Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2020_2021_ngu.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 16 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)
- TUẦN 16 Thứ 2 ngày 4 tháng 1 năm 2021 Toán NGÀY, GIỜ - THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I.Mục tiêu - Nhận biết được một ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày, - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều , tối , đêm. - Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ . - Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II.Đồ dùng: - Đồng hồ nhựa. III.Hoạt động dạy-học: 33’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS thảo luận về tự nhiên hàng ngày. - GV cho HS trả lời câu hỏi. - Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì?. - Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì?. - Lúc 8 giờ tối em đang làm gì?. - GV vừa hỏi vừa quay kim đồng hồ, HS trả lời câu hỏi. - GV nói tiếp: Một ngày có 24 giờ, một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trướcđến hết 12 giờ đêm hôm sau. - GV gắn bảng phụ lên (đã viết sẵn bài mới ở SGK). - HS đọc ở bảng phụ. - GV: Một giờ chiều còn gọi là mấy giờ? .(13 giờ). - GV cho HS xem đồng hồ lớn có các số 13, 14, .....24. 3.Thực hành. Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài . Số ?. GV: Quay kim ở mặt đồng hồ HS đọc số trên mặt đồng hồ. - HS đọc giờ: 6 giờ, 7 giờ - Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng. - HS trả lời miệng. 1
- - GV nhận xét Bài 2: - Dành cho HS có năng khiếu : - Cho HS đọc yêu cầu bài . Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh ?. - HS có năng khiéu nhìn vào tranh ở SGK và trả lời miệng. - GV cùng HS nhận xét. Bài 3:( N4)- Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết tiếp vào chổ chấm (theo mẫu). - HS quan sát hình ở SGK thảo luận. Đại diện một số nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận : 15 giờ hay 3 giờ chiều, 20 giờ hay 8 giờ tối - GV nhận xét. Bài 1 ( T78):( N2) Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp trong mỗi tranh . - HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm trình bày. - HS cùng GV nhận xét. .An đi học lúc 7 giờ đồng hồ B thích hợp. Bài 2(T78): - Cho HS nêu yêu cầu: Câu nào đúng? câu nào sai?. - GV đặt lên bàn 3 chiếc đồng hồ HS quan sát và trả lời - HS quan sát và nêu câu đúng. b.Đi học muộn giờ. d.Cửa hàng đóng cửa. e.Lan tập đàn lúc 20 giờ - HS nêu câu sai a, c, g - GV nhận xét. Bài 3(T78): -Dành cho HS có năng khiếu: - Cho HS nêu yêu cầu bài. Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ : 18 giờ; 11 giờ; 14 giờ; 18 giờ; 23 giờ - HSNK thực hành. - GV nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học - Các em nhớ về tập xem đồng hồ. Tập viết CHỮ HOA O, Ô I.Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa O,Ô ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dóng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ong(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn (3 lần). II.Đồ dùng: - Chữ mẫu O - Vở tập viết. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) - 2HS viết chữ N bảng lớp, viết Nghĩ. - Cả lớp viết bảng con. 2
- B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn viết chữ hoa. a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa O,Ô. - GV gắn chữ mẫu lên bảng, HS quan sát và trả lời. - Chữ O ,Ô hoa có độ cao mấy li. ? Có mấy nét ?. - HS trả lời. - Hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu kết hợp giải thích: Điểm đặt bút trên đường kể 6, đưa bút sang trái, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ, dừng bút ở phía trên đường kể 4. b.Hướng dẫn HS viết bảng con. - GV cho HS viết chữ hoa O, Ô trên không. - HS viết vào bảng, GV nhận xét. 3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. - GV giải nghĩa: Tả cảnh Ong, bướm đi tìm hoa, rất đẹp và thanh bình b.Hướng dẫn HS nhận xét: - Độ cao con chữ nào 2 li, 2,5 li, 1 li, dấu thanh đặt ở đâu?. - HS trả lời, GV nhận xét. c.Hướng dẫn viết chữ Ong vào bảng con. - GV viết chữ Ong cỡ vừa vào bảng. - HS viết bảng con, GV nhận xét. 4.Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV: Các em nhớ đặt bút ở các dấu chấm ở vở tập viết: 1 dòng chữ O cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ, 1 dòng Ong cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. - HS viết bài ở vở tập viết, GV theo dỏi, uốn nắn. 5. GV nhận xét. - GV nhận xét, nhắc nhở. 6.Củng cố, dặn dò: (2’) - Hôm nay ta viết chữ hoa gì? -Về nhà nhớ luyện viết lại và xem bài sau Chính tả (Nghe- viết) TRÂU ƠI I.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. - Làm được BT2, bài tập 3a/b. II.Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: (5’) - HS viết bảng con: múi bưởi, tàu thuỷ. 3
- - GV nhận xét. 2.Bài mới: 28’ a.Giới thiệu bài: - GV đọc mẫu 1 lần, 2HS đọc lại bài. - GV nêu câu hỏi: Bài ca dao là lời của ai nói với ai?. - HS : Người nông dân nói với trâu. - Bài ca dao có mấy dòng ?. (6 dòng). - Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào?. (viết hoa). - Bài ca dao viết theo thể thơ nào?. (lục bát). b. HS viết bảng các từ khó. - GV đọc HS viết: Nghiệp, ruộng, nông gia. - GV nhận xét. c.HS viết bài vào vở. - GV đọc bài cho HS viết. - Sau khi viết xong GV đọc HS khảo bài. - HS trao đổi vở cho nhau kiểm tra, HS nhận xét bài bạn. - GV nhận xét. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2:1HS nêu yêu cầu bài. Thi tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao hay au. - GV cho 3 tổ thi đua nhau tìm nhanh, đại diện tổ lên bảng viết. VD: Cháo - cháu ; táo-táu - GV cùng lớp nhận xét. Bài 3b: Tìm tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. HS làm: ........ngơi ; ........ba ; ........cá ; .......xanh - GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) - Các em về viết lại các từ bị lỗi sai ở bài viết. Thứ 3 ngày 5tháng 1 năm 2021 Toán NGÀY, THÁNG I.Mục tiêu: - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận bíêt đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2. II.Đồ dùng: 4
- -Tờ lịch tháng, bảng phụ viết bài tập 2. - Đồng hồ bàn bằng nhựa, đồng hồ thật để bàn. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’) - Tiết trước ta học bài gì ? (thực hành xem đồng hồ). - Bây giờ là mấy giờ ? - HS quan sát đồng hồ và đọc giờ. - GV nhận xét. 2.Bài mới: 28’ a.Giới thiệu bài . b.Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng. - GV treo tờ lịch tháng 11 lên và nói: Đây là tờ lịch ghi các ngày trong tháng - GV chỉ vào số 20 và hỏi: Ngày 20 trong tháng 11 và ứng với thứ mấy?. - HS trả lời. - GV đọc là ngày hai mươi tháng 11. - GV viết ngày 20 tháng 11 -3HS nhắc lại. - HS đọc các ngày trong tháng 11dựa vào tờ lịch. - Tháng 11 có mấy ngày ?. - Ngày 26 tháng 11 là thứ mấy ?. - HS trả lời. - Cả lớp đọc lại các ngày trong tháng 11. c.Thực hành. Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu : Đọc viết (theo mẫu). Đọc viết Ngày bảy tháng mười một ngày 7 tháng 11 Ngày mười lăm tháng mười một ngày 20 tháng 11 ngày 30 tháng 11 - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. - HS nhận xét, GV chữa bài. Bài 2 a ( N2):- Cho HS đọc yêu cầu bài. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tháng 12. - GV treo bảng phụ HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm nêu kết quả - Lớp nhận xét và đọc tờ lịch tháng 12. Bài 2 b( N4) -HS thảo luận nhóm. Trả lời các câu hỏi -Xem tờ lịch trên rồi cho biết: - Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy? Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy? - Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật? Đó là các ngày nào? 5
