Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 năm học 2020-2021 (Phan Thị Ánh Nguyệt)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 năm học 2020-2021 (Phan Thị Ánh Nguyệt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2020_2021_pha.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 21 năm học 2020-2021 (Phan Thị Ánh Nguyệt)
- BUỔI SÁNG: TUẦN 21 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu -Thuộc bảng nhân 5 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 5.) - Nhận biết đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. - HS cả lớp làm: Bài 1(a), bài 2,3. - Dành cho HS năng khiếu: Bài 1(b), bài 4,5. * Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. *Phẩm chất: Tự hoc, kỉ luật, kiên trì chủ động, linh hoạt sáng tạo. III.Hoạt động dạy học A.Khởi động: Trò chơi “ Truyền điện”. (3’) - Lớp trưởng điều hành lớp ôn lại bảng nhân 5. - GV nhận xét. Giới thiệu bài. B. Thực hành: 1.Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài 1:- Dành cho HS năng khiếu: (b). ( HĐ cá nhân,cặp đôi) B1. Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính nhẩm. B2. Thảo luận nhóm đôi. B3.HS nêu kết quả, GV ghi bảng. a.5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 b.2 x 5 = 10 5 x 2 = 10 - HS nhận xét kết quả của phép tính 2 x 5 và 5 x 2. Bài 2: Tính (theo mẫu). ( HĐ cá nhân) ( HS chưa hoàn thành không phải làm cột c ) B1. Cho HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn mẫu. Mẫu: 5 x 4 – 9 = 2 0 – 9 = 11 B2. HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm bảng phụ 5 x 7 – 15 = 5 x 8 – 20 = 5 x 10 – 28 = B3. HS đổi chéo vở kiếm tra kết quả. - HS nhận xét. - GV chữa bài. Bài 3: 1 HS đọc bài toán -Hoạt động nhóm 4 1
- *Nhóm trưởng điều hành - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét. HS tự hoàn thành vào vở. Tóm tắt: Bài giải: Mỗi ngày: 5 giờ Số giờ trong 5 giờ là: 5 ngày : ....giờ? 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ Bài 4:- Dành cho HS năng khiếu:. - HS đọc bài toán và phân tích bài toán. - Bài toán cho biết gì ?.(Mỗi can đựng 5 l dầu). - Bài toán hỏi gì ?.(Hỏi 10 can như thế đựng được bao nhiêu lít dầu?). - HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài : Đáp số: 50 l dầu Bài 5: - Dành cho HS năng khiếu: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Số? - HS đọc yêu cầu và trả lời miệng. a. 5 , 10 , 15 , 20 ,...., ...., - Ta điền số mấy ? vì sao lại điền số đó ? (Số tiếp theo là số 25, 30 vì số sau bằng số trước nó cộng thêm 5). b. 5 , 8, 11, 14 , ..., ....., - HS số tiếp theo là số :17, 20 - GV nhận xét chữa bài. C. Vận dụng: 2’ -Giải bài toán sau: Mỗi tổ có 5 bàn học sinh. Hỏi 3 tổ có bao nhiêu bàn học sinh? - HS tự nêu miệng cá nhân - GV nhận xét. -Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học. ---------------------------------------------------------- Tập đọc CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (T1) I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.(trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5). - Dành cho HS năng khiếu trả lời câu hỏi 3. * GDKNS : Thể hiện sự thông cảm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý, bảo vệ các loài chim và hoa. *THGDBVMT: Giáo dục học sinh cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. * Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 2
- *Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết yêu quý, bảo vệ các loài chim và hoa. II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK, bảng phụ viết sẵn câu dài. - Bó hoa cúc trắng. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi dộng: (5’) Lớp trưởng điều hành điều hành trò chơi: Truyền điện - Nội dung chơi: cho học sinh thi đua tìm từ ngữ miêu tả hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân và vẻ riêng của mỗi loài chim. - Giáo viên nhận xét. -Giới thiệu bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng B.Khám phá: 1. Luyện đọc: (25’) a.GV đọc mẫu: diễn cảm cả bài. b.Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ: - Đọc nối tiếp từng câu: ( HĐ cá nhân) + HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV theo dỏi, sửa sai. + GV ghi bảng : lìa đời, héo lả, xanh thẳm. + HS đọc cá nhân các từ trên. + GV gắn bảng phụ chép sẵn câu dài và hướng dẫn HS cách đọc. .Chim véo von mãi / rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. // + HS đọc cá nhân. + HS đọc chú giải (nhóm đôi). - Đọc đoạn trong nhóm: ( HĐ nhóm 4) + HS đọc theo nhóm 4 em, mỗi em đọc một đoạn. + HS từng nhóm đọc trước lớp. C.Thực hành: Thi đọc giữa các nhóm. + Các nhóm đọc đoạn 2. - Lớp cùng GV nhận xét. TIẾT 2 A.Khám phá: (Tìm hiểu bài) (15’) ( HĐ cặp đôi) - HS đọc thầm, thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi. - Nhóm trưởng điều hành. Câu hỏi 1:Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào ?( tự do, bay nhảy.....) Câu hỏi 2: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thản?. (Vì chim bị bắt nhốt vào lồng....) - Điều gì cho thấy cậu bé rất vô tình? (Dành HSNK) + Đối với chim (Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng, nhưng không nhớ cho nó ăn, uống, để chim đói và chết.) + Đối với hoa (Cậu bé cắt cả hoa và đám cỏ) - Hành động của cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?. (sơn ca chết, cúc héo tàn) 3
- - Em muốn nói điếu gì với cậu bé ? ( Các bạn thật vô tình!) B. Thực hành : (Luyện đọc lại): (10’) ( HĐ cá nhân) - 3 HS đọc toàn bài. - Lớp cùng GV nhận xét. D. Vận dụng: (5’) - Qua câu chuyện này các em rút ra được điều gì? - HS trả lời. - GV : Các em hãy bảo vệ chim chóc, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối xử vô tình như các bạn trong chuyện. Giáo dục học sinh: Chúng ta cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. -------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2021 Chính tả CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I.Mục tiêu - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm được bài tập 2a. - Dành cho HS năng khiếu giải được câu đố ở bài tập 3b. *Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. * Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng: - Bảng phụ bài tập 2a. III.Hoạt động dạy học: A.Khám phá: 3’Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - GV nhận xét, giới thiệu bài B. Khám phá: 1.Hướng dẫn HS tập chép: (28’) - 1HS đọc đoạn viết trong SGK. *GV nêu câu hỏi HS thảo luận nhóm đôi trả lòi các câu hỏi. - Đoạn này cho em biết điều gì về cúc và sơn ca? - Đoạn chép có những dấu câu nào? - Tìm những từ bắt đầu bằng r, tr, s ? - Tìm tiếng có dấu hỏi, dấu ngã? - HS đại diện nhóm trả lời. -HS nhận xét lần nhau. -GV nhận xét. - HS viết bảng con : véo von, sung sướng, sà xuống. - GV nhận xét, sửa sai. 4
- - GV đọc HS viết bài vào vở, GV theo dỏi và uốn nắn. - Khảo bài HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn. ( HĐ cặp đôi) - GV nhận xét và chữa bài. C. Thục hành: (8’) Bài 2a. Cho HS chơi trò chơi . Thi tìm từ. Tìm những từ chỉ các loài vật có tiếng bắt đầu bằng ch, tr. - GV nêu luật chơi, cách chơi. - HS làm vào bảng. Nhóm trưởng đọc các từ. - GV cùng cả lớp nhận xét khen ngợi đội thắng cuộc. Bài 3b: - Dành cho HS năng khiếu. HS đọc câu đố và giải miệng - Chân trời (chân mây); thuộc (bài) - GV nhận xét. D. Vận dụng: 3’ - HS nêu quy tắc chính tả ch/tr. - Viết tên một số bạn trong lớp có phụ âm ch/tr - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. ------------------------------------------------------------------ Toán ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I.Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài của mỗi đoạn thẳng của nó. - HS cả lớp làm bài 1(a), bài 2,3. - Dành cho HS năng khiếu: Bài 1(b). *Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. *Phẩm chất: Giáo dục HS chăm chỉ siêng năng, linh hoạt sáng tạo.Yêu thích học toán. II.Đồ dùng: - Mô hình đường gấp khúc. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) - Lớp trưởng điều hành cho lớp chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” +Nội dung chơi: Đưa ra các phép tính trong bảng nhân 5 để học sinh nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh . GV giới thiệu bài 5
