư ngày 24 tháng 02 năm 2021 TIẾNG VIỆT: BÀI 114 : uê – uơ (T2) I. MỤC TIÊU - HS nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ.
- - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi. - Viết đúng các vần uê, uơ, các tiếng (hoa) huệ, huơ (vòi) cỡ nhỡ (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi. - Phiếu khổ to viết nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 1 HS đọc bài uê – uơ . 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần uê – uơ em tìm được. B. DẠY BÀI MỚI TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu bài Lợn rừng và voi, hình ảnh voi dùng vòi nhấc bổng lợn rừng. b) GV đọc mẫu. Mô tả, kết hợp giải nghĩa từ: Voi to nhưng ngờ nghệch lắm (ngờ nghệch: ngốc nghếch và chậm chạp). Nào ngờ, voi huơ vòi nhấc bổng lợn lên, ném xuống vệ đường (huơ vòi: đưa vòi lên cao, khua sang hai bên). Đời thuở nào lợn thắng được voi (đời thuở nào: không bao giờ). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: lang thang, xum xuê, huơ vòi, ngờ nghệch, nhằm voi xông tới, nhấc bổng, ném xuống vệ đường, hết hồn, đời thuở nào, tự kiêu, hại thân. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (9 câu). - GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). Nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Nào ngờ, / voi huơ vòi / nhấc bổng lợn lên, / ném xuống vệ đường. e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, chỉ từng vế câu cho cả lớp đọc. - HS suy nghĩ, làm bài. / 1 HS đọc kết quả. Cả lớp đọc lại kết quả: a) Lợn rừng con nghĩ là - 2) mình thắng được voi. b) Lợn rừng mẹ bảo con - 1) chớ tự kiêu mà hại thân. 4. Củng cố, dặn dò - Cho HS đọc lại 1 số câu. - Đọc bài tập đọc cho người thân nghe. TIẾNG VIỆT: BÀI 115: uy - uya(T1) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần uy, uya; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uy, uya. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uy, vần uya. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp. - Viết đúng các vần uy, uya, các tiếng (tàu) thuỷ, (đêm) khuya cỡ nhỡ (trên bảng con).
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 1 HS đọc bài Lợn rừng và voi. - 1 HS trả lời câu hỏi: Lợn rừng mẹ dạy con điều gì? B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần uy, vần uya. 2. Chia sẻ và khám phá 2.1. Dạy vần uy - GV viết: u, y./HS: u - y - uy./ Phân tích vần uy: âm u đứng trước, âm y đứng sau; phát âm nhấn giọng vào y./ Đánh vần: u - y - uy / uy (HS quan sát ui, uy để nhận diện mặt chữ, phân biệt cách phát âm 2 vần). - HS nói: tàu thuỷ. Tiếng thuỷ có vần uy./ Phân tích vần uy, tiếng thuỷ. Chú ý dấu hỏi nằm trên âm y./ Đánh vần, đọc trơn: u - y - uy / thờ - uy - thuy - hỏi - thuỷ / tàu thuỷ. . 2.2. Dạy vần uya (như vần uy): GV viết: u, ya (ya là nguyên âm đôi iê, đọc là ia). Đánh vần, đọc trơn: u - ya (ia) - uya / khờ - uya - khuya/ đêm khuya. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá vừa học. