Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

doc 28 trang Đình Bắc 04/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2020_2021_ngu.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 15 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

  1. TUẦN 15 Thứ 2 ngày 28 tháng 12 năm 2020 Toán 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc số có hai chữ số. - Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2. - Dành cho HS có năng khiếu : Bài 3. II.Hoạt động dạy-học: 33’ 1.Giới thiệu bài: 2.GV hướng dẫn HS tìm cách thực hiện phép trừ dạng 100 - 36 và 100 - 5 (15’) a. 100 – 36 = ? - HS nêu cách làm và cách đặt tính: Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 sao cho 6 thẳng 0, 3 thẳng 0 100 - 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, nhớ 1 36 - 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6 064 nhớ 1. - 1 trừ 1 bằng 0, viết 0. 100 – 36 = 64 - HS nhắc lại cách thực hiện. - HS làm phép trừ: 100 – 5 tượng tự như phép tính trên. *Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, ta có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi. 3.Thực hành: Bài 1:( N2) HS đọc yêu cầu: tính. Thảo luận nhóm 100 100 100 4 9 22 - Đại diện nhóm báo cáo. - Lớp nhận xét, GV nhận xét. Bài 2: HS đọc bài toán: Tính (theo mẫu). - GV nêu câu hỏi: Bài toán cho biết gì?. 100 – 20 = 80 - GVhướng dẫn mẫu: Nhẩm 1 chục trừ 2 chục bằng 8 chục vậy 100 – 20 = 80 100 – 70 = 100 – 40 = 100 – 10 = - HS làm vào vở, 1HS lên chữa bài. - GV chữa bài nhận xét cho HS. Bài 3: - Dành cho HS có năng khiếu . HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ?.(Buổi sáng bán được 100 hộp sữa, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 24 hộp sữa). 1
  2. - Bài toán hỏi gì ?. (Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu hộp sữa?). - HSNK giải vào vở, 1HS lên bảng làm. - GV chữa bài. 4.Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét giờ học Kể chuyện HAI ANH EM I.Mục tiêu: - Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại đước ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2). - Dành cho HS có năng khiếu : - HS có năng khiếu biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). II.Đồ dùng: Tranh SGK. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) - 2HS kể tiếp nối nhau kể hoàn chỉnh Câu chuyện bó đũa. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài: - Hôm nay ta kể câu chuyện Hai anh em. 2.Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: HS đọc yêu cầu: Kể lại từng phần câu chuyện Hai anh em theo gợi ý sau: - GV gắn bảng phụ lên bảng. a.Mở đầu câu chuyện. b.Ý nghĩ và việc làm của người em. c.Ý nghĩ và việc làm của người anh d.Kết thúc câu chuyện. - GV yêu cầu HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm 4 (mỗi em kể theo một gợi ý) - HS kể (4HS kể tiếp nối nhau trong nhóm) - Kể trước lớp: +Các nhóm đại diện thi kể từng đoạn. +HS nhận xét bạn kể. - GV nhận xét. Bài 2: Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên cánh đồng. -2HS đọc yêu cầu. -1HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện Hai anh em. GV nói: Câu chuyện kết thúc khi Hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có một ý nghĩ. Các em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì?. - HS suy nghĩ và nói ý nghĩ của Hai anh em. VD: ý nghĩ của anh: em mình tốt quá! Hoá ra em làm việc này. ý nghĩ của em: Hoá ra anh làm việc này. Anh thật tốt với em! 2
