Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

doc 32 trang Đình Bắc 04/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_2_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_ngu.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 23 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

  1. TUẦN 23 Thứ 2 ngày 1 tháng 3 năm 2021 Toán SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA-THƯƠNG I.Mục tiêu: - Nhận biết được số bị chia – số chia – thương . - Biết cách tìm kết quả của phép chia. - HS cả lớp làm bài 1,2. - Dành cho HS năng khiếu: Bài 3. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Hoạt động dạy-học: 1.Khởi động: (5’) - Cán sự lớp điều hành trò chơi: Truyền điện: +Nội dung cho học sinh nối tiếp nhau đọc bảng thuộc bảng chia 2. - Học sinh tham gia chơi. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Số bị chia – Số chia – Thương.B.Bài mới: 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được số bị chia - số chia - thương. - Biết cách tìm kết quả của phép chia. *Cách tiến hành: - Giáo viên viết lên bảng phép tính 6 : 2 yêu cầu học sinh tính kết quả. + GV giao nhiệm vụ cho Hs trao đổi N2 - GV nêu phép chia. 6 : 2 - HS tìm kết quả của phép chia. 6 : 2 = 3 - HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba” - GV chỉ vào từng số trong phép chia và nêu tên gọi. 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Kết quả của phép chia gọi là thương. *Chú ý: 6 : 2 cũng gọi là thương. - HS nêu ví dụ và gọi tên từng số trong phép chia. - GV nhận xét. 3. HĐ thực hành: (14 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được số bị chia - số chia - thương. 1
  2. - Biết cách tìm kết quả của phép chia. *Cách tiến hành:Bài 1: ( HĐ nhóm) Tìm rồi điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu). B1. HS nêu yêu cầu: - GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ. B2. Làm Việc theo nhóm. B3. Các nhóm lên gắn bảng và cùng nhận xét. Phép chia Số bị chia Số chia Thương 8 : 2 = 4 8 2 4 10 : 2 = 14 : 2 = 18 : 2 = 20 : 2 = - GV công bố đội thắng. Bài 2: ( HĐ cá nhân) B1 : 2HS đọc yêu cầu : Tính nhẩm B2.HS làm vào vở. 2 x 3 = 2 x 4 = 2 x 5 = 2 x 6 = 6 : 2 = 8 : 2 = 10 : 2 = 12 : 2 = B3. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - HS đánh giá bài bạn. - GV cùng theo dỏi và chấm bài. Bài 3: ( HĐ cá nhân) - Dành HS năng khiếu. Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết phép chia và số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) (Phép nhân Phép chia Số bị chia số chia Thương) 2 x 4 = 8 8: 2 = 4 8 2 4 8 : 4 = 2 2 x6 =12 2x 9 =18 - HS nêu miệng, GV nhận xét 4. HĐ vận dụng (2 phút) - Trò chơi: Gọi thuyền +Nội dung chơi; học sinh nhắc lại các thành phần trong phép chia. - GV tổng kết trò chơi, khen - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Giải bài toán sau: Tìm một số, biết rằng lấy số đó chia cho 2 thì bằng 2+6 - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Bảng chia 3. Tập đọc BÁC SĨ SÓI 2
  3. I.Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù : - Đọc trôi chảy từng đoạn,toàn bài.Nghỉ hơi đúng chỗ . - Hiểu nội dung truyện: Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.(Trả lời được câu hỏi1,2,3,5). - Dành cho HS năng khiếu: Biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4). 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự quản; Hợp tác; Tự học và Giải quyết vấn đề (HĐ: Khởi động, Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) 3. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm (HĐ: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) * GDKNS: Ra quyết định. II.