Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 năm học 2020-2021 (Phạm Thị Thu Hà)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 năm học 2020-2021 (Phạm Thị Thu Hà)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2020_2021_pham.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 năm học 2020-2021 (Phạm Thị Thu Hà)
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án lớp 1B Tuần 3 Thứ Hai ngày 27 tháng 09 năm 2020 TIẾNG VIỆT Bài 10: ê -1 I. MỤC TIÊU - Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ê, âm l. - Đọc đúng bài Tập đọc. - Biết viết trên bảng con các chữ ê, ê và tiếng lê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh, mẫu vật, vật thật hoặc máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P) - GV kiểm tra 2 - 3 HS đọc bài Tập đọc ( bài 9 ) hoặc kiểm tra cả lớp viết bảng con các chữ cờ đỏ, cố đô. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài( 2P) - GV viết lên bảng tên bài: ê, l; giới thiệu bài học mới: âm ê và chữ ê; âm l và chữ l. - GV chỉ chữ ê, nói: ê. HS (cá nhân, cả lớp): ê. - GV chỉ chữ l, nói: l (lờ). HS (cá nhân, cả lớp): l - GV giới thiệu chữ Ê, L in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)( 15P) - Gv sử dụng học liệu - GV chỉ hình quả lê (hoặc vật thật): Đây là thứ quả rất thơm ngon. Các em có biết đó là quả gì không? (Quả lê). - GV viết lên bảng lần lượt chữ l, chữ ê. HS nhận biết: l, ê = lê. Cả lớp: lê. - Phân tích (1 HS làm mẫu, một vài HS nhắc lại): Tiếng lê gồm có âm l đứng trước, âm ê đứng sau. * Củng cố: HS nói 2 chữ mới vừa học là: chữ ê, chữ l; tiếng mới là lê. GV chỉ mô hình tiếng lê, cả lớp đánh vần. HS cài lên bảng cài chữ l, chữ ê. - Hs đính bảng cài : l,ê 3. Luyện tập ( 13P) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ê? Tiếng nào có âm l?) 1 Phạm Thị Thu Hà
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án lớp 1B - Gv sử dụng học liệu điện tử - GV chỉ hình theo số TT, cả lớp nói tên từng sự vật: bê (bê là con bò con), khế, lửa, lúa, (cá) trê, (thợ) lặn (thợ lặn dưới đáy biển). (Từ nào HS không nói được, GV nói hộ). Lặp lại lần 2 (chỉ hình TT đảo lộn). - Từng cặp HS chỉ hành, nói tên các sự vật có âm ê, âm l; làm bài trong VBT. - 2 HS báo cáo kết quả: Những tiếng có âm ê: bê, khế, trê. Những tiếng có âm l: lửa, lúa, lặn. - GV chỉ từng hình theo số TT, cả lớp: Tiếng bê có âm ê... Tiếng lửa có âm l ... - HS nói tiếng ngoài bài có âm ê (bể, ghế, lễ, thề,...); âm l (lá, làm, lo, lội,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) Luyện đọc từ ngữ - GV hướng dẫn HS đọc từng từ dưới mỗi hình. Có thể cho HS đánh vần trước khi đọc trơn hoặc đọc trơn luôn. GV kết hợp giải nghĩa từ: + la (con vật cùng họ lừa); + lồ ô (một loài tre to, mọc ở rừng, thân thẳng, thành mỏng); + le le (một loài chim sống dưới nước, hình dáng giống vịt nhưng nhỏ hơn, mỏ nhọn); + đê (bờ ngăn nước lũ. bảo vệ nhà cửa, đồng ruộng khi có mưa to, nước sông dâng cao); + lê la (đi hết chỗ này chỗ kia); hình trong bài: cậu bé bò lê la theo quả bóng hết chỗ này đến chỗ kia). - GV chỉ hình theo TT đảo lộn, kiểm tra một vài HS đọc. TIẾT 2 b)( 2P) GV đọc mẫu: la, lá, lồ ô, le le, dế, dê, đê, lọ, lê la. c) ( 10P)Thi đọc cả bài - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc. GV kiểm tra các nhóm làm việc. -Các cặp, tổ, cá nhân thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ, cá nhân đều đọc cả bài). - Cuối cùng, cả lớp đọc đồng thanh. * Cả lớp nhìn SGK đọc đồng thanh 2 trang nội dung bài 10. 3.3. (23P) Tập viết (bảng con - BT4) - Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: ê, l, lê. - GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp (ê, l, lê) vừa hướng dẫn quy trình : + Chữ ê: cao 2 li. Nét 1 viết như chữ e. Nét 2 và nét 3 là hai nét thẳng xiên ngắn chụm đầu vào nhau tạo thành dấu mũ (^). + Chữ l: cao 5 li, là kết hợp của 2 nét cơ bản: khuyết xuôi và móc ngược.. + Tiêng lê: viết chữ l (nét khuyết xuôi, nét móc ngược), nối sang chữ ê (nét cong phải, nét cong trái), thêm dấu mũ để tạo thành ê; chú ý nối nét giữa l và ê. - HS viết: ê, l (2 lần). Sau đó viết lê (2 – 3 lần). 2 Phạm Thị Thu Hà