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uy? Tiếng nào có vần uya?). - GV chỉ từng từ ngữ, HS đánh vần, đọc trơn: khuy áo, phéc mơ tuya,.... - HS đọc thầm, tìm tiếng có vần uy, vần uya. HS báo cáo: Tiếng có vần uy (khuy, ruy, huy, luỹ); tiếng có vần uya (tuya). - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng khuy có vần uy. Tiếng tuya có vần uya,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng: uy, uya, tàu thuỷ, đêm khuya. b) Viết vần: uy, uya - 1 HS đọc vần uy, nói cách viết. - GV vừa viết vần uy vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ u sang y; chú ý chữ y cao 2,5 li. / Làm tương tự với vần uya. - HS viết: uy, uya (2 lần). c) Viết: (tàu) thuỷ, (đêm) khuya - 1 HS đọc tàu thuỷ; nói cách viết tiếng thuỷ. - GV viết mẫu tiếng thuỷ, hướng dẫn cách viết. Chú ý đặt dấu hỏi trên âm y./ Làm tương tự với khuya, chú ý chữ k, h cao 2,5 li. - HS viết: (tàu) thuỷ, (đêm) khuya (2 lần). ĐẠO ĐỨC BÀI 10: LỜI NÓI THẬT I. MỤC TIÊU
- Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nêu được một số biểu hiện của lời nói thật. - Giải thích được vì sao phải nói thật. - Thực hiện nói thật trong giao tiếp với người khác. - Đồng tình với những lời nói thật; không đồng tình với những lời nói dối. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Sách giáo khoa Đạo đức 1. - Câu chuyện của giáo viên về việc đã dũng cảm nói thật (nếu có). - Clip câu chuyện “Cậu bé chăn cừu”. Lưu ý: - GV có thể sử dụng câu chuyện hoặc clip khác thay thế câu chuyện “Cậu bé chăn cừu” cho hoạt động Kể chuyện theo tranh. - Một số tình huống nói thật phù hợp với trường, lớp, địa phương (để thay thế những tình huống đưa ra trong SGK). III. GỢI Ý CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG Cùng bạn chơi trò “Đoán xem ai nói thật?”. - GV hướng dẫn HS cách chơi: + GV mời một nhóm 4 - 6 HS lên tham gia trò chơi. Nhóm chơi chọn đồ vật cất giấu. + Nhóm chơi cử một bạn là người đoán người nào nói thật để tìm đồ vật được cất giấu. Người đoán sẽ được bịt kín mặt lại. Sau đó, những người chơi còn lại thống nhất nơi cất giấu đồ vật và cử một bạn là người nói đúng vị trí cất giấu, còn những người khác nói sai vị trí cất giấu. + Nhóm HS chơi trò chơi Sau khi tháo bịt mắt ra, người đoán sẽ đặt câu hỏi cho các bạn chơi (ví dụ: Bút giấu ở đâu?). Các bạn chơi đưa ra các câu trả khác nhau, trong đó chỉ có một người nói đúng vị trí cất giấu đồ vật. Người đoán sẽ phải quan sát nét mặt, cử chỉ, giọng nói của các bạn chơi và đoán xem ai là người nói thật để từ đó tìm ra đúng vị trí cất giấu đồ vật. - Sau khi chơi xong, GV có thể đặt câu hỏi cho các HS tham gia trò chơi, ví dụ: 1) Tại sao em lại đoán là bạn đó nói thật? 2) Những dấu hiệu nào của bạn khiến em cho rằng bạn đã không nói thật? - GV dẫn HS vào bài học. Lưu ý: GV có thể tổ chức cho HS chơi theo nhóm nhỏ hoặc chơi trước lớp. trước lớp. KHÁM PHÁ Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “Cậu bé chăn cừu” * Mục tiêu: - HS nhận diện tình huống có vấn đề liên quan đến việc cần nói thật. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của hoạt động. - HS quan sát từng bức tranh, nêu nội dung chính trong mỗi bức tranh.