Đồ dùng: -Tranh SGK,. III.Hoạt động dạy -học: 1. HĐ khởi động: (5 phút) -TBHT điều hành trò chơi: Đọc đúng, đọc hay -Nội dung chơi: học sinh đọc theo vai nhân vật câu chuyện Cò và Cuốc. HS tham gia chơi - HS bình chọn bạn thi tốt nhất - Lắng nghe. B. Khám phá 1. Luyện đọc * Mục tiêu : Đọc đúng; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. * Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức : Đọc thầm, đọc các nhân, đọc cặp đôi * Cách tiến hành : - HS đọc thầm - HS lắng nghe GV đọc mẫu - HS đọc nối tiếp từng câu. - Đọc từng câu: + HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV theo dỏi, sửa sai. + GV ghi bảng một số từ khó. + HS đọc cá nhân, cả lớp. - Đọc đoạn trước lớp: + GV gắn bảng phụ chép sẵn câu dài và hướng dẫn HS cách đọc. .+GV nói: cần chú ý ngắt nghỉ đúng ở các câu dài. .Sói mừng rơn, / mon men lại phía sau, / định lựa miếng / đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy + HS đọc cá nhân, cả lớp. + HS tiếp nối nhau đọc đoạn. 3
  4. + GV nêu câu hỏi để giải nghĩa từ: - Em hiểu thế nào là khoan thai, một cú đá trời dáng?. + HS trả lời. - Đọc đoạn trong nhóm: + HS đọc theo nhóm 4 em, mỗi em đọc một đoạn. + HS từng nhóm đọc . - Thi đọc giữa các nhóm. + Các nhóm đọc đoạn 2. + GV nhận xột. Tiết 2 2. Tìm hiểu bài * Mục tiêu: : Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại * Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: nhóm 2, cả lớp, trò chơi * Cách tiến hành: - HS đọc thầm bài tập đọc, thảo luận N2 trả lời các câu hỏi SGK - HS lên điều hành các bạn trả lời từng câu - Đại diện các nhóm 1 bạn hỏi - 1 bạn trả lời - HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi. - Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?. - Sói làm gì để lừa Ngựa?. - Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?. - Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá? .(Dành HS NK). - Chọn tên khác cho câu chuyện theo gợi ý. a.Sói và Ngựa. b.Lừa người lại bị người lừa. c.Anh Ngựa thông minh. C. Luyện tập 10 phút * Mục tiêu : Luyện đọc trôi chảy toàn bài. * Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức : cá nhân, thi đua theo nhóm * Cách tiến hành: - HS đọc cá nhân - Thi đọc trước lớp theo lối phân vai : 2 nhóm - 2nhóm HS đọc theo phân vai. - Các em nhớ đọc thể hiện rõ lời nhân vật. - GV cùng HS nhận xét. D.Vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Hỏi lại tựa bài. + Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? 4
  5. +VD: Thích nhân vật Ngựa vì Ngựa là con vật thông minh. - Hai em nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: trong cuộc sống, mỗi chúng ta cần phải sống chân thành, không gian ngoan bày mưu lừa người khác,... - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học Thứ 3 ngày 2 tháng 3 năm 2021 Toán BẢNG CHIA 3 I.Mục tiêu: - Lập được bảng chia 3 - Nhớ được bảng chia 3 - Biết giải bài toán có một phép chia (Trong bảng chia 3). - Các bài tập cần làm: Bài 1,2. - Dành cho HS NK: Bài 3. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán II.Đồ dùng: - Bộ đồ dùng dạy học toán: Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. III.Hoạt động dạy học: A. Khởi động : 5’ - HS chơi trò chơi: Truyền điện: Đọc bảng nhân 3. - GV nhận xét - GV giới thiệu bài mới B. Khám phá: 25’ *Lập bảng 2: (10’) a. Nhắc lại phép nhân 3 - HS đọc lại bảng nhân 3 - GV gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn và hỏi. - Có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?. (12 chấm tròn) - Ta làm phép tính gì ?. (nhân 4 x 3 = 12) b. Lập bảng chia 3: - GV trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?. - Ta làm phép tính gì ?. (chia 12 : 3 = 4). c.Nhận xét: 3.Lập bảng chia 3: (7’) 5
  6. - HS lập bảng chia từ bảng chia từ các tấm bìa hình tròn. 3 : 3 = 1 6 : 3 = 2 ............ 30 : 3 = 10 - HS đọc thuộc bảng chia 3. - GV nhận xét. C.Thực hành- Luyện tập : (15’) Bài 1: -1HS đọc yêu cầu : Tính nhẩm (trò chơi truyền điện) - HS trả lời kết quả, GV ghi bảng 6 : 3 = 2, 9 : 3 = 3 , 21 : 3 = 7 - GV nhận xét. Bài 2: HS đọc bài toán và phân tích theo nhóm 2 sau đó giải vào vở. - Bài toán cho biết gì?. (Có 24 học sinh chia đều thành 3 tổ) - Bài toán hỏi gì ?.(Mỗi tổ có mấy học sinh? ) - HS làm vào vở, 1HS lên bảng giải Bài giải: Số học sinh trong mỗi hàng là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh - GV cùng HS nhận xét. Bài 3: - Dành cho HS năng khiếu: - HS nêu yêu cầu : Số? . Số bị chia 12 21 2 230 3 b 15 2 7 Số chia Thương - Tìm thương khi biết số bị chia và số chia ta làm phép tính gì ?. - HS nêu miệng - GV nhận xét. C. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Giáo viên nhắc lại nội dung tiết học. -T/C: Truyền điện +Nội dung đọc thuộc một số phép tính của bảng chia 3 - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực Kể chuyện BÁC SĨ SÓI I.Mục tiêu: Năng lực chung: 6