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án lớp 1B 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe tiết học hôm nay em đã biết thêm những sự vật, con vật, hoạt động gì; xem trước bài 11 (b, bễ). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. TOÁN Bài 7: Số 1O I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10. - Đọc, viết được số 10. - Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật. - Nhận biết vị trí số 10 trong dãy các số từ 0 đến 10. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Một số chấm tròn, que tính, hình vuông, hình tam giác (trong bộ đồ dùng Toán 1). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động( 5P) - HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. - HS đếm số quả mỗi loại có trong cửa hàng và nói. Chẳng hạn: “Có 5 quả xoài”, “Có 6 quả cam”,... - Chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp đôi). B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hình thành số 10 (10P) a) HS quan sát khung kiến thức: - HS đếm số quả táo và số chấm tròn. - HS nói: “Có 10 quả táo. Có 10 chấm tròn, số 10”. Gv kết luận: Số 10 chỉ chung nhóm đồ vật có số lượng là 10. b) HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng học toán gài số 10 lên thanh gài. c) HS tự lấy ra 10 đồ vật (chấm tròn hoặc que tính, ...) rồi đếm. 2. Viết số 10( 5P) - HS nghe GV giới thiệu số 10, GV hướng dẫn cách viết số 10. - HS thực hành viết số 10 vào bảng con. C. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 15P) Bài 1. HS thực hiện các thao tác: a) Đếm số lượng mỗi loại quả, đọc số tương ứng. 3 Phạm Thị Thu Hà
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án lớp 1B b) Trao đổi, nói với bạn về số lượng mỗi loại quả đếm được. Chẳng hạn: Chỉ vào hình vẽ bên phải nói: Có mười quả xoài, chọn số 10. Lưu ý: GV chủ ý rèn cho HS cách đếm, chỉ vào từng đối tượng cần đếm để tránh đếm lặp, khi nói kết quả đếm có thể làm động tác khoanh vào tất cả đối tượng cần đếm, nói: Có tất cả 10 quả xoài. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát hình vẽ, đếm số hình vuông có trong mẫu. - Đọc số ghi dưới mỗi hình. - Lấy hình cho đủ số lượng, đếm để kiểm tra lại. - Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn nghe cách làm và kết quả. Lưu ý: GV có thể tổ chức theo nhóm, theo cặp hoặc tổ chức thành trò chơi. GV cũng có thể thay đổi vật liệu và số lượng để hoạt động phong phú hơn. Chẳng hạn: Lấy cho đủ 10 hình tam giác hoặc vẽ cho đủ 10 hình tròn, ... Bài 3 - HS đếm tiếp các số theo thứ tự từ 0 đến 10, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - HS đếm lùi các số theo thứ tự từ 10 về 0, rồi đọc số còn thiếu trong các ô. - Đếm tiếp từ 0 đến 10 và đếm lùi từ 10 về 0. D. Hoạt động vận dụng( 5P) Bài 4. HS thực hiện đếm và chỉ ra đủ 10 bông hoa mỗi loại. Lưu ý: - GV có thể tổ chức thành trò chơi: tô màu vào 10 bông hoa, khoanh vào 10 chữ cái hoặc lấy cho đủ 10 que tính. - Lấy ví dụ số 10 để nói về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em. Chẳng hạn: Có 10 ngón tay, có 10 ngón chân; Trong hộp có 10 chiếc bút, ... E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử dụng các số đã học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. Thứ Tư ngày 30 tháng 09 năm 2020 TIÊNG VIỆT BÀI 12: g – h (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - HS nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có g, h với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm g, âm h. 4 Phạm Thị Thu Hà
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án lớp 1B - Đọc đúng bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê. - Viết đúng trên bảng con các chữ g, h và các tiếng ga, hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Luyện đọc: ( 15P) d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh - GV: Bài đọc có 4 tranh và lời dưới 4 tranh. - (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ chậm từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm. Sau đó 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc. Tiếp tục với câu 1 (lời Hà dưới tranh 1), lời dưới 3 tranh còn lại (Đọc liền 2 câu lời bà, lời Hà ở tranh 2). - (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp): + 1 HS đầu bàn đọc lời dưới tranh 1, các bạn khác đứng lên tự đọc tiếp. + 1 cặp HS bàn đầu đọc, các cặp ở bàn tiếp theo tự đứng lên đọc tiếp. e) Thi đọc cả bài (theo cặp , tổ). - (Làm việc nhóm đôi): Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp, các tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh) GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Hà rất thích được bà và ba bế. Hà rất yêu quý bà và ba. / Bà và ba rất yêu quý chị em Hà, Lê. Mọi người trong gia đình Hà rất quan tâm, yêu quý nhau). * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 12. 3.3. Tập viết bảng con - BT 4) 2. Luyện viết: ( 15P) a) HS đọc trên bảng lớp: g, h, ga, hồ. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình - Chữ g: cao 5 li; gồm 1 nét cong kín (như chữ 0) và 1 nét khuyết ngược. - Chữ h: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi và 1 nét móc hai đầu. - Tiếng ga: viết chữ g trước, chữ a sau, chú ý viết g gần a. - Tiếng hồ: viết chữ h trước, chữ ô sau, đặt dấu huyền trên ô. c) HS viết bảng con: g, h (2 lần). Sau đó viết: ga, hồ (2 lần). 3. Củng cố, dặn dò( 5P) - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài 13 (i, ia). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. TIẾNG VIỆT Bài 13: i – ia (tiết 1) 5 Phạm Thị Thu Hà