- - HS kể chuyện theo nhóm đối. - GV gọi 1-2 nhóm HS kể lại câu chuyện trước lớp. - HS bình chọn nhóm kể chuyện hay. - GV khen ngợi những HS/nhóm HS kể tốt. - GV có thể kể lại rõ ràng câu chuyện: Ngày xưa, có một cậu bé chăn cừu nọ. Cậu thường chăn cừu ở nơi đồng cỏ xa xôi. Người làng thường dặn cậu bé: “Khi nào có chó sói xuất hiện, cháu hãy nhớ hét to kêu cứu!”. Một ngày nọ, cậu bỗng muốn trêu đùa mọi người cho vui. Cậu thầm nghĩ: “Mình sẽ giả vờ có chó sói, hét to kêu cứu, xem mọi người thế nào”. Nghĩ xong, cậu chụm hai tay ở miệng, kêu lên thật to: “Sói! Có sói! Cứu cháu với!”. Nghe thấy vậy, trời dân làng bèn bỏ hết công việc đang làm dở dang, vác gậy, vác cuốc xẻng đến cứu cậu bé thoát khỏi chó sói. Chạy đến nơi, họ chẳng nhìn thấy chó sói đâu, chỉ nhìn thấy cậu bé đang ôm bụng cười như nắc nẻ. Khi ấy, họ biết là đã bị cậu bé lừa. Họ nhìn cậu bé đầy vẻ tức giận. Một hôm, chó sói xuất hiện thật. Đó là một con chó sói trông vô cùng dữ tợn. Vừa nhìn thấy chó sói, cậu bé đã run bắn lên, vội vàng hét lớn: “Chó sói! Cứu cháu với!”. Người làng ở gần đó nghe thấy tiếng kêu cứu của cậu bé, nhưng họ nghĩ cậu lại nghịch ngợm, tìm cách lừa họ như lần trước, nên họ coi như không nghe thấy gì cả, tiếp tục làm các công việc của mình, mặc kệ cậu bé. Khi ấy con chó sói không thấy ai đe doạ mình cả, bèn lao vào ăn thịt đàn cừu của cậu bé. Hoạt động 2: Thảo luận * Mục tiêu: HS giải thích được vì sao cần nói thật. * Cách tiến hành: - GV lần lượt nêu câu hỏi để HS trả lời: 1) Vì sao khi chó sói xuất hiện, dân làng lại không đến giúp cậu bé? 2) Nói dối có tác hại gì? Nêu ví dụ. 3) Nói thật mang lại điều gì? - HS đưa ra các câu trả lời trước lớp và khai thác các ý kiến được đưa ra. - HS nhận xét, bổ sung câu trả lời (nếu có ý kiến bổ sung). - GV tổng kết: + Khi chó sói xuất hiện, dân làng lại không đến giúp cậu bé vì họ không còn tin những gì cậu bé nói là thật nữa. Điều này là do trước đây cậu bé đã từng nói dối, trêu đùa họ. + Nói dối có rất nhiều tác hại. Tác hại lớn nhất là làm mất niềm tin ở người khác, sẽ không nhận được sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết. + Nói thật giúp cho em có thể tạo được niềm tin, sự tôn trọng từ người khác và luôn nhận được sự giúp đỡ khi cần thiết. TOÁN Bài 47: CHỤC VÀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết 1 chục bằng 10 đơn vị.
- - Biết đọc, viết các số tròn chục. - Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc viết số, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - Thông qua việc quan sát, phân tích cấu tạo của số có hai chừ số. xác định được giá trị cùa mỗi số dựa vào vị trí của số đó, HS có cơ hội phát triên NL tư duy và lập luận toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi. - 10 khối lập phương, 10 que tính, 10 hình tròn. - Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính. - Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - HS quan sát tranh nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? Hai bạn trong tranh đang làm gì? Nói gì? - GV nhận B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Nhận biết 1 chục (qua thao tác trực quan) a) HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn: - Ghép 10 khối lập phương thành 1 thanh. Nói: “Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối lập phương”. - Bó 10 que tính thành 1 bó. Nói: “Có 10 que tính, có 1 chục que tính”. - Xếp 10 hình tròn thành một cụm. Nói: “Có 10 hình tròn, có 1 chục hình tròn”. b) HS nêu các ví dụ về “1 chục”. Chẳng hạn: Có 10 quả trứng, có 1 chục quả trứng. 2. Nhận biết các số tròn chục - GV lấy 10 khối lập phương rời, xếp lại thành 1 thanh. HS đếm và nói: Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối lập phương. HS đọc: mười - một chục. - GV lấy 20 khối lập phương rời, xếp lại thành 2 thanh. HS đếm và nói: Có 20 khối lập phương, có 2 chục khối lập phương. HS đọc: hai mươi - hai chục. - Thực hiện tương tự với các số 30, ..., 90. - GV giới thiệu cho HS: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục. 3. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 3 chục que tính, lấy thẻ số 30 đặt cạnh những que tính vừa lấy. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