  3. Bài 3: - Dành cho HS có năng khiếu : HS có năng khiếu . Kể toàn bộ câu chuyện. - HS có năng khiếu đọc yêu cầu và kể . - 4HS kể lại toàn bộ câu chuyện (mỗi HS kể hết cả câu chuyện) - HS cùng GV nhận xét. C.Củng cố, dặn dò:(32’) - GV nhận xét giờ học; Về nhà kể lại cho mọi người nghe. Chính tả HAI ANH EM I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. - Làm được bài tập 2, BT3 a. II.Đồ dùng: - Bảng chép sẵn nội dung tập chép. - Bảng phụ ghi bài tập . III.Hoạt động dạt học: A.Bài cũ: (5’) - HS viết bảng con :thắc mắc, nhặt nhạnh. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài . 2.Hướng dẫn viết bài. a.Hướng dẫn HS chuẩn bị. - 2HS đọc bài viết. - GV hỏi. - Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em? - Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào?. - HS trả lời. - HS viết bảng con: nghĩ vậy, bỏ thêm, công bằng. - GV nhận xét. b.HS nghe GV đọc và viết bài vào vở. - GV theo dỏi, nhắc nhở. c.GV chữa bài. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài .Tìm hai từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ chứa tiếng có vần ay. - HS làm vào vở, 1HS lên bảng viết: hai tai, mười hai, tay chân, chạy nhảy. - HS cùng GV chữa bài. Bài 3 a: - GV treo bảng phụ ( N2) - HS đọc yêu cầu bài tập: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hay x. - HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời. - GV nhận xét và KL + Chỉ thầy thuốc. 3
  4. + Chỉ tên một loại chim. + Trái nghĩa với đẹp. - HS làm vào VBT. - GV ghi bảng: bác sĩ, sáo, xấu. C.Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhận xét Thứ 3 ngày 29 tháng 12 năm 2020 Toán TÌM SỐ TRỪ I.Mục tiêu: - Biết x trong các bài tập dạng: a- x = b (với a, b là các số không quá hai chữ số) bằng cách sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu). - Nhận biết số trừ, số bị trừ , hiệu. - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. - Các bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,3) . Bài 2 (cột 1,2,3).Bài 3. - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 1(cột 2) . Bài 2 (cột 4,5). II.Đồ dùng: - Hình vẽ giống như SGK. (phóng to) Bảng phụ bài 2. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: 5’ - GVv yêu cầu HS đặt tính rồi tính vào bảng con, 2HS lên bảng làm 100 – 4, 100 – 38, 100 – 40, 100 – 50 - HS làm bài, GV nhận xét. B. Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài: 2.Tìm số trừ: - GV nêu bài toán: kết hợp gắn hình vuông lên bảng: Có 10 ô vuông, sau đó bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi bớt đi bao nhiêu ô vuông ?. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Lúc đầu có mấy ô vuông? (Có 10 ô vuông). - Phải bớt đi mấy ô vuông? (Chưa biết phải bớt mấy ô vuông ). GV: Số ô vuông chưa biết ta gọi là x. - Còn lại bao nhiêu ô vuông? (Còn 6 ô vuông). GV: 10 ô vuông, bớt đi x ô vuông, còn lại ô vuông. Em nào có thể đọc phép tính. GV ghi bảng: 10 – x = 6. - HS nêu tên thành phần: 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu. GV: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? (Lấy số bị trừ trừ đi hiệu). - HS nêu: 10 – x = 6 x = 10 – 6 x = 4 - HS nêu lại cách làm bằng lời. 4
  5. 3.Luyện tập-thực hành: Bài 1:- Dành cho HS có năng khiếu: (cột 2) . - Cho HS nêu yêu cầu bài : Tìm x. a. 15 – x = 10 ; 42 – x = 5 b. 32 – x = 14 ; x – 14 = 18. - HS nêu tên gọi của phép trừ. (Thành phần) - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?. Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?. - HS làm bảng con câu a, b, 15 – x = 10 42 – x = 5 x = 15 – 10 x = 42 – 5 x = 5 x = 37 - GV nhận xét, HS làm câu b vào vở. Bài 2:- Dành cho HS có năng khiếu: (cột 4,5). - Cho HS đọc yêu cầu bài: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV gắn bảng phụ, HS làm miệng. Số bị trừ 75 84 58 72 Số trừ 36 37 Hiệu 60 34 19 18 - GV ghi kết quả, lớp nhận xét. Bài 3: ( Nhóm 4) Các nhóm dựa vào tóm tắt bài toán để nêu bài toán, phân tích và thống nhất cách giải . -Tóm tắt: Có : 35 ô tô Còn lại : 10 ô tô Rời bến : .... ô tô? HS làm bài vào vở. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét và KL Bài giải Số ô tô đã rời bến là: 35 - 10 = 25 (ô tô) Đáp số : 25 ô tô C.Củng cố, dặn dò: 2’ - HS đọc lại ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - Về nhớ học lại bài. Luyện từ và câu TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I.Mục tiêu: - Nêu đước một số từ chỉ đặc điểm, tính chất của người,vật, sự vật ( thực hiện 1 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2). - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào? (Thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3). II.Đồ dùng : 5
  6. - Bút dạ, bảng phụ , tranh SGK. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’) - Em hãy nêu 3 từ chỉ tình cảm anh chị em. - HS trả lời, HS cùng GV nhận xét. 2.Bài mới: 28’. a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài tập 1:(miệng) Nhóm 2) - HS đọc yêu cầu: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi .( 1 HS nêu câu hỏi 1 bạn trả lời) a.Em bé như thế nào? b.Con voi thế nào? GV: Có thể 1 câu hỏi chúng ta đặt được nhiều câu. - HS hoạt động theo nhóm đôi. VD: Em bé rất đẹp . / Em bé dễ thương. - GV nhận xét : Đó là những từ chỉ đặc điểm tính chất. Bài tập 2:( HĐ nhóm 4) GV phát phiếu - 1HS đọc yêu cầu bài:Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật. - HS thảo luận và làm ở phiếu học tập - GV theo dỏi, - Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. - Các nhóm bổ sung. - GV nhận xét. a.Tính tình của người : tốt, xấu, ngoan, hư, hiền, dữ............. b.Màu sắc của một vật: trắng, trắng muốt, xanh, xanh lè, ..... Bài tập 3:(Viết) -1HS đọc yêu cầu bài. Chọn các từ ngữ thích hợp đặt câu với từ ấy để tả : Ai (cái gì, con gì?) thế nào? M: Mái tóc ông em bạc trắng. - HS làm vào vở BT, 1 HS lên bảng làm. - GV cùng HS nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - HS nhắc lại Tập viết CHỮ HOA N I.Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa N ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần). II.Đồ dùng: - Mẫu chữ N đặt trong khung chữ 6
  7. - Vở tập viết III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) - HS viết bảng con: M. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn viết chữ hoa. a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ N. - GV gắn chữ mẫu lên bảng: Độ cao là mấy li? .Gồm có mấy nét?. Đó là những nét nào?. - HS trả lời. - GV viết mẫu và nêu cách viết. N N - Nét 1: Điểm đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái dưới lên lượn sang phải, dừng bút ở đường kẻ 6 (viết như nét 1 của chữ M) - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên xuống đường kẻ 1. - Nét3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét móc xuôi phải lên đường kẻ 6, rồi uốn cong xuống đường kẻ 5. b.HS viết bảng con. - HS viết trên không, viết bảng con: N - GV nhận xét. 3.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.(3’) a.Giới thiệu từ ứng dụng: Nghĩ trước, nghĩ sau. GV: Cụm từ trên có nghĩa là suy nghĩ chín chắn trước khi làm. b.Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Độ cao của các con chữ trong cụm từ ứng dụng ?. - HS trả lời và viết bảng con: Nghĩ. - GV nhận xét. 4.Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS cách viết vào vở. - HS viết bài vào vở, GV theo dỏi. 5.GV chữa bài nhận xét. 6.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ luyện viết lại đẹp hơn. Chính tả (Nghe-viết) BÉ HOA I.Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 3 (a/b). 7
