Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

doc 27 trang Đình Bắc 04/08/2025 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2020_2021_ngu.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 10 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

  1. TUẦN 10 Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a= b; a + x = b (với a, b là các số không quá hai chữ số) - Biết giải bài toán có một phép trừ. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2( cột 1,2),4,5. - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 2(cột 3). Bài 3. II.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ :(5’) - Tiết toán trước ta học bài gì ?. - HS trả lời . (Tìm một số hạng trong một tổng). - Muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm thế nào ?. - HS trả lời . GV nhận xét . B.Bài mới: 33’ 1.Giới thiệu bài :(2’) 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu : Tính ( HĐ cá nhân,cặp đôi) a, x + 8 = 10 b, x + 7 = 10 c, 30 + x = 58 - Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào ?. - HS trả lời bài a - Làm bài b,c vào vở,đổi chéo bài kiểm tra kết quả. - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: ( HĐ cá nhân nối tiếp) - Dành cho HS có năng khiếu : Bài 2(cột 3). HS nêu yêu cầu : (Tính nhẩm) 9 + 1 = 8 + 2 3 + 7 = 10 - 9 = 10 – 8 = 10 – 3 = 10 -1 = 10 – 2 = 10 – 7 = - HS trả lời kết quả - GV ghi bảng HS khác nhận xét. Bài 3: - Dành cho HS có năng khiếu. ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS có năng khiếu: - HS đọc yêu cầu: Tính 9 + 1 = 10 – 9 = 10 - 1 = - HS làm vào vở, 1 HS lên chữa bài. - GV cùng HS nhận xét Bài 4: ( HĐ cá nhân, nhóm 4) B1. HS đọc bài toán và tự trả lời câu hỏi. 1
  2. - Bài toán cho biết gì?. - Bài toán yêu cầu tìm gì ?. B2. HS làm vào vở-1HS lên bảng làm Bài giải Số quả quýt có là: 45 – 25 = 20(quả) Đáp số: 20 quả quýt B3. Chia sẻ bài trong nhóm, nhận xét. Bài 5: - HĐ tổ . Chơi trò chơi . “Ai đúng ai nhanh” HS nêu yêu cầu (Khoanh vào đặt trước kết quả đúng) -Tìm x: biết x + 5 = 5 A x = 5 B x = 10 -HS làm miệng: C x = 0 -HS nêu cách làm: x + 5 = 5 x = 5 - 5 x = 0 - GV chữa bài – Nhận xét. C.Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. Tập đọc SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (2 TIẾT) I.Mục tiêu: - Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật - Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự tâm tới ông bà (trả lời đượ các câu hỏi trong SGK) *KNS : - Xác định giá trị. II.Đồ dùng: -Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn câu dài. III.Hoạt động dạy học: 35’ A.Bài mới: 1.Giới thiệu bài và chủ điểm bài học. 2.Luyện đọc .( HĐ cá nhân) - GV đọc mẫu. a.Đọc từng câu: - HS đọc tiếp nối từng câu trong bài. - Luyện đọc từ khó: Ngày lễ, lập đông, sức khoẻ, suy nghĩ. - GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp. b.Đọc đoạn trước lớp. 2
  3. - GV hướng dẫn HS đọc câu dài - GV treo bảng phụ. .Con đã có ngày 1 tháng 6. // Bố là công nhân, / có ngày 1 tháng 5. // Mẹ có ngày 8 tháng 3. // Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả. // - GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. - HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn. -HS đọc phần chú giải SGK.( HĐ cặp đôi) c.HS đọc từng đoạn trong nhóm. ( HĐ nhóm 4) d.Thi đọc giữa các nhóm. e.Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2. 