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án lớp 1B I. MỤC TIÊU - Nhận biết các âm và chữ i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có i, ia với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia. - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia. - Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, bé Li. - Biết viết các chữ i, ia; các tiếng bi, bia, các chữ số 4, 5 (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P) 2 HS đọc lại bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê (bài 12). (Hoặc cả lớp viết bảng con: ga, hồ). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài:(2P) GV giới thiệu bài học về âm và chữ i, ia. GV chỉ từng chữ cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. GV giới thiệu chữ I in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá( 13P) (BT 1: Làm quen) 2.1. Âm i và chữ i - GV chỉ hình các viên bi, hỏi: Đây là gì? (Các viên bị). - GV viết b, viết i. HS: b, i; đọc: bi. HS (cá nhân, cả lớp): bi. - Phân tích tiếng bi. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình: bờ - i - bi / bi. 2.2. Âm ia và chữ ia . - GV chỉ hình bia đá: Đây là các tấm bia ghi tên các tiến sĩ thời xưa. - GV viết b, viết ia. HS: b, ia; đọc: bia. HS (cá nhân, cả lớp): bia. - Phân tích tiếng bia gồm có âm b đứng trước, âm ia đứng sau. - HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: bờ - ia - bia / bia. * HS nói lại chữ, tiếng vừa học: i, ia; bi, bia; ghép trên bảng cài chữ i, chữ ia. LUYỆN TẬP( 15P) 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm i? Tiếng nào có âm ia?) - GV chỉ hình, 1 HS nói, sau đó cả lớp nói: bí, ví, chỉ, mía, đĩa, khỉ. / HS làm bài trong VBT, báo cáo: Tiếng có âm i: bí, ví, chi, khỉ. Tiếng có âm ia: mía, đĩa. / GV chỉ hình, cả lớp nói kết quả: Tiếng bí có âm i... Tiếng mía có âm ia... - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm i (chị, phi, thi, nghỉ,...); có âm ia (chia, kia, phía, tỉa,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về anh em bé Bi, bé Li (Li là em gái Bi). b) GV đọc mẫu từng lời dưới tranh, giới thiệu tình huống Tranh 1: Bé Li bị bộ: – Bi, Bi. (Li đang đi chập chững, giơ hai tay gọi anh. Giải nghĩa từ bi bô: nói chưa sõi, lặp đi lặp lại một số âm). 6 Phạm Thị Thu Hà
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án lớp 1B Tranh 2: Bé ạ đi. (Bi nói bé hãy “ạ” anh đi). Tranh 3: Nghe anh nói vậy, bé Li ngoan ngoãn “ạ” lia lịa nên bị ho. (Thấy bé ho, vẻ mặt Bi lo lắng. Giải nghĩa từ lia lịa: liên tục, liên tiếp, rất nhanh). Tranh 4: Bi dỗ bé. (Bi thương em, ôm em vào lòng, dỗ em). c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trên các từ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân): bi bô, lia lịa, bị ho, dỗ bé. TOÁN Bài 8: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10; biết đọc, viết, các số trong phạm vi 10, thứ tự vị trí của mỗii số trong dãy số từ 0 đến 10. - Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật. - Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động( 5P) Chơi trò chơi “Tôi cần, tôi cần”: Với mỗi lượt chơi, chủ trò nêu yêu cầu, chẳng hạn: “Tôi cần 5 cái bút”. Nhóm nào lấy đủ 5 chiếc bút nhanh nhất được 2 điểm. Nhóm được 10 điểm trước sẽ thắng cuộc. B. Hoạt động thực hành, luyện tập( 20P) Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Đếm và nói cho bạn nghe về số bông hoa vừa đếm được, chẳng hạn: Chỉ vào chậu hoa màu hồng, nói: “Có mười bông hoa”; đặt thẻ số 10. Bài 2. HS thực hiện theo nhóm hoặc theo cặp: - Một HS viết số ra nháp hoặc ra bảng con, yêu cầu nhóm hoặc cặp lấy ra số hình tương ứng với số bạn vừa viết. Chẳng hạn: Bạn A: Viết số 4. Bạn B: Lấy tương ứng 4 hình tam giác (hoặc hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật). Hai bạn cùng đọc kết quả: Có 4 hình tam giác, số 4. - Đổi vai cùng thực hiện. Bài 3 - HS đếm để tìm số còn thiếu trong mỗi ô trống, chẳng hạn: + Đếm 3, 4, 5. 7 Phạm Thị Thu Hà
