Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 năm học 2020-2021 (Phan Thị Ánh Nguyệt)

doc 29 trang Đình Bắc 05/08/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 năm học 2020-2021 (Phan Thị Ánh Nguyệt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_2_tuan_25_nam_hoc_2020_2021_pha.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 25 năm học 2020-2021 (Phan Thị Ánh Nguyệt)

  1. BUỔI SÁNG TUẦN 25 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2021 Toán MỘT PHẦN NĂM I.Mục tiêu: - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan )một phần năm, biết đọc viết 1. 5 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. - Giảm tải: Chỉ yêu cầu nhận biết “Một phần năm”, biết đọc, viết 1/5 và làm bài tập1. - Các bài tập cần làm : Bài 1. 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 2.Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II.Đồ dùng: - Đồ dùng toán III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) - Lớp trưởng điều hành HS chơi trò chơi “Truyền điện” ôn bảng chia 5. - GV nhận xét. Giới thiệu bài mới B.Khám phá: 1 1.Giới thiệu “Một phần năm ” 5 :(10’) - GV vẽ hình vuông cho HS thục hiện theo nhóm đôi vẽ hình vuông và tự chia hình vuông thành các phần bằng nhau để tìm một phần 5. -HS hoạt động nhóm đôi. -GV gọi 1 số nhóm nêu kết quả tìm được. -GV nhận xét bổ sung. - HS quan sát và nhận xét: Hình vuông chia thành 5 phần bằng nhau. Lấy một phần, được một phần năm hình vuông. 1 - GV : Một phần năm viết 5 . 1 - HS viết bảng con 5 : và đọc Một phần năm. 1 - GV kết luận: Chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau, tô màu đi một phần, được 5 hình vuông. C.Thực hành: (20’) Bài 1: (HĐ nhóm đôi) 1
  2. 1 - 1HS đọc yêu cầu: Đã tô màu 5 hình nào? A -HS trả lời trong nhóm trước lớp. -HS nhận xét lần nhau. GV nhận xét: hình A, B, C đã tô màu một phần năm. Bài 2 : - Dành cho HS năng khiếu: - HS nhìn hình SGK rồi nêu miệng. GV nhận xét Bài 3:- Dành cho HSNK: Trò chơi “ Nói nhanh, nói đúng” 1 - GV nêu yêu cầu: Các con hãy nói nhanh hình nào đã khoanh vào 5 phần số con gà. - HS quan sát tranh và trả lời nhanh. - GV hỏi : - Vì sao hình B không phải khoanh vào một phần năm số con gà ? - Vì sao em cho là hình A đã khoanh vào một phần năm số con gà? -HS trả lời. (Vì hình A có tất cả 8 con thỏ và đã khoanh vào 2 con thỏ, có 4 phần mỗi phần có 2 con thỏ.) - GV nhận xét. D. Vận dụng:2’ - HS nhắc lại tên bài. - Hãy tô màu vào 1/5 số ô vuông, hoặc hình chữ nhật của hình sau: -GV vẽ các hình lên bảng. HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------------------ Tập đọc SƠN TINH, THUỶ TINH (T1,T2) I.Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra; đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lũ.(Trả lời câu hỏi 1,2,4). - Dành cho HSNK: HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 3. 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ 2. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng : 2
  3. -Tranh SGK III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: 5’ - TBHT điều hành trò chơi: Hái hoa dân chủ - Nội dung chơi: + Tổ chức cho học sinh bốc thăm câu hỏi: đọc lại bài Voi nhà - GV nhận xét.Giới thiệu bài mới. B.Khám phá: 1.Hướng dẫn luyện đọc: (28’) a.GV đọc mẫu toàn bài. b.Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ . - Đọc từng câu: + HS đọc nối tiếp từng câu. + GV ghi bảng : dâng lên, lễ vật, lũ lụt, cuồn cuộn, +HS đọc cá nhân. +GV nhận xét. + Đọc chú giải nhóm đôi. - Đọc đoạn trước lớp: + GV ghi sẵn câu dài. +Gọi 1 HS đọc và nêu chỗ ngắt nghỉ +HS, GV nhận xét. .Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao, / còn người kia là Thuỷ Tinh, /vua vùng nước thẳm. // .Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, / hai trăm nệp bánh chưng, / voi chín ngà, / gà chín cựa , / ngựa chín hồng mao. // + 2 HS đọc lại - Đọc đoạn trong nhóm: + HS đọc theo nhóm 3, mỗi em đọc một đoạn. + Đọc nhóm trước lớp. + Các nhóm nhận xét lẫn nhau. + GV theo dỏi, nhận xét. TIẾT 2 C.Thực hành. (Tìm hiểu bài): (25’)(HĐ nhóm 4) - GV gọi 1 HS đọc các câu hỏi ở SGK - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. - Nhóm trưởng điều hành. - Đại diện các nhóm trả lời từng câu hỏi. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét. - Những ai đã đến cầu hôn Mị Nương ? ( Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.) - Em hiểu chúa miền non cao là thần gì ?(Thần núi) - Vua vùng nước thẳm là thần gì ?(Thần nước) 3