2.Tìm hiểu bài: 18’ ( HĐ cặp đôi) - HS đọc thầm đoạn 1 thảo luận cặp và trả lời câu hỏi. - Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao? - HS thảo luận cặp đôi và trả lời - HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận và trả lời câu hỏi. - Bé Hà băn khoăn điều gì ? - Ai đã gỡ bí cho bé ? - Bé Hà đã tặng bố điều gì? - Món quà của bé Hà có được ông bà thích không ? - Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào?. 4.Luyện đọc lại: 15’. ( HĐ nhóm 4) - 4 nhóm (mỗi nhóm 4 HS ) tự phân vai và thi đọc toàn câu chuyện - GV hướng dẫn lại cách đọc lời nhân vật. - Các nhóm đọc bài . - GV cùng lớp nhận xét. - 2HS đọc lại cả bài. B.Củng cố dặn dò :(2’) - GV nói: Là con, cháu (anh chị em) trong nhà chúng ta luôn có ý thức quan tâm đến ông bà, cha mẹ và mọi người trong gia đình. - Nhận xét giờ học. - Về nhà các em nhớ xem bài sau. Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2020 Toán SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép tính trừ (số tròn chục trừ đi một số). - Các bài tập cần làm: Bài 1,3. - HS có năng khiếu: Bài 2. 3
  4. II.Đồ dùng: - Que tính, bảng cài. III.Hoạt động dạy học: 33’ 1.Bài mới: a.Giới thiệu bài :(2’) b.Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 - 8 và tổ chức thực hành; 40-18: (15’) - GV gắn bảng cài và cài que tính lên bảng và hướng dẫn cách thực hiện - HS lấy 40 que tính ra. - GV : Có mấy chục ? (4 chục). - GV : Có 4 chục que tính. Cần lấy bớt đi 8 que tính. Em làm như thế nào để biết còn mấy que tính? - HS thao tác trên que tính tìm ra kết quả. (40 – 8 = 32). - GVgiúp HS tự đặt tính rồi tính. 40 .0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 bằng 2, viết 2 nhớ 1 - 8 .4 trừ 1 bằng 3 ,viết 3 32 Vậy 40 - 8 = 32 - 2HS nhắc lại cách trừ; HS làm phép trừ 40 -18 =? tương tự như 40 - 8. 2.Thực hành :(20’) Bài 1: Tính. ( HĐ cả lớp) 60 80 - - 9 17 - HS làm bảng con và nêu cách tính - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: - Dành cho HS có năng khiếu làm. ( HĐ cá nhân) - HS đọc yêu cầu : Tìm x a, x + 9 = 30 ; b, 5 + x = 20 ; c, x + 19 = 60 - HS nêu tên thành phần trong phép cộng và cách tìm số hạng chưa biết - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. a, x =21 b, x = 15 c, x = 41 Bài 3: ( HĐ cá nhân,nhóm) B1. HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi. - Bài toán cho biết gì ?. - Bài toán hỏi gì ?. - Hai chục bằng mấy?. - GV tóm tắt: Có : 2 chục que tính =20 que tính. Bớt : 5 que tính 4
  5. Còn : que tính? B2. HS giải vào vở, 1HS lên bảng làm bảng phụ B3. Chia sẻ bài trong nhóm. Bài giải Đổi: 2 chục = 20 que tính. Số que tính còn lại là: 20 - 5 = 15 (que tính). Đáp số : 15 que tính. 3.GV nhận xét, chữa bài :(5’) 4.Củng cố, dặn dò:(2’) - HS nhắc lại cách làm: Số tròn chục trừ đi một số. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại. Kể chuyện SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ I.Mục tiêu: - Dựa vào ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. - Dành cho HS có năng khiếu: HS có năng khiếu biết kể lại toàn bộ câu chuyện( BT2). II.Đồ dùng: - Bảng phụ ghi bài tập1 III.Hoạt động dạy học: 33’. 1.Giới thiệu bài . 2.Hướng dẫn kể chuyện. ( HĐ nhóm) B1. GV gắn bảng phụ lên bảng và gọi HS đọc yêu cầu 1. *Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào các ý chính. - HS đọc yêu cầu cả bài: - Hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1 theo ý 1: GV theo dỏi giúp học sinh - GV nêu yêu cầu hỏi gợi ý: - Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào?. - Bé Hà có sáng kiến gì ?. - Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ ông bà?. - Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ ông bà ?Vì sao ?. - HS trả lời. B2.Kể chuyện trong nhóm. ( Nhóm 4) - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm.Hết một lượt lại quay lại từ đoạn 1, nhưng thay đổi người kể. - GV theo dỏi giúp đỡ nhóm yếu. B3.Kể trước lớp: - Gọi HS kể từng đoạn. 5
