Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

doc 27 trang Đình Bắc 04/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2020_2021_ngu.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 22 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

  1. BUỔI SÁNG: TUẦN 22 Thứ 2 ngày 22 tháng 2 năm 2021 Toán KIỂM TRA I.Mục tiêu: - Kiểm tra tập trung vào nội dung sau: + Bảng nhân 2, 3, 4, 5 + Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. + Giải toán có lời văn bằng một phép nhân. II.Đề bài: Bài 1: Tính 2 x 3 = 4 x 3 = 5 x 2 = 4 x 6 = 3 x 2 = 3 x 9 = 4 x 8 = 4 x 9 = Bài 2: Tính a. 4 x 3 + 17 = b.5 x 6 + 10 = Bài 3: Mỗi can đựng 4 lít dầu. Hỏi 10 can như thế đựng bao nhiêu lít dầu? Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc : B 3 cm 5 cm D A 4 cm C III. Biểu điểm: Bài 1: 3 điểm Bài 2: 2 điểm Bài 3 : 3 điểm Bài 4: 2 điểm Tập đọc MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 TIẾT) I.Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng xem thường người khác. (trả lời CH1, 2, 3, 5). - Dành cho HS có năng khiếu: - HS có năng khiếu trả lời được câu hỏi 4. *GDKNS :Tư duy sáng tạo. *Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; *Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học II.Đồ dùng: 1
  2. -Tranh SGK, bảng phụ ghi sẵn câu dài. III.Hoạt động dạy học A.Khởi động: (5’) Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài “ Vè chim” -GV nhận xét. Giới thiệu bài mới B.Khám phá: 1.Luyện đọc:(25’) a.GV đọc mẫu toàn bài. - GV hướng dẫn HS cách đọc: Giọng người dẫn chuyện chậm rãi, chốn hợm hĩnh.. b.Luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu.( HĐ cá nhân) - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - GV ghi bảng: cuống quýt, quẳng. - HS đọc cá nhân. - Đọc chủ giải ở SGK. ( HĐ cặp đôi) - GV hướng dẫn cách đọc câu dài ở bảng lớp. +Chợt thấy một người thợ săn, / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. // +Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. ”// * Đọc từng đoạn trong nhóm. ( HĐ nhóm) - HS đọc theo nhóm 4 . - HS đọc nhóm trước lớp. -HS nhận xét lẫn nhau -GV nhận xét. 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài: 25’ ( HĐ nhóm 4) TIẾT 2 - HS đọc thầm bài thảo luận và trả lời câu hỏi. - Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng? (Chồn ngầm coi thường bạn ít thế sao ? “Mình thì có hàng trăm”) - Khi gặp nạn, Chồn như thế nào? (Chồn rất sợ hãi......) - Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn ? (Gà giả vờ chết ) - Dành cho HSNK trả lời câu hỏi sau. - Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ? (nó tự thấy một trí khôn hơn trăm trí khôn của mình) - Cả lớp trả lời. - Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý dưới đây: a.Gặp nạn mới biết ai khôn. b.Chồn và Gà Rừng. c.Gà Rừng thông minh. - HS trả lời. -Đại diện các nhóm trả lời trước lớp. -GV nhận xét. 3. Thực hành.(Luyện đọc lại): (5’) - GV nhắc lại cách đọc. 2
  3. - HS đọc bài theo phân vai: 3 nhóm đọc - HS cùng GV nhận xét. 4.Vận dụng (2’) -Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? - Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: trong cuộc sống nếu gặp thử thách cần bình tĩnh xử lí tình huống; không chủ quan, chớ kêu căng, xem thường người khác,.. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 5. Dặn dò: 3’ Thứ 3 ngày 23 tháng 2 năm 2021 Toán PHÉP CHIA I.Mục tiêu: - Nhận biết được phép chia. - Biết được mối quan hệ giữa phép nhân với phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. - HS cả lớp làm bài 1,2. * Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. *Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Đồ dùng: - Các tấm bìa hình vuông bằng nhau. III.Hoạt động dạy học: A. Khởi động: 5’ -Lớp trưởng điều hành trò chơi: Truyền điện: Học sinh thi đua đọc thuộc nối tiếp nhau đọc thuộc bảng nhân 2,3,4,5. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - Giới thiệu bài mới . B.Khám phá: 15’ 1.Nhắc lại phép nhân: 3 x 2 = 6 2.Giới thiệu phép chia cho 2: 6 : 2 = ? -HS tự suy nghĩ trả lời GV : 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia. - GV: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “ sáu chia hai bằng ba” 3.Giới thiệu phép chia cho 3: Viết là : 6 : 3 =? -HS trả lời. Ta có phép chia 6 : 3 = 3 “Sáu chia 3 bằng hai ” 3
  4. *Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia -HS thảo luận nhóm đôi . -HS rút ra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 C.Thực hành : (15’) Bài 1: Cho phép nhân viết hai phép chia (theo mẫu) ( HĐ cá nhân) HS chưa hoàn thành không phải làm cột 3. B1. HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu: 4 x 2 =8 3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 2 x 5 = 10 8 : 4 = 2 8 : 2 = 4 B2.HS làm bảng con cột 1, 1HS lên bảng làm HS làm các bài còn lại vào vở. 3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 2 x 5 =10 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 10 : 2 = 5 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 10 : 5 = 2 - GV nhận xét. Bài 2: Tính ( HĐ cá nhân, cặp đôi) B1. HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. B2.Đổi chéo vở kiểm tra kết quả, 3 x 4 = 12 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 - GV cùng HS nhận xét. - GV nhận xét. D. Vận dụng: (2 phút) - Giáo viên gọi HS nhắc lại nội dung tiết học + Nêu mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia. + Ví dụ: 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 (...) -GV chốt KT trọng tâm của bài - GV nhận xét giờ học. Kể chuyện MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I.Mục tiêu - Biết đặt tên cho từng đoạn truyện (BT1). - Kể lại được từng đoạn của câu chuỵên (BT2). 4
  5. - Dành cho HS có năng khiếu: HS năng khiếu biết kể laị được toàn bộ câu chuyện (BT3). *Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, ... * Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. II.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: 5’ Lớp trưởng tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. -Giới thiệu bài mới. B.Thực hành: 1.Hướng dẫn kể chuyện: (28’) a.HS đọc yêu cầu 1: Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. GV: Tên mỗi đoạn câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. - HS đọc thầm đoạn 1, 2 của truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn và đặt tên cho các đoạn. -HS thảo luận nhóm đối đặt tên cho từng đoạn. GV ghi bảng: Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo Đoạn 2: Trí khôn của Chồn ở đâu? Đoạn 3: Gà Rừng mới thật là khôn. Đoạn 4: Gặp lại nhau. b.HS đọc yêu cầu 2: Kể từng đoạn trong nhóm. ( HĐ nhóm 4) - HS kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm. -Đại diện các nhóm kể trước lớp. -HS, GV nhận xét. c.Kể lại toàn bộ câu chuyện. ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS có năng khiếu: - HS có năng khiếu kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp nhận xét. 4. Vận dụng: 3’ + Câu chuyện muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì + GD HS nên từ tốn và sáng tạo trong xử lí tình huống khó khăn - Các em học tập tính của ai ? GV: Cần học tập Gà Rừng: Trước tình huống nguy hiểm vẫn bình tĩnh, xử lí linh hoạt và rút kinh nghiệm của Chồn: Không nên kiêu ngạo, khinh thường người khác. -Về nhà nhớ kể lại cho mọi người nghe Chính tả MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I.Mục tiêu: 5