  8. II. Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’) - HS viết tiếng có vần ai /ay. - GV theo dỏi, nhận xét. B. Bài mới: 28’ 1. Giới thiệu bài:(2’) 2. Hướng dẫn nghe –viết. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc toàn bài chính tả, 2HS đọc lại. - Giúp HS nắm nội dung bài chính tả. - Em nụ đáng yêu nh thế nào? (Em nụ môi đỏ hồng...) - HS viết bảng con: đen láy, mắt mở to. - GV nhận xét. b.HS viết bài vào vở. - GV đọc, HS viết bài. - GV đọc cho HS khảo bài. c.GV nhận xét. - HS ngồi tại chỗ GV đi từng bàn kiểm tra. 3.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 3b: Điền âc / ât? | | gi .....ngủ, th ......thà, chủ nh ....., nh.... lên - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. - GV nhận xét sửa sai. C.Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ viết lại cho đẹp Thứ 4 ngày 30 tháng 12 năm 2020 Thủ công GẤP, CĂT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI ĐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU (TIẾT 1, 2) I, Mục tiêu -Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều .Gấp , cắt , dán được biển báo giao thông cấm xe ngược chiều . Đường gấp có thể mấp mô. -Biển báo tương đối cân đối . Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước gv hướng dẫn . -Gấp , cắt , dán đợc biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều . Đường cắt ít mấp mô . Biển báo cân đối ( HSKT ) -HS thực hành làm biển báo. II, Đồ dùng dạy học: 8
  9. Mẫu - giấy - kéo III, Hoạt động dạy học: - Kiểm tra đồ dùng học tập - Khởi động :Tổ chức cho hs hát một bài . - Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học A. Hoạt động cơ bản - HS ngồi theo nhóm Thư kí nhóm tập hợp ý kiến của các bạn trong nhóm 2 . Cùng nhau kiểm tra lại kết quả hoạt động 1 - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm - HS khác bổ sung ý kiến - Nhận xét * Gv tập hợp ý kiến và kết luận - Các nhóm kiểm tra lại kết quả hoạt động của nhóm mình . 3 . Đọc tài liệu và làm thử .( 20’ ) - Mở vở thủ công 2 ra xem hướng dẫn gấp, cắt, dán hình tròn. - Làm thử cá nhân có thể trao đổi với bạn bên cạnh . - Làm thử *Quy trình : Gv cho học sinh quan sát mẫu Gv hướng dẫn từng bước * Bước 1: Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 6 ô Cắt hình chữ nhật màu trắng 4 ô, rộng 1 ô Cắt hình chữ nhật khác màu * Bước 2: Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. Dán chân biển báo và tờ giấy Dán hình tròn màu xanh chùm lên Dán hình chữ nhật màu trắng giữa hình tròn 9
  10. * GV tổ chức thực hành Trong qua trình HS thực hành GV đến quan sát uốn nắn, hướng dẫn HS yếu. -Gv nhận xét chung * Dặn dò : Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau . Toán ĐƯỜNG THẲNG I.Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. - Biết ghi tên đường thẳng. - Các bài tập cần làm: Bài 1 - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 2. II.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) - Gọi 2HS lên bảng làm: 1HS nhắc lại cách làm bằng lời. (Tìm số trừ). 32 –x = 14 x – 14 = 18 - GV chữa bài và nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài . 2.Giới thiệu đoạn thẳng, đường thẳng và ba điểm thẳng hàng:(10’) a.Giới thiệu về đường thẳng: - GV: Các em vẽ đoạn thẳng AB - HS vẽ. A B - HS đọc :Đoạn thẳng AB. - GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng. - GV nói kí tên đoạn thẳng bằng chữ in hoa. - GV nói: Dùng thước và bút kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB A B - HS nhắc lại: Kéo dài mãi đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB. b.Giới thiệu ba điểm thẳng hàng A B C - GV vẽ bảng - Ba điểm A, B, C nằm trên 1 đường thẳng, ta nói A, B ,C là ba điểm thẳng hàng. - GV .A .B 10