- B.Khám phá: 1.Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc:(15’) - Giáo viên gợi ý để học sinh quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học). - Giáo viên trợ giúp học sinh nhận dạng đường gấp khúc ABCD. - Học sinh quan sát trải nghiệm trên hình vẽ. (HĐ nhóm đôi) - Học sinh nhận dạng đường gấp khúc ABCD và đọc tên đường gấp khúc -Giáo viên trợ giúp học sinh biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc: ABCD ở trên bảng rồi giới thiệu. -Gọi vài học sinh nhắc lại, rồi cho học sinh tính: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. C.Thực hành : (20’) Bài 1: ( HĐ cá nhân) Dành cho HS năng khiếu: bài (b). - Cho HS đọc yêu cầu bài. Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm. - a) Hai đoạn thẳng. - b) ba đoạn thẳng. - GV cho học sinh lên bảng nối. - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 2: ( HĐ nhóm đôi) - Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính độ dài đường gấp khúc (theo mẫu) (HS chưa hoàn thành không làm cột b, bài 2. a. N Q 2cm 3 cm 4 cm M P . Mẫu: Bài giải Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9(cm) Đáp số: 9 cm - Thảo luận nhóm đôi câu b. - Báo cáo trước lớp. - HS, GV nhận xét. -HS tự hoàn thành vào vở. Bài 3: ( HĐ nhóm 4) 6
- -1HS đọc bài toán. -Nhóm trưởng điều hành. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì ? - HS báo cáo trước lớp. Bài giải Độ dài đường gấp khúc “ khép kín ” là: 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm. -HS nhận xét lẫn nhau. -GV nhận xét. D. Vận dụng: 3’ - Muốn tính độ dài đường gấp khúc em làm thế nào? - Tính độ dài cùa hình vẽ sau: 5cm - HS trả lời miệng . 2cm - GV nhận xét. -Nhận xét tiết học. 4cm -------------------------------------------------------------- Kể chuyện CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I.Mục tiêu - Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện . - Dành cho HS năng khiếu: HS năng khiếu biết kể được toàn bộ câu chuyện (BT2). *GDKNS: Xác định giá trị. * Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học,năng lực giao tiếp – hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy – lập luận logic, quan sát, ... *Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện, biết yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. II.Đồ dùng: - Bảng ghi sẵn gợi ý III.Hoạt động dạy học: A.Khám phá: (5’) - GV gọi đại diện 3 tổ, 3 HS thi đua kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Quản ca cho lớp hát bài: Khúc hát chim Sơn Ca - GV nhận xét, giới thiệu bài B. Thực hành Bài 1 : Dựa vào các gợi ý sau kể từng đoạn câu chuyện. (18’) ( HĐ nhóm 4) - 1HS đọc yêu cầu. 7
- - 1HS đọc các gợi ý sau. a.Đoạn 1: Cuộc sống tự do sung sướng của sơn ca và bông cúc. - Bông cúc đẹp như thế nào? - Sơn ca làm gì và nói gì?. - Bông cúc vui như thế nào? b.Đoạn 2: Sơn ca bị cầm tù. - Chuyện gì xảy ra vào sáng hôm sau? - Bông cúc muốn làm gì? c.Đoạn 3: Trong tù. - Chuyện gì xảy ra với bông cúc?. - Sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào? d.Đoạn 4: Sự ân hận muộn màng. -Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì? - Các cậu bé có gì đáng trách? +Nhóm trưởng điều hành. + HS nối tiếp nhau kể từng đoạn theo gợi ý. + Đại diện các nhóm kể trước lớp. +HS theo dỏi nhận xét. + GV nhận xét. Bài 2.Kể lại toàn bộ câu chuyện: (10’) ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS năng khiếu kể toàn bộ câu chuyện. - HS cùng GV theo dỏi và nhận xét. + Cử chỉ, điệu bộ. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? C. Vận dụng: (3phút) - HS nhắc lại tên câu chuyện. -Nội dung câu chuyện -Em đã làm gì để bảo vệ các loài chim? - Giáo dục học sinh: Chúng ta cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. --------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - HS cả lớp làm bài1(b), bài 2. - Dành cho HS năng khiếu: Bài 1(a), bài 3. *Bài tập cần làm: 1b, 2. *Năng lực: Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 8