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án lớp 1B + Gắn thẻ số 4 vào ô ? - Đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách tìm số còn thiếu. C. Hoạt động vận dụng ( 10P) Bài 4. HS quan sát hình vẽ các con vật, đếm số chân của mỗi con vật. - GV có thế tố chức thành trò chơi “Đố bạn”: Con gì có 2 chân? Con gì có 4 chân? Con gì có 6 chân? Con gì có 8 chân? Con gì có 0 chân? (không có chân). Bài 5. HS quan sát dãy các hình, tìm hình còn thiếu rồi chia sẻ với bạn cách làm. Lưu ý: GV có thể cho HS dùng các hình trong bộ đồ dùng học Toán 1 đế xếp thành chuỗi các hình theo quy luật trên. GV khuyến khích HS xếp tiếp các hình theo quy luật đó. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cấn chú ý? TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 2: NGÔI NHÀ CỦA EM (T2) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - HS biết được nhà ở và đồ dùng trong nhà. - Nói được địa chỉ nhà ở của mình 2. Về năng lực, phẩm chất. - Nêu được một số đặc điểm về nhà ở và quang cảnh xung quanh nhà ở . - Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình - Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu một số đồ dùng trong gia đình. - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và đồ dùng trong gia đình. - Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Phiếu tự đánh giá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: (3P) - Cả lớp hát bài cả nhà thương nhau. Gv nhận xét 2. Bài mới: 8 Phạm Thị Thu Hà
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án lớp 1B 3. Hoạt động 3( 12P): Tìm hiểu đồ dùng trong nhà * Mục tiêu - Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đồ dùng trong gia đình. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - HS quan sát các hình ở trang 14 – 17 (SGK) để trả lời các câu hỏi: + Các hình thể hiện những phòng nào trong nhà ở? + Kể tên một số đồ dùng có trong mỗi hình. Chúng được dùng để làm gì?\ Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp ( mỗi nhóm trình bày một hình). - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận và hoàn thiện các câu trả lời. Gợi ý: Lần lượt các hình thể hiện phòng khách, phòng ngủ và bếp. Với hình trang 14: Phòng khách có bộ bàn ghế gỗ, tủ, bàn thờ. Trên bàn có bộ ấm chén, bình nước, ; Trong tủ đặt rất nhiều lọ hoa; Hình trang 17 là không gian sinh hoạt chung và bếp của người dân tộc Thái. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG 4. Hoạt động 4( 10P): Tìm hiểu đồ dùng trong nhà của em * Mục tiêu - Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình em - Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đồ dùng trong gia đình em. * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cá nhân - HS làm câu 3 của bài 2 (VBT) Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS lên giới thiệu các phòng ( nếu có) và đồ dùng trong gia đình mình. - HS khác đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn. 5. Hoạt động 5( 10P): Chơi trò chơi: Đó là đồ dùng gì? * Mục tiêu - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình. * Cách tiến hành Bước 1: Hướng dẫn cách chơi - Một HS lên bảng, GV dán một tranh vẽ đồ dùng gia đình sau lưng HS và HS đứng quay lưng xuống lớp để các bạn thấy tranh - HS đó đặt tối đa ba câu hỏi về đồ dùng trong tranh cho các bạn ở dưới lớp để đoán được đồ dùng đó. - Dựa vào các câu trả lời của các bạn để đoán đồ dùng vẽ trong tranh là đồ dùng gì? 9 Phạm Thị Thu Hà
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án lớp 1B Bước 2: Tổ chức chơi trò chơi - GV gọi 1 số HS lên chơi ( mỗi em sẽ phải đoán một đồ khác nhau). - Yêu cầu HS dưới lớp lắng nghe và trả lời chính xác câu hỏi. Bước 3: Nhận xét và đánh giá - HS nào đoán đúng – được khen thưởng. - GV có thể nhận xét về cách đặt câu hỏi của HS. Thứ Năm ngày 31 tháng 09 năm 2020 TIẾNG VIỆT BÀI 13: i – ia (tiết 2) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các âm và chữ i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có i, ia với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia. - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia. - Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, bé Li. - Biết viết các chữ i, ia; các tiếng bi, bia, các chữ số 4, 5 (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5P) 2 HS đọc lại bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê (bài 12). (Hoặc cả lớp viết bảng con: ga, hồ). B. DẠY BÀI MỚI( 20P) d) Luyện đọc từng lời dưới tranh - GV: Bài có 4 tranh và lời dưới 4 tranh. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm, sau đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với từng lời dưới tranh. - (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp) Từng HS, sau đó từng cặp tiếp nối nhau đọc lời dưới 4 tranh (HS 1 đọc cả tên bài). GV sửa lỗi phát âm cho HS, nhắc HS nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu hai chấm dài hơn sau dấu phẩy. e) Thi đọc đoạn, bài (theo cặp / tổ) - Các cặp, tổ thi đọc từng đoạn (mỗi cặp / tổ đọc lời dưới 2 tranh). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ, để không ảnh hưởng đến lớp bạn). g) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh) 10 Phạm Thị Thu Hà
