Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2020_2021_ngu.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)
- TUẦN 14 Thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm 2020 Toán 55 - 8; 56 -7; 37- 8; 68 - 9 I.Mục tiêu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 - 8 , 56 – 7; 37 – 8 ; 68 – 9 . - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng . - Các bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,3), Bài 2(a,b). - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 1 (cột 4,5 Bài 2(c) , bài 3. II.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’). - HS đọc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1Giới thiệu bài. 2.GV hướng dẫn HS thực hiện các phép trừ : 55- 8; 56-7; 37- 8; 68- 9. - HS thực hiện phép trừ: 55-8 và nêu cách làm. 55 . 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1. 8 . 5trừ 1 bằng 4, viết 4. - HS làm vào bảng con phép trừ, và nêu cách làm. 56 37 68 7 8 9 - HS nhắc lại cách làm. 3.Thực hành. Bài 1: ( HĐ cá nhân) - Dành cho năng khiếu: (cột 4,5 ). - Cho HS đọc yêu cầu: Tính . a. 45 75 b. 66 96 9 6 7 9 - HS làm bảng con cột 1,2,3 - Cột 4,5 HS năng khiếu nêu miệng - Lớp nhận xét. Bài 2: ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS có năng khiếu: (c) .Cho HS đọc yêu cầu bài. Tìm x a. x + 9 = 27 b. 7 + x = 35 c. x + 8 = 46 .(Bài c HS có năng khiếu làm) - Trong phép cộng x gọi là gì?. - Muốn tìm số hạng trong một tổng ta làm như thế nào?. - HS làm vào vở. 1
- - GV cùng HS nhận xét. - GV nhận xét bài. Bài 3: - Dành cho HS có năng khiếu : Cho HS đọc yêu cầu bài. Vẽ theo mẫu. Trò chơi “Vẽ nhanh, vẽ đúng” theo mẫu (HS có năng khiếu lên bảng vẽ) - GV gọi 3HS đại diện cho 3 nhóm lên vẽ bảng lớp. - GV cùng HS nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: (2’) - HS nhắc lại cách đặt tính các phép tính trên . - GV nhận xét giờ học. Tập đọc CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (2 TIẾT) I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . - Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5) - Dành cho HS năng khiếu câu hỏi 4. *KNS :Tự nhận thức về bản thân. II.Đồ dùng: -Tranh SGK, III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) - 2HS đọc đoạn 1 bài “Q uà của bố” và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’. 1.Giới thiệu bài. - HS xem tranh và nhận xét nội dung . - GV ghi bảng tên bài . 2.Luyện đọc truyện . a.GV đọc mẫu toàn bài. b.GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới. - Đọc từng câu: ( HĐ cá nhân) +HS tiếp nối nhau đọc từng câu. +GV ghi bảng:yêu thương, bẻ gãy, dễ dàng, thong thả. +HS đọc cá nhân, lớp. - Đọc từng đoạn trước lớp: +GV hướng dẫn đọc các câu dài 2
- .Một hôm, / ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, / cả trai, / gái, / dâu, / rể lại và bảo: // .Ai bẻ gãy bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. // .Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc mộtcách dễ dàng. // .Như thế các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu, / hợp lại thì mạnh. // +GV đọc mẫu, HS đọc lại các câu dài. +HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài. +GV cùng HS nhận xét. +HS đọc phần chú giải ở SGK. ( HĐ cặp đôi) - Đọc từng đoạn trong nhóm. ( HĐ nhóm) +HS đọc theo nhóm 4. +GV theo dỏi. -Thi đọc giữa các nhóm. +3 HS 3 nhóm đọc tiếp nối nhau. +GV cùng lớp nhận xét. 3.Tìm hiểu bài: ( HĐ nhóm 4) - Câu chuyện này có mấy nhân vật ? . Đó là những nhân vật nào? (5 nhân vật). - Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì ?. (ông rất buồn phiền..) - Vì sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?. (vì họ cầm cả bó đũa bẻ). - Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? . - Dành cho HS có năng khiếu: Mỗi chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ?. (với mỗi người con) (HS có năng khiếu trả lời). - Dành cho HS có năng khiếu: Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ?. (với 4 người con).