- *Phẩm chất: Tự học kỉ luật, yêu thích Toán học. II.Hoạt động dạy học: A. Khởi động (5’) -GV điều hành trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo viên treo bảng phụ, tổ chức cho 2 đội lên tính độ dài đường gấp khúc MNPQ: N Q 7cm 5cm 6 cm M P - HS nhận xét, giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới . B.Thực hành: 1. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) Bài 1: Dành cho HS năng khiếu: Bài 1(a). ( HĐ cặp đôi) B1. HS đọc yêu cầu bài toán: Tính độ dài đường gấp khúc - HS đọc bài toán. -HS thảo luận thống nhất cách làm. - Báo cáo trước lớp. a. HS năng khiếu làm bài giải vào vở. 12 cm 15 cm B2. HS làm vào vở, đổi chéo vở kiểm tra 1HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét. - GV chữa bài: Độ dài đường gấp khúc là: 12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm b. 10 dm 14 dm 9 dm - 1HS lên bảng làm. Bài giải: Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số : 33 dm 9
- - GV cùng HS nhận xét. - HS năng khiếu báo cáo bài a. GV kết luận. Bài 2: ( HĐ nhóm 4) - HS đọc bài toán. B 5 dm 2 dm 7 dm D A C -Thảo luận nêu cách làm - Báo cáo trước lớp. -Thống nhất cách làm vào vở. -1HS lên bảng giải vào bảng phụ. Bài giải Con ốc sên phải bò đoạn đường dài số đề xi mét là: 5 + 2 + 7 = 14 (dm ) Đáp số : 14 dm - GV cùng HS nhận xét kết luận. Bài 3 - Dành cho HS năng khiếu. - Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ sau, biết: a) Đường gấp khúc đó gồm 3 đoạn thẳng. ( Là đường ABCD) b) Đường gấp khúc đó gồm 2 đoạn thẳng. (Là đường ABC và BCD) - Đường gấp khúc ABCD có chung đoạn thẳng nào?( Có chung đoạn thẳng BC) B C A D - HS năng khiếu báo cáo. - GV nhận xét kết luận. D. Vận dụng: 3’ -Tính độ dài đường gấp khúc sau: B D 10cm 9 cm 8 cm A C -HS nêu miệng. -GV nhận xét. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. -------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU? 10
- I.Mục tiêu: - Xếp được một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT2, BT3). * Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ *Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu quý, biết bảo vệ các loài chim. II.Đồ dùng: -Tranh các loài chim. III.Hoạt động dạy học: A. Khởi động: (5’) -Lớp trưởng điều hành chơi trò chơi “ Truyền điện” - Nội dung chơi: cho học sinh hỏi và đáp về đặc điểm các mùa trong năm. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới B. Thực hành : 1. Cách tiến hành: (28’) Bài tập 1:( HĐ nhóm 4) 1HS nêu yêu cầu : Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp a.Gọi tên theo hình dáng: M: chim cánh cụt b.Gọi tên theo tiếng kêu: M: tu hú c.Gọi tên theo cách kiếm ăn: M: bói cá (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh) - HS hoạt động nhóm . -Báo cáo trước lớp. VD : câu a. chim cánh cụt, chim vàng anh, cú mèo. -GV nhận xét, kết luận. Bài tập 2: (miệng) Dựa vào những bài tập đọc đã học, trả lời các câu hỏi sau.( HĐ cặp đôi) B1. HS hỏi đáp theo cặp - Bông cúc trắng mọc ở đâu ?.(Bông cúc trắng mọc bên bờ rào) - Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?. - Em làm thẻ mượn sách ở đâu?. B2. Đại diện các cặp hỏi đáp trước lớp. -HS, GV nhận xét . Bài tập 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau. ( HĐ cá nhân) B1.HS đọc yêu cầu và làm vào vở. a.Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. - Sao Chăm chỉ họp ở đâu? b.Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái. - Em ngồi ở đâu? 11
- c.Sách của em để trên giá sách. - Sách của em để ở đâu? B2. Chia sẻ bài trước lớp. - HS đọc kết quả bài làm. - Lớp nhận xét, GV nhận xét. - GV nhận xét và chữa bài. C. Vận dụng: 2’ -HS nêu lại tên bài học -GV cho HS hỏi đáp nhóm đôi về câu hỏi có cụm từ ở đâu + Quê bạn ở đâu? + Bạn ngồi học ở đâu? -------------------------------------------------------- Tập đọc VÈ CHIM I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. + Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.(trả lời được CH1, CH3; học thuộc được một đoạn trong bài vè). - Dành cho HS năng khiếu: HS năng khiếu thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH2 . *Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. *Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích các loài chim, yêu thích môn học. II.