  6. - Nghe viết chính xácbài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được bài tập 2 b, 3 a. *Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. *Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II.Đồ dùng: - Bảng phụ. III.Hoạt động dạy-học: A. Khởi động: 3’ - TBHT bắt nhịp cho lớp hát tập thể bài “ Chữ đẹp nết càng ngoan” - GV giới thiệu bài. B.Khám phá: 1.Hướng dẫn nghe, viết: (20’) - GV đọc bài chính tả. - 1HS đọc lại bài. - GV hỏi: Sự việc gì xẩy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi? - Tìm câu nói của người thợ săn? - Cho biết câu nói ấy được đặt trong dấu gì ? - HS trả lời thảo luận nhóm đôi rồi trả lời. - HS viết bảng con: Buổi sáng, cuống quýt, reo lên. - GV đọc từng câu. - HS nghe GV đọc và viết bài vào vở. - GV đọc thong thả, HS khảo bài. - GV nhận xét. C. Thực hành: (8’) Bài tập 2 b: Tìm tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa sau.(HĐ nhóm đôi) - Ngược lại với thật. - Ngược lại với to. - Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm, phố phường. - HS trả lời miệng: dả, nhỏ, ngõ Bài tập 3a: Điền vào chỗ trống r, d hay gi ? - GV treo bảng phụ, HS làm bài. - GV theo dỏi, sửa sai. D.Vận dụng: - Cho học sinh nêu lại tên bài học. - Đọc lại, ghi nhớ các quy tắc chính tả r/d/gi. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. 6
  7. Thứ 4 ngày 24 tháng 2 năm 2021 Thủ công GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (TIÊT 2) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt , dán phong bì . - Gấp cắt dán được phong bì. Nếp gấp đường cắt , đường dán tương đối phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối . - Gấp cắt dán được phong bì . Nếp gấp đường cắt , đường dán phẳng thẳng . Phong bì cân đối ( HSKT ) . II.Chuẩn bị: - GV: Mẫu phong bì, qui trình gấp cắt dán phong bì. - HS: Giấy màu trắng, thước kẻ, kéo, hồ dán. III.Hoạt động dạy và học : - Kiểm tra đồ dùng học tập - Khởi động :Tổ chức cho hs hát một bài . - Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học - HS ngồi theo nhóm 2. Hoạt động thực hành ( 30’ ) GV treo tranh qui trình kĩ thuật GV nhận xét và nhắc lại các bước theo quy trình 2 HS nêu lại cách gấp, cắt, dán phong bì. Bước 1: Gấp phong bì Lấy tờ giấy trắng gấp thành hai phần theo chiều rộng hìmh 1 Gấp hai bên hình 2, mỗi bên gấp vào khoảng một ô rưỡi... Bước 2: Cắt phong bì Mở tờ giấy ra cắt theo đường dấu để bỏ những phần gạch chéo hình 4,hình 5 Bước 3: Dán thành phong bì Gấp lại theo các nếp gấp Hình 5 dán hai mép bên 7
  8. Gv tổ chức cho học sinh tập gấp bước 1 Thực hành gấp phong bì : GV cho học sinh đã gấp xong trưng bày sản phẩm của mình. Cả lớp nhận xét, đánh giá Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm HS nhận xét: + Đúng kĩ thuật + Cân đối + Trình bày đẹp GV tuyên dương những HS đã hoàn thành sản phẩm đúng, đẹp. 2.Củng cố dặn dũ . ( 5’ ) Về nhà , em giới thiệu sản của em cho cả nhà xem . GV cho HS luyện tập gấp phong bì. Sau đó HS trang trí phong bì cho đẹp. Về nhà chuẩn bị bài sau . Toán BẢNG CHIA 2 I.Mục tiêu - Lập được bảng chia 2. - Nhớ được bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2). - HS cả lớp làm: Bài 1,2. - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 3. *Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. *Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Đồ dùng: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn, bảng phụ III.Hoạt động dạy- học: A. Khởi động: 5’Lớp trưởng điều hành trò chơi: Đố bạn biết: +Nội dung chơi: đưa ra phép nhân để bạn nêu phép chia tương ứng: 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 ( ) - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới. B.Khám phá: 1.Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2:(10’) - 2 HS đọc lại bảng nhân 2. 8