(HS có năng khiếu trả lời ). - Người cha muốn khuyên các con điều gì ?. (Anh em phải đoàn kết thương nhau). *GV: Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu về bó đũa để khuyên bảo các con, giúp các con thấm thía tác hại của sự chia rẻ, sức mạnh của đoàn kết. 3.Luyện đọc lại: ( HĐ nhóm) - 6 HS đọc theo nhóm tự phân vai vừa kể vừa đọc chuyện. - GV nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: (2’) - Em nào có thể đặt tên khác thể hiện ý nghĩa câu chuyện? Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2020 Toán 65- 38 ; 46- 17 ; 57- 28 ; 78- 29 I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38 ; 46- 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29 . - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên . - Các bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,3), Bài 2(cột 1), bài 3. - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 1 (cột 4,5 Bài 2(cột 2) . II.Hoạt động dạy-học: 3
- A.Bài cũ: (5’) - Tiết trước ta học bài gì?. - HS làm bảng con: 35 65 68 7 6 9 - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’. 1.Giới thiệu bài. 2.GV tổ chức cho HS tự thực hiện các phép trừ: - GV các em hãy tính kết quả phép trừ. 65- 38 = và nêu cách làm. - HS HĐ nhóm 2 nêu cách làm. 65 . 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng7, viết 7 nhớ 1 38 . 3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2 27 - HS nhắc lại, làm các phép trừ 46 - 17, 57 - 28, 79 - 29 tương tự như 65 - 38. 3.Thực hành. Bài 1: ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS có năng khiếu: (cột 4,5 ) . - Cho HS nêu yêu cầu bài : Tính. . 85 55 95 96 86 - - - - - 27 18 46 48 27 - HS làm bảng con - GV cùng HS nhận xét. - HS năng khiếu nêu miệng nối tiếp cột 4,5 - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS có năng khiếu: (cột 2) . Cho HS nêu yêu cầu bài: Số 86 – 6 - 10 58 - 9 - 9 . -HS trả lời mệng, GV ghi kết quả Bài 3: ( HĐ cá nhân,nhóm) B1 HS đọc bài toán. - GV tóm tắt. Bà : 65 tuổi Mẹ kémbà : 27 tuổi Mẹ : .... tuổi? B2. Trả lời câu hỏi. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?. - Bài toán thuộc dạng toán nào ta đã học? .(Dạng toán về ít hơn) - Ta làm phép tính trừ hay cộng?. (trừ). B3. HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm: Bài giải 4
- Số tuổi của mẹ là: 65-27=38 (tuổi). Đáp số: 38 tuổi. B4. Đổi vở kiểm tra chéo kết quả trong nhóm, nhận xét. - GV nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. Kể chuyện CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I.Mục tiêu: - Dựa theo tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Dành cho HS có năng khiếu: HS có năng khiếu biết phân vai dựng lại câu chuyện. II.Đồ dùng: -Tranh SGK. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) - 2HS tiếp nối nhau kể chuyện “Bông hoa Niềm Vui”. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn kể chuyện. a.Kể từng đoạn trong tranh. ( HĐ cá nhân,nhóm) - HS đọc yêu cầu của bài. *GV: Không phải mỗi tranh minh hoạ một đoạn chuyện (đoạn 2 được minh hoạ bằng tranh 2 và 3) Tranh và cả lời gợi ý chỉ có tác dụng giúp các em nhớ lại truyện. - Cả lớp quan sát 5 hình ở SGK. - 1HS đọc vắn tắt nội dung tranh kể mẫu đoạn 1 theo tranh. - HS kể theo nhóm.( HĐ nhóm 4) - HS kể trước lớp. - Lớp nhận xét, GV nhận xét. b- Dành cho HS có năng khiếu: - HS có năng khiếu dựng lại câu chuyện .Phân vai dựng lại câu chuyện. ( HĐ nhóm) - Các nhóm phân vai kể lại câu chuyện .(người cha, 4 người con). - HS nhận xét lẫn nhau. +Cử chỉ, nội dung(ý, trình tự), cách diễn đạt. - GV nhận xét chung. - Câu chuyện khuyên ta điều gì ?. - HS :Anh em phải thương yêu nhau, đoàn kết.... C.Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học. - Về nhà kể cho mọi người trong gia đình nghe. Chính tả 5
- CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. - Làm bài tập 2 /b , hoặc BT3 a. II.Đồ dùng : - Bảng phụ chép sẵn bài tập. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’) - HS viết bảng con: nghĩ, ngải, rào, dao. - GV nhận xét. 2.Bài mới:(28’) a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS nghe viết. - GV đọc bài viết, 2HS đọc lại bài. - Tìm lời người cha trong đoạn chính tả? - Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì ? - HS trả lời. - HS viết bảng con: thương yêu, đoàn kết, đùm bọc. - GV nhận xét. - GV đọc thong thả từng câu, HS nghe viết bài vào vở. - GV đọc lại bài HS trao đổi vở soát lỗi cho nhau. ( HĐ cặp đôi) - GV chữa bài và nhận xét. c.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2b: ( HĐ cá nhân,cặp đôi) HS đọc yêu cầu. Điền vào chỗ trống i hay iê?. mải m/... t , hiểu b/.....t , ch......m sẻ, đ... ..m mười. - HS làm vào vở, 1HS lên bảng chữa bài. - HS đổi vở kiểm tra kết quả. - GV nhận xét. Bài tập 3: GV treo bảng phụ viết sẵn bài tập.HS đọc yêu cầu. a. Chứa tiếng có âm l / n - Chỉ người sinh ra bố: ông bà ...... - Trái nghĩa với nóng: ...... - Cùng nghĩa với không quen:.... - HS trả lời miệng . - GV chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà viết lại cho đẹp hơn. Tập đọc NHẮN TIN I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn ; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . 6
- - Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn ,đủ ý ) Trả lời được các câu hỏi trong SGK . II.Đồ dùng: - Các mẫu giấy, bảng phụ ghi câu dài III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’) - 2HS tiếp nối nhau đọc bài Câu chuyện bó đũa và trả lời câu hỏi ở SGK - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài. 2.Luyện đọc. a.GV đọc mẩu toàn bài. b.GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: ( HĐ cá nhân) +HS tiếp nối nhau đọc từng câu. +GV nhận xét. +HS đọc từ khó: nhắn tin, Linh, lồng bàn, chuyền. - Đọc từng mẫu nhắn tin trước lớp. +GV hướng dẫn đọc câu dài .Em nhớ quét nhà, / học thuộc lòng hai khổ thơ / và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu. // .Mai đi học, / bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé. // +HS đọc câu dài. - Đọc từng mẫu nhắn tin trong nhóm. ( HĐ cặp đôi) +HS đọc theo nhóm đôi. +GV nhận xét . -Thi đọc giữa các nhóm +Đại diện các nhóm đọc. +HS cùng GV nhận xét. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài. ( HĐ cặp đôi) - HS đọc thầm từng tin nhắn,thảo luận trả lời từng câu hỏi. - Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào ?. (viết ra mẫu giấy) - Vì sao chị Nga và Hà phải viết nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?. - GV nói :Chị Nga và Hà không thể nhờ ai nhắn lại cho Linh vì lúc đó không có ai để nhắn . - Chị Nga nhắn cho Linh những gì?.( nơi để quà sáng....) - Hà nhắn Linh những gì ?. (Hà mang đồ chơi cho Linh ......) - Em phải viết nhắn tin cho ai ?. (cho chị). - Vì sao phải viết nhắn tin ?. (vì cả nhà đi vắng). - GV phát cho HS mẫu giấy và yêu cầu HS viết nhắn tin theo nội dung: (Em đã cho cô Phúc mượn xe). - HS đọc, GV nhận xét. 4.Luyện đọc lại. ( HĐ cá nhân) - 3HS đọc lại 2 nhắn tin. - GV nhận xét. 7
- 5.Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học. Thứ 4 ngày 23 tháng 12 năm 2020 Thủ công GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN( TIẾT 2) I, Mục tiêu Củng cố được kiến thức đó học. Biết cách gấp cắt , dán hình tròn. Gấp cắt dán được hình tròn. Hình có thể cha tròn đều và có kích thước to , nhỏ tuỳ thích . Đường cắt có thể mấp mô . Gấp cắt dán đợc hình tròn . Hình tương đối tròn . Đường cắt ít mấp mô . Hình dán phẳng . Có thể gấp cắt , dán thêm hình tròn có kích thước khác . ( HSKT ) II,Đồ dùng dạy học Mẫu hình tròn , qui trình gấp - giấy thủ công III, Hoạt động dạy học - Kiểm tra đồ dùng học tập - Khởi động :Tổ chức cho hs chơi một trò chơi - Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học 2 Hoạt động thực hành ( 30’) - HS làm theo nhóm . GV nêu nhiệm vụ và các yêu cầu cần đạt của bài thực hành . Biết cách gấp cắt , dán hình tròn. Gv yêu cầu HS lên bảng thao tác lại các bước gấp cắt, dán hình tròn đã học ở tiết 1 HS nhắc lại qui trình cắt, dán hình tròn. Bước 1: Cắt hình tròn Bước 2: Gấp hình Bước 3: Dán, trang trí hình tròn -Gv nhận xét chung HS thực hành gấp hình tròn GV cho học sinh đã gấp xong trưng bày sản phẩm của mình. 8