  4. - Vua Hùng phân xử việc hai vị cùng cầu hôn như thế nào?(Vua hẹn ai mang được lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương ) - Lễ vật gồm những gì ? (Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng .) - Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai thần ? (Dành HSNK) - Thuỷ Tinh đánh bằng cách nào ? ( Hô mưa, gọi gió). - Sơn Tinh đánh bằng cách nào ? (Bốc từng quả đồi, dời từng quả núi). - Cuối cùng ai thắng ? (Sơn Tinh thắng). - Người thua đã làm gì ? (Hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh). * GV nêu câu hỏi gợi ý nêu nội dung bài. - Câu chuyện nói lên điều gì có thật ? (Nhân dân ta chống lũ kiên cường). - HS nhắc lại. *.Luyện đọc lại: (10’’) - GV nhắc lại cách đọc. - HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét. D.Vận dụng: 3’ + Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? + Nội dung của câu chuyện là gì? - Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân. -VD: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2021 Chính tả SƠN TINH, THUỶ TINH I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm bài tập 2 b, 3b. 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 2. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng đạy học : - Bảng phụ chép sẵn bài tập III. Các hoạt động dạy học A.Khởi động: (5’) - GV đọc- HS viết bảng con: sung sướng, gỗ mục, xẻ gỗ, rút dây. - GV nhận xét. GV giới thiệu bài. B. Khám phá 1. Hướng dẫn HS tập chép:(20’) a. Hướng dẫn HS chuẩn bị 4
  5. - GV đọc đoạn viết ở SGk. - 1 HS đọc lại bài viết. - Tìm tên riêng trong bài chính tả ?. - Tên riêng phải viết như thế nào?. - HS viết bảng con : Hùng Vương, Mị Nương, tuyệt trần, kén - GV nhận xét. - HS viết bài vào vở, GV theo dỏi và uốn nắn. -GV đọc lại bài. - HS đổi vở khảo lại bài. - GV nhận xét, chữa lỗi chính tả C. Thực hành: Hướng dẫn làm bài tập: (7’) Bài 2 b): Ghi vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?(HĐ nhóm đôi) - số chăn - chăm chi - mệt moi - số le - lỏng leo - buồn ba - HS thảo luận nhóm nêu miệng trước lớp. - GV nhận xét, chữa bài: số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẽo, mệt mỏi, buồn bã. Bài tập 3b: - 1HS đọc yêu cầu:Tìm tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã - HS thi nhau tìm và đọc lên - GV nhận xét 4.Vận dụng: 3’ - Tìm các tiếng có mang âm ch/ tr. - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp tham khảo - GV nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Thuộc bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia(Trong bảng chia 5). - Các bài tập cần làm : Bài 1,2,3. - Dành cho HSNK : Bài 4,5. 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học. Giao tiếp toán học. 2.Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) -Lớp trưởng điều hành trò chơi: Đố bạn biết: +Nội dung chơi: Giáo viên vẽ trước lên bảng - Học sinh tham gia chơi. một số hình học và yêu cầu học sinh nhận biết các hình đã tô màu 1/5 hình. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên - GV giới thiệu bài mới. 5