  6. - Sau mỗi lần kể GV cùng cả lớp nhận xét, về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện nét mặt, điệu bộ. B4.HS có năng khiếu kể toàn bộ câu chuyện: - 3HS đại diện cho 3 nhóm nối tiếp nhau kể 3 đoạn của câu chuyện. - Lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố dặn dò :(2’) - Nhận xét giờ học. Bình chọn HS kể hay nhất. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chính tả NGHE VIẾT: NGÀY LỄ I.Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác , trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ. - Làm đúng BT 2 , BT3 (a). - Bảng viết sẵn bài chính tả và bài tập 3. III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ (5’) - HS viết: giăng, nghiêm trang . - GV nhận xét . 2.Bài mới: 28’. a.Giới thiệu bài . b.Hướng dẫn HS viết. - GV đọc bài viết, 2 HS đọc lại . - Những chữ nào trong bài được viết hoa ?. - HS viết bảng con : Quốc tế, phụ nữ. - GV nhận xét . - GV đọc bài,HS viết bài vào vở . - GVđọc bài cho HS khảo bài . - HS đổi chéo vở kiểm tra lẫm nhau,soát lỗi. c.Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 2: ( HĐ cá nhân,cặp đôi) B1.HS đọc yêu cầu :Điền vào chỗ trống c/k. - Con ....á, con ..iến, cây ..ầu, dòng ..ênh. B2. HS làm vào vở,1 HS lên bảng làm vào bảng phụ. - HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả, GV chữa bài . Bài tập 3: ( HĐ cá nhân) - GV treo bảng phụ B1.HS đọc yêu cầu : Điền vào chỗ chấm l/ n. B2. HS trả lời miệng, GV ghi bảng. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học 6
  7. Thứ 4 ngày 25 tháng 11 năm 2020 Thủ công GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI ( TIẾT 2 ) I, Mục tiêu Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng Gấp đư ợc thuyền phẳng đáy có mui , Hai mui thuyền cân đối . Các nếp gấp phẳng thẳng ( HSKT ) II, Đồ dùng dạy học Mẫu thuyền - qui trình gấp - giấy thủ công III, Hoạt động dạy học - Kiểm tra đồ dùng học tập 1. Hoạt động thực hành ( 30’ ) * Hoạt động nhúm: * Gv yêu cầu hs nêu lại mục tiêu bài học a. GV nêu nhiệm vụ và các yêu cầu cần đạt của bài thực hành . Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui . Gv yêu cầu HS lên bảng thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui đã học ở tiết 1 . Gv nhắc lại các bước của quy trình gấp thuyền Bước 1: Gấp tạo mui thuyền Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui Gv tổ chức thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui. Trong qua trình HS thực hành GV đến quan sát uốn nắn, hớng dẫn HS yếu. - Các nhóm thi nhau xem nhóm nào làm sáng tạo nhất . b . HS thực hành thuyền phẳng đáy có mui theo nhóm . 7
  8. - HS làm thực hành theo nhóm . -GV quan sát, giúp đỡ HS. * GV cho học sinh đã gấp xong trng bày sản phẩm của mình. - Cả lớp nhận xét, đánh giá. GV tuyên dơng những HS đã hoàn thành sản phẩm đúng, đẹp. GV cùng HS củng cố bài, GV nhận xét giờ học. 2 .Củng cố dặn dò . ( 5’ ) ( HĐCN ) GV dặn HS: - Về nh, em hãy làm một thuyền phẳng đáy có mui theo ý thich. - Hướng dẫn cách gấp thuyền phẳng đáy có mui cho những người thân của em cùng thực hiện.. - Nếu được người thân cho phép, em hãy thả thuyền vào chậu nước hoặc bồn nước cho thuyền bơi.. Toán 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 – 5 I.Mục tiêu: - Biết cáhc thực hiện phép trừ dạng 11- 5, lập được bảng 11trừ đi một số. - Biết giải toán có một phép trừ dạng 11 - 5. - Các bài tập cần làm: Bài 1( a),2, 4. - Dành cho HS có năng khiếu : Bài 1( b), bài 3. II.Đồ dùng: - Que tính, bảng cài. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’). - Tiết trước ta học bài gì ?. - HS làm bảng con. 40 50 - - 7 17 - GV nhận xét. 2.Bài mới:28’. a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn thực hiện phép trừ dạng 11-5 và lập bảng trừ :(12’) - GV hướng dẫn HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời. - Có tất cả bao nhiêu que tính?. 8