- - Tuần này thứ sáu là ngày 19 tháng 12. Tuần sau thứ sáu là ngày nào? - Đại diện một số nhóm trả lời miệng,GV nhận xét, kết luận. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - HS đọc lại các tháng trong năm. - GV nhậnn xét giờ học. Tập làm văn: KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT LẬP THỜI GIAN BIỂU I.Môc tiªu: - Dùa vµo c©u vµ mÉu cho tríc, nãi ®îc c©u tá ý khen (BT1). - KÓ ®îc mét vµi c©u vÒ con vËt nu«i quen thuéc trong nhµ (BT2).BiÕt lËp thêi gian biÓu (nãi hoÆc viÕt ) mét buái tèi trong ngµy (BT3). *GDKNS : Qu¶n lÝ thêi gian. II.§å dïng: -Tranh con vËt. III.Ho¹t ®éng d¹y häc: 1.Bµi cò:(5’) - TiÕt tríc ta häc bµi g× ?. - HS tr¶ lêi, GV nhËn xÐt. 2.Bµi míi: 28’ a.Giíi thiÖu bµi. b.Híng dÉn HS lµm bµi tËp. Bµi 1: ( N2) Tõ mçi c©u díi ®©y, ®Æt mét câu míi ®Ó khen GV phân tích mẫu M: §µn gµ rÊt ®Ñp. §µn gµ míi ®Ñp lµm sao! - HS lµm viÖc theo cÆp, GV theo dái. - §¹i diÖn c¸c nhãm tr¶ lêi, GV ghi b¶ng. + Chó Cêng thËt lµ khoÎ! + Líp m×nh h«m nay s¹ch qu¸! + B¹n Nam häc giái thËt! - GV : §©y lµ nh÷ng c©u nãi khen ngîi. Bµi 2:(miÖng N2) KÓ vÒ mét con vËt nu«i trong nhµ mµ em thÝch. - GV treo tranh vµ HS nªu tªn con vËt. - HS tr¶ lêi c¸c con vËt mµ em thÝch - Con vËt em ®Þnh kÓ lµ con g× - Nhµ em nu«i nã lóc nµo - Nã cã ngoan kh«ng, cã hay ¨n chèng lín kh«ng - Em cã quý nã kh«ng - HS kÓ theo nhãm ®«i. 6
- VD: Nhµ em nu«i mét chó MÌo tªn lµ Mi Lu. Chó ë víi nhµ em ®· ®îc mét n¨m råi. Mi Lu rÊt ngoan. Em rÊt quý con Mi Lu vµ em thêng cho nã ¨n vµ ch¬i víi nã. - §¹i diÖn c¸c nhãm lªn tr×nh bµy. - GV nhËn xÐt. Bµi 3: LËp thêi gian biÓu buæi tèi - HS làm việc cá nhân - HS viÕt vµo vë BT, GV theo dái. - HS ®äc bµi lµm cña m×nh. - Thêi gian biÓu ®Ó lµm g× ?. - C¸c em ai ®· lËp thêi gian biÓu h»ng ngµy råi - GV nhËn xÐt tuyªn d¬ng. 3.Cñng cè, dÆn dß:(2’) - GV hÖ thèng bµi häc. Tập đọc TÌM NGỌC ( 2TIẾT) I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rải. - Hiểu nội dung: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. (trả lời được câu hỏi 1, 2,3) - Dành cho HS có năng khiếu: HS có năng khiếu trả lời câu hỏi 4. II.Đồ dùng: -Tranh, bảng phụ ghi câu dài. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ:(5’) - HS đọc đoạn 1bài Thời gian biểu. - Thời gian biểu để làm gì ? - GV nhận xét. B.Bài mới: 30’ 1.Giới thiệu bài. - HS quan sát tranh ở SGK và nhận xét. - Bức tranh vẽ gì ? - GV ghi mục bài lên bảng. 2.Luyện đọc. a.GV đọc mẫu. b.GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: ( HĐ cá nhân) +HS nối tiếp nhau đọc từng câu +GV ghi bảng từ khó: rắn nước, thợ kim hoàn, quãng, tình nghĩa. +GV đọc mẫu, HS đọc cá nhận, cả lớp. - Đọc từng đọan: +GV treo bảng phụ lên 7
- .Xưa ,/ có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước,/ liền bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn áy là con của Long Vương.// .Mèo liền nhảy tới / ngoạm ngọc / chạy biến. // - GV hướng dẫn cách đọc câu: “Mèo........... chạy biến” ta đọc với giọng hồi hộp. +HS đọc cá nhân, cả lớp đọc. +HS đọc từng đoạn trước lớp. +HS cùng GV nhận xét. +GV giải nghĩa từ ( HĐ cặp đôi) - Đọc đoạn trong nhóm ( HĐ nhóm) +HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 - HS cùng GV nhận xét. 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài:(15’) ( HĐ cặp đôi) - HS đọc thầm bài thảo luận và trả lời câu hỏi sau. - Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý?. (Chàng trai cứu con rắn nước) - Ai đánh tráo viên ngọc ?. (Một người thợ kim hoàn) - Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc?. - GV gợi ý:ở nhà thợ kim hoàn.Mèo nghĩ ra kế để lấy viên ngọc (Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc). - Khi ngọc bị con cá đớp mất thì Mèo và Chó làm cách nào để lấy lại ?. - Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó đã làm gì để lấy lại viên ngọc?. - HS khá, giỏi trả lời câu hỏi sau. - Tìm những từ khen ngợi Mèo và Chó ?. (thông minh , tình nghiã). 