  6. B.Thực hành: 1. Hướng dẫn là bài tập: (28’) Bài 1: Tính nhẩm (HĐ nhóm đôi) - HS hỏi đáp nhóm đôi trước lớp. -Các nhóm nhận xét lẫn nhau. -GV nhận xét. 10 :5 = 2 ; 30 : 5 = 6 ; 15 : 5 = 3 ; 45 : 5 = 9 - HS đọc lại bài tập 1 Bài 2: Tính nhẩm( HS chưa hoàn thành không phải làm cột 3) - HS đọc yêu cầu, HS nêu miệng kết quả. 5 x 2 = ; 5 x 3 = 10 : 2 = ; 15 : 3 = 10 : 5 = ; 15 : 5 = - HS nhận xét: Từ phép nhân 5 x 2 = 10 ta lập hai phép chia tương ứng - GV nhận xét. Bài 3: - HS đọc bài toán và phân tích bài toán.(HĐ nhóm 4) - Bài toán cho biết gì ?. (có 35 quyển vở chia đều cho 5 bạn). - Bài toán hỏi gì ?. (Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở?). - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài giải Mỗi bạn có số quyển vở là: 35 : 5 = 7 (quyển) Đáp số: 7 quyển vở Bài 4: - Dành cho HS năng khiếu. HS đọc bài toán và trả lời câu hỏi. - Bài toán cho biết gì ?. (Có 25 quả cam, mỗi đĩa 5 quả.) - Bài toán hỏi gì ?.(Hỏi xếp được mấy đĩa) 1 HS lên bảng làm Bài giải: Số đĩa cam có là: 25 : 5 = 5 (đĩa) Đáp số: 5 đĩa. - GV nhận xét. Bài 5 - Dành cho HSNK. - Hình nào đã khoanh vào 1 số con voi? 5 - HS nhìn SGK rồi nêu miệng, C.Vận dụng : 2’ - Yêu cầu học sinh về nhà tự vẽ một số hình tròn, hình tam giác, hình vuông, bông hoa, rồi tô màu vào 1/ 5 của hình đó. - GV nhận xét. - Về ôn lại bài. 6
  7. Kể chuyện SƠN TINH, THUỶ TINH I.Mục tiêu: - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1). Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT2). - HS năng khiếu kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). *KNS: Giáo tiếp: Ứng xử văn hoá .Lắng nghe tích cực. 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. II.Đồ dùng: Tranh ở SGK. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5p) - 2 HS kể lại câu chuyện: Quả tim Khỉ. - GV nhận xét. Giới thiệu bài mới B.Thực hành: 1.Hướng dẫn kể chuyện: (24p) a.1HS đọc yêu cầu 1: Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện * Phải quan sát kĩ từng bức tranh được đánh số, nhớ lại nội dung câu chuyện + HS cả lớp quan sát từng tranh minh hoạ ở SGK và sắp xếp.(HĐ nhóm 4) + Một số nhóm nêu nội dung từng tranh và nói thứ tự đúng. + Tranh 1 : Cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh + Tranh 2 : Sơn Tinh mang mang lễ vật đến đến đón Mị Nương về núi. + Tranh 3 : Vua Hùng tiếp thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh. -Thứ tự đúng là: 3- 2 – 1 b.HS đọc yêu cầu 2: Kể từng đoạn theo tranh đã sắp xếp lại - HS kể từng đoạn theo nhóm.(HĐ nhóm 3) - Đại diện các nhóm kể trước lớp: - 3HS đại diện kể lại đoạn 3 c.HSNK đọc yêu cầu 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện. * Kể lần lượt toàn bộ nội dung câu chuyện. - Chú ý thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. + HS năng khiếu kể lại câu chuyện + HS nhận xét lẫn nhau : - Nêu nhận xét về các tiêu chí: nội dung: ý và trình tự. Diễn đạt: từ câu, sự sống tạo, cách thể hiện: kể tự nhiên với điệu bộ, nét mặt, giọng kể. về cử chỉ, lời nói. + Bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Vận dụng: (4p) - Câu chuyện nói lên điều gì có thật? - HS trả lời: Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt rất kiên cường từ nhiều năm. - GV nhận xét giờ học. 7
  8. - Về nhà kể lại câu chuyện. ---------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Biết tính giá trị biểu thức hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. - Dành cho HS năng khiếu : Bài 5. 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Gia 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Đồ dùng: -Bộ đồ dung Toán III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5p) -TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện: Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 5. - GV nhận xét. Giới thiệu bài B.Thực hành: 1.Hướng dẫn làm bài tập: (23p) Bài 1: Tính (theo mẫu) - HS đọc yêu cầu và làm vào vở nháp. - GV làm mẫu: 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6 5 x 6 : 3 = 6 : 3 x 5 = 2 x 2 x2 = - HS nêu kết quả. HS nhận xét, GV nhận xét chữa bài. + Khi thực hiện dãy tính vừa có nhân vừa có chia như phép tính trên ta thực hiện như thế nào? (từ trái sang phải) Bài 2: Tìm x (HĐ nhóm đôi) (HS chưa hoàn thành không phải làm bài cuối) -HS đọc yêu cầu. x + 2 = 6 x x 2 = 6 3 + x = 15 3 x x = 15 -HS thảo luận nhóm. -HS nêu tên thành phần trong phép nhân và phép cộng ? Muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta làm thế nào ? Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào 8
