Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 năm học 2020-2021 (Phạm Thị Sâm)

doc 31 trang Đình Bắc 04/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 năm học 2020-2021 (Phạm Thị Sâm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_2_tuan_11_nam_hoc_2020_2021_pha.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 năm học 2020-2021 (Phạm Thị Sâm)

  1. TUẦN 11 Thứ 2 ngày 30 tháng 11 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Thuộc bảng trừ 11trừ đi một số . -Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15 . - Biết tìm số hạng của một tổng . - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. - Các bài tập cần làm: Bài1, bài 2(cột 1,2), bài 3( a), bài 4. - Dành cho HS NK: Bài 2(cột 3), bài 3( c), bài 5. - Giảm tải: Không làm câu b bài tập 3 trang 51. II.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’) - HS làm vào bảng con: 61 31 91 - - - 29 15 38 - HS nhận xét. GV chữa bài. 2.Bài mới. 28’ a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: ( HĐ cá nhân,cặp đôi) B1. HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm B2. Làm miệng theo nhóm 2 11 - 2 = 11 - 4 = 11 - 3 = 11 - 9 = B3. HS nêu kết quả,GV ghi bảng. Bài 2: ( HĐ cá nhân, cặp đôi) - Dành cho HS NK: (cột 3). B1.HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính. a. 41 - 25 51 - 35 b. 71 - 9 38 + 47 B2. HS làm vào vở,1 HS lên bảng làm và lớp nhận xét . B3.Đổi vở kiểm tra chéo kết quả. B4. Đánh giá bài bạn. - GV chữa bài, nhận xét. Bài 3: ( HĐ cá nhân) - Giảm tải: Bỏ bài b . ( HS NK làm bài c.) B1. HS nêu yêu cầu .Tìm x. 1
  2. a. x + 18 = 61 c. x + 44 = 81 B2. Trả lời câu hỏi. - Tìm số hạng ta làm thế nào ?. B3. HS làm vào vở, GV chữa bài. Bài 4: ( HĐ nhóm 4) B1.HS đọc bài toán và giải vào vở. - GV tóm tắt: Bài giải Có : 51kg táo Số táo còn lại là: Đã bán : 26 kg táo 51 – 26 = 25 (kg) Còn lại : ?.kg táo? Đáp số:25 kg táo. B2.1 HS lên bảng làm, GV chữa bài. B3. Nhận xét và so sánh kết quả bài cùng bạn, GV nhận xét. Bài 5: (Dành HS NK). HS nêu yêu cầu bài. Điền dấu cộng,hoặc trừ vào chỗ chấm . 9 .... 6 = 15 16 .....10 = 6 11 ... 8 = 3 11......6 = 5 10 .....5 = 5 8 ......8 = 16 11 ....2 = 9 8 ......6 = 14 7 ......5 = 12 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học. Tập đọc BÀ CHÁU (2TIẾT) I.Mục tiêu: - Nghỉ hơi hợp sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. -Hiếu nội dung :Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng, bạc,châu báu (trả lời được CH 1,2,3,5) -HSNK trả lời được CH 4 II.Đồ dùng: -Tranh SGk. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ :(5’) - 2 HS đọc bài bưu thiếp. - GV nhận xét. 2.Bài mới:(30’) a.Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh ở SGk và nêu nội dung bức tranh . - GV ghi mục bài lên bảng. b.Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. b.Hướng dẫn HS luyện đọc,kết hợp với giải nghĩa từ : - Đọc từng câu trước lớp +HS tiếp nối nhau đọc từng câu . 2
  3. - GV ghi bảng: vất vả, giàu sang, nảy mẩm, màu nhiệm. - HS đọc ở lớp. - Đọc từng đoạn trước lớp: +HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn đọc câu dài .Bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. .Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, / ra lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng,/ trái bạc. .Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. +GV đọc mẫu, HS đọc lại. + 3 HS đọc, GV nhận xét sửa sai. + Cho HS giải nghĩa các từ ở SGK - HS đọc đoạn trong nhóm - HS thi đọc trước lớp . - GV nhận xét. + Cho HS đọc chú giải ( đọc cặp đôi 1 em đọc,1 em giải nghĩa) 3.Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Trước khi gặp cô tiên, bà cháu sống như thế nào?. ( bà cháu sống cực khổ). - Cô tiên cho hai hạt đào và nói gì ?(khi bà mất hãy gieo những hạt đào lên mộ). - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - Sau khi bà mất hai anh em sống như thế nào ?(trở nên giàu có). - HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi. - Vì sao hai anh em sống giàu có mà không vui sướng ?.( Dành cho HS NK trả lời). - Câu chuyện kết thúc như thế nào? - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Trước khi gặp cô tiên, bà cháu sống như thế nào?. ( bà cháu sống cực khổ). - Cô tiên cho hai hạt đào và nói gì ?(khi bà mất hãy gieo những hạt đào lên mộ). - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - Sau khi bà mất hai anh em sống như thế nào ?(trở nên giàu có). - HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi. - Vì sao hai anh em sống giàu có mà không vui sướng ?.( Dành cho HS NK trả lời). - Câu chuyện kết thúc như thế nào? 4.Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn lại cách đọc lời nhân vật. - HS đọc theo phân vai. - HS cùng GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò:(3’) - HS đọc lại toàn bài,GV nhận xét giờ học. - Về đọc lại bài. 3
  4. Thứ 3 ngày 1 tháng 12 năm 2020 Chính tả BÀ CHÁU I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài “Bà cháu” - Làm được BT2,BT3; BT(4) a . III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) - Cả lớp viết bảng con: Con kiến, dạy dỗ. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’. 1.Giới thiệu bài . 2. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc bài. - 2 HS đọc lại bài ở SGK. - Giúp HS hiểu nội dung bài viết: - Tìm lời nói của 2 anh em trong bài chính tả ? - Lời nói ấy được viết với dấu câu nào? - HS viết bảng con: màu nhiệm, ruộng vườn. - GV nhận xét. 3.HS viết bài. - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài viết. - HS viết bài vào vở. - GV theo dỏi, uốn nắn, nhắc nhở. - GV chữa bài và nhận xét. 4.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: B1. HS đọc yêu cầu. Tìm tiếng có nghĩa điền vào ô trống. B2. HS làm miệng: gừng, gó, gà, gu,...... gh: ghi, ghê, ghé . B3. Chia sẻ trước lớp. Bài 3: Trước những chữ cái nào, em viết là gh mà không viết g?. - HS làm miệng: Trước chữ cái : i, e, ê. - GV nhận xét. Bài 4: B1.HS đọc yêu cầu Điền vào chỗ trống. B2. HS làm vào vở. B3. Đổi chéo vở kiểm tra chéo kết quả, B3. Báo cáo trước lớp, GV nhận xét. 4
  5. C.Củng cố, dặn dò: 2’. - Nhận xét giờ học. Toán 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8 . - Các bài tập cần làm: Bài1(a) , bài 2, bài 4. - Dành cho HSNK : Bài 1 (b), bài 3. II.Đồ dùng: - Que tính ,bảng cài . III:Hoạt động dạy học A.Bài cũ: 5.’ a. 41 - 25 51 - 35 - HS làm vào bảng con. - GV nhận xét . B.Bài mới: 28’ - Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 12 – 8 và lập bảng trừ ( 12 trừ đi một số). (12’) - Có 12 que tính lấy đi 8 que tính. Hỏi có mấy que tính?. - HS thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính theo cột dọc. 12 - 8 ____ 4 - HS nêu lại cách trừ - HS thực hiện trên que tính để lập bảng trừ. GV ghi bảng 12 - 3 = 9 12 – 4 = 8 12 – 9 = 3 - HS đọc thuộc bảng trừ . 2. Thực hành: Bài 1: ( HĐ cá nhân,cặp đôi) -Dành cho HS NK : câu (b). B1.HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm . B2. Thảo luận nhóm 2. a. 9 + 3 = 12 – 9 = 3 + 9 = 12 – 3 = B3. HS nêu kết quả GV ghi bảng 5