  9. GV ?- Có 8 chấm tròn (chấm tròn), chia thành các nhóm bằng nhau, mỗi nhóm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy nhóm? -HS thảo luận nhóm đôi rồi trả lời (có 4 nhóm) - GV viết phép chia: 8 : 2 = ? HS trả lời bằng 4 c.Nhận xét: - Từ phép nhân 2 là: 2 x 4 = 8, ta có phép chia 2 là: 8 : 2 = 4 - HS tự lập bảng chia 2 theo nhóm đôi. -Đại diện các nhóm nêu. -GV ghi lên bảng. 4 : 2 = 2 ; 6 : 2 = 3 ; ...........; 20 : 2 = 10 -HS học thuộc bảng chia 2. -Đọc cá nhân. C.Thực hành:(20’) Bài 1: miệng ( HĐ cặp đôi) B1.1HS đọc yêu cầu : Tính nhẩm 6 : 2 = 3 , 4 : 2 = , 10 : 2 = B2.HS thảo luận nhóm đôi. B3. Đại diện nhóm nêu kết quả. - GV viết kết quả lên bảng. - HS đọc lại bài 1: Bài 2: ( HĐ nhóm 4) B1.HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? B2.HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm Bài giải Số kẹo mỗi bạn được chia là 12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo B3. Chia sẻ bài trong nhóm. Bài 3: - Dành cho HS có năng khiếu làm. - Cho HS chơi trò chơi “Nối nhanh, nối đúng” - Các nhóm thi nối các phép tính với kết quả đúng và gắn ở bảng. 12 : 2 20 : 2 4 6 7 8 10 8 : 2 16 : 2 - GV cùng HS nhận xét và công bố nhóm thắng cuộc. - GV nhận xét. D. Vận dụng.: 9
  10. - Tổ chức cho học sinh đọc thuộc bảng chia 2 ( trò chơi Truyền điện) - Tuyên dương HS nắm bài tốt Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I.Mục tiêu - Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh(BT1); điền đúng tên các loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2). - Đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). * Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. * Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích các loài chim. II.Đồ dùng: - Tranh vẽ các loài chim, bảng phụ chép sẵn bài tập 3. III.Hoạt động dạy học: A. Khởi động: 5’ - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua hỏi và trả lời câu hỏi Ở đâu? - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới B.Thực hành: 1.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài tập 1: (miệng) ( HĐ cặp đôi) B1.1HS đọc yêu cầu bài tập: Nói tên các loài chim trong trannh. - GV treo tranh,HS quan sát và trả lời. B2. HS thảo luận nhóm đôi và đưa ra kết luận. B3. Đại diện nhóm trình bày. +Tranh1: chào mào; tranh 2: sẽ; tranh 3: cò; tranh 4: đại bàng; tranh 5: vẹt; tranh 6: sáo; tranh 7: cú mèo Bài tập 2: (miệng) .1HS đọc yêu cầu: Hãy chọn tên các loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây. a. Đen như .......... b. Nhanh như ...... c. Hót như ........... d. Hôi như .......... e. Nói như........... (vet, quạ, khướu, cú, cắt) - HS nêu miệng, GV ghi bảng - GV giải thích thành ngữ : Đen như quạ (đen, xấu) Bài tập 3: (viết) ( HĐ cá nhân) 10