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án lớp 1B GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Bé Li rất yêu anh Bi. Bi rất yêu em bé. Anh em Bi rất thân nhau, yêu quý nhau). . * Cả lớp đọc lại nội dung bài 13; đọc cả 7 chữ học trong tuần (cuối trang 28). 3.3. Tập viết bảng con ( BT 4). a) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: i, ia, bi, bia; 4, 5. b) Tập viết các chữ, tiếng: i, ia, bi, bia - GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn: + Chữ i: cao 2 li, gồm một nét hất, 1 nét móc ngược; dấu chấm (.) đặt trên đầu nét móc. + Chữ ia: viết chữ i trước, chữ a sau, chú ý nét nối giữa i và a. + Tiếng bi: viết chữ b (cao 5 li), chữ i, chú ý nét nối giữa b và i. + Tiếng bia: viết chữ b, viết tiếp ia. - HS viết bảng con: i, ia (2 lần). Sau đó viết: bi, bia (2 lần). c) Tập viết các chữ số: 4, 5 – GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Số 4: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thắng xiên, nét 2 thẳng ngang, nét 3 thẳng đứng. + Số 5: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng đứng, nét 3 cong phải. - HS viết trên bảng con: 4, 5 (2 lần). 4. Củng cố, dặn dò TẬP VIẾT (1 tiết – sau bài 12, 13) I. MỤC TIÊU - Tô, viết đúng các chữ g, h, i, ia, và các tiếng ga, hồ, bi, bia - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. - Tô, viết đúng các chữ số 4, 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các chữ mẫu g, h, i, ia, các chữ số 4, 5 đặt trong khung chữ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: ( 5P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 2. Luyện tập ( 25P) a) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: g, ga, h, hồ, i, bi, ia, bia, 4, 5. . b) Tập tô, tập viết: g, ga, h, hồ - 1 HS nhìn bảng, đọc: g, ga, h, hồ; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ g cao 5 li; gồm 1 nét cong kín, 1 nét khuyết ngược. + Tiếng ga: viết chữ g trước, chữ a sau. + Chữ h: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu. + Tiếng hồ: viết chữ h (cao 5 li), chữ ô, dấu huyền. - HS tô, viết các chữ, tiếng g, ga, h, hồ trong vở Luyện viết 1, tập một. 11 Phạm Thị Thu Hà
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án lớp 1B c) Tập tô, tập viết: i, bi, ia, bia - 1 HS nhìn bảng, đọc: i, bi, ia, bia, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Chữ i: cao 1 li; gồm 3 nét. + Tiếng bi: viết b trước, i sau chú ý nét nối giữa b và i. + Tiếng bia: viết b nối sang ia, chú ý nét nối giữa b và ia. - HS tô, viết các chữ, tiếng i, bi, ia, bia trong vở Luyện viết 1, tập một. d) Tập tô, tập viết chữ số: 4, 5 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Số 4: cao 2 li; gồm 3 nét. + Số 5: cao 2 li; gồm 3 nét. - HS tô, viết các chữ số: 4, 5 trong vở Luyện viết 1, tập một. 3. Củng cố, dặn dò ( 5P) - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh, viết đẹp. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. Đạo đức CHỦ ĐỀ 2: Sinh hoạt nề nếp Bài 2: Gọn gàng, ngăn nắp (T1) I . MỤC TIÊU - Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng,ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. - Biết ý nghĩa của gọn gàng,ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt. - Thực hiện được hành vi gọn gàng,ngăn nắp nơi ở, nơi học. II . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC SGK Đạo đức 1. Tranh có hình đồ vật di chuyển được để thực hiện Hoạt động 2 của phần Luyện tập ( nếu có điều kiện ). Một bộ quần, áo/ 1 HS cho phần Vận dụng trong giờ học. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KHỞI ĐỘNG (3P) GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hai tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 7 và cho biết: Em thích căn phòng trong tranh nào hơn? Vì sao? HS chia sẻ cảm xúc và lý do thích hay không thích căn phòng. GV chia sẻ: Thầy/cô thích căn phòng thứ 2 vì rất gọn gàng, sạch sẽ. GV giới thiệu bài học mới. 2. KHÁM PHÁ( Hoạt động 1: (10P) Kể chuyện theo tranh “ Chuyện của bạn Minh” * Mục tiêu 12 Phạm Thị Thu Hà