  7. - Hiểu nội dung: Sói gian ngoa bày mưu lừa ngựa để ăn thịt không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. - Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Một số học sinh biết phân phai để dựng lại câu chuyện (BT2). - Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, Phâm chất: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. * GDKNS : ứng phó với căng thẳng. II.Đồ dùng: - Tranh ở SGK. III.Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: (5’) - Cán sự lớp điều hành tổ chức: Thi kể chuyện đúng ,kể chuyện hay. - Nội dung tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Học sinh tham gia thi đua - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng B. Khám phá - Luyện tập 28 phút 1. Kể từng đoạn Bước 1: Kể trong nhóm - Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. +1HS đọc yêu cầu, cả lớp quan sát từng tranh minh hoạ ở SGK. +GV hỏi: Tranh 1 vẽ cảch gì? (Ngựa đang gặm cỏ, Sói đang rỏ dãi vì thềm thịt...) - Ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng như thế nào ?.(Sói mặc áo khoác trắng). - Tranh 3 vẽ cảnh gì ?.(Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men tiến lại gần Ngưa.) - Tranh 4 vẽ cảnh gì ?(Ngựa cong vó đá một cú dáng trời.) + HS kể theo nhóm 4, mỗi HS kể 1 đoạn. + Thi kể chuyện giữa các nhóm. + GV nhận xét. 2. Kể toàn bộ câu chuyện - HS kể theo nhóm 4 đoạn 2 của câu chuyện. - 3 HS kể lại câu chuyện. - HS nhận xét : nội dung, diễn đạt, cách thể hiện - GV hỏi : + Về nội dung ý nghĩa câu chuyện (nhóm) + Liên hệ bản thân (cá nhân) + Về phát triển năng lực học sinh (cá nhân) 3. Phân vai dựng lại câu chuyện :(Dành HS NK) 7
  8. - GV khuyến khích HS dựng lại câu chuyện theo vai của nhân vật. - Các nhóm thi nhau dựng lại câu chuyện. - HS nhận xét: Cách nói, nét mặt thể hiện được chưa. - GV nhận xét và công bố nhóm kể tốt nhất. - Câu chuyện có mấy nhân vật?.(Ngựa, Sói, người dẫn chuyện) +Khi kể các em nhớ : - Người dẫn chuyện: vui, pha chút hài hước. - Ngựa : Điềm tĩnh, giã bộ lễ phép cầu khẩn. - Sói : vẻ gian xảo nhưng bộ nhân từ. +HS tự phân vai để kể chuyện. +Thi kể lại câu chuyện +HS nhận xét lẫn nhau : về cử chỉ, điệu bộ, lời nói. +Bình chọn bạn kể hay nhất. C. Vận dụng, ứng dụng: (3phút) - Hỏi lại tên câu chuyện. - Hỏi lại những điều cần nhớ. -1 HS nhắc lại nội dung câu chuyện - Giáo dục học sinh: sống trung thực không dùng mưu mẹo để lừa gạt người khác D.HĐ sáng tạo: (2 phút) -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe -Tìm những câu chuyện có chủ đề dùng trí thông minh để nhắc nhở kẻ xấu bài học sâu cay để đọc - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau.... _______________________________ Chính tả BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu: Năng lực đặc thù : - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài “Bác sĩ Sói”. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả. - Làm được bài tập 2a. - Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC HS: Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Khởi động : 3 phút Gọi 3 HS lên bảng GV đọc cho HS viết : Riêng lẻ,của riêng,tháng giêng,giêng hai B. Khám phá – Luyện tập 8