  9. -HS nêu quy tắc. -Làm vào bảng con, 1HS lên bảng làm - GV nhận xét. Bài 3 : HSNK đọc yêu cầu và trả lời miệng: Hình nào đã được tô màu . 1 số ô vuông? 2 . 1 số ô vuông? A B 3 . 1 số ô vuông? 4 . 1 số ô vuông? C D 5 Bài 4: HS đọc bài toán và phân tích bài toán(HĐ nhóm 4) + Bài toán cho biết gì ?( Mỗi chuồng có 5 con thỏ ) + Bài toán hỏi gì?( Hỏi 4 chuồng có bao nhiêu con thỏ?) - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài giải Số thỏ trong 4 chuồng có là: 5 x 4 = 20 (con thỏ) Đáp số: 20 con thỏ Bài 5: Trò chơi ghép hình (Dành cho HSNK) - GV nêu yêu cầu của trò chơi: mỗi nhóm có 4 hình tam giác, từ 4 hình tam giác đó các em ghép thành 1 hình chữ nhật. - Các nhóm thi nhau ghép, nhóm nào nhanh đúng nhóm đó thắng cuộc. - GV nhận xét. C.Vận dụng: 2’ - Giải bài toán sau: 1 lọ hoa có 5 bông hoa. Hỏi 4 lọ hoa như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa? - Giáo viên nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ? I.Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1, BT2) - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao ?(BT3). 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học II.Đồ dùng: Bảng phụ chép sẵn bài tập 1, 2. III.Hoạt động dạy-học: 9
  10. A. Khởi động: 4’ - Điền tên con vật vào chổ chấm: Khoẻ như ; Nhát như - GV nhận xét. Giới thiệu bài B. Thực hành: 1. Hướng dẫn làm bài tập: (25p) Bài tập 1: (Miệng) - 1HS đọc yêu cầu: Tìm các từ ngữ có tiếng biển. M: Tàu biển ,biển cả. - Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng? - Ở mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau? - HS trả lời. - GV viết sơ đồ cấu tạo từ trên bảng. biển biển Biển cả, biển khơi, biển xanh Tàu biển, sóng biển, nước , biển lớn biển cỏ biển, tụm biển, cua biển, rong biển, bói biển, bờ biển - HS thảo luận nhóm đôi tìm từ . - Các nhóm nêu miệng. - GV ghi bảng. Bài tập 2: (HĐ nhóm đôi)) -1HS đọc yêu cầu: Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với nghĩa sau. a.Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. b.Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi. c.Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền. (suối, hồ, sông) - GV chữa bài: a. sông ; b. suối ; c. hồ - HS trả lời, lớp nhận xét. * Kể them các hồ, sông, suối mà em biết ? ( HS có thể kể:... hồ Ba Bể, Hồ Xuân Hương, Hồ than thở, suối Lê-nin, suối Tiên Bài tập 3: (miệng) -1HS đọc yêu cầu: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau . Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy. - HS đặt câu hỏi - GV nhận xét. * Bỏ phần in đậm trong câu rồi thay vào câu từ để hỏi phù hợp. Chuyển từ để hỏi lên vị trí đầu câu hoặc cuối câu . - Cá nhân: Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ? Bài tập 4: (HĐ nhóm 4) -1HS đọc yêu cầu: Trả lời các câu hỏi dựa vào bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh -HS thảo luận nhóm đôi thống nhất trả lời các câu hỏi rồi làm vào vở. 10
  11. a.Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? b.Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? c.Vì sao ở nước ta có nạn lụt? -HS trả lời trong nhóm trước lớp. -HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét. -HS tự hoàn thành vào vở. - Lớp cùng GV nhận xét. C. Vận dụng: 2’ - Viết một đoạn văn khoảng 2- 3 câu nói về sông biển -GV gọi HS đọc miệng. -GV nhận xét. -Nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------------------- Tập đọc BÉ NHÌN BIỂN I.Mục tiêu - Bước đầu biết đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên. - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu). 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ 2. Phẩm chất: HS hiểu thêm về phong cảnh biển. Có ý thức giữ vệ sinh môi trường. II.Đồ dùng: - Tranh vẽ SGK, tranh ảnh về biển. III.Hoạt động dạy- học: A.Khởi đông: 4’ - 2HS đọc bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và trả lời câu hỏi. - Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? - GV nhận xét. Giới thiệu bài B.Khám phá: 1.Luyện đọc: (10p) a.GV đọc mẫu toàn bài. b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới. - Đọc dòng thơ (đọc câu) + HS tiếp nối từng câu. + GV ghi bảng: Tưởng rằng, khiêng, kéo co, phì phò, giằng,... + HS đọc cá nhân + Đọc chú giải nhóm đôi. - GV hỏi HS cách đọc ngắt nghỉ. + 1 HS đọc mẫu. - GV nhận xét hướng dẫn. 11