  9. - HS lấy 1 bó que tính và 1 que tính rời ra đặt lên bàn và nêu kết quả.(Có 11 que tính). - Có 11 que tính lấy đi 5 que tính, còn lại mấy que tính ?. - HS thao tác trên que tính và nêu kết quả: GV đã biết kết quả là 6 que tính. - Ta làm phép tính gì ?. (Phép trừ). - Vậy 11-5 bằng bao nhiêu ?.(11 – 5 = 6). - GVghi bảng: 11 – 5 = 6. - GV hướng dẫn cách đặt tính (Viết 11 phía trên, viết 5 phía dưới thẳng với hàng đơn vị). - 1HS nêu cách đặt tính. 11 - 5 06 - Cho HS nhắc 11-5 bằng 6 viết 6 thẳng cột với 1 và 5. - HS tự thao tác trên que tính để lập bảng trừ. - HS nêu phép tính và kết quả. GV ghi bảng. 11 – 2 = 9 11 – 5 = 6 11 – 8 = 3 11 – 3 = 8 11 – 6 = 5 11 – 9 = 2 11 – 4 = 7 11 – 7 = 4 - HS đọc thuộc lòng bảng trừ tại lớp. c.Thực hành:(20’) Bài 1: ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS có năng khiếu: Bài ( b). B1. HS nêu yêu cầu : Tính nhẩm. a, 9 + 2 = 11 11 – 9 = 2 2 + 9 = 11 11 – 2 = 9 B2. HS hỏi đáp theo cặp. B3.HS nêu kết quả GV ghi bảng. - GV: phép trừ là phép ngược lại của phép tính gì?. b, 11 -1 -5 = 5 11- 1 - 9 = .. 11 - 6 = 5 11 - 10 = .. - HS nêu cách làm và nhận xét của các phép trừ. Bài 2: HS nêu yêu cầu. (Tính) - HS làm bảng con. 11 11 - - 8 7 3 4 - GV nhận xét. - Còn 3 phép trừ còn lại làm vào vở. - 1HS lên bảng làm, lớp nhận xét. 9
  10. Bài 3 : ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS có năng khiếu. - HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a. 11 và 7 ; b. 11 và 9 ; c. 11và 3 - HS làm vào vở, HS lên chữa bài, GV cùng HS nhận xét. Bài 4: ( HĐ cá nhân,cặp đôi) B1. HS đọc bài toán, HS giải vào vở. - GV tóm tắt: Bài giải Bình có : 11 quả bóng Số quả bóng Bình còn lại là: Cho bạn : 4 quảbóng 11 – 4 = 7 (quả bóng) Bình còn : . quả bóng? Đáp số: 7 quả bóng bay B2. Đổi vở kiểm tra kết quả B3. GV cùng HS chữa bài. - GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - HS nhắc lại tên bài và đọc bảng 11 trừ đi một số. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I.Mục tiêu: -Tìm được một số từ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1,BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nôi, họ ngoại (BT3). - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4) . II.Đồ dùng: - Bảng phụ viết bài tập : bài tập 4. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’). - Tiết trước ta học bài gì?. - HS trả lời. - GV nhận xét. B.Bài mới: 33’ 1.Giới thiệu bài . 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1:( HĐ cá nhân) B1.HS đọc yêu cầu: Tìm những từ chỉ những người trong gia đình, họ hàng trong câu chuyện .“ Sáng kiến của bé Hà”. B2. HS đọc thầm và tìm đọc tên: Bé Hà,bố, ông, bà, cô chú , con cháu,.v.v.. - GV giải thích: Bố có thể gọi là ba. B3. Chia sẻ bài trước lớp Bài tập 2: ( HĐ cặp đôi) B1. HS nêu yêu cầu: Kể thêm những từ chỉ họ hàng mà em biết. B2. Thảo luận cặp đôi HS kể. Cậu, mự, dì, bác, ông nội.v.v B3. Chia sẻ bài trước lớp 10