  6. GV : Khi đổi chổ các số hạng trong phép cộng thì kết quả như thế nào? b. 12 – 2 - 7 = 12- 9 = Bài 2. ( HĐ cá nhân) B1.HS nêu yêu cầu: Tính 12 12 12 - - - 5 6 8 B2.HS làm bảng con. - GV nhận xét. B3. HS làm vào vở các phép tính còn lại, 1 HS lên bảng làm B4. C hia sẻ bài trước lớp, GV chữa bài Bài 3. (Dành HS NK).HS nêu yêu cầu. ( HĐ cá nhân) - Đặt tính rồi tính hiệu ,biết số bị trừ và số trừ lần lượt là. a. 12 và 7 ; b. 12 và 3 ; c.12 và 9 3 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. Bài 4.( HĐ nhóm) B1. HS đọc bài toán và tóm tắt, trả lời câu hỏi. - Bài toán cho biết gì ?. ( có 12 quyển vở,trong đó có 6 quyển vở bìa đỏ). - Bài toán hỏi gì ?. ( Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh?) B2.trình bày bài giải vào vở. Bài giải: Số vở bìa xanh có là: 12- 6 = 6 ( quyển) Đáp số: 6 quyển vở B3. Đổi vở kiểm tra kết quả. - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - HS đọc lại bảng trừ. - GV nhận xét giờ học. -Về nhà nhớ học thuộc bảng trừ Kể chuyện BÀ CHÁU I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu . - Dành cho HS NK biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) . II.Đồ dùng: - Tranh SGK. III. Hoạt động dạy học 6
  7. 1.Bài cũ: (5’) - 2 HS tiếp nối nhau kể câu chuyện sáng kiến của bé Hà. - GV nhận xét . 2.Bài mới: 28’. a.Giới thiệu bài . b.Hướng dẫn HS kể chuyện . ( HĐ nhóm 4) - Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. +Một HS đọc yêu cầu của bài. +GV hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1. - Trong tranh có những nhân vật nào? (Ba bà cháu, cô tiên). - Nội dung bức tranh là gì ?. - Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ?. - Cô tiên nói gì?. +Hai HS NK kể đoạn 1. - Kể truyện theo nhóm - HS kể nhóm 4. - GV hướng dẫn: Các em nhớ kể theo giọng của từng nhân vật. - Một số nhóm kể, GV cùng HS nhận xét. - Dành cho HS NK kể lại toàn bộ câu chuyện ( HĐ cá nhân) - HS cùng GV nhận xét, tuyên dương. 3.Củng cố dặn dò: (2’) - Câu chuyện cho ta biết điều gì ?. - GV nhận xét giờ học. -Về nhà nhớ kể lại câu chuyện. Toán 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8 . - Các bài tập cần làm: Bài1(a) , bài 2, bài 4. - Dành cho HSNK : Bài 1 (b), bài 3. II.Đồ dùng: - Que tính ,bảng cài . III:Hoạt động dạy học A.Bài cũ: 5.’ a. 41 - 25 51 - 35 - HS làm vào bảng con. - GV nhận xét . B.Bài mới: 28’ - Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 12 – 8 và lập bảng trừ ( 12 trừ đi một số). 7
  8. (12’) - Có 12 que tính lấy đi 8 que tính. Hỏi có mấy que tính?. - HS thực hiện trên que tính để tìm ra kết quả. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính theo cột dọc. 12 - 8 ____ 4 - HS nêu lại cách trừ - HS thực hiện trên que tính để lập bảng trừ. GV ghi bảng 12 - 3 = 9 12 – 4 = 8 12 – 9 = 3 - HS đọc thuộc bảng trừ . 2. Thực hành: Bài 1: ( HĐ cá nhân,cặp đôi) -Dành cho HS NK : câu (b). B1.HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm . B2. Thảo luận nhóm 2. a. 9 + 3 = 12 – 9 = 3 + 9 = 12 – 3 = B3. HS nêu kết quả GV ghi bảng GV : Khi đổi chổ các số hạng trong phép cộng thì kết quả như thế nào? b. 12 – 2 - 7 = 12- 9 = Bài 2. ( HĐ cá nhân) B1.HS nêu yêu cầu: Tính 12 12 12 - - - 5 6 8 B2.HS làm bảng con. - GV nhận xét. B3. HS làm vào vở các phép tính còn lại, 1 HS lên bảng làm B4. C hia sẻ bài trước lớp, GV chữa bài Bài 3. (Dành HS NK).HS nêu yêu cầu. ( HĐ cá nhân) - Đặt tính rồi tính hiệu ,biết số bị trừ và số trừ lần lượt là. a. 12 và 7 ; b. 12 và 3 ; c.12 và 9 3 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. Bài 4.( HĐ nhóm) B1. HS đọc bài toán và tóm tắt, trả lời câu hỏi. 8