- - Đem số que tính, đọc kết quả cho bạn nghe. Chẳng hạn: Có 60 que tính, có 6 chục que tính. - GV có thể đưa thêm một số ví dụ khác để HS thực hành. - Khi chữa bài, GV đặt câu hỏi để HS nói cách làm của mình. Quan sát và lắng nghe cách đếm của HS. HS đếm từng que tính được tất cả 60 que tính hay đếm theo nhóm mười (mười, hai mươi, ..., sáu mươi) hay đếm theo chục (1 chục, 2 chục, ..., 6 chục): Mỗi bó que tính có 10 que tính, mười que tính là 1 chục que tính, 6 bó que tính là 6 chục que tính. Trên cơ sở đó, GV củng cố cho HS cách đếm theo chục. - Tương tự cách đếm bát: Có 8 chục cái bát. Bài 2. HS quan sát băng giấy để tìm quy luật của các số ghi trên băng giấy. Đọc các số còn thiếu. Nhấn mạnh: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục. Bài 3 - HS chơi trò chơi theo nhóm. Mỗi bạn lấy ra vài chục đồ vật và nói số lượng. Chẳng hạn: Có 2 chục khối lập phương, có 1 chục bút màu, có 3 chục que tính, ... - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. Chẳng hạn: 3 chục que tính là bao nhiêu que tính? Bằng cách nào bạn lấy đủ 3 chục que tính? D. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gi? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Từ ngữ toán học nào em cần nhớ? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” không? Sử dụng trong các tình huống nào? Thứ Năm ngày 25 tháng 02 năm 2021 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề thực vật và động vật: tên, các bộ phận, lợi ích, chăm sóc, giữ an toàn - Những việc nên làm để chăm sóc cây trồng và vật nuôi. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Làm 1 bộ sưu tập về các cây, con vật qua việc quan sát, sưu tầm trong tự nhiên và sách báo. - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng và vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên
- - Máy tính, ti vi. - Các thẻ từ về bộ phận của cây và các con vật. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Chúng mình đã học được gì về chủ đề Thực vật và động vật? * Mục tiêu Hệ thống lại các kiến thức đã học về chủ đề Thực vật và động vật: - Tên của 1 số cây và các con vật; - Các bộ phận của cây và các con vật; - Lợi ích của 1 số cây và các con vật; - Cách chăm sóc của 1 số cây và vật nuôi; - Cách giữ an toàn khi tiếp xúc với 1 số cây và vật nuôi. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn HS thực hiện - GV hỏi: Chúng ta đã học xong chủ đề Thực vật và động vật, các em hãy nhớ lại, chúng ta đã học và làm được những gì sau khi học chủ đề này? - GV yêu cầu 1 số HS trả lời và hướng dẫn hoạt động nhóm. Bước 2: Tổ chức làm việc nhóm - GV chia thành 4 – 6 nhóm: Nhóm lẻ làm tổng kết phần thực vật và nhóm chẵn làm phần động vật. - GV yêu cầu mỗi nhóm thể hiện theo sơ đồ gợi ý ở trang 90, 91 SGK và hoàn thành những chỗ có dấu ? trên sơ đồ. - GV khuyến khích HS ngoài việc thực hiện theo mẫu, các em có thể sáng tạo trình bày sơ đồ theo cách riêng của mỗi nhóm như: Dán các hình ảnh đã sưu tập hoặc minh họa bằng chính các hình các em tự vẽ. Bước 3: Tổ chức làm việc cả lớp - Cử đại diện của mỗi nhóm lên trình bày, HS khác nhận xét, hỏi nhóm bạn. - Tuyên dương các nhóm có sản phẩm và phần trình bày tốt nhất, sáng tạo nhất. - GV kiểm tra lại sự hiểu biết các kiến thức của chủ đề đối với 1 số HS thể hiện chưa tích cực tham gia trong quá trình làm việc nhóm hoặc những HS yếu hơn các bạn. - GV chọn 2 kết quả tốt nhất của 2 nhóm tổng kết về Thực vật và Động vật để tổng kết trước lớp. - Nếu còn thời gian, GV có thể tổ chức trò chơi “ Thi tìm hiểu về các loài cây và các con vật qua các bài hát, bài thơ” hoặc cách khác theo ý tưởng sáng tạo của từng GV. Bước 4: Củng cố Yêu cầu HS tiếp tục hoàn thiện sơ đồ tổng kết chủ đề Thực vật và động vật theo cách của em vào vở. 2. Hoạt động 2: Làm 1 bộ sưu tập hình ảnh và thông tin về cây hoặc các con vật * Mục tiêu