- Cả lớp nhận xét, đánh giá. GV tuyên dương những HS đã hoàn thành sản phẩm đúng, đẹp. GV cùng HS củng cố bài, GV nhận xét giờ học. 3. Củng cố dặn dũ . ( 5’ ) Về nhà , em giới thiệu sản phẩm hình tròn của em cho cả nhà xem . DÆn HS chuÈn bÞ giê sau Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thuộc bảng 15,16, 17 ,18 trừ đi một số . - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng đã học. - Biết giải toán về ít hơn. - Các bài tập cần làm: Bài 1 , Bài 2(cột 1,2), bài 3, bài 4. - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 2 (cột 3) Bài 5 . II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập:(30’) Bài 1: ( HĐ cặp đôi) B1. Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính nhẩm B2. Thảo luận kết quả theo nhóm đôi. 15 – 6 = 17 – 8 = 16 – 7 = 18 – 9 = B3. HS nêu kết quả, GV nhận xét và ghi kết quả. Bài 2: ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS có năng khiếu: (cột 3) . B1. Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính nhẩm. 15 – 5 – 1 = 16 – 6 – 3 = 17 – 7- 2 = 15 – 6 = 16 – 9 = 17 – 9 = B2. HS nêu cách tính và kết quả, giáo viên nghi bảng. B3. HS nhận xét kết quả của 2 phép tính trừ 16 – 6 – 3 và 16 – 9 - Cột 3 HS năng khiếu nêu miệng Bài 3: ( HĐ cá nhân,cặp đôi) Đặt tính rồi tính . B1.Cho HS nêu yêu cầu bài . 35 – 7 81 – 9 72 – 36 50 – 17 B2. HS nêu cách đặt và tính rồi làm vào vở, 2HS lên bảng làm . - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - Lớp nhận xét, GV chữa bài. 9
- Bài 4: ( HĐ nhóm) - Cho HS đọc bài toán và tóm tắt rồi giải vào vở. B1.2HS đọc bài toán và phân tích bài toán. B2. Cả lớp làm vào vở, 1HS lên làm vào vở. Tóm tắt 50 l Mẹ vắt : 18 l Chị vắt: ? l Bài giải Số lít sữa chị vắt được là: 50 – 18 = 32 (l) Đáp số:32 l B3. Chia sẻ bài trong nhóm. - Lớp nhận xét,GV chữa bài. Bài 5: ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS có năng khiếu: Cho HS đọc yêu cầu bài . Xếp 4 hình tam giác thành hình cánh quạt . - HS lên bảng xếp. - GV nhận xét C- Cũng cố dặn dò: 2’. - HS nhắc lại các dạng toán vừa học - Nhận xét tiết học Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM DẤU CHẤM HỎI I.Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1). - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì ? (BT2) điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống(BT3). II.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) - 2HS làm bài tập 1: Hãy kể tên những việc em làm ở nhà giúp cha mẹ? - GV cùng HS nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: miệng ( HĐ cặp đôi) B1. HS nêu yêu cầu: Mỗi HS tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. B2.HS suy nghĩ và thảo luận sau đó đọc lên: nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc,.... - GV viết bảng. Bài tập 2: miệng. ( HĐ nhóm) 10
- B1. 1HS đọc yêu cầu bài tập: sắp xếp các từ ở 3 nhóm để tạo thành câu. - GV phát phiếu cho các nhóm. B2. Các nhóm cử 1 bạn ghi câu đó vào phiếu, gắn bảng. B3. Đại diện nhóm lên đọc các câu của nhóm mình. - GV cùng HS nhận xét. Bài tập 3: Viết ( HĐ cá nhân) B1. GV gắn bảng phụ lên bảng, HS đọc yêu cầu: Chọn dấu chấm hay dấu phẩy điền vào ô trống ? B2. HS làm vào vở, GV theo dỏi. - 1HS lên bảng làm cả lớp nhận xét. - GV nhận xét chữa bài. C.Củng cố , dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. Tập đọc HAI ANH EM ( 2TIÊT) I.Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung : Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em (trả lời được các câu hỏi trong SGK) *GDKNS :Thể hiện sự thông cảm II.Đồ dùng -Tranh ở SGK, bảng phụ ghi sẵn câu dài. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ :(5’) - 2HS đọc bài Nhắn tin và trả lời câu hỏi : Những ai nhắn tin cho Linh? - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài. - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?. - GV ghi bảng mục bài. 2.Luyện đọc. a.GV đọc mẫu toàn bài. b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ . - Đọc từng câu: +HS tiếp nối nhau đọc từng câu. +GV ghi bảng : đỗi ngạc nhiên, vẫn, ôm chầm, nghĩ vậy. +HS đọc cá nhân, lớp. HS đọc chú giải theo cặp đôi. - Đọc từng đoạn trong nhóm. +GV gắn bảng câu dài và hướng dẫn HS cách đọc : Gặp một gạch xiên chúng ta ngắt hơi, hai gạch chúng ta nghỉ hơi . .Nghĩ vậy, / người em ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của người anh. // 11
- .Thế rồi / anh ra đồng lấy lúa của mình / bỏ thêm vào phần của em.// +HS đọc nhóm 4 em, GV theo dõi, nhắc nhở. +Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( Nhóm 4) - 2 HS đọc các câu hỏi ở SGK -HS thảo luận nhóm ,tìm ra câu trả lời - GV gọi đại diện một số nhóm trả lời. - Lúc đầu hai anh em chia lúa bằng cách nào? (Chia thành 2 đống bằng nhau, để ngoài đồng). - Người em nghĩ gì và đã làm gì? - Người anh nghĩ gì và làm gì? - HS trả lời câu hỏi: Mỗi người cho như thế nào là công bằng? (Phải cho anh phần hơn, anh nói phải chia em phần hơn thì mới công bằng). GV: Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau nên hai anh em đều nghĩ ra lí do để giải thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn cho người khác. - Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em . - HS trả lời: Tình cảm của hai anh em thật là cảm động. GV nói thêm: Hai anh em rất thương yêu nhau, sống vì nhau. 3.Luyện đọc lại: - GV nhắc lại cách đọc bài. - HS thi đọc theo lời nhân vật. (Người dẫn chuyện, anh, em) - 2 nhóm thi đọc, lớp nhận xét. IV.Củng cố, dặn dò: (2’) - 1HS đọc lại bài - GV nhận xét giờ học Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2020 Tập viết CHỮ HOA M I.Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; miệng (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Miệng nói tay làm (3 lần). II.Đồ dùng: - Mẫu chữ M III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) - Kiểm tra vở tập viết của HS. - Lớp viết bảng con: L - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 12
- 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hướng dẫn HS viết chữ hoa:(8’) a.Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - GV gắn chữ mẫu lên bảng và nêu câu hỏi. - Con chữ M hoa có độ cao mấy li? (5 li) - Con chữ M hoa gồm mấy nét ? (4 nét) b.GV viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết. +Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải, dừng bút ở đường kẻ 6. +Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẻ 1. +Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên (hỏi lượn ở hai đầu) lên đường kẻ 6. +Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3, đổi chiều bút, viết một nét móc ngược phải, dừng bút trên đường kẻ 2. c.Hướng dẫn HS viết bảng con . - HS viết trên không M - HS viết bảng con M 3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - HS đọc cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm. - GV : Nói đi đôi với làm. b.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Độ cao của các con chữ?. - Giữa các con chữ có nét gì?. - HS trả lời. - HS viết bảng con: Miệng - GV nhận xét. 4.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:(25’) - HS viết bài vào vở tập viết.(HS đại trà viết mỗi loại 1 dòng) câu ứng dụng viết 3 lần . - GV theo dỏi, uốn nắn. - GV nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. Toán CÔ YẾN DẠY Chính tả TIẾNG VÕNG KÊU I.Mục tiêu: 13
- - Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng khổ 2 khổ thơ đầu của bài Tiếng võng kêu. - Làm được bài tập 2 a /b /c. - GV nhắc học sinh đọc bài thơ Tiếng võng kêu (SGK) trước khi viết bài chính tả. II.Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn i / iê bài 2b. III.Hoạt động dạy-học: A:Bài cũ: (5 ’) - HS làm bảng con bài 2c : Điền ăt hay ăc? chuột nh...., nh.... nhở, đ.....tên. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn tập chép. a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV mở bảng viết sẵn khổ thơ 2 ra, 2HS đọc bài. - Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào? .(Viết hoa lùi vào 2 ô cách lề vở). b.HS chép bài vào vở. - GV đọc cho HS chép bài vào vở, GV theo dõi và nhắc nhở. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. c.Nhận xét – chữa bài. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập. ( HĐ cá nhân) - GV treo bảng phụ lên, HS đọc yêu cầu, : Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chổ trống?. b) (tin, tiêm): ......cậy; (tìm, tiềm) : ......tòi; (khim, khiêm): ......tốn. - HS làm vào vở, HS lên bảng làm, lớp nhận xét. - GV nhận xét. - Câu a, c HS làm miệng. C.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. Tập đọc BÉ HOA I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. - Hiểu nội dung: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu dài. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’) - HS đọc bài Hai anh em và trả lời câu hỏi ở SGK . 14
- - GV nhận xét B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài. - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ gì ?. - GV ghi bảng mục bài. 2.Luyện đọc. a.GV đọc toàn bài b.Hướng dẫn HS luyện đọc và kết hợp với giải nghĩa từ. - Đọc từng câu +HS tiếp nối nhau đọc từng câu. +GV nhận xét. +GV ghi bảng các từ khó đọc: vẫn, đen láy, đưa võng. +GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp. HS đọc chú giải theo cặp. Đọc từng đoạn trong nhóm. +GV chia bài thành 3 đoạn . +GV treo bảng phụ ghi sẵn câu dài và hướng dẫn HS cách đọc. - Đọc từng đoạn trong nhóm. +HS đọc theo nhóm 3em. +GV theo dỏi nhận xét. -Thi đọc trước lớp . +Một số nhóm đọc. +HS cùng GV nhận xét. 3.Tìm hiểu bài.( N4) HS thảo luận nhóm 4 trả lời : - Em biết những gì về gia đình Hoa( gia đình Hoa gồm có 4 người ......) - Em Nụ đáng yêu như thế nào ? - Hoa đã làm gì để giúp mẹ ? - Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì, nêu mong muốn gì ? - HS lần lượt trả lời. 4.Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn lại cách đọc. - 3HS đọc bài. - GV nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò:(2’) - Nội dung bài tập đọc nói lên điều gì ?.(Nói lên Hoa rất yêu em và biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ). - GV nhận xét giờ học. - Về luyện đọc nhiều lại bài. Thứ 6 ngày 25 tháng 12 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP 15
- I.Mục tiêu: - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn . - Biết tìm số bị trừ ,số hạng chưa biết . - Các bài tập cần làm: Bài 1 , Bài 2(cột 1,3), bài 3(b), bài 4. - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 2 (cột 2) Bài 3 (cột a, b), bài 5. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’). - GV gọi từng cặp 1 em nêu phép tính, 1 em nêu kết quả phép trừ: Bảng trừ. - 4HS thực hiện. - GV cùng lớp nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: (25’) Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu bài : Tính nhẩm. 18 – 9 = 16 – 7 = 15 – 6 = 17 – 8 = 15 – 6 = 12 – 3 = - HS nối tiếp nhau đọc kết quả , giáo viên ghi ở bảng. - Lớp cùng GV nhận xét. Bài 2: - Dành cho HS có năng khiếu. (cột 2) .- Cho HS nêu yêu cầu bài .Đặt tính rồi tính. - GV gọi 3 HS lên bảng đặt rồi tính kết quả. - 3HS thi đua nhau. 35 - 8 = 57 – 9 = 63 – 5 = - HS làm cột 1,3. (cột 2 HS có năng khiếu nêu ) Bài 3:- Dành cho HS có năng khiếu : (cột a, b).