  11. .D - Ba điểm A, B , D có phải là ba điểm thẳng hàng không?. - Như thế nào được gọi là ba điểm thẳng hàng?. - HS trả lời, GV nhận xét. 3.Thực hành. Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu .Vẽ đoạn thẳng như sau dùng thước và bút kéo dài các đoạn thẳng về hai phía để được đường thẳng, rồi ghi tên các đường thẳng đó. - HS vẽ vào vở nháp, 3 HS lên bảng vẽ. - HS cùng GV nhận xét. a) b) c Bài 2: - Dành cho có năng khiếu. – Cho HS đọc yêu cầu bài. - Nêu 3 điểm thẳng hàng (dùng thước kiểm tra). - HS có năng khiếu trả lời. a. N. b . B. C. M. O. O. P. Q . A. D. - HS nhận xét. a.3 điểm O,N ,M thẳng hàng ; 3 điểm O, P, Q thẳng hàng. b.3 điểm A,O, C thẳng hàng ; 3 điểm B, O, D thẳng hàng. - GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: 2’ -1HS lên vẽ đoạn thẳng, đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng. - GV nhận xét giờ học. Tập làm văn CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM I.Mục tiêu: - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Viết được đoạn văn kể về anh, chị, em (BT3). *GDKNS : Thể hiện sự thông cảm. II.Đồ dùng: -Tranh SGK. 11
  12. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) - 3 HS đọc lời nhắn tin đã viết. - GV nhận xét B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: (miệng) -1HS đọc yêu cầu. - GV cho HS quan sát tranh ở SGK. Yêu cầu HS nói lại lời chúc mừng của Nam. - HS tiếp nối nhau nhắc lại lời nói của Nam. - GV cho HS nói lời chúc bằng lời của HS. VD: Chúc mừng chị. Chúc chị sang năm đạt giỏi cao hơn. - HS nói, GV nhận xét. Bài tập 2: (miệng) Em sẽ nói gì để chúc mừng chị Liên? HS thảo luận nhóm đôi- Đại diện nhóm nói trước lớp - GV nêu yêu cầu và giải thích: Các em cần nói lời chúc mừng của mình với chị Liên. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của mình. - GV theo dỏi, nhận xét. Bài tập 3: (viết) Nhóm đôi HS thảo luận nhóm, thống nhất làm bài- làm vào nháp Đại diện nhóm trình bày- Lớp nhận xét HS làm vào vở - GV hướng dẫn HS còn lúng túng. Nhiều HS đọc bài viết của mình- Lớp nhận xét , bổ sung GV nhận xét chung C.Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. -Về nhà nhớ viết lại bài. Tập đọc CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM ( 2 TIẾT) I.Mục tiêu: - Biết ngắt hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. -Hiểu nội dung : Sựu gần gũi, đáng yêu của con vật đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các BT trong SGK) *GDKNS : Thể hiện sự cảm thông. II.Đồ dùng: - Tranh minh hoạ. bảng phụ chép sẵn câu dài. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) - 2HS đọc bài Bé Hoa và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét 12
  13. B.Bài mới: 28’ 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. a. GV đọc mẫu. b.Hướng dẫn HS luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. + HS nối tiếp nhau đọc từng câu. + GV ghi bảng từ khó: nhảy nhót, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít. + GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, cả lớp. * HS đọc chú giải theo cặp đôi. - Đọc từng đoạn trong nhóm. + GV treo bảng phụ ghi sẵn câu dài và hướng dẫn HS cách đọc. .Bé rất thích chó / nhưng nhà Bé không nuôi nuôi con nào. // .Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê....// +HS đọc cá nhân, cả lớp. GV gọi đại diện một số nhóm đọc bài. + Nhóm khác nhận xét nhóm bạn. GV chọn đoạn 4,5 HS đọc đồng thanh. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài. -1HS đọc lại toàn bài. -1HS đọc các câu hỏi. -HS thảo luận nhóm 4- Trả lời các câu hỏi : - Bạn của Bé ở nhà là ai ? (Cún bông, con chó nhà hàng xóm.) - Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ? (nhảy nhót tung tăng..) - Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé như thế nào ? - Những ai đến thăm Bé ? Vì sao Bé vẫn buồn ? - Cún đã làm cho Bé vui bằng cách nào ? - Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ ai ? - Đại diện các nhóm trả lời - GV nhận xét và KL - Câu chuyện này giúp ta hiểu điều gì ? GV chốt ý: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống của bạn nhỏ. 2. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn lại cách đọc - HS thi đọc lại toàn bài - Phân vai đọc lại bài Theo nhóm - Lớp cùng GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Về nhà nhó xem và tập kể chuyện. Thứ 5 ngày 31 tháng 12 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP 13
  14. I.Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ. - Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1,2,5), bài 3. - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 2(cột 3,4). Bài 4. II.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: 5’ - Tiết trước ta học toán bài gì?. - HS vẽ bảng con đường thẳng, đoạn thẳng, 3 điểm thẳng hàng. - GV nhận xét. 2.Bài mới : 28’ a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1:- Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính nhẩm. (miệng) 12 – 7 = 14 – 7 = 16 – 7 = 11 – 8 = - HS nêu kết quả,GV ghi bảng kết quả. Bài 2:- Dành cho HS có năng khiếu : (cột 3,4). - Cho HS nêu yêu cầu bài. Tính 56 74 93 - - - 18 29 37 - HS làm bảng con, 1HS lên bảng làm và nêu cách làm. - Lớp cùng GV nhận xét. - Các phép tính còn lại HS làm vào vở. - GV chữa bài. Bài 3: ( N2) HS thảo luận nhóm. a. 32 –x =18 32 được gọi là gì? x được gọi là gì? 18 gọi là gì? b. 20 – x = 2 20 được gọi là gì? x gọi là gì? 2 gọi là gì? - Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào?. - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?. - HS làm vào vở. - HS các nhóm báo cáo. GV nhận xét và KL Bài tập 4: - Dành cho HS có năng khiếu - Cho HS đọc yêu cầu bài. Vẽ đường thẳng a.Đi qua 2 điểm M, N M. N. O. b.Đi qua điểm O 14
  15. - HS có năng khiếu vẽ vào vở nháp, 2HS lên bảng vẽ , lớp nhậnn xét. - GV nhận xét 3.Củng cố, dặn dò. 2’ - GV cùng HS hệ thống lại bài - GV nhận xét giờ học. Chính tả (Nghe viết) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I.Mục tiêu: -Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2, bài tập 3 b. II.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’) - HS viết bảng con: giấc mơ, mưa lất phất - GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn nghe viết. a.Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn viết trong SGK. - 2HS đọc lại bài . - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết. - Vì sao từ Bé trong đoạn chép phải viết hoa?. - Trong hai từ “bé” ở câu “ Bé là một cô bé yêu loại vật”, từ nào là tên riêng?. - HS trả lời. - HS viết bảng con: quấn quýt, bị thương, mau lành. - GV nhận xét. c.HS nghe GV đọc và viết vào vở: - GV hướng dẫn cách trình bày. - GV theo dỏi HS viết bài và uốn nắn. - GV nhận xét. 3.Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 2:( N2) HS nêu yêu cầu. Tìm 3 tiếng có vần ui, 3 tiếng có vần uy? -HS thảo luận nhóm thống nhất chọn tiếng. Đại diện nhóm trả lời - GV ghi bảng : múi, túi, bùi, thuỷ, thuý, luỹ Bài tập 3b: Cho HS nêu yêu cầu bài: Tìm tiếng có thanh hỏi, thanh ngã ở bài tập đọc. - Con chó nhà hàng xóm. - HS mở bài tập đọc ra tìm và viết vào vở. - GV cùng HS chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học. - về nhà nhớ viết lại cho đẹp. 15