Đồ dùng : -Tranh ảnh về các loài chim. III.Hoạt động dạy học: A. Khởi động: 5’ - Lớp trưởng tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Truyền điện: +Nội dung chơi: học sinh truyền điện nêu tên gọi các loài chim mình biết, mỗi em nêu tên một loài. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - GV kết nối nội dung bài: Chim là một động vật rất đa dạng loài. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu tên và đặc điểm nổi bật của một số loài chim – bài Vè chim. B.Khám phá: 1.Luyện đọc: (15’) a.GV đọc mẫu toàn bài. b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. ( HĐ cá nhân) +HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. +GV theo dỏi sữa sai và ghi bảng một số từ ngữ: lon xon, sáo xinh, liếu điếu, nghĩa.. + GV đọc mẫu, HS đọc lại. 12
- + HS đọc chú giải(nhóm đôi) - Đọc đoạn. ( HĐ nhóm 4) + GV hướng dẫn HS ngắt nhịp + GV chia bài thơ thành 5 đoạn mỗi đoạn 4 câu. 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’) ( HĐ cặp đôi) - HS đọc thầm, thảo luận cặp và trả lời câu hỏi -Báo cáo trước lớp. -Các nhóm nhận xét lẫn nhau - GV nhận xét -+Tìm tên các loài chim được kể trong bài?. (Gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo) - Dành cho HS năng khiếu trả lời câu hỏi sau. +Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim? ( em Sáo, cậu chìa vôi.) +Tìm những từ để tả đặc điểm của loài chim ?(chạy lon xon, nói linh tinh). +Em thích con chim nào trong bài? Vì sao? - HS trả lời. C. Thực hành: (Học thuộc lòng) (5’) - HS đọc thầm bài thơ nhiều lần. - HS đại trà học thuộc 1 đoạn - HS năng khiếu đọc thuộc lòng bài thơ. - Thi đua giũa các nhóm - GV nhận xét. D. Vận dụng: 3’ - Qua bài đọc này cho ta biết điều gì ? - GV cho HS thi kể các tên các loài chim - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. -------------------------------------------------------- Thủ công GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (TIẾT1) I, Mục tiêu - Biết cách gấp, cắt , dán phong bì . - Gấp cắt dán được phong bì. Nếp gấp đường cắt, đường dán tương đối phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối . - Gấp cắt dán được phong bì. Nếp gấp đường cắt, đường dán phẳng thẳng. Phong bì cân đối ( HSKT ) . - Giáo dục hs thích làm phong bì để sử dụng II.Chuẩn bị: - GV: Mẫu phong bì, qui trình gấp cắt dán phong bì. - HS: Giấy màu trắng, thước kẻ, kéo,hồ dán. II. Các hoạt động dạy học : - Kiểm tra đồ dùng học tập - Khởi động :Tổ chức cho hs hát một bài . 13
- - Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học III.Hoạt động dạy và học. 1 .Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - GV treo mẫu, HD HS nhận xét 2. Cùng nhau kiểm tra lại kết quả hoạt động 1 - Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm - HS khác bổ sung ý kiến - Nhận xét * Gv tập hợp ý kiến và kết luận - Các nhóm kiểm tra lại kết quả hoạt động của nhóm mình . 3 . Đọc tài liệu và làm thử . - Mở vở thủ công 2 ra xem hướng dẫn cách Gấp cắt dán được phong bì - Làm thử cá nhân có thể trao đổi với bạn bên cạnh . - Làm thử GV treo tranh quy trình kĩ thuật GV nhận xét và nhắc lại các bớc theo quy trình Bước 1: Gấp phong bì Lấy tờ giấy trắng gấp thành hai phần theo chiều rộng hìmh 1 Gấp hai bên hình 2, mỗi bên gấp vào khoảng một ô rưỡi... Bước 2: Cắt phong bì Mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu để bỏ những phần gạch chéo hình 4,hình 5 Bước 3: Dán thành phong bì Gấp lại theo các nếp gấp Hình 5 dán hai mép bên Gv tổ chức cho học sinh tập gấp bước 1 Thực hành gấp phong bì : GV cho HS luyện tập gấp phong bì. 4.Củng cố dặn dò: Nhớ quy trình gấp máy bay phản lực để hôm sau học tiết 2 thực hành gấp -------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2021 Tập viết CHỮ HOA R I.Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù : - Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần) - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Ríu rít chim ca là 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự học 3. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm chỉ, chịu khó, cẩn thận. II.Đồ dùng: 14