  9. 1. HD viết chính tả 20 phút 1.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị - Treo bảng phụ và đọc đoạn văn - 2HS đọc lạiđoạn văn - Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào? Bác sĩ Sói - Đoạn văn có mấy câu? 3 câu - Chữ đầu đoạn văn ta viết NTN Viết hoa - Lời nói của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào?Dấu hai chấm ,dấu ngoặc kép GV đọc cho HS 1 số từ khó - HS viết bảng con : Giả làm,chữa giúp ,trời giáng 1.2. HS viết bài vào vở. 15 phút - Y/c HS nhìn bảng chép bài và tự soát lỗi - GV chấm bài 1.3. Chấm, chữa bài HS tự soát lỗi, gạch chân bằng bút chì rồi tự chữa lỗi. GV chấm một số bài, nhận xét. 2. HD làm bài tập chính tả 7 phút a) Goi HS nêuy/c BT1: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm (Hoạt động cá nhân) - Y/c HS làm bài -1 HS lên bảng - Nhận xét b) Gọi HS nêu y/c BT2: Thi tìm từ có phụ âm l/n - Chia 3 HS 1 nhóm y/c thi tìm nhanh C. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần sau. Học thuộc các quy tắc chính tả: n / l - Viết tên một số tên cây cối có phụ âm: n / l - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng. Xem trước bài chính tả sau: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Thứ 4 ngày 3 tháng 3 năm 2021 Thủ công ÔN TẬP CHƯƠNG II - PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN, HÌNH I, Mục tiêu: Cũng cố được kiến thức kĩ năng gấp các hình đã học. Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một trong những sản phẩm đã học. Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học. Có thể gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo . ( HSNK ) . II/ Chuẩn bị: Hình mẫu của bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 III, Hoạt động dạy học: 9
  10. - Kiểm tra đồ dùng học tập - Khởi động :Tổ chức cho hs hát một bài . - Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học HS ngồi theo nhóm 2. Thực hành ( 30’ ) GV giao nhiệm vụ cho cả lớp: Em hãy gấp, cắt, dán 1 trong những sản phẩm đã học Gv cho hs tự chọn nội dung đã học như gấp, cắt, dán... đã học Gv cho hs quan sát mẫu Giúp hs thực hành sản phẩm * Trưng bày sản phẩm: HS trưng bày sản phẩm của mình. Cả lớp quan sát và bình chọn bạn có sản phẩm đẹp. Gv đánh giá sản phẩm của hs theo 2 mức: + Hoàn thành + Chưa hoàn thành. 2 Củng cố, dặn dò ( 5’ ) GV cùng HS củng cố bài, GV nhận xét giờ học. Dặn dò : HS về nhà và chuẩn bị giờ sau: Ôn tập tiếp. Toán MỘT PHẦN BA I.Mục tiêu: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “một phần ba”, biết đọc, biết viết 1 . 3 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. - Rèn cho học sinh kĩ năng nhận diện hình. *Bài tập cần làm: bài tập 1. 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Đồ dùng: - Đồ dùng toán III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) 10
  11. - Cán sự lớp điều hành: Ai nhanh ai đúng: +ND chơi: Treo bảng phụ, tổ chức cho học sinh thi đua nối hai phép tính có cùng kết quả với nhau: 21 : 3 12 : 3 8 : 2 2 x 3 12 : 2 30 : 3 2 x 5 14 : 2 - Học sinh tham gia chơi. -Học sinh dưới lớp cùng giáo viên làm ban giám khảo. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Một phần ba B. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “một phần ba”, biết đọc, biết viết 1 . 3 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. - GV gắn các tấm bìa. - HS quan sát và nhận xét: Hình vuông chia thành 3 phần bằng nhau.Lấy một phần, được một phần ba hình vuông. - GV : Một phần ba viết 1 3 - HS viết bảng con : 1 và đọc Một phần ba. 3 - GV kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau, tô màu đi một phần, được 1 hình vuông. 3 C. HĐ thực hành: (14 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “một phần ba”, biết đọc, biết viết 1 . 3 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau. *Cách tiến hành: Bài 1: (miệng) -1HS đọc yêu cầu: Đã tô màu 1 hình nào? 3 A B - HS trả lời, GV nhận xét: Hình A, đã tô màu một phần ba. Bài 2:(Dành cho HS NK). Hình nào có 1 số ô vuông được tô màu 3 11