3.Luyện đọc lại:(10’) ( HĐ cá nhân) - GV nhắc lại cách đọc bài. - HS đọc cá nhân. - HS cùng GV nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò:(5’) - Qua câu chuyện em hiểu ra điều gì ? (Chó Mèo là những con vật nuôi trong nhà rất có tình có nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của người). - GV nhận xét giờ học. - Về nhà đọc bài và tập kể câu chuyện. C.Củng cố, dặn dò:(5’) - GV nhận xét giờ học. Thứ 4 ngày 6 tháng 1 năm 2021 Toán THỰC HÀNH XEM LỊCH I.Mục tiêu: 8
- - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2. II.Đồ dùng: - Tờ lịch tháng 1 và tháng 4 năm 2010 - Tờ lịch năm 2010 III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’). Tiết trước ta học bài gì? Mỗi tuần lễ có mấy ngày ?. - HS trả lời, GV nhận xét. 2.Bài mới : 28’ a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: ( N2) - Cho HS nêu yêu cầu bài. Nêu các ngày còn thiếu trong tháng 1. HS thảo luận nhóm 2 - GV treo tờ lịch tháng 1 lên. HS quan sát. -Đại diện nhóm HS trả lời miệng. GV nhận xét. - Tháng 1 có mấy ngày? (31 ngày). - HS đọc lại các ngày trong tháng 1. Bài 2-( Cá nhân) Cho HS nêu yêu cầu bài: Đây là tờ lịch tháng 4. - GV Cho HS nêu yêu cầu bài treo tờ lịch lên bảng và cho HS đọc yêu cầu bài tập HS đọc :Xem tờ lịch trên rồi cho biết . + Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào?. + Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày nào? Thứ ba tuần sau là ngày nào?. +Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?. - HS nối tiếp nhau trả lời và liệt kê các ngày đó. 3.Củng cố, dặn dò:(3’) - HS nêu tên bài. - GV nhận xét giờ học. Kể chuyện TÌM NGỌC I.Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Dành cho HS có năng khiếu: HS có năng khiếu biết kể lại toàn bộ câu chuyện BT2). II.Đồ dùng: - Tranh ở SGK. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: 5’ - 2HS tiếp nối nhau kể chuyện. Con chó nhà hàng xóm. 9
- - Câu chuyện cho ta biết điều gì ? - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1. Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn kể chuyện. a.Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. ( HĐ nhóm) - 1HS đọc yêu cầu 1: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện đã học. - HS quan sát tranh ở SGK và cho HS dựa theo tranh kể từng đoạn. - HS kể theo nhóm: Nội dung tranh 1 vẽ gì? Tranh 2 vẽ gì? - GV theo dỏi, gợi ý các nhóm còn lúng túng. - Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn câu chuyện trước lớp. - GV cùng HS nhận xét. b.Kể toàn bộ câu chuyện. ( HĐ cá nhân) - HS có năng khiếu kể - HS nhận xét về: Điệu bộ và nét mặt của bạn khi kể. - GV nhận xét. - Cuối giờ bình chọn người kể hay nhất. C.Củng cố, dặn dò: 2’ - Câu chuyện cho ta biết gì? (Con vật rất có tình cảm với người). - GV nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại cho người thân nghe. Chính tả TÌM NGỌC I.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện : Tìm ngọc. - Làm đúng BT2; BT3 a. II.Đồ dùng - Bảng phụ viết sẵn BT2 III.Hoạt động dạy học: 33’ 1.Bài cũ: 5' - HS viết bảng con: vốn nghiệp, .. - GV nhận xét 2.Hướng dẫn viết nghe viết. a.Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc một lần đoạn văn; 2 – 3 HS đọc lại. - Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào?. (Viết hoa, lui vào 1 ô). - HS viết bảng con: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa. - GV nhận xét. b.Viết vào vở: - GV đọc bài, HS nghe- viết vào vở chính tả. - HS viết bài xong. 10
