Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 năm học 2020-2021 (Trần Thị Lương Hiền)

docx 4 trang Đình Bắc 05/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 năm học 2020-2021 (Trần Thị Lương Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_giao_an_lop_1_tuan_33_nam_hoc_2020_2021_tra.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 năm học 2020-2021 (Trần Thị Lương Hiền)

  1. Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2021 CHÍNH TẢ Nghe viết : CẢ NHÀ THƯƠNG NHAU (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Nghe viết lại bài Cả nhà thương nhau (28 chữ), không mắc quá 1 lỗi. - Điền đúng âm đầu r, d hay gi, điền đúng vần (an, ang hay oan, anh) vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết bài thơ cần tập chép. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV viết bảng: bò ang, ..e, ...ay ...ắn (2 lần); mời 2 HS lên bảng điền ng, ngh vào chỗ trống, đọc kết quả. Cả lớp đọc lại. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập 2.1. Nghe viết - HS (cá nhân, cả lớp) đọc trên bảng bài thơ cần chép. - GV: Bài thơ nói về điều gì? (Cả nhà bố mẹ, con cái đều thương yêu nhau, ai cũng vui vẻ, hạnh phúc). - GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho HS đọc. VD: thương yêu, giống, cười, - HS nhẩm đọc lại những từ các em dễ viết sai. - HS gấp SGK, mở vở Liên viết 1 tập hai, nghe GV đọc từng dòng thơ, viết lại. GV có thể đọc 3 – 4 chữ một: Đọc “Ba thương con” 2 - 3 lần, rồi đọc tiếp “ vì con giống mẹ”... GV nhắc HS tô các chữ hoa đầu câu hoặc viết chữ in hoa (nếu viết vở) - HS viết xong, rà soát lại bài viết; đổi vở với bạn để sửa lỗi. - GV chiếu lên bảng một số bài viết, chữa bài, nhận xét. 2.2. Làm bài tập chính tả 2.2.1. BT 2 (Em chọn chữ nào: r, d hay gi? ) - 1 HS đọc YC. - GV viết bảng: ...ao hẹn, ...a vườn, ...úp mẹ, ...ễ thương. - HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai - (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng lớp. GV chốt đáp án: giao hẹn, ra vườn, giúp mẹ, dễ thương. - Cả lớp đọc lại 4 câu đã hoàn chỉnh và sửa bài theo đáp án (nếu sai): 1) Thỏ mẹ giao hẹn... 2) Hai mẹ con thỏ cùng ra vườn... 3) Hai bố con thỏ cùng vào bếp giúp mẹ... 4) Thỏ con rất dễ thương. 2.2.2. BT 3 (Tìm vần hợp với chỗ trống: an, ang hay oan, anh?). - (Thực hiện tương tự BT 2) HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai. - (Chữa bài) 1 HS làm bài trên bảng lớp. GV chốt lại đáp án. - Cả lớp đọc lại các câu văn đã hoàn chỉnh và sửa bài theo đáp án (nếu sai): Thỏ con ngoan ngoãn, đáng yêu. Cả nhà thỏ thương nhau. Ngôi nhà tràn ngập hạnh phúc. 3. Củng cố, dặn dò - GV tuyên dương những HS viết cẩn thận, sạch đẹp TẬP ĐỌC EM NHÀ MÌNH LÀ NHẤT (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài.