  11. - GV nói:Vậy chúng ta muốn biết họ nội là những ai, họ ngoại là những ai cô cùng các em sang bài tập 3 Bài tập 3: ( HĐ nhóm ) B1. HS đọc yêu cầu: Xếp vào mỗi nhóm sáu từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết. B2. HS chơi trò chơi xếp nhanh xép đúng. - GV chia lớp thành mỗi nhóm 6 em: Viết họ nội và họ ngoại vào bảng lớp. - GV: Họ nội là những người ruột thịt với bố hay mẹ? (bố). - HS chơi tiếp sức. (một em đầu viết xong xuống, em khác lên viết) - Nhóm nào xong trước và đúng thì nhóm đó thắng. - GV cùng lớp nhận xét. Bài 4: GV treo bảng phụ, ( HĐ cá nhân) B1. HS đọc yêu cầu: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi điền vào chổ trống. B2. HS đọc thầm và trả lời. - GV: Sau dấu chấm phải viết hoa chữ cái đầu và đọc cao giọng ở câu có dấu chấm hỏi: B3. HS đọc lại câu chuyện : Ngắt nghỉ đúng chỗ. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. Tập đọc BƯU THIẾP I.Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu được bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, phong bì thư. (trả lời được các câu hỏi SGK). II.Đồ dùng: - Các tấm bưu thiếp. - Bảng phụ ghi câu dài. III.Hoạt động, dạy học: A.Bài cũ:(5’) - 3HS đọc 3 đoạn bài sáng kiến của bé Hà và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét . B.Bài mới: 28’. 1.Giới thiệu bài . 2.Luyện đọc .( HĐ cá nhân) a.GV đọc mẫu. b.Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa. - HS đọc từng câu. +GV ghi bảng từ khó: Bưu thiếp, Vĩnh Long, Phan Thiết. 11
  12. +GV đọc mẫu , HS đọc. - Đọc trước lớp từng bưu thiếp và phần đề ngoài phong bì. +GVgắn bảng phụ lên và đọc mẫu. .Người gửi: // Trần Trung Nghĩa // Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận // .Người nhận: //Trần Hoàng Ngân // 18 //đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh Long // tỉnh Vĩnh Long // + GVnói: 1 gạch xiên ta ngắt, 2 gạch xiên ta nghỉ hơi. + HS yếu đọc lại. + HS đọc phần chủ giải. ( HĐ cặp đôi) + GV giới thiệu bưu thiếp. - Đọc trong nhóm.( HĐ nhóm 4) - Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài. ( HĐ cặp đôi) B1. Gv nêu câu hỏi B2.HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi. - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ?. (của cháu gửi cho ông bà). - Gửi để làm gì ?.(gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới). - Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai ?. (của ông gửi cho cháu). - Gửi để làm gì ?.(Báo tin ông đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu). - Bưu thiếp dùng để làm gì ?. - HS viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc sinh nhật. - 1HS đọc yêu cầu bài: - GV giải: Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông bà, nhưng chỉ nói chúc thọ với ông bà 70 tuổi. - HS viết thiếp và phong bì thư. -HS đọc bưu thiếp và phong bì thư của mình. 4.Củng cố dặn dò :(2’) - Nhận xét , giờ học. - Về nhà nhớ đọc bài. Thứ 5 ngày 26 tháng 11 năm 2020 Tập viết CHỮ HOA H I.Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),chữ và câu ứng dụng; Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Hai sương một nắng(3 lần). II.Đồ dùng: - Mẫu chữ H 12
  13. - Bảng kẻ sẵn li. III.Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài :(2’) 2. Hướng dẫn viết chữ hoa :(7’) a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ H. - GV gắn mẫu chữ H lên bảng và hỏi: Chữ H gồm mấy nét? Độ cao mấy li?. - HS trả lời: - GV viết mẫu và nêu quy trình viết. + Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường kẻ 6. + Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải, dừng bút ở đường kẻ 2. + Lia bút lên quá đường kẻ 4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, dừng bút trước đường kẻ 2. b.HS viết bảng con: H - GV nhận xét: c.Viết từ : Hai cở vừa. - HS viết bảng con:H 3. Hướng dẫn cụm từ ứng dụng :(5’) a. GV hướng dẫn, giới thiệu cụm từ: Hai sương một nắng: Nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động. b. Hướng dẫn quan sát nhận xét: - Con chữ nào có độ cao 2,5li ? 1,5 li ? 1,25 li ?. - HS trả lời: 4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:(15’) - HS viết 1 dòng chữ H, 1 dòng chữ nhỏ, 1 dòng chữ Hai cỡ . - HS 3 lần cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ. - HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi, uốn nắn - GV nhận xét chữa bài. 6.Củng cố dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. 13