  11. - GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu: Hãy viết đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy. - HS làm vào vở, HS lên bảng làm. - GV nhận xét, HS đọc lại đoạn văn .Ngày xưa có đôi bạn Diệc và Cò . Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó vời nhau như hình với bóng. - GV nhận xét. C.Vận dụng: 2’ - Hỏi lại những điều cần nhớ. - Đặt câu có từ: chim khướu, con vẹt,... - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt. Tập đọc CÒ VÀ CUỐC I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. - Hiểu nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. (trả lời được cac câu hỏi trong SGK) *GDKNS:Tự nhận thức :xác định giá trị bản thân *Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. *Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK - Bảng phụ ghi sẵn các câu dài. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: 5’ -Lớp trưởng cho học sinh thi đọc lại bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài. B.Khám phá: 1.Luyện đọc:(15’) a.GV đọc mẫu toàn bài. b.Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ: - Đọc từng câu. + HS tiếp nối nhau đọc từng câu. + GV ghi bảng : dập dờn, tắm rửa, thảnh thơi. + GV đọc mẫu, HS đọc. + HS đọc phần chú giải. ( HĐ cặp đôi) + GV hướng dẫn HS đọc câu dài ở bảng phụ .Em sống trong bụi cây dưới đất, / nhìn lên trời xanh, / thấy các anh chị trắng phau phau, / đôi cánh dập dờn như múa, / không nghĩ chị cũng có lúc khó nhọc thế này. // 11
  12. .Phải có lúc vất vả lội bùn / mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. // + Đọc cá nhân. + GV nhận xét. - Đọc đoạn trong nhóm. + HS đọc theo nhóm đôi + HS đọc nhóm đôi trước lớp +HS, GV nhận xét. 2.Hướng dẫn tìm hiểu bài) (7’) ( HĐ cặp đôi) - HS đọc thầm bài, thảo luận cặp đôi và trả lời lần lượt câu hỏi sau. - Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ? ( chị bắt tép vất vả thế.....) - Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?. (áo Cò tắng phau phau......) - Cò trả lời của Cuốc như thế nào?(Phải có lúc vất vả mới có được thảnh thơi....) - Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên .Lời khuyên đó là gì ? C.Thực hành: 4.Luyện đọc lại: (5’) ( HĐ nhóm) - HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 3 HS. - HS cùng GV nhận xét. D.Vận dụng: 3’ - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? - Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng - GV nhận xét giờ học. - Về đọc lại bài. Thứ 5 ngày 25 tháng 2 năm 2021 Tập viết CHỮ HOA S I.Mục tiêu 1. Năng lực đặc thù : -Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng: Sáo 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần). 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự học 3. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm chỉ, chịu khó, cẩn thận II.Đồ dùng: - Mẫu chữ S hoa. III.Hoạt động dạy học A.Bài cũ: (5’) - Tiết trước ta học viết chữ hoa gì? - HS trả lời và viết chữ hoa vào bảng con: R, Ríu rít. - GV nhận xét. B.Bài mới: 12
  13. 1.Giới thiệu bài: (2’) - Hôm nay ta học viết chữ S hoa và câu ứng dụng : Sáo tắm thì mưa 2. Hướng dẫn viết chữ hoa S: (5’) a.Hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét chữ hoa S. - GV gắn bảng chữ S hoa, HS nhận xét. - Chữ S hoa có mấy nét? Đó là những nét nào ? - Độ cao mấy li ? - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu. + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi dừng bút trên đường kẻ 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiêù bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. - HS nhắc lại quy trình viết. - HS viết trên không chữ S hoa. - HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. 3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (5’) - GV viết câu ứng dụng lên bảng: Sáo tắm thì mưa - HSđọc câu ứng dụng. - GV giải thích: Hễ Sáo tắm là sắp có mưa. - HS nhận xét về độ cao các chữ cái trong câu ứng dụng. - Độ cao các chữ cái như thế nào? - Dấu thanh đặt ở các chữ cái nào? - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng như thế nào ? - HS trả lời, GV nhận xét. 4.Hướng dẫn HS viết vào vở: (15’) - GV hướng dẫn cách đặt bút viết ở vở tập viết. - HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dỏi uốn nắn. 5.Chấm, chữa bài :(7’) - HS ngồi tại chỗ GV nhận xét. 6.Củng cố, dặn dò: (1’) - 1HS nhắc lại cách viết chữ S hoa. - GV nhận xét giờ học - Về viết lại cho đẹp hơn. Toán CÔ YẾN DẠY 13