  9. - Bài toán cho biết gì ?. ( có 12 quyển vở,trong đó có 6 quyển vở bìa đỏ). - Bài toán hỏi gì ?. ( Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh?) B2.trình bày bài giải vào vở. Bài giải: Số vở bìa xanh có là: 12- 6 = 6 ( quyển) Đáp số: 6 quyển vở B3. Đổi vở kiểm tra kết quả. - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - HS đọc lại bảng trừ. - GV nhận xét giờ học. -Về nhà nhớ học thuộc bảng trừ Kể chuyện BÀ CHÁU I. Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu . - Dành cho HS NK biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) . II.Đồ dùng: - Tranh SGK. III. Hoạt động dạy học 1.Bài cũ: (5’) - 2 HS tiếp nối nhau kể câu chuyện sáng kiến của bé Hà. - GV nhận xét . 2.Bài mới: 28’. a.Giới thiệu bài . b.Hướng dẫn HS kể chuyện . ( HĐ nhóm 4) - Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. +Một HS đọc yêu cầu của bài. +GV hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1. - Trong tranh có những nhân vật nào? (Ba bà cháu, cô tiên). - Nội dung bức tranh là gì ?. - Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ?. - Cô tiên nói gì?. +Hai HS NK kể đoạn 1. - Kể truyện theo nhóm - HS kể nhóm 4. - GV hướng dẫn: Các em nhớ kể theo giọng của từng nhân vật. - Một số nhóm kể, GV cùng HS nhận xét. - Dành cho HS NK kể lại toàn bộ câu chuyện ( HĐ cá nhân) - HS cùng GV nhận xét, tuyên dương. 9
  10. 3.Củng cố dặn dò: (2’) - Câu chuyện cho ta biết điều gì ?. - GV nhận xét giờ học. -Về nhà nhớ kể lại câu chuyện. Thứ 4 ngày 2 tháng 12 năm 2020 Toán 32 – 8 I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 32 – 8 . - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8 . - Biết tìm số hạng của một tổng . - Các bài tập cần làm: Bài1(dòng 1) , bài 2(a,b), bài ,3 bài 4. - Dành cho HS NK : Bài 1 (dòng 2), bài 2(c) . - Giảm tải: Không làm câu b bài tập 4. II.Đồ dùng : - Que tính và bảng cài III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ :(5’) -2 HS đọc thuộc lòng bảng trừ 12 trừ đi một số . - GV nhận xét. 2.Bài mới: 28’. a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trừ :32 - 8. -HS thao tác bằng que tính tìm kết quả . - GV gọi 2- 3 HS thao tác lại ,GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS cách đặt tính theo cột dọc,tính từ phải sang trái. 32 . 2 không trừ được 8,lấy 12 trừ 8 bằng 4,viết4,nhớ 1. 8 . 3 trừ 1 bằng 2,viết 2. 24 . Vậy 32 - 8 = 24 - HS nhắc lại cách tính phép trừ 3.Thực hành. Bài 1: ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS NK Dòng 2 . B1. HS nêu yêu cầu :Tính 52 82 22 62 - 9 - 4 - 4 - 7 ____ ____ ____ ___ B2. HS làm bảng convà nêu cách thực hiện. - HS cùng GV nhận xét. 10
  11. Bài 2: ( HĐ cặp đôi) - Dành cho HS NK (HS năng khiếu làm câu c). B1. HS nêu yêu cầu.Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là a.72 và7 b.42 và 6 c. 62 và 8 B2. Trả lời câu hỏi. - Tính hiệu ta làm phép tính gì ?. (phép tính trừ). B3. HS làm vào vở,1 HS lên bảng làm . B4. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả Lớp cùng GV nhận xét. Bài 3: ( HĐ nhóm) B1. Cho HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi. ? Bài toỏn cho biết gì? ? Bài toỏn hỏi gì? B2.HS giải vào vở, 1 HS lên bảng giải. Bài giải Số nhãn vở Hoà còn lại là: 22 - 9 = 13 (nhãn vở). Đáp số:13 nhãn vở. B3. Chia sẻ bài trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. Bài 4:- Giảm tải: Không làm câu b bài tập 4. - Cho HS nêu yêu cầu.Tìm x . a. x +7 = 42 x = 42 – 7 x= 35 - HS nêu lại cách tìm số hạng và làm vào vở nháp. - GV nhận xét, chữa bài 4.Củng cố, dặn dò:(2’) - HS hệ thống bài học . - GV nhận xét giờ học. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ I.Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1) ;Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2). II.Đồ dùng: -Tranh Sgk. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’). 11
  12. -3HS đọc nêu một số từ về họ nội, họ ngoại. - GV nhận xét . B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài . 2.Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1: (HĐ nhóm) B1.HS nêu yêu cầu: Tìm các đồ vật được vẽ ẩn sau tranh và gọi tên nói rõ mỗi vật dùng để làm gì?. B2. GV yêu cầu HS quan sát tranh SGk và viết vào bảng phụ. - GV chia lớp thành 4 nhóm. (5em), phát cho mỗi nhóm 1 bút dạ, 1 tờ bìa - Các nhóm làm việc. - GVtheo dỏi, uốn nắn gợi ý nhóm còn lúng túng. B3. Các nhóm lên trưng bày kết quả. - GVcùng HS nhận xét, cho các nhóm. Bài 2: ( HĐ cá nhân) B1.HS đọc yêu cầu: Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của bạn nhỏ trong bài thơ vui Thỏ thẻ. B2.1HS đọc chủ giải SGK. B3. GV hướng dẫn HS viết vào vở: +Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông: Đun nước, rút rạ. +Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp: Xách nước, ôm rạ, dập lữa, thổi khói. B3. HS đọc bài làm của mình, GV cùng HS nhận xét. - Bạn nhỏ trong bài có gì ngộ nghĩnh và đáng yêu? . (lời nói). *GV nhận xét cho HS. 3.Củng cố dặn dò: 2’ - Ở nhà các em đã làm được những việc gì để giúp bố mẹ, ông bà rồi? - Học sinh trả lời , GV khen ngợi. - Nhận xét giờ học. Tập đọc CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu.Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi . - Nắm được nghĩa các từ :lẫm chẫm, đu đa, trảy - Hiểu nội dung: Tả cây xoài của ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ.(Trả lời được câu 1,2,3 ) - Dành cho HS NK: câu hỏi 4. II.Đồ dùng: -Tranh SGK. .III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’) 12
  13. - 2 HS đọc đoạn 2 của bài Bà cháu và trả lời câu hỏi1 ở SGk. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’. 1.Giới thiệu bài. - HS quan sát tranh ở SGK và trả lời bức tranh vẽ gì?. - GV ghi mục bài . 2.Luyện đọc. a.GV đọc mẫu toàn bài. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: ( HĐ cá nhân) + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. +GV ghi bảng: lẫm chẫm, trảy, lúc lỉu. +HS đọc cá nhân,. - Đọc đoạn trước lớp: +GV hướng dẫn đọc các câu dài . . Mùa xoài nào mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất / bày lên bàn thờ ông.// .Ăn quả xoài cát chín/ trảy từ cây của ông em trồng, / kèm với xôi nếp hương/ thì đối với em/ không thứ quà gì ngon bằng.// +HS đọc câu dài. +GV giải nghĩa từ :xoài cát (GV đưa quả xoài ra và nói đây là quả xoài cát thơm ngon). ( HĐ cặp đôi) - Đọc đoạn trong nhóm: ( HĐ nhóm 4) + HS đọc theo nhóm 3 em. + GV theo dỏi. - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài. ( HĐ cặp đôi) - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 ,thảo luận và trả lời câu hỏi. - Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát ? .(hoa nở trắng cành .) - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. - Quả xoài cát có mùi vị và màu sắc như thế nào ?.