  14. Toán CÔ YẾN DẠY Chính tả NGHE VIẾT: ÔNG VÀ CHÁU I.Mục tiêu: - Nghe ,viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng 2 khổ thơ. - Làm đúng bài tập 2; BT(3) a/b. II.Đồ dùng: - Bảng phụ viết quy tắc chính tả với c/k, (k+i, e,ê) - Bảng phụ bài tập 3. bút dạ III.Hoạt động dạy học: A.Bai cũ: (5’). - HS viết bảng con: Quốc khánh, Quốc tế lao động, Quốc tế Người cao tuổi. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài . 2.Hướng dẫn HS nghe viết. a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GVđọc toàn bài chính tả 1lượt. - 2HS đọc lại bài. - Có phải cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không? (Ông nhường cháu, giả vờ thua cho vui). - Tìm các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép trong bài. - HS trả lời: - HS viết bảng con; vật, keo, thua, hoan hô, chiều. - GV nhận xét. b.GV đọc từng dòng thơ (mỗi dòng 2 lần). - HS viết vào vở. - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài thơ. - HS đổi chéo vở,khảo bài lẫn nhau. - GV chữa bài và nhận xét. 3.Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: ( HĐ cá nhân,cặp đôi) Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c; 3 chữ bắt đầu bằng k? - GV treo bảng phụ đã viết quy tắc chính tả: k+i,ê,e. - HS viết vào vở, GV theo giỏi. - Đổi chéo vở kiểm tra kết quả 14
  15. Bài 3: ( HĐ cá nhân) GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu: a,Điền l hoặc n ; b, thanh hỏi thanh ngã: - HS làm miệng. - GV chữa bài. C.Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại đẹp hơn Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2020 Toán 51 - 15 I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy ô li). - Các bài tập cần làm: Bài 1( cột 1, 2, 3), bài 2 (a,b), bài 4. - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 1( cột 4 , 5 ), bài 3. II.Đồ dùng: - 5 bó que tính và 1 que tính rời: III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’). - Tổ chức cho HS chơi trò chơi’Truyền điện’ kiểm tra bảng11 trừ đi một số. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài . 2.GV tổ chức cho HS tìm ra kết quả: 51 – 15 . - GV cho HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời ra đặt lên bàn rồi bớt 15 que tính. - HS tìm kết quả và nêu cách làm. - Có 5 bó 1 chục và 1 que tính rời (tức là 51 que tính) ta bớt 5 que tính rời ta bớt 1 que tính rời, sau đó tháo 1 bó 1 chục để được 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa, còn lại 6 que tính (lúc này còn 4 bó 1 chục và 6 que tính rời ). - Để bớt tiếp 1 chục que tính, ta lấy tiếp 1 bó, 1 chục que tính nữa tức là đã lấy đi “1 thêm 1 bằng 2 bó 1 chục”, 5 chục bớt 2 chục còn 3 chục vậy 3 chục thêm 6 que rời còn lại nữa là 36 que tính. Vậy 51 – 15 = 36. - GV ta có cách đặt phép trừ theo cột dọc, ta thực hiện từ phải sang trái: - HS nêu cách tính - 51 - 15 .1không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1 36 .1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 .Vậy 51 – 15 = 36 15