  14. Chính tả CÒ VÀ CUỐC I.Mục tiêu - Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm bài tập (2) a, bài tập(3) b. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát tập thể bài “ Chữ đẹp nết càng xinh” -Giới thiệu bài mới. B.Khám phá: 1.Hướng dẫn nghe viết: (20’) - GV đọc bài chính tả 1 lần. - 2HS đọc lại bài chính tả. - GV hỏi: - Đoạn viết nói chuyện gì ? - Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? - Cuối các câu trên có dấu câu gì? - HS thảo luận nhóm đôi trả lời. - GV đọc bài, HS lắng nghe và viết vào vở chính tả. - HS viết xong. - GV đọc thong thả, HS khảo bài. - HS dổi chéo vở kiểm tra bài bạn. - HS nhận xét bài bạn, GV nhận xét. C.Thực hành.(Hướng dẫn làm bài tập): (8’) Bài 2a: ( HĐ cặp đôi) -HS đọc yêu cầu tìm tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau: riêng ; giêng ; dời ; rơi - HS làm vào vở, GV theo dỏi sửa sai. - HS đỏi chéo vở kiểm tra kết quả. Bài 3b: ( cá nhân) -HS đọc yêu cầu: Tìm cá tiếng có thanh ngã, thanh hỏi. - HS thi nhau tìm và đọc lên) - GV cùng HS nhận xét. D.Vận dụng: 2’ -ghi nhớ về quy tắc chính tả r/d/gi.. - Yêu cầu nhắc lại cách trình bày bài viết - Viết một số tên các bạn hoặc người quen ở nơi em ở có phụ âm r/d/gi. - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 14
  15. Thứ 6 ngày 25 tháng 2 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Thuộc bảng chia 2 - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. - Giảm tải: Không làm BT5. - Các bài tập cần làm: Bài 1, 2,3 . - Dành cho HS có năng khiếu: Bài 4. *Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; *Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán II.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: 5’ Lớp trưởng điều hành trò chơi: Đố bạn biết: Hình nào đã tô màu ½ số chấm tròn? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. B.Thực hành: 1.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: miệng - 2HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm 8 : 2 = 16 : 2 = 10 : 2 = 6 : 2 = 20 : 2 = - HS lần lượt đọc kết quả, GV ghi bảng. Bài 2 : Tính nhẩm (HS chưa hoàn thành không phải nêu cột 3, 4) 2 x 6=12 12 : 2 = 6 2 x 8 = 16 : 2 = - HS hỏi đáp nhóm đôi. - GV nhận xét. Bài 3: HS đọc bài toán ( HĐ nhóm 4) - Thống nhất giải vào vở. 1HS lên bảng làm: Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ - GV nhận xét. Bài 4: - Dành cho HS có năng khiếu. - HS có năng khiếu đọc bài toán và phân tích bài toán , giải vào vở - GV chữa bài : Có tất cả số hàng là: 20 : 2 = 10 (hàng) Đáp số : 10 hàng Bài 5: - Giảm tải. C.Vận dụng: 3’- Tổ chức trò chơi “ Truyền điện” +Nội dung chơi cho học sinh đọc thuộc bảng nhân 2 và bảng chia 2. -Tóm tắt và giải bài toán sau: có 20 cái bánh xếp đều vào 2 hộp. Hỏi mỗi hộp có 15