  16. Kể chuyện CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I.Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. - Dành cho HS có năng khiếu: HS có năng khiếu biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’) - 2HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Hai anh em - GV nhận xét B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn kể chuyện. a. 1HS đọc yêu cầu bài tập 1:Kể lại từng đoạn câu chuyện đã học theo tranh - GV hướng dẫn HS nắm nội dung từng tranh. +Tranh1 vẽ gì? ( Bé cùng Cún chạy tung tăng). +Tranh 2 : Chuyện gì xảy ra với Bé? Lúc đó Cún đã làm gì?. +Tranh3: Khi Bé bị đau ai đến thăm Bé, nhưng Bé không vui?. +Tranh 4: Vẽ cảnh gì?. +Tranh 5: Bé và Cún đang làm gì?. - HS trả lời - HS kể trong nhóm.(HĐ nhóm 4) -Đại diện các nhóm kể trước lớp. - HS nhận xét lần nhau. +GV theo dỏi, nhận xét. b, HS đọc yêu cầu bài tập 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện - HS có năng khiếu kể - GV cùng lớp nhận xét. Lớp bình chọn cho bạn kể chuyện hay nhất. 3.Củng cố, dặn dò: (2) - GV nhận xét giờ học Tập đọc THỜI GIAN BIỂU I.Mục tiêu: - Biết đọc chậm rải, rõ ràng số chỉ giờ ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cột, dòng. - Hiểu được tác dụng của thời biểu (trả lời được câu hỏi 1, 2). - Dành cho HS có năng khiếu: HS có năng khiếu trả lời được câu hỏi 3. II.Đồ dùng: - Bảng phụ viết câu dài. III.Hoạt động dạy học: 16
  17. A.Bài cũ:(5’) -2HS tiếp nối nhau đọc bài Con chó nhà hàng xóm. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’. 1.Giới thiệu bài. 2.Luyện đọc. a.GV đọc mẫu toàn bài. b.GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: + HS tiếp nối nhau đọc từng câu. + GV theo dỏi và nhận xét. + GV ghi bảng từ khó: quét dọn nhà cửa, sắp xếp sách vở, rửa mặt. + HS đọc cá nhân, cả lớp. * Đọc chú giải theo cặp đôi. Đọc từng đoạn trong nhóm. + GV treo bảng phụ ghi sẵn câu dài: .SÁNG // 6 giờ đến 6 giờ 30 / Ngủ dậy tập thể dục,/ vệ sinh cá nhân // + GV chia đoạn: Đoạn 1: Tên bài+ sáng Đoạn 2: Trưa Đoạn 3: Chiều Đoạn 4: Tối + Đại diện một số nhóm đọc bài.Nhóm khác nhận xét. + GV nhận xét. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài ( N4). - HS thảo luận N4 trả lời các câu hỏi. - Đây là lịch làm việc của ai?. - Em hãy kể việc Phương Thảo làm hằng ngày ? (sáng thảo dậy vào 6 giờ). - Phương thảo ghi các việc cần làm vào TGB để làm gì ? (để nhớ việc...) - HS có năng khiếu trả lời sau. - Thời gian biểu của thảo có khác ngày thường không? - Đại diện một số nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét và KL .Thi tìm nhanh, đọc giỏi: - GV hướng dẫn cách chơi: 1HS đọc sáng, trưa... HS khác tìm và đọc việc làm của Thảo. - HS chơi, GV nhận xét C.Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ lập thời gian biểu. Thứ 6 ngày 1 tháng 1 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: 17
  18. - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. - Biết giải bài toán với các số có kèm theo đơn vị cm. - Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2(cột 1,3), bài 3, bài 5. - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 2(cột 2,4), bài 4. II.Hoạt động dạy- học: 33’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: miệng - Cho 2HS nêu yêu cầu bài : Tính nhẩm 16 – 7 = 9 12 – 6 = 6 10 – 8 = 2 13 – 6 = 7 11 – 7 = 4 13 – 7 = 6 17 – 8 = 9 15 – 7 = 8 14 – 8 = 6 15 – 6 = 9 11 – 4 = 7 12 – 3 = 9 - HS nối tiếp từng phép tính đọc kết quả. - Lớp đọc lại bài. Bài 2:- Dành cho HS có năng khiếu: (cột 2,4). - Cho HS đọc yêu cầu bài : Đặt tính rồi tính. a. 32 – 25 61 – 19 44 – 8 53 – 29 - HS làm bảng con: 2HS lên bảng làm. - Còn câu b HS làm vào vở, GV theo giỏi. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính. - HS làm miệng: Thực hiện từ trái sang phải. 42 – 12 – 8 = 22 36 + 14 – 28 = 22 - GV cùng HS nhận xét. Bài 4:- Dành cho HS có năng khiếu: - Cho HS đọc yêu cầu bài .Tìm x - HS có năng khiếu làm vào vở. x + 14 = 40 ; x – 22 = 38 - HS nêu tên thành phần trong phép cộng và phép trừ. - GV cùng HS chữa bài. Bài 5:- Cho HS đọc bài toán và giải vào vở. - Bài toán cho biết gì? . - Bài toán yêu cầu tìm gì?. - Bài toán thuộc dạng toán nào ta đã học?. (Về ít hơn vì “ngắn hơn”). -1HS lên bảng làm: Giải: Độ dài của băng giấy màu xanh là: 65 – 17 = 48 (cm) Đáp số: 48 cm. - GV nhận xét. III/ .Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. 18