- c. GV đọc thong thả để HS khảo bài. - HS đổi chéo bài kiểm tra nhau. ( HĐ cặp đôi) - Nhận xét, chữa bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (8’) Bài 1: HS nêu yêu cầu: Điền vào chổ trống ui hay uy? ( HĐ cả lớp ) - GV treo bảng phụ lên bảng và HS trả lời miệng. - GV điền vần, lớp nhận xét. Bài 3a: Điền d / r / gi? ( HĐ cá nhân) - HS làm vào vở BT: .......ừng núi, .......ừng lại, cây .....ang, .....ang tôm. - 1HS lên bảng làm, lớp nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: 2’ - Hôm nay ta học bài gì? .Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào?. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà luyện víêt lại. Tập đọc GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I.Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu nội dung: Loài gà có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK, Bảng phụ viết câu dài. III.Hoạt động dạy- học: A.Bài cũ: (5’) - HS đọc đoạn 1 bài Tìm ngọc - GV nhận xét. B.Bài mới: 28 ’ 1.Giới thiệu bài. 2.Luyện đọc. a.GV đọc mẫu bài văn với giọng kể tâm tình. b.GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. ( HĐ cá nhân) - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó: gõ mỏ, dắt, kiếm mồi, roóc roóc, nũng nịu. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS cách đọc đúng các câu dài. - Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ//. - Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.// 11
- - HS đọc cá nhân, lớp. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài - HS đọc chú giải ở SGK. ( HĐ cặp đôi) - Đọc từng đoạn trong nhóm. ( HĐ nhóm) - HS đọc nhóm 3 em. - Thi đọc giữa các nhóm 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài. ( HĐ cặp đôi) - HS đọc thầm, 1HS đọc thành tiếng các cặp thảo luận và trả lời lần lượt câu hỏi: - Gà con biết nói chuyện với gà mẹ từ khi nào? (khi chúng còn nằm trong trứng) - Khi đó, gà mẹ nói chuyện với gà con bằng cách nào? .(gà mẹ gõ vào trứng, gà con nũng nịu đáp lời mẹ). - HS đọc thầm các đoạn còn lại trả lời. - Nói lại cách gà mẹ báo hiệu cho con biết “không có gì nguy hiểm” (gà mẹ kêu đều đều “Cúc, cúc, cúc”). - Cách gà mẹ báo cho con biết”có mồi ngon , lại đây” (gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh “Cúc, cúc, cúc”). - Cách gà mẹ báo cho con biết “Tai hoạ, nấp nhanh!” (gà mẹ xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp”roóc, roóc”). 4.Luyện đọc lại. ( HĐ cá nhân) - GV nhắc lại cách đọc bài: Nhịp chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều, đều...nhịp đọc hơi nhanh khi mẹ báo cho các con có mồi ngon, lại mau. giọng căng thẳng khi gà mẹ báo tin có tai hoạ. - HS đọc bài. - GV nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: (2’) - Bài văn giúp em hiểu điều gì ? GV: Loại gà củng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, thương yêu nhau như con người. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ xem lại bài, đọc trước bài tuần 18. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày, tháng. - Bíêt xem lịch. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2. - Dành cho HS có năng khiếu : Bài 3. II.Đồ dùng: - Tờ lịch tháng 5 (4 tờ). - Đồng hồ nhựa. III.Hoạt động dạy học: 12
- 1.Bài cũ:(5’) - Tiết trước ta học bài gì ?. - Tháng 4 có mấy ngày?. - HS trả lời, GV nhận xét. 2.Bài mới: 28’ a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Đồng hồ nào ứng với câu sau ?. - GV viết bảng và gắn đồng hồ lên bảng rồi hỏi. - Em tưới rau lúc 5 giờ chiều( Đồng hồ D) - HS làm những câu còn lại tương tự. - GV nhận xét. Câu a Đồng hồ D Câu c Đồng hồ C Câub Đồng hồ A Câu d Đồng hồ B *Lưu ý: 17 giờ hay 5 giờ chiều; 6 giờ hay 18 giờ. Bài 2:- Cho HS đọc yêu cầu bài. a) Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5 : - Cho HS chơi Trò chơi “Điền nhanh điền đúng” - GV nêu cách chơi: Các em hãy thảo luận và điền các ngày còn thiếu vào tờ lịch , nếu đội nào nhanh và đúng đội đó