  12. HS nhìn SGK nêu miệng, GV nhận xét Bài 3: - Dành cho HS NK:- HS đọc yêu cầu Hình nào đã khoanh vào 1 số con 3 gà? - HS quan sát tranh và trả lời. - Vì sao hình A không phải khoanh vào một phần ba số con gà?. - Vì sao em cho là hình B khoanh vào một phần ba số con gà?. (Vì hình B có tất cả 12 con gà và đẫ khoanh vào 4 con gà, có 3 phần mỗi phần có 4 con gà.) - GV nhận xét. D. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) /?/ Hãy tô màu vào 1 số ô vuông của hình sau: 3 -Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. E. HĐ sáng tạo: (1 phút) -Yêu cầu học sinh về nhà tự vẽ một số hình tròn, hình tam giác, rồi tô màu vào 1 số hình tròn (hình tam giác) đã vẽ. 3 - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Làm lại các bài tập sai. Xem trước bài: Luyện tập. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?. I.Mục tiêu: Năng lực đặc thù: - Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? (BT2, BT3). Rèn kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi “Như thế nào?” Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng: - Bảng phụ, phiếu học tập. - Tranh các loài thú, chim. III.Hoạt động dạy học: 12
  13. A. HĐ khởi động: (3 phút) - Cán sự lớp điều hành trò chơi: Hộp quà bí mật: +Nội dung chơi: cho từng cặp học sinh đặt và trả lời câu hỏi “Ở đâu?” - Học sinh tham gia chơi. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi: “Như thế nào?” - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập B. Khám phá, luyện tập: Bài tập 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - 1HS đọc yêu cầu: Xếp tên các con vật vào nhóm thích hợp. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm. - HS làm việc cá nhân sau đó thảo luận nhóm ghi vào bảng phụ Thú dữ, nguy hiểm Thú không nguy hiểm -Hổ, Báo, Gấu, Lợn lòi, ....... Thỏ, Ngựa Vằn, Khỉ, Vượn,......... - GV đính bảng phụ HS cùng GV nhận xét từng nhóm. Bài tập 2: (Hoạt động cặp đôi) - 1HS đọc yêu cầu: Dựa vào hiểu biết của em hãy trả lời các câu hỏi sau: - HS hỏi đáp theo cặp đôi. - Thỏ chạy như thế nào ?. - Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào?. - Gấu đi như thế nào ?. - Voi kéo gỗ như thé nào ?. - Đại diện một số nhóm lên trả lời. +Thỏ chạy nhanh như bay. +Sóc chuyền từ cành này sang cành khácnhanh thoăn thoắt. +Gấu đi lặc lè. +Voi kéo gỗ rất khoẻ. - GV nhận xét. Bài tập 3: (Hoạt động cá nhân) HS làm vào vở 13
  14. - 1HS đọc yêu cầu: Đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậmdưới đây. a.Trâu cày rất khoẻ. M: Trâu cày như thế nào?. b.Ngựa phi nhanh như bay. c.Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi. d.Đọc xong nội quy Khỉ nâu cười khành khạch. - HS trả lời miệng. HS cùng GV nhận xét - GV ghi vào bảng phụ. C. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Hỏi lại tựa bài. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. - Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt. D. HĐ sáng tạo (2 phút) - Viết một đoạn văn khoảng 3– 5 nói về muông thú và có sử dụng mẫu câu từ như thế nào? - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau. __________________________________ Tập đọc NỘI QUY ĐẢO KHỈ I.Mục tiêu: Năng lực đặc thù: - Biết nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản nội qui - Hiếu và có ý thức tuân theo nội quy (Trả lời câu hỏi 1,2). - Dành cho HS khá, giỏi: HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. THGDBVMT: Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc luyện đọc và tìm hiểu những điều cần thực hiện nội quy, khi đến thăm quan du lịch đảo khỉ. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) - Giáo viên kết hợp với Cán sự lơp tổ chức, điều hành cho học sinh thi đọc lại bài Bác sĩ Sói. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu -Học sinh lắng nghe - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giáo viênkết nối nội dung bài, ghi tựa bài lên bảng Nội quy Đảo Khỉ.. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. B. Khám phá 14