(có mùi thơm dịu dàng .) - Vì sao mẹ lại chọn quả xoài cát ngon nhất để bày lên bàn thờ ông ?. - Dành cho HS NK trả lời câu này. Vì sao bạn cho rằng quả xoài cát của nhà bạn ngon nhất ?.(vì xoài cát có mùi vị thơm ngon và ngọt ). 4.Luyện đọc lại.( HĐ cá nhân) - GV hướng dẫn lại cách đọc: nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. - HS thi đọc diễn cảm cả bài văn ,gọi đại diện 3 tổ . - GV cùng HS nhận xét. 5.Củng cố dặn dò: (2’) - Nội dung bài văn là tả gì? (Miêu tả cây xoài ông em) 13
  14. Thủ công ÔN TẬP CHƯƠNG I:CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH I. Mục tiêu: -Củng cố được kiến thức . kĩ năng gấp hình. - Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. - Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi. * Với HS khéo tay : Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi.Hình gấp cân đối. II. Chuẩn bị: - Các mẫu gấp hình của bài 1, 2, 3. III. Nội dung kiểm tra - Đề kiểm tra: “ Em hãy gấp 1 trong những hình gấp đã học từ hình 1 – 3 ”. - Nêu mục đích yêu cầu của bài kiểm tra: Gấp được 1 trong những sản phẩm đã học, đúng qui trình, cân đối, các nếp gấp thẳng, phẳng. - Cho HS nhắc lại tên các hình đã gấp và cho HS quan sát lại các mẫu đã học. - Tổ chức cho HS làm kiểm tra (giúp đỡ HS CHT). IV. Đánh giá - Theo 2 mức: - Hoàn thành - Chưa hoàn thành. V. Nhận xét, dặn dò - Dặn dò mang đủ dụng cụ học tập để gấp tiếp các hình tiếp theo. Thứ 5 ngày 3 tháng 12 năm 2020 Tập viết CHỮ HOA I I.Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ),chữ và câu ứng dụng : ích(1dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ ),ích nước lợi nhà (3lần). II.Đồ dùng: - Mẫu chữ cái viết hoa I. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’). - Kiểm tra viết phần sau của bài H - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’. 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS viết chữ hoa. 14
  15. a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ I - GV gắn chữ mẫu và Hs nhận xét. - Chữ I cao mấy li? Gồm mấy nét? - HS trả lời: - GV viết mẫu và nêu cách viết. - Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường kẻ 6. Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong giống nét 1 của chữ B, D, B trên ĐK2. - HS nhắc lại. b.HS viết bảng con. I - GV nhận xét sữa sai. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ích nước lợi nhà. - GV viết mẫu cụm từ ứng dụng. - HS viết chữ Ích - GV: Độ cao con chữ trong cụm từ trên? - HS trả lời. - HS viét bảng con từ ích cõ nhỏ. - GV nhận xét. 4 Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV: HS đại trà viết 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng từ ứng dụng. - Câu : ích nước lợi nhà viết 3 lần - HS viết vào vở, Gv theo dỏi uốn nắn. 5.GV nhận xét bài: (5’) 6.Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. Toán 52 - 28 I.Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28 . - Các bài tập cần làm: Bài1(dòng 1) , bài 2(a,b), bài 3 . - Dành cho HS NK: Bài 1 (dòng 2), bài 2(c) . II.Đồ dùng: - Que tính, bảng cài. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ :5’ - HS làm bảng con : 72 – 8 ; 52 – 3 - GV nhận xét . 15