- - Mẫu chữ R đặt trong khung chữ. - Vở tập viết. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động : 3 phút HS thi viết đẹp vào bảng con : Ông Gióng GV GTB, nêu MT. B.Khám phá 1. HD viết chữ hoa R 7 phút a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV gắn chữ mẫu lên bảng. - Chữ R hoa có độ cao mấy li ?.(5 li) - Chữ hoa R gồm mấy nét ?.(2 nét) - GV viết mẫu và kết hợp giảng. +Nét 1: ĐB trên đường kẻ 6, viết nét móc ngược trái như nét của chữ hoa B và P, dừng bút trên đường kẻ 2 +Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ (giữa đường kẻ 3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên đường kẻ 2. - HS viết trên không chữ hoa R. - GV viết bảng con. - GV nhận xét. 2. HD viết cụm từ ứng dụng 8 phút -GV giới thiệu câu ứng dụng: Ríu rít chim ca - HS quan sát và nhận xét. - Độ cao các con chữ ?. - Các dấu thanh đặt ở các con chữ nào?. - Khoảng cách giữa các con chữ ghi tiếng như thế nào?. - HS viết bảng con chữ Ríu - GV nhận xét. C. Luyện tập 15 phút 15
- - GV hướng dẫn viết ở vở tập viết. - HS viết bài vào vở, GV theo dỏi uốn nắn. - GV nhận xét chữa bài. D.Vận dụng - sáng tạo 3 phút - Viết chữ hoa “R” và câu “Ríu rít chim ca ” kiểu chữ sáng tạo. - Về nhà tự luyện viết thêm cho đẹp hơn. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về hoàn thành nốt bài viết và tự luyện viết một số chữ viết chưa đẹp. -------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5 để tính nhẩm - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Các bài tập cần làm: Bài 1,3,4,5(a). - Dành cho HS năng khiếu: Bài 2, bài 5 (b). -HS chưa hoàn thành không yêu cầu làm bài b, d (bài 3) * Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. *Phẩm chất: Tự học kỉ luật, yêu thích Toán học. II.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) -Lớp trưởng điều hành trò chơi: Truyền điện -Nội dung chơi: Tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau đọc thuộc bảng nhân 2,3,4,5. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới. B.Thực hành: 1.Cách tiến hành (28’) Bài 1: (HĐ cá nhân) (miệng) - Cho HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm 2 x 6 = 3 x 6 = 4 x 6 = 5 x 6 = 5 x 8 = - HS nêu nối tiếp kết quả. - GV nhận xét chốt kiến thức. Bài 2: - Dành cho HS năng khiếu:- Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu). - HS năng khiếu làm miệng: x 3 16
- 6 2 x. .. 10 x . 16 Bài 3: (HĐ cặp đôi) - Cho HS nêu yêu cầu bài : Tính ( HS chưa hoàn thành không yêu cầu làm cột b, d (bài 3) a.5 x 5 + 6 = b. 4 x 8 – 17 = - HS Thảo luận nhóm đôi nêu cách giải. - Báo cáo trước lớp - HS nhận xét. - GV chữa bài a. 31 b. 15 Bài 4: (HĐ nhóm 4) - Cho HS đọc bài toán - Nhóm trưởng điều hành - HS báo cáo trước lớp -HS, GV nhận xét. -HS tự hoàn thành vào vở. Tóm tắt Bài giải Mỗi đôi đũa : 2 chiếc 7đôi đũa có số chiếc là: 7 đôi đũa : .... chiếc? 2x 7 = 14 (chiếc). Đáp số : 14 chiếc. Bài 5:- Dành cho HS năng khiếu bài b. - 1HS đọc yêu cầu : Tính độ dài đường gấp khúc . 3 cm 3 cm 3cm - HS trả lời: Giải: Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm). Đáp số: 9 cm. - Các em hãy cho biết mỗi đoạn thẳng có độ dài bao nhiêu xăng ti mét ?.(3 cm) - Vậy ta có thể chuyển thành phép tính gì ?.(phép tính nhân). 3 x 3 = 9 (cm). - Hướng dẫn HS bài b tương tự. - GV nhận xét. C. Vận dụng: 3’ 17