  16. 3.Thực hành: (22’) Bài 1: ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS có năng khiếu: ( cột 4 , 5 ). - HS nêu yêu cầu: (Tính). 81 31 51 71 - 46 - 17 - 19 - 38 - HS làm bảng con -2HS lên bảng làm và nêu cách tính. - GV cùng lớp nhận xét. Bài 2: ( HĐ cá nhân,cặp đôi) HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ. a. 81 và 44 ; b. 51 và 25 ; c. 91 và 9 - HS làm vào vở. - Tính hiệu ta làm phép tính gì ?. - Khi đặt tính ta đặt như thế nào ?. - 2HS lên bảng làm,HS đổi vở kiểm tra chéo kết quả. GVcùng lớp nhận xét. Bài 3: ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS có năng khiếu: - HS đọc yêu cầu : Tìm x a, x + 16 = 41 b,x + 34 = 81 c, 19 + x = 61 - HS nêu thành phần trong phép cộng. - HS làm vào vở, GV cùng HS nhận xét. Bài 4: Vẽ theo mẫu. - HS vẽ vào bảng con. - GV nhận xét - GV chữa và nhận xét. C.Củng cố ,dặn dò:(2’). - Nhận xét giờ học. -Về nhà nhớ học bài. Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I.Mục tiêu: - Khắc sâu hơn một số kiến thức các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch. II.Đồ dùng: 16
  17. - Các hình vẽ ở SGK - Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá. III.Hoạt động dạy học: 1.Khởi động :Trò chơi “Nói nhanh, nói đúng” (5’) - GV:Các em hãy nói nhanh và đúng các tên bài đã học về chủ đề sức khoẻ và con người - HS trả lời GVnhận xét ghi bảng. Hoạt động 1: ( HĐ nhóm) Trò chơi “ xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”.(10’) - GV chia nhóm:( 3 em)1 em làm động tác các em còn lại xem tên các cơ xương và khớp xương nào phải cử động? ( HS lên làm thực hành, HS khác trong nhóm trình bày làm như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn). - Ăn uống, vận động như thế nào?. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - GV cùng lớp nhận xét. - Muốn cho khoẻ mạnh và chóng lớn ta cần ăn, uống đầy đủ và tập luyện thể dục thường xuyên: Hoạt động 2: Thi hùng biện(16’) GV treo tranh minh hoạ. ( HĐ cả lớp ) - GV cho HS lên bốc thăm và trả lời - Vì sao phải ăn uống sạch sẽ ?. - Hãy nêu tên các cơ quan vận động?. - Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày?. - Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?. - Vì sao lại ăn sạch, uống sạch?. - HS lần lượt lên bốc thăm và trả lời - GV cùng lớp nhận xét 3. Củng cố, dặn dò :(2’) - Nhận xét giờ học - Về nhà nhớ thực hiện tốt. Tập làm văn KỂ VỀ NGƯỜI THÂN I.Mục tiêu: - Biết kể về ông, bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1). -Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân (BT2). - KNS: Xác định giá trị: - HS chưa HT viết được đoạn văm khoảng 3 câu bài 2. II.Đồ dùng: -Tranh SGK III.Hoạt động dạy học: 33.’ 1Giới thiệu bài :(2’) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. 17
  18. Bài 1: ( HĐ nhóm) - 1HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý ở SGK: Kể về người thân (ông, bà) của em. - GV: Các em phải kể dựa vào gợi ý chứ không phải trả lời. - Lớp suy nghĩ kể - 1HS có năng khiếu kể, dựa vào tranh ở SGK. - HS kể trong nhóm. - GV theo dỏi các nhóm làm việc - Đại diện các nhóm lên kể chuyện. - GV nhận xét. Bài tập 2: (Viết) ( HĐ cá nhân) HS đọc yêu cầu: Dựa theo lời kể của các em ở bài tập 1 để viết một đoạn văn 3 đến 5 câu nói về người thân. - HS viết bài vào vở. HS chưa HT viết 3 câu. - GV theo dỏi gợi ý. - HS đọc bài viết của mình. - GVnhận xét . C.Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhớ xem bài sau. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: -Đánh giá về nề nếp, học tập, vệ sinh trong tuần. -Kế hoạch tuần tới: -Hoạt động theo chủ đề II.Nội dung: 1.Đánh giá:(20’) - GV nêu yêu cầu, nội dung tiết học. - Các tổ trưởng điều hành các thành viên trong tổ thảo luận về nề nếp, học tập, vệ sinh. - Gv theo giỏi các tổ hoạt động. -Tổ trưởng tổ 1 lên báo cáo. +Nề nếp: +Các bạn đi học tương đối đầy đủ. +Đồng phục đầy đủ. +Sinh hoạt 15’ đầu giờ tốt +Học tập:. +Đọc còn chưa trôi chảy đó là bạn . +Vệ sinh: +các bạn đã thực hiện tốt. -Các tổ khác nhận xét. 18