- - Hệ thống các kiến thức về động vật và thực vật. - Hình thành năng lực tự tìm tòi, nghiên cứu * Cách tiến hành - GV phân nhóm, yêu cầu mỗi HS sưu tầm các hình ảnh về thực vật và động vật và tập hợp lại để cùng làm bộ sưu tập của nhóm. - Mỗi nhóm làm 1 bộ sưu tập theo sự sáng tạo riêng, tuy nhiên cần thể hiện rõ: Tên cây/ con vật, hình dạng, kích thước và 1 số đặc điểm nổi bật, lợi ích của chúng. Khuyến khích HS sưu tập, giới thiệu những cây và con vật có ở địa phương. - Chọn 1 vài nhóm lên trình bày ( nếu còn thời gian) hoặc yêu cầu HS hoàn thiện tiếp và nộp cho GV vào buổi học sau để tổng kết, khen thưởng. ( Lưu ý: Những bộ sưu tập tốt TIẾNG VIỆT BÀI 115: uy - uya (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần uy, uya; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uy, uya. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uy, vần uya. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp. - Viết đúng các vần uy, uya, các tiếng (tàu) thuỷ, (đêm) khuya cỡ nhỡ (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 1 HS đọc bài Lợn rừng và voi. - 1 HS trả lời câu hỏi: Lợn rừng mẹ dạy con điều gì? B. DẠY BÀI MỚI TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Vườn hoa đẹp, giới thiệu các loài hoa: cúc thuý, tuy líp, hoa giấy, thuỷ tiên, dạ hương, bách nhật. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: đỏ mọng, mỏng, lâu ơi là lâu, rực rỡ, ngát hương. Giải nghĩa từ: pơ luya (loại giấy rất mỏng, mềm, dùng để viết thư). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: Thuỷ, cúc thuý, tuy líp, pơ luya, thuỷ tiên, nhuỵ vàng, dạ hương, khuya, bách nhật, khuy áo, ngát hương. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 8 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn).
- g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, mời 1 HS nói câu M: Hoa tuy líp đỏ mọng. - GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng loài hoa: 1) hoa cúc thuý, 2) hoa tuy líp. 3) hoa giấy, 4) hoa thuỷ tiên, 5) hoa dạ hương, 6) hoa bách nhật.. - GV chỉ từng hình, 1 HS giỏi (dựa vào bài) nói về vẻ đẹp của từng loài hoa. + (Lặp lại) GV chỉ hình, từng HS tiếp nối nhau: GV chỉ hình 1, HS 1: Hoa cúc thuý đủ màu sắc. GV chỉ hình 2, HS 2: Hoa tuy líp đỏ mọng. GV chỉ hình 3, HS 3: Hoa giấy cánh mỏng như tờ pơ luya. GV chỉ hình 4, HS 4: Hoa thuỷ tiên cánh trắng, nhuỵ vàng. GV chỉ hình 5, HS 5: Hoa dạ hương càng về khuya càng thơm. GV chỉ hình 6, HS 6: Hoa bách nhật chỉ bằng cái khuy áo, tươi lâu ơi là lâu. + (Lặp lại) GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại (nói nhỏ). * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 40). 4. Củng cố, dặn dò - Chỉ một số câu cho HS đọc lại. - Đọc bài tập đọc cho người thân nghe. TẬP VIẾT (1 tiết - sau bài 114, 115) I. MỤC TIÊU - Viết đúng các vần uê, uơ, uy, uya, các từ ngữ hoa huệ, huơ vòi, tàu thuỷ, đêm khuya - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết các vần, từ ngữ (cỡ vừa, cỡ nhỏ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): uê, hoa huệ; uơ, huơ vòi; uy, tàu thuỷ; uya, đêm khuya. /HS đọc, nói cách viết từng vần. - GV hướng dẫn HS viết, tập trung hướng dẫn các từ có vần uê, uơ, uy, uya. Chú ý cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng: huệ, vòi, tàu thuỷ. - HS viết vào vở Luyện viết. 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - HS đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): hoa huệ, huơ vòi, tàu thuỷ, đêm khuya. - GV hướng dẫn HS viết từng từ ngữ. Chú ý độ cao các con chữ: h, k, y cao 2,5 li; đ cao 2 li; s cao hơn 1 li. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm cỡ chữ nhỏ. 3. Củng cố, dặn dò - Tuyên dương những HS viết cẩn thận, sạch đẹp.