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án lớp 1B - HS trình bày được nội dung câu chuyện. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát và mô tả việc làm của bạn Minh trong từng tranh. - HS làm việc theo nhóm và kể chuyện theo từng tranh. - GV kể lại nội dung câu chuyện theo trann: Buổi sáng, chuông đồng hồ reo vang báo đã đến giờ dậy chuẩn bị đi học. Minh vẫn cố nằm ngủ thêm lát nữa. Đến khi tỉnh giấc, Minh hốt hoảng vì thấy đã sắp muộn giờ học. Minh vội vàng lục tung tủ tìm quần áo đồng phục nhưng phải rất lâu mới tìm ra được. Rồi cậu ngó xuống gầm giường để tìm cặp sách, bới tung các ngăn tủ để tìm hộp bút. Cuối cùng, Minh cũng chuẩn bị đủ sách, vở, đồ dùng để đi học. Nhưng khi đến lớp, Minh đã bị muộn giờ. Các bạn đã ngồi trong lớp lắng nghe cô giảng bài. Lưu ý: Khi kể lại câu chuyện, GV cố gắng sử dụng những câu từ, cách diên đạt ngây thơ, trong sáng của HS để chia sẻ. Hoạt động 2: (10P) Thảo luận * Mục tiêu - HS biết được ý nghĩa của việc sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. - HS được phát triển năng lực giao tiếp và tư duy phê phán. * Cách tiến hành - GV giao nhiệm vụ HS trả lời những câu hỏi sau khi kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”. + Vì sao bạn Minh muộn học? + Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì? - HS thảo luận theo nhóm. - Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận. -nGV kết luận: Sống gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian, nhanh chóng tìm được đồ dùng khi cần sử dụng, giữ gìn đồ dùng thêm bền, đẹp. Lưu ý: GV có thể yêu cầu HS bổ sung những tác hại của việc sống không gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. Hoạt động 3: (10P) Tìm hiểu biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp * Mục tiêu - HS nêu được các biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát tranh SGK Đạo đức 1, trang 9 và trả lời câu hỏi sau: + Bạn trong tranh đang làm gì? + Việc làm đó thể hiện điều gì? 13 Phạm Thị Thu Hà
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án lớp 1B + Em còn biết những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp nào khác? - HS làm việc theo nhóm đôi. - Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác lắng nghe và trao đổi ý kiến. - GV nêu các biểu hiện gọn gàng, ngăn nắp sau khi HS thảo luận từng tranh: + Tranh 1: Treo quần áo lên giá, lên trên mắc. Tranh 2: Xếp sách vào giá sách ở thư viện sau khi đọc. + Tranh 3: Xếp giày dép vào chỗ quy định. + Tranh 4: Xếp gọn đồ chơi vào chỗ quy định( tủ, hộp). + Tranh 5: Treo hoặc cất chổi vào chỗ quy định. + Tranh 6: Sắp xếp sách vở sau khi học trong góc học tập ở nhà. GV kết luận: Những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt là để đồ dùng vào đúng chỗ sau khi dùng; xếp sách, đồ dùng học tập vào cắp sách, giá sách, góc học tập; quần áo đang dùng treo lên mắc áo; giày dép xếp vào chỗ quy định; mũ nón treo lên giá. III. Cũng cố dăn dò: (2P) - Nhận xét giờ học Thứ Sáu ngày 25 tháng 09 năm 2020 TIẾNG VIỆT Bài 14: Kể chuyện “Hai chú gà con” (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể được từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Anh em phải yêu thương, nhường nhịn nhau, đừng tranh giành, nghĩ xấu về nhau để khỏi phải xấu hổ, ân hận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P) - GV đưa lên bảng tranh minh hoạ câu chuyện Chồn con đi học, mời HS 1 kể chuyện theo tranh 1, 2, 3. HS 2 nói lời khuyên của câu chuyện. B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)( 5P) 1.1. Quan sát và phỏng đoán( 3P) GV chỉ tranh minh hoạ, mời HS xem tranh, đoán nội dung truyện. (Có 2 chú gà con, chú lớn là anh, chú bé hơn là em. Trước mặt hai anh em có con gì đó như là con giun. Hai anh em vẻ mặt căng thẳng như đang cãi nhau. Trong truyện còn có 1 con chuột). 14 Phạm Thị Thu Hà
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án lớp 1B 1.2. Giới thiệu câu chuyện: (2P)Câu chuyện Hai chú gà con kể về hai anh em gà. Nom chúng thật đáng yêu nhưng không rõ vì chuyện gì đó mà chúng cãi nhau. 2. Khám phá và luyện tập( 15P 2.1. Nghe kể chuyện: - GV kể chuyện với giọng diễn cảm: Các đoạn 1, 2, 3, 4 (hai anh em gà cãi nhau): giọng căng thẳng; ngạc nhiên khi kể về con giun thoắt hiện thoắt biến. Đoạn 5: Giọng chuột vui vẻ, hả hê khi chê bai hai anh em gà con. Đoạn 6: Hai chú gà ân hận, giọng kể chậm, thấm thía. - GV kể 3 lần: Lần 1 kể tự nhiên, không chỉ tranh, HS nghe toàn bộ câu chuyện. Lần 2: Vừa chỉ từng tranh vừa kể chậm, HS nghe và quan sát tranh. Kể lần 3 (như lần 2) để HS khắc sâu nội dung câu chuyện. Hai chú gà con (1) Hai anh em gà con ra vườn kiếm ăn. Cả hai cùng nhìn thấy trong một hốc đất nhỏ có một con gì đó nom giống như một con giun to. (2) Đang đói bụng, hai chú gà cùng lao vào vồ mồi. (3) Những con giun đột ngột biến mất. Gà em nghi ngờ gà anh đã chén con giun. Còn gà anh thì nghi ngờ gì em đã chén con giun. Thế là hai anh em cãi nhau. (4) Bỗng con giun lại xuất hiện. Hai anh em lại lao vào bắt. Nhưng, con giun lại biến mất. (5) Chợt một chú chuột vọt ra từ cái hốc gần đó. Chuột ta cười to: - Đó đâu phải là con giun mà là cái đuôi của ta. Hai anh em ngươi thật là ngốc! (6) Hai chú gà ngơ ngác nhìn nhau. Chúng rất ân hận và xấu hổ. Chỉ vì hấp tấp và không biết nhường nhịn nhau nên chúng đã tranh nhau một cái đuôi chuột. 