  15. 1. Luyện đọc 12 phút a.GV đọc mẫua.GV đọc mẫu toàn bài. b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới. - Đọc từng câu: +HS tiếp nối đọc từng câu trong nhóm + GV ghi bảng: quản lí, du lịch, tham quan, Đảo Khỉ. + GV đọc mẫu HS đọc: cá nhân, lớp. +HS tiếp nối đọc từng câu trước lớp - Đọc từng đoạn trước lớp . + GV chia bài thành 2 đoạn: Đoạn 1: 3 dòng đầu ; Đoạn 2: nội quy. + HS đọc từng đoạn trước lớp lần 1 + GV hướng dẫn đọc câu dài. .1.// Mua vé tham quan trước khi lên đảo. // .2. // Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng. // + GV đọc mẫu HS đọc. + HS tiếp nối nhau đọc, GV cùng HS nhận xét. + HS đọc từng đoạn trước lớp lần 2 + HS đọc chú giải ở SGK theo cặp đôi - HS đọc đoạn trong nhóm. - Thi đọc đoạn trước lớp 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’) * Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm mình đọc thầm và trả lời câu hỏi. * GV kiểm tra lại kết quả của các nhóm - Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?. (có 4 điều) - Em hiểu những điều quy định trên như thế nào ?. *THGDBVMT: Nhắc nhở, giáo dục HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc luyện đọc và tìm hiểu những điều cần thực hiện nội quy, khi đến thăm quan du lịch đảo khỉ. - Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí ?.( Vì bản nội quy này bảo vệ loài khỉ.) (Dành HS khá giỏi) 4.Luyện đọc lại: (5’) - GV nêu lại cách đọc bài. - HS đọc lại bài. - GV nhận xét. C. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút) - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? 15
  16. - GV giáo dục học sinh nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, thực hiện nghiêm túc các nội quy của trường lớp và nội quy nơi công cộng - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học D. Hoạt động sáng tạo(2 phút) - Thực hiện nghiêm túc nội quy của trường, lớp - Đọc diễn cảm bài cho cả nhà cùng nghe. -Tìm các văn bản có chủ đề về nội quy ....để luyện đọc thêm. - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài ________________________ Thứ 5 ngày 4 tháng 3 năm 2021 Tập viết CHỮ HOA T I. Mục tiêu: Năng lực riêng: - Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa (3 lần) - Hiểu nội dung câu ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa chỉ những người thẳng thắn không ưa gì thì nói ngay, không để bụng. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ T đặt trong khung chữ . -Bảng phụ( loại giấy khổ to) viết sẵn chữ mẫu cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa. - Vở tập viết 2 , tập 2. A. HĐ khởi động: (5 phút) - Quản ca bắt nhịp cho lớp hát tập thể :- Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - GV cho HS viết +Viết bảng con chữ: S + Viết câu: Sáo tắm thì mưa - Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng B. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết: (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 2: Hướng dẫn viết chữ hoa. 6phút (Hoạt động cả lớp) Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Giáo viên treo chữ T hoa (đặt trong khung) 16
  17. - HS quan sát chữ mẫu. +Học sinh chia sẻ cặp đôi -> Thống nhất trước lớp: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: + Chữ T hoa cao mấy li? ( Cao 5 li.) +Chữ hoa T gồm mấy nét? Đó là những nét nào?(Chữ hoa T gồm 1 nét liền là kết hợp 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và nét lượn ngang.) Việc 2: Hướng dẫn viết: - Nhắc lại cấu tạo nét chữ: Chữ hoa T gồm 1 nét liền là kết hợp 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và nét lượn ngang. - Giáo viên nêu cách viết chữ. - Giáo viên viết mẫu chữ T cỡ vừa trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng. - YC học sinh đọc câu ứng dụng. - Luyện viết bảng con chữ Thẳng - Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch. C. HĐ thực hành viết trong vở: (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ T cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Thẳng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. - HS lắng nghe và thực hiện. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên - Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm. Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1 D. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Giáo viên đánh giá một số bài. 17