- - Gọi một số học sinh đọc thuộc bảng nhân 2, 3,4,5 ? Để tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc nhân và trừ ta làm thế nào? +VD: nêu KQ của bài sau: 3 x 5 – 12 4 x 4 + 18 -HS nêu miệng. - GV nhận xét. Dặn dò -------------------------------------------------------- Chính tả SÂN CHIM I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng bài tập (2) a, hoặc bài tập (3) b. * Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. *Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt II.Đồ dùng: - Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: A.Khỏi động: (5’) - Gọi một Hs đọc thuộc bài thơ Vè chim - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. B.Khám phá:(28’) 1. Cách tiến hành. - GV đọc bài chính tả Sân chim. - 1HS đọc lại bài. - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau. - Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, ch? - HS hỏi đáp trước lớp. -GV nhận xét - HS viết bảng con: xiết, thuyền, trắng xoá. - GV nhận xét, sữa sai. *GV đọc từng câu, HS nghe viết. - GV đọc thong thả. HS đổi vở cho nhau kiểm tra và phát hiện lỗi của bạn. - GV nhận xét bài viết của bạn. C.Thực hành. (8’) Bài 2 a: (HĐ nhóm 2 ). Điền vào chỗ trống tr / ch? - HS thảo luận nêu cách làm. -HS báo cáo trước lớp. + đánh trống, leo trèo, chống gậy, chèo bẻo. - HS cùng GV nhận xét. 18
- Bài 3b: (HĐ nhóm tổ). Thi tìm tiếng có vần uôc hoặc uôt và đặt câu với những tiếng đó. - GV phát cho mỗi tổ 1 bảng phụ. - HS làm bài tập vào bảng phụ. - Các tổ đọc lên , cả lớp nhận xét. D. Vận dụng: 3’ - Viết tên người, đồ vật có phụ âm là ch/ tr mà em biết + Ví dụ: bạn huyền Trang; bạn Thu Trang; cái chiếu - GV nhận xét giờ học . - Về nhà luyện viết thêm. ----------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2021 Tập làm văn ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I.Mục tiêu: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). -Thực hiện được yêu cầu bài tập 3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim). *GDKNS: Giao tiếp ứng xử văn hoá. * Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ *Phẩm chất : Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng: - Tranh ở SGK. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) -HS hát bài “ Con chim vành khuyên” -GV giới thiệu bài B.Thực hành: * Cách tiến hành: (28’) Bài tập 1: (HĐ nhóm 2) (miệng). - 1HS đọc yêu cầu của bài: Đọc lời nhân vật trong tranh. - 1HS đóng bà cụ, 1HS đóng cậu bé. - GV khuyến khích HS nói khác lời nhân vật. - 3 nhóm thực hành nói lời cảm ơn - đáp lời. -HS, GV nhận xét kết luận. Bài tập 2: (HĐ nhóm 2) - 1HS đọc yêu cầu và tình huống trong bài a.Em cho bạn mượn quyển truyện. Bạn em nói : “Cảm ơn bạn tuần sau mình sẽ trả” - HS đóng vai. 19
- VD: Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy! Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả”, Bạn không cần vội mình chưa cần ngay đâu!” Bài tập 3: (HĐ cá nhân) Đọc bài văn sau và làm bài tập. - 2HS đọc to bài Chim chích bông, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi sau - Tìm những câu tả hình dáng của chim chích bông? (xinh đẹp, chân xinh....) - Tìm những câu tả hoạt động của chích bông? - HS làm vào vở câu c: Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích. - HS làm bài, GV theo dỏi. - HS đọc bài làm của mình. VD: Em rất thích loài chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển.Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi ngộ nghĩnh. - GV chữa bài, nhận xét. C. Vận dụng : 3’ - Đánh giá chung kết quả làm bài của học sinh. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Giáo viên giáo dục học sinh: Chim chích bông và các loài chim khác là các loài vật có ích. Vì vậy, chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ chúng và bảo vệ môi trường thiên nhiên xung quanh chúng ta. ------------------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội CUỘC SỐNG XUNG QUANH (T1) I.Mục tiêu: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. - Dành cho HS năng khiếu: Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị. * THBĐ: - Kể tên về nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương; HS có ý thức gắn bó với quê hương. * GDKNS:Tìm kiếm và xử lí thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân địa phương II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK trang 44, 45 III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) - Tiết trước ta học bài gì ? - Em đã làm thế nào để an toàn khi ngồi trên phương tiện giao thông? - HS trả lời. - GV nhận xét. B.Khám phá .Hoạt động 1:(15’) Nhận biết nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân. 20