  16. A.Bài mới: 28’. 1.Giới thiệu bài :(2’) 2.Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 52 – 28. - GV cho HS lấy 52 que tính gồm 5 chục và 2 que tính rời. - HS thao tác trên que tính và nói cho cả lớp nghe. - GV cùng HS thực hiện trên bảng cài. - GV: Có 52 que tính lấy đi 28 que tính, còn lại mấy que tính? . (24). - GV viết: 52 – 28 = 24. - Các em tính theo cột dọc: Khi viết nhớ viết các số thẳng cột. 52 - . 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1 28 . 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2 viết 2. 3 4 - HS nêu cách làm, GV ghi bảng. - HS nhắc lại. 3.Thực hành. Bài 1: ( HĐ cá nhân) ( Dành cho HS NK dòng 2 ) B1.HS nêu yêu cầu: Tính B2. HS làm bảng con dòng 1 . 62 32 82 72 42 52 - - - - - - 19 16 37 28 18 14 ___ ___ ___ ___ ___ ___ 43 B3.HS nêu cách làm, GV cùng HS nhận xét. Bài 2: (HĐ cá nhân) ( Dành cho HS Nk bài c ) B1. HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ, số trừ là: a. 72 và 27 b. 82 và 38 c. 92 và 55 B2. GV: Tính hiệu ta làm phép tính gì? . Số nào là số bị trừ, số nào là số trừ? - HS: Tính hiệu làm phép tính trừ, Số bị trừ là số: 72, 82, 92, số trừ là: 27, 38, 55. B3. HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Lớp cùng GV nhận xét. Bài 3: ( HĐ nhóm) B1.HS đọc bài toán. - GV tóm tắt. Đội 2 : 92 cây Đội 1 ít hơn: 38 cây Đội 1 : .....cây ? . B2. Trả lời câu hỏi. 16
  17. - Bài toán này thuộc dạng toán gì ta đã học? Ta làm phép tính gì? (Trừ) B3. HS giải vào vở: Giải: Đội 1 trồng được số cây là: 92 – 38 = 54 (cây). Đáp số: 54 cây. B4. GV gọi 1 HS lên chữa bài, lớp nhận xét. 3.Nhận xét, chữa bài: - GV nhận xét. C.Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. Chính tả CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được các bài tập 2 . BT3(a/). II.Đồ dùng: - Bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’) - HS viết bảng con 2 tiếng bắt đầu bằng g , gh. - GV theo dỏi, nhận xét. B.Bài mới: 28’. 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn nghe viết. a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài viết một lượt, 2 HS đọc lại bài viết. - Giúp HS nắm được nội dung bài: - Cây xoài cát có gì đẹp? - HS viết bảng con: lẫm chẫm, cuói, cây xoài, trồng. - GV nhận xét. b.GV đọc bài: - HS viết vào vở. - GV đọc thong thả HS viết bài. - GV đọc lại bài và HS khảo lại bài. c.GV chữa bài: 3. Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 2: ( HĐ cá nhân,cặp đôi) - Cho HS đọc yêu cầu và làm vào vở. - HS đổi chéo vở KT kết quả,nhận xét 17
  18. Xuống .ềnh , con à , ..ạo trắng , .i lòng -HS nhắc lại quy tắc viết g / gh. Bài 3 a: - Cho HS đọc yêu cầu bài GV treo bảng phụ. - HS trả lời miệng. - GV nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. Thứ 6 ngày 4 tháng 12 năm 2020 Tập làm văn CHIA BUỒN, AN ỦI I.Mục tiêu: - Biết nói lời chia buồn ,an ủi đơn giản với ông ,bà trong những tình huống cụ thể (BT1,BT2). -Viết được một bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3). *KNS : - Giao tiếp cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác. -Tự nhận thức về bản thân. II.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’). - HS đọc bài văn kể về ông bà hoặc người thân. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’. 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: (Miệng) ( HĐ cá nhân) -1HS đọc yêu cầu của bài. - GV: Các em cần nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông (bà) ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - GV nhận xét: Bài 2: ( HĐ cặp đôi) - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận ,đại diện phát biểu ý kiến. - GV cùng Hs nhận xét, bổ sung: VD. Ông đừng tiếc nữa ông ạ! Cái kính này cũ quá rồi.Bố cháu sẽ mua tặng ông chiếc kính khác. ..... Bài 3: (Viết). ( HĐ cá nhân) - HS đọc yêu cầu bài (viết thư ngắn giống viết bưu thiếp, thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão). - GV các em chỉ cần viết 3 câu hỏi thể hiện sự quan tâm lo lắng. - HS viết và đọc lên. *GVchữa bài và nhận xét một số bài cho HS. 18