thắng cuộc. - GV phát tờ lịch ,HS thảo luận và điền. - Các nhóm gắn lên bảng. - GV và lớp nhận xét, tuyên dương đội thắng. - HS trả lời câu hỏi sau. - Trong tháng 5 có mấy ngày(31 ngày). - Ngày 1 tháng 5 là ngày mấy?. - Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là ngày nào ?. - Thứ tư tuần này là ngày 14 tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày nào ?. - Thứ tư tuần sau là ngày nào ?. - Ngày 19 tháng 5 là ngày thứ mấy?. Bài 3: - Dành cho HS có năng khiếu :- Cho HS đọc yêu cầu bài. Quay kim trên mặt đồng hồ chỉ : 8 giờ sáng; 20 giờ; - HS có năng khiếu thực hành - HS cùng GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - Hôm nay là ngày mấy? Tháng mấy?. - GV nhận xét giờ học. Thứ 5 ngày 7 tháng 1 năm 2021 Luyện từ và câu 13
- TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI . CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? I.Mục tiêu: - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (BT2). - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3). II.Đồ dùng: - Bảng phụ bài tập 1. - Tranh các con vật. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) - Tiết trước ta học bài gì?. - HS trả lời: và dùng từ chỉ đặc điểm của người. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1:( N2) GV treo bảng phụ và 1HS đọc yêu cầu: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau tốt, ngoan, nhanh, trắng, cao, khoẻ. HS thảo luận N2. Thống nhất câu trả lời Đại diện nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét và ghi bảng : ngoan, hư, nhanh, chậm trắng, đen. Bài tập 2: (Miệng). - 1HS đọc yêu cầu bài : Chọn cặp từ trái nghĩa để đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào?. - HS trả lời miệng. VD: Cái bút này rất tốt ; Chữ của em còn xấu. - GV ghi bảng, GV nhận xét. Bài tập 3: (Viết).( CN) - 2HS nêu yêu cầu: Viết tên các con vật trong tranh. - GV gắn tranh lên bảng và hướng dẫn: Các em phải viết đúng thứ tự tên các con vật trong tranh. - HS làm vào vở bài tập, GV theo dỏi - Một số HS nêu kết quả - GV nhận xét và KL C.Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Về nhà nhớ xem lại bài. Toán CÔ YẾN DẠY 14
- Chính tả GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu . - Làm bài tập 2 hoặc BT3 a . II.Đồ dùng: - Bảng chép sẵn bài viết. - Bảng phụ. III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) - HS viết bảng con: Thuỷ cung, ngậm ngùi, mùi khét. - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn tập chép. a.Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài 1 lần, 2HS đọc bài. GV hỏi: - Đoạn văn nói điều gì ?. (Cách gà mẹ báo cho con biết “Không có gì nguy hiểm..”). - Trong đoạn văn, những lời nào là lời gà mẹ nói với gà con? - Cần dùng dấu nào để ghi lời gà mẹ?. (Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép). - HS viết bảng con: thong thả, dắt, kiếm mồi, nguy hiểm. - GV nhận xét. b.HS nghe GV đọc và chép vào vở: c. Khảo bài( HĐ cặp đôi) - HS đỏi chéo vở kiểm tra kết quả. - GV theo dỏi nhắc nhở. - HS ngồi lặng, GV nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: (miệng) ( HĐ cả lớp) - GV treo bảng phụ, 1HS đọc yêu cầu: Điền vào chổ trống ao / au. - HS trả lời, GV điền. - Lớp nhận xét. Bài 3a: Điền vào chổ trống r / d / gi? ( HĐ cá nhân) - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. bánh ....án, con ...án, ....án giấy, ....ành dụm, tranh ....ành, ....ành mạch. - GV nhận xét. C. Cũng cố - dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại các chữ còn sai. 15