  16. -HS nêu miệng Tự nhiên và xã hội CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT) I.Mục tiêu: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. - Dành cho HS có năng khiếu: HS có năng khiếu mô tả được một số nghề nghiệp, cáh sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. *GDKNS : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin :phân tích so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,... II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK (trang 46, 47) III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (5’) -Tiết trước ta học bài gì? - Em hãy kể tên một số nghề mà em biết? - GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2.Hoạt động1: Làm việc với SGK: (12’) ( HĐ nhóm) *Mục tiêu: Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính ở thành thị. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - HS quan sát tranh ở SGK và nói về những gì các em thấy trong hình. - Trong tranh vẽ những gì ở thành thị? - Nghề nghiệp của họ là gì? - HS thảo luận theo cặp. Bước 2: HS ở một số nhóm trình bày. - GV cùng HS nhận xét. GV kết luận: Những bức tranh đó thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thành phố, thị trấn. 3.Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương: (12’) ( HĐ cặp đôi, cả lớp) Mục tiêu: HS biết nói được tên huyện, xã và nghề nghiệp của người dân. *Cách tiến hànhg: - GV nêu yêu cầu: Bạn ở huyện, xã nào? - HS trả lời miệng. - GV nhận xét. 16
  17. - Người dân nơi bạn sống thường làm những nghề gì? - HS thảo luận theo cặp. - GV theo dỏi. - Các nhóm trả lời. GV kết luận: Ở nơi các em sống là nghề công nhân, trồng chè, làm nông. C.Củng cố, dặn dò: (2’) - Hôm nay ta học bài gì?. - GV nhận xét giờ học. Tập làm văn ĐÁP LỜI XIN LỖI, TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I.Mục tiêu: - Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3). *GDKNS : Giao tiếp ứng xử văn hoá 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Có thói quen cư xử nhã nhặn trong các tình huống giao tiếp. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II.Đồ dùng: - Bảng viết sẵn bài tập 3. III.Hoạt động dạy-học: A. Khởi động:5’ Lớp trưởng mời một số bạn đọc bài văn tả ngắn về loài chim mà mình yêu thích. - Nhận xét, tuyên dương học sinh có cách viết hay. – Giới thiệu bài mới - ghi bài lên bảng. Bài cũ: (5’) B.Thực hành: 1.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài tập1: (miệng) - 1HS đọc yêu cầu: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây. - HS đọc ở SGK. trang 39 - GV nhận xét. Bài tập 2: (HĐ nhóm đôi) - 2HS đọc yêu cầu: Đáp lời xin lỗi trong các trường hợp sau. - HS thực hiện theo cặp: 1HS nói tình huống, 1HS đáp lời xin lỗi. VD: HS1 : Xin lỗi bạn, cho đi trước một chút. HS2 : Mời bạn. - HS lên bảng thực hiện các trường hợp còn lại. - GV nhận xét. Bài tập3: (Viết) - 2HS đọc yêu cầu: Hãy sắp xếp lại các thứ tự của chúng tạo thành 1 đoạn văn. 17
  18. - HS viết đoạn văn vào vở. b.Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt; a.Cổ điểm những đốm cườm trắng rất đẹp; d.Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ; c.Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù...cù”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. - HS đọc bài viết, GV phân tích. Câu b: Câu mở đầu: Giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy. Câu a: Tả hình dáng: Những đốm cườm trắng trên cổ chú. Câu d: Tả hoạt động. Câu c: câu kết. - GV nhận xét. C. Vận dụng: 3’ - Đánh giá chung kết quả làm bài của học sinh. . - GD học sinh: ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày - Giáo dục học sinh cùng người thân có thói quen cư xử nhã nhặn trong các tình giao tiếp Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: -HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần. -Qua đó HS có ý thức hơn ở tuần sau. -Kế hoạch trong tuần tới. -HS làm vệ sinh lớp học. II.Hoạt động dạy-học: 1.Đánh giá: -GV cho HS sinh hoạt tổ. -Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận. -Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên. -Tổ khác nhận xét. -GV nhận xét chung: - Nề nếp: Duy trì nề nếp và sĩ số -Học tập: Một số em vẫn chậm tiến như em ... +Vệ sinh: Sạch sẽ 2.Kế hoạch tuần tới: -Duy trì nề nếp. -Học tập: Dành nhiều giờ học tốt để mừng Đảng mừng xuân. -Vệ sinh sạch sẽ. -Tiếp tục rèn đọc và viết cho em: Hiếu, San 18