- Thứ Sáu ngày 26 tháng 02 năm 2021 TOÁN Bài 47: CHỤC VÀ ĐƠN VỊ I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết 1 chục bằng 10 đơn vị. - Biết đọc, viết các số tròn chục. - Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh - Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc viết số, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - Thông qua việc quan sát, phân tích cấu tạo của số có hai chừ số. xác định được giá trị cùa mỗi số dựa vào vị trí của số đó, HS có cơ hội phát triên NL tư duy và lập luận toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi. - 10 khối lập phương, 10 que tính, 10 hình tròn. - Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính. - Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động - HS quan sát tranh nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? Hai bạn trong tranh đang làm gì? Nói gì? - GV nhận xét dẫn dắt vào bài. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 4. GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu: - GV lấy 32 khối lập phương (gồm 3 thanh và 2 khối lập phương rời). - HS đếm số khối lập phương. Nói: Có ba mươi hai khối lập phương, viết “32”. - GV đặt câu hỏi để HS trả lời, trong hình có 3 chục khối lập phương và 2 khối lập phương rời. - GV nhận xét: Như vậy, trong số 32, số 3 cho ta biết có 3 chục khối lập phương, số 2 cho ta biết có 2 khối lập phương rời. Ta có thể viết như sau: Chục Đơn vị 3 2
- - Nói: Số 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị. Thực hiện tương tự, chẳng hạn câu a): - Quan sát tranh, nói: Có 24 khối lập phương. - Viết vào bảng (đã kẻ sẵn ô trên bảng con hoặc bảng lớp ). Chục Đơn vị 2 4 - Nói: Số 24 gồm 2 chục và 4 đơn vị. Bài 5 - Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: a) Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. b) Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị. c) Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị. d) Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị. - HS có thể đặt câu hỏi với các số khác để đố bạn, chẳng hạn: số 72 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Nếu HS gặp khó khăn thi GV hướng dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách viết số vào bảng chục - đơn vị: Chục Đơn vị D. Hoạt động vận dụng Bài 6 - GV yêu cầu HS thử ước lượng và đoán nhanh xem mỗi chuỗi vòng có bao nhiêu hạt? - HS đoán và giải thích tại sao lại đoán được số đó. - HS đếm để kiểm tra dự đoán, nói kết quả trước lớp. HS nói các cách đếm khác nhau nếu có. - GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng đếm chính xác ngay được kết quả, có thể trong một số trường hợp phải ước lượng để có thông tin ban đầu nhanh chóng. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gi? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Từ ngữ toán học nào em cần nhớ? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” không? Sử dụng trong các tình huống nào?
- TIẾNG VIỆT BÀI 116: KỂ CHUYỆN CÂY KHẾ (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người hiền lành, tốt bụng sẽ gặp điều tốt lành. Người xấu xa, tham lam sẽ tự làm hại bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu hoặc 6 tranh minh hoạ truyện phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV gắn lên bảng 6 tranh minh họa chuyện Mèo con bị lạc, mời HS 1 trả lời câu hỏi theo 3 tranh đầu; HS 2 kể chuyện theo 3 tranh cuôi. B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ, chỉ tranh: Người anh, người em, cây khế, chim phượng hoàng đang ăn khế. Tranh cuối cùng vẽ cảnh gì? (Cảnh chim bay sát mặt biển, người anh rơi xuống biển). GV: Hãy đoán câu chuyện kể về điều gì? (Kể về hai anh em với cây khế và chim phượng hoàng. Cuối chuyện, người anh rơi xuống biển, chết chìm). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Cây khế kể về hai anh em có tính tình rất khác nhau: người em chăm chỉ, tốt bụng, người anh lười biếng, tham lam. Cuối cùng người anh chết chìm dưới biển. Vì sao người anh rơi xuống biển, các em hãy lắng nghe câu chuyện. . 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Kể nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm rõ tính cách tham lam của người anh, lòng tốt, sự thật thà của người em. Cây khế (1) Nhà kia có hai anh em. Người anh tham lam, lười biếng, còn người em thì tốt bụng, chăm chỉ. (2) Người anh lấy vợ, cho em ra ở riêng. Anh ta chỉ chia cho em một cây khế. Người em ra sức chăm bón cho cây. Chẳng bao lâu, cây khế ra rất nhiều quả ngọt. nài khẽ đem bán thì có một con chim (3) Người em định hái khế đem bán thì có một con chim phượng hoàng rất to ngày nào cũng bay tới ăn khế. Người em không nỡ đuôi chim nhưng rất buồn. Thấy vậy, phượng hoàng bảo: “Ăn một quả, trả một cục vàng! May túi ba gang, mang đi mà đựng”.