- Thứ 6 ngày 8 tháng 1 năm 2021 Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I.Mục tiêu: -Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. -Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2, bài 3(a,c), bài 4. - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 3(b,d), bài 5. II.Hoạt động dạy học: 33’ 1.GV hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm. ( HĐ cặp đôi) B1. HS đọc yêu cầu . B2. Thảo luận nhóm đôi. B3.Cho HS làm miệng, GV ghi kết quả. 9 + 7 =16 16 – 9 = 7 8 + 4 = 12 12 – 8 = 4 7 + 9 = 16 16 – 7 = 9 4 + 8 = 12 6 + 5 = 11 - HS đọc lại toàn bài tập 1. - HS nhận xét phép cộng 9 +7 và 7 + 9. Bài 2: Đặt tính rồi tính. ( HĐ cá nhân) B1. HS đọc yêu cầu bài . B2. Cho HS làm bảng con: 38 + 42 81 – 27 47 + 35 - 2HS lên bảng làm 38 81 47 42 27 35 - HS nhận xét. B3. HS làm vào vở các phép tính còn lại, 2HS lên bảng làm. - G V nhân xét. Bài 3: - Dành cho HS có năng khiếu : (bài b,d). - HS nêu yêu cầu Số?. a. + 1 + 7 9 - HS làm vào vở, 2HS lên bảng làm . - HS nhận xét. - GV chữa bài. Bài 4: ( HĐ cặp đôi,nhóm) B1. Cho HS đọc bài toán và hỏi đáp trả lời câu hỏi . - Bài toán cho biết gì ?.(Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng được nhiều hơn 12 cây). - Bài toán hỏi gì ?. ( Lớp 2B trồng được bao nhiêu cây?). B2. HS tắt rồi giải vào vở. 16
- - 1HS lên bảng làm bài. Bài giải Lớp 2B trồng được số cây là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây B3. Chia sẻ bài trong nhóm GV chữa bài. Bài 5: Cho HS đọc yêu cầu bài. Số? - HS có năng khiếu làm miệng. 72 + = 72 85 - = 85 - GV chữa bài. - GV chữa và nhận xét 3.Củng cố, dặn dò :2’ - HS đọc lại bài tập 1. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài Tự nhiên xã hội CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG I/Mục tiêu: - Nêu được một số công việc của một số thành viên trong nhà trường. *GDKNS : Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II.Đồ dùng : -Tranh SGK. - Các tấm bìa ghi tên các thành viên trong nhà trường. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’) - Tiết trước ta học bài gì ? ( Trường học). - Trường học của em có những gì? Em làm gì để cho trường học luôn sạch đẹp? - HS trả lời - GV nhận xét. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài:(2’) *Hoạt động 1:(15’) Biết các thành viên trong nhà trường và công việc của họ trong nhà trường Mục tiêu:Biết các thành viên trong nhà trường và công việc của họ trong nhà trường Cách tiến hành: Bước 1:Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm bộ bìa - Các em quan sát các hình ở SGK(trang 34,35 ) và làm việc sau. + Gắn các tấm bìa vào hình cho phù hợp. 17
- + Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học. Bước 2:Làm việc cả lớp +Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung GV kết luận: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên : thầy (cô) Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, các thầy cô giáo, HS và các nhân viên khác. Cô Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng là những người lãnh đạo , quản lí nhà trường; thấy cô giáo dạy học; Bác bảo vệ trông coi trường, giữ gìn trường lớp; ................ *Hoạt động 2: (7’) Nói về các thành viên trong nhà trường và công việc của họ - Mục tiêu: +HS biết giới thiệu về các thành viên trong trường mình và biết yêu quý, kính trọng, biết ơn các thành viên trong nhà trường. + Nêu được công việc của các thành viên trong nhà trường - Cách tiến hành: Bước 1:Làm việc theo nhóm đôi. + GV yêu cầu: 1HS nêu câu hỏi, 1HS trả lời. - Trong trường học của chúng ta có những thành viên nào? Họ làm những việc gì ?. - Tình cảm của bạn đối với mỗi thành viên trong nhà trường như thế nào ?. - Để thực hiện được lòng yêu quý, kính trọng các thành viên trong nhà trường, bạn sẽ làm gì ?. Bước 2: HS lên trình bày ý kiến. + GV kết luận:HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường Hoạt động 3: (7’) Trò chơi “ Đó là ai” Mục tiêu : Củng cố lại nội dung bài học. Cách tiến hành: - GV nêu cách chơi: Một bạn lên bảng quay lại và bạn khác sẽ dán vào lưng bạn đó một tờ giấy VD cô hiệu trưởng. + HS ở dưới lớp và nêu câu gợi ý: thành viên đó là người lãnh đạo trong trường. - HS chơi thử, GV nhận xét. - HS chơi thật. Tập làm văn NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ.LẬP THỜI GIAN BIỂU I.Mục tiêu: - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Dựa vào mẫu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3). *GDKNS : Quản lí thời gian. II.Đồ dùng: -Tranh SGK. III.Hoạt động dạy học: 18