  19. Tự nhiên xã hội TRƯỜNG HỌC I.Mục tiêu: - Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em. - Dành cho HS có năng khiếu: Nói được ý nghĩa của tên trường em: Tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã, phường .. II.Đồ dùng: - Hình ở SGK. III.Hoạt động dạy-học: 1.Giới thiệu bài. - Các em học ở trường nào? - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về trường học của mình. Hoat động 1:(15’) Quan sát trường học. *Mục tiêu: Biết quan sát và mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường mình. *Cách tiến hành: Bước 1: GV cho HS đi tham quan các phòng học, cổng trường.. - HS tham quan và nêu tên trường. - Sân trường rộng hay hẹp, ở vườn cây trồng những cây gì? - HS quan sát. Bước 2: Mô tả quang cảnh trường học. - HS nói lại cảnh quan của trường. Bước 3: HS nói lại cảnh quan. GV kết luận: Trường học có sân, vườn và nhiều phòng như : Phòng làm việc của BGH, phòng đội, phòng truyền thống, phòng thư viện... và các phòng học. Hoạt động 2:(10’) Nhận biết một số hoạt động ở trường học. *Mục tiêu: Biết một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học, thư viện.. *Cách tiến hành: Bước 1: HS quan sát tranh 3, 4, 5, 6 và trả lời câu hỏi. - Ngoài các phòng học, trường của bạn có những phòng nào? - Nói về hoạt động diễn ra ở lớp học,thư viện, phòng truyền thống và phòng Y tế trong các hình ? - Bạn thích phòng nào? vì sao? Bước 2: Làm việc cả lớp. - Một số HS trả lời. GV kết luận: Ở trường, HS tập trong lớp học, hay ngoài sân trường, vườn trường; Ngoài ra các em có thể đến thư viện để đọc, mượn sách, đến phòng Y tế để khám bệnh khi cần thiết. Hoạt động 3:(7’) Trò chơi “Hướng dẫn viên du lịch” *Mục tiêu; Biết sử dụng vốn từ riêng để giới thiệu trường học của mình. *Cách tiến hành: Bước 1: GV gọi một số HS tự nguyện tham gia trò chơi. - GV phân vai và cho HS nhập vai. - HS nhập vai: Bác sĩ, thư viện, phòng đội. 19
  20. - 1số HS đóng vai khách du lịnh. Bước 2: Làm việc cả lớp. - HS diễn trước lớp. - HS khác nhận xét. C.Củng cố, dặn dò:(2’) - Lớp hát bài Em yêu trường em. - Nhận xét giờ học. - Các em nhớ luôn giữ trường học luôn đẹp. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI . CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? I.Mục tiêu: - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (BT2). - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3). II.Đồ dùng: - Bảng phụ bài tập 1. - Tranh các con vật. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) - Tiết trước ta học bài gì?. - HS trả lời: và dùng từ chỉ đặc điểm của người. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1:( N2) GV treo bảng phụ và 1HS đọc yêu cầu: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khoẻ. HS thảo luận N2. Thống nhất câu trả lời Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét và ghi bảng : ngoan, hư, nhanh, chậm trắng, đen. Bài tập 2: (Miệng). - 1HS đọc yêu cầu bài : Chọn cặp từ trái nghĩa để đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào?. - HS trả lời miệng. VD: Cái bút này rất tốt ; Chữ của em còn xấu. - GV ghi bảng, GV nhận xét. Bài tập 3: (Viết).( CN) - 2HS nêu yêu cầu: Viết tên các con vật trong tranh. - GV gắn tranh lên bảng và hướng dẫn: Các em phải viết đúng thứ tự tên các con vật trong tranh. - HS làm vào vở bài tập, GV theo dỏi - Một số HS nêu kết quả - GV nhận xét và KL C.Củng cố, dặn dò: (2’) 20