  19. -Tổ 2 báo cáo: +Nề nếp: +thực hiện tốt +Học tập : +Vệ sinh :tốt -Tổ 3:Báo cáo tương tự -Gv nhận xét chung 2.Kế hoạch tuần tới:(3’) -Tiếp tục duy trì nề nếp tốt, học tập tốt -Vệ sinh sạch sẽ. 3.Hoạt động theo chủ đề:(15’) -GV nêu chủ đề -HS thự hiện BUỔI CHIỀU Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2020 Hoạt động ngoài giờ lên lớp (VSMT) GIỮ VỆ SINH LÀNG, XÃ (PHỐ PHƯỜNG) I .Mục tiêu : - Kiến thức : Phân biệt được làng xã ( phố phường ) đảm bảo vệ sinh và làng xã ( phố phường ) mất vệ sinh; nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh làng xã ( phố phường ) . - Kĩ năng : Thực hiện giữ vệ sinh ( phố phường ) . -Thái độ : Quan tâm và có trách nhiệm giữ gìn làng xã ( phố phường ) sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy học: Tranh , ảnh , III. Hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Quan sát tranh . *Mục tiêu :Phân biệt được làng xã ( phố phường) đảm bảo vệ sinh và nhà ở mất vệ sinh * Các bước tiến hành : Bước 1 : GV phát tranh cho các nhóm qs và nêu điểm khác nhau giữa làng xã của 2 hình .HS thảo luận trả lời Bước 2 : GV cho hs trả lời và nhận ra thế nào là làng xã đảm bảo hợp vệ sinh . Bước 3 : Gọi mỗi nhóm 1 em lên trình bày và phân tích một bức tranh. gv đánh giá , nhận xét , tuyên dương nhóm làm tốt GV kết luận : Những điểm khác nhau : Rác đổ bừa bãi , trâu bò phóng uế, lợn thả rông , nhiều bụi bặm , trẻ em đại tiện ở cạnh bụi cây . , cây to bị chặt . Bước 4 : HS thảo luận : Sống ở nơi mất vệ sinh như vậy , theo em người dân ở đây có thể mắc những bệnh gì ? Hoạt động 2 : Thực hiện giữ vệ sinh làng xã ( phố phường ) * Mục tiêu : - Thực hiện giữ vệ sinh làng xã ( phố phường ) 19
  20. - Quan tâm và có trách nhiệm giữ gìn làng xã ( phố phường ) sạch sẽ . * Cách tiến hành : - GV đặt câu hỏi cả lớp dựa vào tranh trả lời câu hỏi + Nêu những vịệc người dân ở cộng đồng có thể làm để cho làng xã , ( phố phường ) sạch , đẹp hơn . - Đại diện các nhóm trả lời Gv tóm tắt ý kiến và kết luận : Cho hs liên hệ thực tế về ý thức giữ gìn vệ sinh làng xã ( phố phường ) của mình III . Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu hs về nhà thực hiện tốt bài vừa học . Đạo đức CHĂM CHỈ HỌC TẬP. (TIẾT 2). I.Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. - Dành cho HS có năng khiếu: Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. *KNS : Kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân. II.Đồ dùng : -Vở bài tập Đạo đức. III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ :(5’). - Tiết trước ta học bài gì?. - Em đã làm việc gì cụ thể để thể hiện mình chăm chỉ học tập ?. - HS trả lời .GV nhận xét . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài (2’) *Hoạt động 1: BT5. (7’) ( HĐ nhóm) BT5: Ứng xử tình huống . - Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng ứng xử tình huống của cuộc sống . - Cách tiến hành : + GV nêu yêu cầu :Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận và đóng vai theo tình huống sau . Hôm nay,khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết làm thế nào . + Các em thảo luận và đóng vai bày tỏ cách ứng xử . + Các nhóm lên đóng vai, lớp theo dõi và nhận xét . + GV kết luận :Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà. HS nên đi học đều và đúng giờ. + GV nêu tình huống 2: Em đang học bài thì bạn đến rủ đi xem ti vi . 20