  2. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện nói về tình cảm anh em: Nam thích em trai. Dù mẹ sinh em gái Nam vẫn rất yêu em. Với Nam, em nhà mình là nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu / bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Ngôi nhà ấm áp; trả lời câu hỏi: Vì sao thỏ con nói: Nhà mình thật là ấm áp? B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 1.1. Thảo luận nhóm - Nhà bạn có anh, chị hoặc em không? Anh, chị hoặc em của bạn có gì đáng yêu? Bạn thường làm gì với anh, chị hoặc em của mình? - Một vài HS phát biểu trước lớp. 1.2. Giới thiệu bài: Em nhà mình là nhất nói về tình cảm của Nam với em gái. (HS quan sát tranh minh họa: Tranh vẽ bố mẹ đưa em bé mới sinh về. Mẹ bế em trong tay. Từ xa, Nam vui sướng giơ tay chào đón. Bên cạnh là hình ảnh Nam mong ước sẽ được đá bóng cùng em trai). Các em hãy cùng đọc để biết Nam yêu em thế nào. 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời Nam khi háo hức: Mẹ sinh em trai để em đá bóng với con nhé!; khi vùng vằng: Con bảo mẹ sinh em trai cơ mà!; khi kiên quyết: Con không đổi đâu!; quả quyết: Em gái cũng đá bóng được. Em nhà mình là nhất! Con không đổi đâu! Lời mẹ mừng rỡ: Nam ơi, vào đây với em. Em gái con xinh lắm! Lời bố đùa, vui vẻ,... b) Luyện đọc từ ngữ: giao hẹn, mừng quýnh, xinh lắm, vùng vằng, kêu toáng, quả quyết,... Giải nghĩa từ: mừng quýnh (mừng tới mức cuống quýt); vùng vằng (điệu bộ tỏ ra giận dỗi, vung tay vung chân), kêu toáng (kêu to lên), quả quyết (tỏ ý chắc chắn, không thay đổi). c) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 20 câu. - HS đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 hoặc 3 câu) (cá nhân, từng cặp). Thứ Sáu ngày 7 tháng 5 năm 2021 TOÁN ÔN TẬP - ĐỒNG HỒ I.MỤC TIÊU Học xong bài này, học sinh đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian. - Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. II.CHUẦN BỊ - GV chuẩn bị một đồng hồ giấy có thể quay được kim dài và kim ngắn. Mỗi nhóm HS mang đến một đồng hồ có kim dài và kim ngắn. - Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *. Kiểm tra bài cũ: - Quan sát mô hình đồng hồ và nêu giờ đúng (nhiều cá nhân) A. Hoạt động khởi động * Chơi trò chơi “Đố bạn”. HS quay kim đồng hồ và đố bạn đọc giờ.
  3. Bài 2: Chọn đồng hồ chỉ giờ... - YC thực hiện các thao tác sau: - Đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng hồ thích hợp với mỗi tình huống trong tranh. - Khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp: - Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí. - Nói về hoạt động của bản thân tại thời gian trên mỗi đồng hồ đó. Bài 3: - Cho quan sát các bức tranh, thảo luận và đặt thêm kim ngắn vào đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng với hoạt động trong tranh. - Kể chuyện theo các bức tranh. 4. Củng cố - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? Điều đó giúp gì cho em trong cuộc sống? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? (thời gian) - Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều gì? 5. Dặn dò - Chú ý xem đồng hồ và thực hiện các việc đúng thời gian quy định. - Về ôn lại phép cộng, trừ đã học. LUYỆN TIẾNG VIỆT Luyện viết :CÔ VÀ MẸ I. MỤC TIÊU - Viết đúng : chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. CÔ VÀ MẸ - Viết đúng các chữ, trình bày đúng yêu cầu bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính,ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: ( 2P)GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 2. Luyện tập ( 30P) ( Luyện tập theo mẫu chữ chính tả) a) Cả lớp nhìn bảng: Cũng ,cô giáo ,đến trường ,mẹ hiền ........ Gv cho học sinh đọc lại từ khó 5 em b) Tập viết: CÔ VÀ MẸ - GV vừa viết mẫu từng chữ. vừa hướng dẫn quy trình: - Hs viết bảng con c) Tập viết: . CÔ VÀ MẸ - Gv đọc cho học sinh chép. - Cho học sinh chép vào vở ô li, mỗi chữ một dòng. - GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò(2P) - GV nhận xét đánh giá
  4. HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN Câu chuyện: CÂY KHẾ I. CHUẨN BỊ: - Học sinh xem video - Xác định những tình huống trong truyện có thể đặt câu hỏi phỏng đoán. - Xác định 1- 3 từ mới để giới thiệu với HS . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: a, Giới thiệu bài: - Ổn định chỗ ngồi của HS . - Giới thiệu với HS về hoạt động mà các em sắp tham gia b. Trước khi đọc . - Cho Hs xem vi deo - Đặt một số câu hỏi - Đặt 2 câu hỏi phỏng đoán - Trong câu chuyện nói đến ai? - Người Anh là người như thế nào? - Em hoc được điều gì ở người Em ? - Qua câu chuyện cho em được bài học gì? d. Giới thiệu về sách - Giới thiệu 1-3 từ mới * Sau khi xem . Đặt câu hỏi về những gì đã xảy ra trong câu chuyện . III. Nhận xét tiết đọc