- (4) Rồi một hôm, phượng hoàng tới, đưa người em đến một hòn đảo giữa biển. Ở đó có một cái hang có rất nhiều vàng bạc, châu báu. Người em nhặt một ít vàng bạc cho vào túi ba gang. Từ đó, người em trở nên giàu có. (5) Thấy em giàu có, người anh lân la hỏi. Người em thật thà kể lại mọi chuyện. Người anh liền đòi đổi nhà cửa, ruộng vườn của mình lấy cây khế. (6) Năm ấy khế chín, phượng hoàng lại đến ăn, lại hứa: “Ăn một quả, trả một cục vàng! May túi ba gang, mang đi mà đựng”. Sau đó, chim cũng chở người anh bay ra đảo. Nhưng vì anh ta tham lam, mang túi rất to, lấy rất nhiều vàng bạc nên khi bay qua biển, phượng hoàng đuối sức vì chở quá nặng, cánh nó sã xuống, người anh bị rơi xuống, chết chìm dưới biển sâu. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh (có thể lặp lại câu hỏi với 1 HS khác). - GV chỉ tranh 1, hỏi: Hai anh em nhà kia tính tình khác nhau thế nào ? (Người anh tham lam, lười biếng còn người em thì tốt bụng, chăm chỉ). - GV chỉ tranh 2: Khi cho em ra ở riêng, người anh chia gì cho em? (Người anh chỉ chia cho em một cây khế). - GV chỉ tranh 3: Chim phượng hoàng bay đến cây khế để làm gì? Nó hứa gì? (Chim bay đến để ăn khế. Nó hứa: Ăn một quả, trả một cục vàng! May túi ba gang, mang đi mà đựng). - GV chỉ tranh 4: Người em theo chim đi đâu và lấy được gì? (Người em theo chim đi đến một hòn đảo và lấy được vàng bạc châu báu đựng vào túi ba gang).. - GV chỉ tranh 5: Khi thấy em trở nên giàu có, người anh đã làm gì? (Người anh đòi đổi nhà cửa, ruộng vườn của mình lấy cây khế). - GV chỉ tranh 6: Vì sao người anh rơi xuống biển? (Người anh tham lam, lấy quá nhiều vàng bạc, vì thế khi bay qua biển, phượng hoàng đuối sức vì chở quá nặng, cánh nó sã xuống, người anh bị rơi xuống, chết chìm dưới biển sâu). b) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 2 tranh. c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 6 tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm). c) 1 HS tự kế toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh * GV cất tranh, 1 HS giỏi kể chuyện, không cần tranh. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em thích nhân vật nào trong truyện, không thích nhân vật nào? Vì sao? - HS có thể thích người em, thích chim phượng hoàng, chê người anh. GV kết luận: Người em chăm chỉ, tốt bụng, không tham, thấy vàng bạc rất nhiều cũng chỉ lấy vừa túi ba gang. - Phượng hoàng to, đẹp, đã hứa và làm đúng lời hứa. / Người anh lười biếng, tham lam (chia tài sản chỉ cho em một cây khế). Phượng hoàng bảo mang túi ba gang, anh ta mang túi rất to. Đến đảo, anh ta lấy vàng bạc đầy túi khiến phượng hoàng phải chở nặng, sã cánh, anh ta rơi xuống biển.