- Cho HS nêu yêu cầu bài . Tìm x: a. x + 7 = 21 ; b. 8 + x = 42 ; c. x – 15 = 15. - HS nêu cách làm và làm vào vở,(Câu a. c HS có năng khiếu làm ). - Lớp nhận xét. a, x = 14 ; b, x = 34 ; c, x = 30. Bài 4: - Cho HS nêu yêu cầu bài . 1HS đọc bài toán và gọi 1HS tóm tắt. 45 kg đường Thùng to. Thùng bé. 6 kg ? kg - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu tìm gì ? . Bài toán thuộc dạng toán gì đã học ? - HS làm vào vở - GV nhận xét bài của HS. C.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhắc lại nội dung giờ học. - Nhận xét giờ học. Về nhớ ôn lại bài. Tự nhiên và xã hội PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ 16
- I.Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà . - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc . - Dành cho HS có năng khiếu: HS có năng khiếu nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc, *KNS : Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. II.Đồ dùng: -Tranh vẽ ở SGK. III.Hoạt động dạy-học: 1.Giới thiệu bài. Hoạt động 1: (10’) Quan sát hình vẽ và thảo luận: Những thứ có thể gây ngộ độc. *Mục tiêu: Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. - Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn, uống. - Cách tiến hành: Bước 1: Động nảo - Kể tên những thứ gây ngộ độc qua đường ăn uống. - HS kể, GV ghi bảng. Bước 2: (HĐ nhóm đôi) - GV hỏi cả lớp: Trong những thứ trên thứ nào được cất giữ trong nhà ?. - GV giao việc cho các nhóm quan sát hình 1,2,3 SGK, tìm ra lí do khiến cho chúng ta có thể bị ngộ độc. - HS quan sát tranh và thảo luận và các câu hỏi dành cho nhóm mình. - GV: Nơi góc nhà đang để thứ gì? Nếu để lẫn lộn dầu hoả, dầu ăn thì điều gì sẽ xẩy ra. Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc: Thuốc trừ sâu, dầu hoả. - Ngộ độc ăn, uống do các lí do sau: +Uống nhầm phải dầu hoả, thuốc trừ sâu... +Ăn nhiều thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn có ruồi đậu... +Ăn hoặc uống thuốc tây quá nhiều vì tưởng kẹo... Hoạt động 2: (10’) Quan sát hình vẽ cần làm gì để tránh ngộ độc. *Mục tiêu: ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và mọi người. Bước 1: HS thảo luận theo cặp. - Các em quan sát tranh 4,5 SGK trang 31: Chỉ và nói mọi người đang làm gì? Tác dụng của việc làm đó? - HS làm việc. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: Để phòng tránh ngộ độc ta cần: Sắp xếp gọn gàng những thứ thường dùng hàng ngày.Thuốc men cần để đúng nơi quy định. +Thức ăn không nên để lẫn với các chất tẩy rửa... Hoạt động 3: (10’) Đóng vai. 17
- *Mục tiêu: Biết cách ứng xử khi bản thân hoạc người khác bị ngộ độc. *Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: - Bạn phải làm gì khi bạn hoặc người khác bị ngộ độc?. Bước 1: - GV nêu tình huống: - Em của bạn tình cờ bị ngộ độc vì uống nước đã bị hôi. - Bạn đang chơi ngoài sân thấy em khóc và kêu đau bụng. Bước 2: HS đóng vai xử lí tình huống, các nhóm khác nhận xét. - GVkết luận: Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu và nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết là đã ngộ độc thứ gì! 2.Củng cố, dặn dò: (5’) - Em đã bị ngộ độc chưa? - Các em nhớ thực hiện tốt để không xảy ra ngộ độc. Tập làm văn QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VIẾT NHẮN TIN I.Mục tiêu: - Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1). - Viết được một mẫu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2). II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ (SGK) BT1. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) - Gọi HS đọc đoạn văn ngắn viết về gia đình. - 3HS đọc, GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. - Quan sát tranh trả lời câu hỏi, viết nhắn tin. 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: (HĐ nhóm đôi) GV: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. -HS mở SGK (trang 118) và quan sát tranh theo cặp với nội dung câu hỏi ở SGK. GV: 1 em hỏi, 1em trả lời và ngược lại. - HS thảo luận theo cặp (hỏi- đáp) dựa vào tranh. - GV theo dỏi, gợi ý với HS còn lúng túng. - HS lần lượt trả lời. - HS cùng GV nhận xét. Bài 2: (HĐ cá nhân)HS đọc yêu cầu: Hãy viết một vài câu nhắn lại để bố mẹ biết. - Nội dung tin nhắn là gì? (Bà đến nhà đón em đi chơi) - HS viết nhắn tin vào vở và đọc bài của mình. - GV nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. 18
- Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: -Đánh giá trong tuần về nề nếp, học tập, vệ sinh. -Kế hoạch tuần tới. - Hoạt động theo chủ đề. II.Nội dung: 1.Đánh giá: -GV cho lớp trưởng điều khiển. -Các tổ trưởng điều khiển tổ mình thảo luận ý kiến cuỉa các thành viên. -Tổ trưởng từng tổ lên báo cáo trước lớp. Tổ1: Nề nếp, vệ sinh,học tập. -Các tổ nhận xét. -GV nhận xét chung: Nhìn chung các tổ đã có ý thức tốt, xây dựng bài tốt song bên cạnh đó có một số bạn chưa thực sự chú ý xây dựng bài như Hồ Sang,Cao Sang , Sơn còn hay nói chuyện về nhà chưa học bài cũ. 2.Kế hoạch tuần tới: -Nề nếp: Tiếp tục duy trì nề nếp và sĩ số 100%. -Học tập: thực hiện tố việc học bài,làm bài ở lớp cũng như ở nhà. - Vệ sinh: Luôn làm sạch sẽ ở khu vực được giao cũng như trong lớp học * Các tổ , cá nhân đưa ra biện pháp để thức hiện 3.Hoạt động theo chủ đề: -GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ. -Các tổ thực hiện , tổ trưởng điều khiển, GV theo dỏi. -Gv theo dỏi - HS trình bày -GGV nhận xét. BUỔI CHIỀU Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2020 Hoạt động ngoài giờ lên lớp (ATGT) NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP,XE MÁY I.Mục tiêu: - Biết những quy định về an toàn khi ngồi trên xe đạp ,xe máy . - Thực hiện đúng trình tự an toàn khi ngồi trên xe đạp,xe máy . - Có thói quen đội mũ bảo hiểm .Quan sát các loại xe,trước khi lên xuống xe,bám chắc người ngồi đằng trước. II.Chuẩn bị : - 2 mũ bảo hiểm , 2 xe máy III.Các hoạt động dạy học: A . ổn định lớp B. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu cách ngồi an toàn khi đi xe đạp ,xe máy. 19
- a.Mục tiêu: - Hiểu sự cần thiết của việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp ,xe máy . - Ghi nhớ các trình tự an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy . b.Cách tiến hành: - Hằng ngày em đến trường bằng phương tiện gì? - Ngồi trên xe máy có đội mũ không? Đội mũ gì? - Tại sao phải đội mũ bảo hiểm? - Bạn nhỏ ngồi trên xe máy NTN? Ngồi đúng hay sai ? - Nếu ngồi trên xe máy em sẽ ngồi NTN? - Tại sao lại đội mũ bảo hiểm lại cần thiết? c.Kết luận : Hoạt động 2: Thực hành trình tự lên xuống xe máy a.Mục tiêu: - ghi nhớ thứ tự các động tác khi lên xuống xe b.Cách tiến hành : - T chọn vị trí ở sân trường và sử dụng xe đạp ,xe máy thật để hướng dẫn H thứ tự động tác an toàn khi lên xuống và ngồi xe . c.Kết luận : Hoạt động 3: Thực hành đội mũ bảo hiểm a.mục tiêu: -H thành thạo các động tácđội mũ bảo hiểm đúng thao tác.chia 3 em một nhóm để thực hành b.Cách tiến hành: - T yêu cầu H thực hành theo từng cặp ,nhóm có thể giúp đỡ bạn đội mũ đúng thao tác , đạt yêu cầu . c.Kết luận : IV:Củng cố –Dặn dò: - 2 H lên lớp diễn lại thao tác đội mũ bảo hiểm - T y/c một vài H thực hiện các trình tự ngồi trên xe đạp ,xe máy . Đạo đức GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (TIẾT 1) I.Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp . - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. -Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp . - Dành cho HS có năng khiếu: - HS có năng khiếu biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Giảm tải: - Không yêu cầu học sinh đóng vai theo tiểu phẩm “Bạn Hùng thật đáng khen”. *KNS : Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. III.Hoạt động dạy học: *Khởi động: Cả lớp hát bài:Em yêu trường em và bài ca đi học. 20