  19. 3.Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ viết nhiều bưu thiếp. Tự nhiên và xã hội GIA ĐÌNH I.Mục tiêu: - Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình . - Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. - Dành cho HS NK nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình. *KNS: - Kĩ năng tự nhận thức . - Tự nhận thức giá trị của mình trong gia đình. II.Đồ dùng: -Tranh SGk. III.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: (2’). - Cả lớp hát bài : “Ba ngọn nến” 2.Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. (10’) Mục tiêu: Nhận biết những ngưòi trong gia đình Mai và việc làm của mọi người. - Cách tiến hành. Bước 1: ( HĐ cặp đôi.) - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1,2,3,4,5 trong Sgk và tập đặt câu hỏi. + Đố bạn gia đình của Mai có những ai? + Ông bạn Mai đang làm gì? (H1). + Ai đang đi đón em bé ở trường mầm non? (H2) + Bố Mai đang làm gì? (H3) + Mẹ của Mai đang làm gì? Mai giúp mẹ làm gì? (H4) + Hình nào mô tả cảnh nghỉ ngơi của gia đình Mai?. - HS làm việc trong nhóm, GV theo dỏi và đi đến từng nhóm. Bước 2: ( HĐ cả lớp). - Đại diện cặp lên trình bày. - GV kết luận: Gia đình Mai gồm có: Ông, bà, bố, mẹ và các em trai của Mai. +C ác bức tranh cho thấy mọi người trong gia đình đều làm việc tuỳ theo sức và khả năng của mình. + Mọi người trong gia đình phải thương yêu,quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình. Hoạt động 2: ( HĐ cặp đôi) Nói về những công việc của mọi người trong gia đình mình:(20’) Mục tiêu: Chia sẽ cùng các bạn trong lớp về người thân và việc làm của từng người trong gia đình mình. Cách tiến hành: 19
  20. Bước 1: Yêu cầu HS nhớ lại những việc làm thường ngày trong gia đình mình. Bước 2: Trao đổi trong nhóm 2. - Kể những việc làm của bố, mẹ, anh chị, (ông bà) em, đẵ làm hàng ngày cho bạn nghe. -HS thảo luận nhóm 2. Bước 3: Trao đổi cả lớp. - GV gọi một số em chia sẽ với cả lớp. - GV ghi bảng: Những người trong gia đình ! Những công việc ở gia đình. - GV: Điều gì sẽ xẩy ra khi một người trong gia đình không làm tròn trách nhiệm của mình? - GV: Trách nhiệm và bổn phận của mọi người trong gia đình là phải làm cho gia đình luôn vui vẻ, hoà thuận. - Vào những lúc nghĩ ngơi, em và các thành viên trong gia đình có những hoạt động gì? - Bố mẹ thường cho các em đi chơi ở đâu vào những ngày nghỉ tết, ngày lễ, ngày nghỉ? - GV kết luận: Mỗi người đều có một gia đình; Tham gia công việc nhà là trách nhiệm và bổn phận của mọi người trong gia đình. Mọi người trong gia đình phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. làm tốt nhiệm vụ của mình để góp phần xây dựng gia đình hạnh phúc. -Những lúc nghĩ ngơi phải có kế hoạch đi chơi.. C.Củng cố dặn dò: (1’) - Các em nhớ thực hiện tốt. Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số . - Thực hiện được phép trừ dạng 52 -28 - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52- 28 . - Các bài tập cần làm: Bài1, bài 2(cột 1,2), bài 3 (a,b), bài 4. - Dành cho HS NK: Bài 2 (cột 3), bài 3(c), bài 5 . II.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’) - HS làm bảng con: 52 62 72 - - - 28 18 27 ____ ___ ___ - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 20