- 1.Bài cũ: (5’) - Em hãy kể về một con vật nuôi trong nhà . - HS kể - GV nhận xét. 2.Bài mới: 28’ a.Giới thiệu bài. b.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: (miệng) -1HS đọc yêu cầu: Đoc diễn cảm lời bạn trong tranh(Ôi quyển vở đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ) - Cả lớp đọc thầm lại lời bạn nhỏ, quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, từ đó hiểu lời nói của cậu con traithể hiện thái độ gì? - HS trả lời, GV nhận xét - Cậu con trai thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú khi thấy món quà mẹ(Ôiquyển vở đẹp quá) Lòng biết ơn mẹ (Con cảm ơn mẹ) - 3HS đọc lại lời cậu bé. Bài tập 2: (miệng) -1HS đọc yêu cầu: Bố đi công tác về, tặng em một món quà. Mở gói quà ra em rất ngạc nhiên và thích thú khi thấy cái vỏ ốc biển rất to và đẹp. - Em nói như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú ấy. - HS thảo luận theo cặp - HS trả lời, GVchốt những câu trả lời đúng. VD: Ôi , con ốc biển to và đẹp quá. Con cảm ơn bố. - Sao con ốc biển đẹp thế, lạ thế! Con cảm ơn bố nhiều lắm. Bài 3: (Viết ) (GDKNS) - GV nêu yêu cầu : Dựa vào mẫu chuyện ở SGK , em hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của Hà theo cách đã học. - HS làm vào vở bài tập và đọc lên. - Lớp nhận xét ,GV chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - HS hệ thống lại bài học. - GV nhận xét giờ học. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động của lớp trong tuần 16: về nề nếp, học tập, vệ sinh. - Kế hoạch tuần tới. - Hoạt động theo chủ đề II.Nội dung: 1.Đánh giá: 19
- - GV cho lớp trưởng điều khiển. - Các tổ trưởng điều khiển tổ mình thảo luận ý kiến cuỉa các thành viên. - Tổ trưởng từng tổ lên báo cáo trước lớp. - Các tổ nhận xét. - GV nhận xét chung: * Về vệ sinh, nề nếp: Tuần 16 vệ sinh sạch sẽ, mặc dù trời mưa nhưng các em vẫn có ý thức làm vệ sinh tốt. * Về học tập: Nhìn chung các bạn đều chăm chỉ học tập và có ý thức xây dựng bài trong giờ học.Tuy nhiên có một số bạn chưa thật sự cố gắng. Cô đã nhắc nhiều nhưng tiến bộ còn chậm. 2.Kế hoạch tuần tới: - Nề nếp: Tiếp tục duy trì nề nếp và sĩ số 100%. - Học tập: Đi học đều và đúng giờ, giữ vững nề nếp, vệ sinh +Rèn đọc, viết cho cho em : Hiếu, Hoàng Công, San. - Vệ sinh: Luôn làm sạch sẽ. - Chăm sóc bồn hoa của lớp. 3.Hoạt động theo chủ đề - GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ. - Các tổ thực hiện , tổ trưởng điều khiển, GV theo dõi. BUỔI CHIỀU Thứ 3 ngày 5 tháng 1 năm 2021 Hoạt động ngoài giờ lên lớp TRÒ CHƠI: THI TÀI GIẢI CÂU ĐỐ CHỮ I.Mục đích - Rèn trí thông minh khi giải các câu đố về chữ viết (dựa vào nghĩa từ, cấu tạo của tiếng và chữ ghi tiếng - từ đó ). - Góp phần làm giàu vốn từ ngữ và cũng cố cách viết đúng chính tả Tiếng Việt. II.Chuẩn bị. - Sưu tầm trong sách báo các câu đố về chữ có tác dụng phân biệt cách biết một số cặp âm đầu hoặc vần, thanh dễ lẫn (tham khảo các tài liệu: 50l câu đố dành cho học sinh tiểu học- Phạm Thu yên, Lê Hữu Tỉnh, Trần Thị Lan tuyển chọn và giới thiệu. NXB Giáo dục, 1996; 1001 câu đố thông minh - Bùi Xuân Mỹ sưu tầm, biên soạn, NXB Văn hoá - Thông tin, 2001; báo Nhi đồng, báo Thiếu niên Tiền phong...). - Một số mảnh giấy trắng (bằng tờ giấy vở ô li gấp tư) dùng để làm các bộ phiếu ghi câu đố chữ. Mỗi bộ gồm 4 (hoặc 6 phiếu) nhằm đố về các chữ cần phân biệt mỗi cặp 20