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Ra vườn kiếm ăn, anh em gà con thấy gì? (Ra vườn kiếm ăn, anh em gà con thấy con vật gì đó giống như một con giun). - GV chỉ tranh 2: Đang đói bụng, hai chú gà làm gì? (Đang đói bụng, hai chú gà cùng lao vào vồ con giun). - GV chỉ tranh 3: Vì sao hai anh em gà cãi nhau? (Vì con giun đột ngột biên mất, hai anh em người nọ nghi ngờ người kia đã chén mất con giun nên cãi nhau). - GV chỉ tranh 4: Khi lại thấy con mồi, anh em gà làm gì? (Con giun lại xuất hiện, hai anh em gà lại lao vào bắt / vồ con giun. Nhưng con giun lại biến mất). - GV (chuyển tiếp): Con giun lại biến mất và con gì vọt ra từ cái hốc gần đó? (Một con chuột). GV chỉ tranh 5: Chuột xuất hiện và nói điều gì? (Chuột nói: “Đó đâu phải là con giun mà là cái đuôi của ta. Hai anh em ngươi thật ngốc!”). 15 Phạm Thị Thu Hà
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án lớp 1B - GV chỉ tranh 6: Vì sao hai anh em gà ân hận, xấu hổ? (Anh em gà ân hận, xấu hổ bởi vì chúng hấp tấp và không biết nhường nhịn nhau nên đã tranh nhau một cái đuôi chuột, bị chuột chê cười). * Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý kiến của các em có thể lặp lại. GV hướng dẫn HS trả lời thành câu. b) Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 tranh. c) 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi theo 6 tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh (không dựa vào câu hỏi). a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (Trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm). c) Một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. * GV cất tranh, 1 HS xung phong kể lại câu chuyện (YC không bắt buộc). 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Câu chuyện khuyên các em điều gì? (Câu chuyện khuyên: Anh em phải yêu thương nhau, Anh em tranh giành nhau sẽ phải ân hận, xấu hổ). - GV: Câu chuyện là lời khuyên: Anh em phải yêu thương nhau; tranh giành, nghĩ xấu về nhau sẽ phải xấu hổ, ân hận, - Cả lớp bình chọn những HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò. - GV biểu dương những HS kể chuyện hay. - Yêu cầu HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện về hai anh em gà con đã biết ân hận, xấu hổ vì tranh nhau một cái đuôi chuột. - Nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết KC Đôi bạn tuần tới. 3. Cũng cố dặn dò: (5P) - GV nhận xét TIẾNG VIỆT Bài 15: Ôn tập (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Biết ghép các âm đã học (âm đầu l, b, h, g, âm chính a, o, ô, ơ, e, ê, i, ia) thành tiếng theo mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”. - Đọc đúng bài Tập đọc Bể cá. - Tìm đúng từ ứng với mỗi hình, viết đúng từng từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mô hình ghép âm (BT 1). - Hình ảnh và các thẻ từ để HS làm BT 3 (gắn từ dưới hình) trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: ( 5P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 2. Luyện tập ( 25P) 16 Phạm Thị Thu Hà
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án lớp 1B 2.1. BT 1 (Ghép các âm đã học thành tiếng) (Làm việc lớp – nhanh) - GV gắn / chiếu lên bảng lớp mô hình ghép âm; nêu YC. - GV chỉ từng chữ (âm đầu) ở cột dọc, cả lớp đọc: 1, b, h, g. - GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột ngang, cả lớp đọc: a, o, ô, ơ, e, ê, i, ia. - GV chỉ chữ, mời từng tổ tiếp nối nhau ghép từng tiếng theo cột ngang: la, lo, lô, lơ, le, lê, li, lia/ba, bo, bô, bơ, be, bê, bi, bia / ha, ho, hô, hơ, he, hê, hi, hia/ ga, go, gô, gơ (không có ge, gê, gi, gia). - GV chỉ chữ, cả lớp đồng thanh đọc lại. 2.2. BT 2 (Tập đọc) - GV chi bình minh hoạ bài đọc, hỏi: Đây là cái gì? (Đây là bể cá cảnh). GV: Các em cùng đọc bài Tập đọc để biết bể cá cảnh này có những con vật gì? b) GV đọc mẫu; kết hợp giải nghĩa từ: cò đá (cò làm bằng đá); le le gỗ (le le đẽo bằng gỗ). c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần (nếu cần), đọc trơn các từ ngữ được tô màu hoặc gạch chân trong bài: bể cá, có cò, cò đá, le le gỗ. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (GV chỉ từng câu cho HS đếm: 4 câu). - (Đọc vỡ từng câu) Cả lớp đọc thầm tên bài và câu 1 theo thước chỉ của GV. Sau đó 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc đồng thanh. Làm tương tự với câu 2, 3, 4. – Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). e) Thi đọc cả bài - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc cả bài đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). 2.3. BT 3 (Tìm từ ứng với hình) - GV đưa lên bảng lớp 5 hình ảnh, 5 thẻ từ. GV chỉ từng từ, cả lớp đọc: bí, lê, hổ, gà, đĩa. - 1 HS làm bài trên bảng: gắn từ dưới hình tương ứng. - GV chỉ từng hình, cả lớp đọc: 1) gà, 2) bí, 3) đĩa, 4) lê, 5) hổ. - HS làm vào VBT hoặc viết vào vở tên 5 sự vật theo TT hình của SGK. 3. Củng cố, dặn dò( 5P) - Hôm nay chúng ta học bài gì? - GV cho HS đọc lại bài tập đọc, chỉ chữ bất kỳ trên bảng để HS đọc. - Chuẩn bị bài tiếp theo. TOÁN (Cô Yến Dạy) HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 17 Phạm Thị Thu Hà
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án lớp 1B SINH HOẠT LỚP: Chia sẻ việc thực hiện “An toàn giao thông” ở cổng trường 1. Mục tiêu HS tự liên hệ và đánh giá về những việc bản thân và các bạn trong lớp đã làm được để tham gia xây dựng “Cổng trường an toàn giao thông”. 2. Cách tiến hành GV tổ chức cho HS tham gia một số hoạt động như: - Thảo luận và chia sẻ cặp đôi và cả lớp về những việc mà bản thân đã chứng kiến, quan sát được về tình huống không an toàn khi tham gia giao thông; những việc mà bản thân đã thực hiện khi tham gia phong trào “Cổng trường an toàn giao thông”; những lời khuyên tới các bạn trong lớp để tham gia giao thông an toàn. - Múa hát theo chủ đề “An toàn giao thông”. II. CHUẨN BỊ: - Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Khởi động: (5P) Cả lớp hát – vận động theo nhạc bài : Lớp chúng mình 2. Các bước sinh hoạt: Hoạt động 1: ( 10P)Đánh giá tuần 1, kế hoạch tuần 2: 2.1. Nhận xét trong tuần 1 - GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo: - Các trưởng ban, phó ban, phụ trách các hoạt động của ban mình tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần. +Đi học chuyên cần: Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi + Tác phong , đồng phục . Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi + Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi + Vệ sinh. + Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả theo dõi + GV nhận xét qua 1 tuần học: * Tuyên dương: - GV tuyên dương cá nhân: Thành, Uyên, Hoàng Linh, Hà Anh, .. - Tập thể có thành tích: Tổ 1- ngoan chăm chỉ. * Nhắc nhở: - GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của lớp trong tuần. * Ưu điểm: - Đồ dùng sách vở đầy đủ - Một số bạn ngồi học ngoan, chú ý nghe giảng, chữ viết đẹp. - Các em có tiến bộ: - Tuyên dương các bạn : * Tồn tại: Một số bạn ngồi học chưa chú ý, nói chuyện riêng: Hoàng Đăng, Giáp,Thiên. 2.2.Phương hướng tuần 3 18 Phạm Thị Thu Hà
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án lớp 1B - Thực hiện dạy tuần 2, GV bám sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện. - Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện ATGT, ATVSTP. - Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới. Phương hướng, kế hoạch hoạt động: - Tập đọc 5 điều BH dạy. + Nề nếp: không vi phạm về nề nếp như không đội mũ bảo hiểm, bảng tên, đi học trể, nói chuyện + Học tập: khắc phục tình trạng không thuộc bài, làm bài cũ và phát biểu xây dựng bài. Hoạt động 2: ( 10P) Trò chơi - Chơi các trò chơi: thi nhận biết nhanh về các biển báo giao thông đường bộ - Gv đưa các biển báo chiếu lên màn hình yêu cầu học sinh nhận biết các biển báo giao thông. - Hs thi đua phát biểu - GV nhận xét GV kết luận: Ở địa phương của tỉnh Hà Tĩnh nói chung, đặc biệt trên địa bàn Sơn Kim 1 nói riêng đã phát động phong trào và ra quân tuyên truyền, hướng dẫn cho phụ huynh tự giác xây dựng nề nếp đậu đỗ xe ngăn nắp, đúng nơi quy định, tạo sự thông thoáng trước các cổng trường trong giờ tan trường. Mô hình “Cổng trường an toàn giao thông” chắc chắn sẽ không chỉ nhằm nâng cao ý thức chấp hành Luật Giao thông, đảm bảo an toàn cho học sinh, mà còn nâng cao nhận thức cho phụ huynh, thầy cô giáo, các em học sinh. Hoạt động 3: (10P) - Múa hát bài “Đèn xanh đèn đỏ”.nhạc thiếu nhi - Gv: Tập bài hát- vận động theo nhạc. - GV lựa chọn và chuẩn bị một số video, đĩa nhạc về một số bài hát ĐÈN ĐỎ ĐÈN XANH Nhạc: Lương Vĩnh; Lời: Thế Hội Dung dăng dung dẻ Vui vẻ cùng đi chơi Đèn đỏ báo rồi Bạn ơi bạn chờ tí nhé Dung dăng dung dẻ Vui vẻ cùng đi chơi Đèn xanh báo rồi Bạn ơi đi nhé Đèn xanh báo rồi bạn ơi mời bạn đi chơi Dung dăng dung dẻ 19 Phạm Thị Thu Hà
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giáo án lớp 1B Vui vẻ cùng đi chơi 20 Phạm Thị Thu Hà