  19. -Tiếp tục bồi dưỡng HS NK và bồi dưỡng chữ đẹp cho em Linh Chi, Ngọc, Khánh Chi , . -Nhắc nhở HS tham gia tốt An toàn giao thông tronng dịp tết. -Nghỉ tết đúng qui định. -Nhắc nhở HS không được sử dụng các chất cháy nổ trong dịp tết. 3.Hoạt động theo chủ đề - GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ. - Các tổ thực hiện , tổ trưởng điều khiển, GV theo dõi. -GV nhận xét chung. BUỔI CHIỀU: TUẦN 22 Thứ 3 ngày 23 tháng 2 năm 2021 Hoạt động ngoài giờ lên lớp : CHƠI TRÒ CHƠI : “BỊT MẮT BẮT DÊ, MÈO ĐUỔI CHUỘT”. I-Mục tiêu: - Rèn tác phong nhanh nhẹn cho học sinh. - Rèn luyện thính giác, óc phán đoán. II- Chuẩn bị: - sân rộng vừa đủ cho số lượng người chơi III- Hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn lại học sinh cỏch chơi. Sau khi chơi trò “ Tay trắng tay đen” và “ Oẳn tù tì”, người thua sẽ phải bị bịt mắt và đi tìm dê, những người khác làm dê chạy nhảy xung quanh. Những người làm dê phải luôn miệng kêu “be, be” hoặc trêu chọc người bị bắt làm dê, phải luôn né tránh người bị bịt mắt đang tìm cách bắt dê. Khi nào người bị bịt mắt chạm vào con dê nào thì người đó bị bịt mắt. Sau khi dùng khăn tay bịt mắt, mọi người sẽ chạy xung quanh người bịt mắt bằng cách đập vào vai hay vuốt má người bị bịt mắt rồi chạy khi người đó chụp mình. Khi người bị bịt mắt chụp được người nào, phải đoán và nói tên người đó. Nếu nói đúng thì người bị bắt bị bịt mắt, nếu nói sai trò chơi tiếp tục như cũ. Người bị bắt có thể lừa người bị bịt mắt bằng cách khụy chân xuống giả làm người lùn hoặc kiễng chân lên cao, cốt làm sao cho người bị bịt mắt không đoán ra mình. - Học sinh chơi - GV theo dõi nhận xét - GV tuyên dương những học sinh chơi tốt. 3. Chơi trò chơi Mèo đuổi chuột. - Giáo viên hướng dẫn lại học sinh cách chơi. 19
  20. Giáo viên hướng dẫn cho trẻ xếp thànhh vòng tròn rộng và giơ tay cao để làm hang. Chọn ra hai bạn, một bạn làm mèo, một bạn làm chuột. Ban đầu để mèo và chuột đứng cách nhau một khoảng 2m. Khi nghe hiệu lệnh “đuổi bắt” thì chuột lo chạy luồn lách qua các ngách hang để trốn mèo. Mèo phải nhanh chân rượt đuổi và chạm tay vào chuột để bắt. Tất cả đứng thành vòng tròn, tay nắm tay, giơ cao lờn qua đầu. Rồi bắt đầu hát. Mèo đuổi chuột Mời bạn ra đây Tay nắm chặt tay Đứng thành vòng rộng Chuột luồn lỗ hổng Mèo chạy đằng sau Thế rồi chú chuột lại đóng vai mèo. Co cẳng chạy theo, bác mèo hía chuột. + Một người được chọn làm mèo và một người được chọn làm chuột. Hai người này đứng vào giữa vòng tròn, quay lưng vào nhau. Khi mọi người hát đến câu cuối thì chuột bắt đầu chạy, mèo phải chạy đằng sau. Tuy nhiên mèo phải chạy đúng chỗ chuột đó chạy. Mèo thắng khi mèo bắt được chuột. Rồi hai người đổi vai nhau. C.Củng cố, dặn dò: (3P) - HS nhắc lại nội dung tiết học. - GV nhận xét giờ học. Đạo đức BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày - Dành cho HS có năng khiếu: Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. *GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. II.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ (3’) - Tiết trước ta học bài gì ? Em hãy nêu một việc cụ thể . - HS trả lời - GV nhận xét 20