  18. - HS nhắc lại quy trình viết chữ T - Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết tốt. - Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ khi viết chữ T E. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Viết chữ hoa “T”, và câu “Thẳng như ruột ngựa.” kiểu chữ sáng tạo. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về hoàn thành nốt bài viết và tự luyện viết thêm cho đẹp. Toán CÔ YẾN DẠY Chính tả NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I - Mục tiêu : Năng lực đặc thù - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm được bài tập 2a. - Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả l/n. Phảm chất Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. II-Đồ dùng dạy học : - Bản đồ Việt Nam - Bảng phụ III- Các hoạt động A. Khởi động - TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan. - Nhận xét bài làm của học sinh, khen những em tuần trước viết bài tốt. - GV kết nối bài học, ghi đầu bài lên bảng B. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài thơ để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc lại. 18
  19. - Yêu cầu học sinh đọc lại. *Giáo viên giao nhiệm vụ: +YC HS thảo luận một số câu hỏi -Thực hiện YC theo nhóm - + Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. -+ Lưu ý nội dung bài viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý. - Đại diện nhóm báo cáo +GV trợ giúp đối tượng HS hạn chế - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: *TBHT điều hành HĐ chia sẻ: - Đoạn văn này nói về nội dung gì? + Đoạn văn nói về ngày hội đua voi. + Khi mùa xuân đến. + Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. + Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp + Ngày hội đua voi .vào mùa nào? + Những con voi được miêu tả như thế nào? + Bà con các dân tộc đi xem hội ra sao? + Đoạn viết có mấy câu? + Trong bài có những dấu câu nào? - Các chữ đầu câu viết thế nào? - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Yêu cầu học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con những từ khó: Ê – đê, Mơ – nông, tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên đọc lần 2. Quan sát, nhắc nhở, khuyến khích học sinh trả lời: M1 C. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh nghe viết chính xác đoạn tóm tắt bài: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, chú ý lắng nghe cô giáo phát âm, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. -HS lắng nghe viết vào vở Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút, tốc độ: đối tượng M1 19
  20. D. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Giáo viên chấm nhận xét nhanh 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. E. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả l/n. *Cách tiến hành: Bài 2a: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm. - Học sinh tìm hiểu yêu cầu và làm bài theo nhóm -> chia sẻ: - Cho các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - Năm, le, Ngõ, lập loè, Lưng, Làn, lóng lánh, loe. - Các nhóm khác nhận xét bài nhóm bạn - Giáo viên đánh giá, sửa. G. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Cho học sinh nêu lại tên bài học; ghi nhớ về quy tắc chính tả l/n. - Yêu cầu nhắc lại cách trình bày bài viết - Viết một số tên một số sự vật có phụ âm l/n - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học Thứ 6 ngày 5 tháng 3 năm 2021 Toán TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: Năng lực đặc thù - Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b (với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2). - Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính. *Bài tập cần làm: bài tập 1,2. Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 20