  12. - HD đọc ngắt ý: Bãi giằng với sóng/ Chơi trò kéo co// - Đọc đoạn (HĐ nhóm 4) - Mỗi em đọc một khổ thơ trong nhóm. - Đọc nhóm trước lớp. - HS nhận xét lẫn nhau. - Thi đọc trước lớp: + 3 HS đại diện cho 3 tổ thi đua. + HS nhận xét. + GV nhận xét C.Thực hành: (Hướng dẫn tìm hiểu bài): (15p) (HĐ nhóm 4) - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. - Nhóm trưởng điều hành. - Đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi : + Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? (Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng trời./ Như con sóng lớn./ Chỉ có một bờ./ Biển to lớn thế.) - Đọc đoạn 3, 4: Thảo luận nhóm Trả lời câu hỏi: + Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? (Bãi giằng với sóng/ chơi trò kéo co. Nghìn con sóng khoẻ./ lon ta lon ton. Biển to lớn thế./ vẫn là trẻ con.) + Đặt câu với từ lon ton * Những chú gà con chạy lon ton theo mẹ. - Tìm từ trái nghĩa với từ khoẻ ? - HS đọc các câu thơ trên. + Em thích khổ thơ nào? Vì sao? - HS đọc thầm và trả lời. - Đi biển các em có được ba mẹ cho ăn hải sản không ? Khi ăn xong em để vỏ của nó ở đâu ? - Đại diện các nhóm trả lời từng câu hỏi. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét. 4.Học thuộc 3 khổ thơ đầu: - GV hướng dẫn HS cách đọc thuộc lòng. - HS đọc nhiều lần cho thuộc 3 khổ thơ đầu. - HS đọc thuộc lòng - GV nhận xét. D. Vận dụng(3p) - Em có thích biển trong bài thơ này không ? Vì sao - GV cho HS xem tranh vẽ cảnh biển Nha Trang. - Em đã lần nào được đi biển chưa? - Nêu những điều em biết được về phong cảnh biển. 12
  13. GV: Biển cung cấp cho ta nguồn tài nguyên phong phú : cá, tôm,đồi mồi, ngọc trai, san hô , dầu khí,... - HS có ý thức giữ vệ sinh môi trường. ---------------------------------------------------------------- Thủ công: LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (TIẾT 1) I. Mục tiêu: Giúp HS: - HS biết cách làm dây xúc xích trang trí *Đối với HS khéo tay: Cắt ,dán được dây xúc xích trang trí thẳng,có thể chỉ .Kích thước các vòng tròn đều nhau.Màu sắc đẹp.. .Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá đồ vật; Vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục học sinh hứng thú và yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công,Quy trình làm dây xúc xích - HS: Giấy làm thủ công, kéo hồ dán. III. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra đồ dùng(1p) 2.Bài mới a,Giới thiệu bài: 1p Họat động 1:Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. 6p Gv cho hs quan sát dây xúc xích mẫu và nhận xét: - Các vòng dây xúc dây làm bằng gì ? - Có hình dáng màu sắc kích thước như thế nào? Họat động 2: Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật. (7p) GV vừa thực hành vừa hướng dẫn HS các thao tác cắt nan giấy sau đó dán để được dây xúc xích. Bước 1: Cắt thành các nan giấy Lấy 3 – 4 tờ giấy thủ công khác mầu cắt thành các nan rộng 1 ô, dài 12 ô.Mỗi tờ cắt 4 đến 6 nan. Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích -Bôi hồ vào đầu nan và dán nan thứ nhất thành vòng tròn -Luồn nan thứ 2 khác mầu vào nan 1 tưng tự như vậy đối với các nan tiếp theo - HS quan sát GV thao tác và nêu lại cách làm. Họat động 3. Thực hành làm xúc xích trang trí (21p) HS thực hành tập cắt các nan giấy và dán xúc xích. GV theo dõi uốn nắn cho những em còn lúng túng *Đối với HS khéo tay: Cắt ,dán được dây xúc xích trang trí thẳng, có thể chỉ .Kích thước các vòng tròn đều nhau. Màu sắcđẹp.. 13
  14. *. Củng cố - dặn dò: 2p - GV cùng HS củng cố bài, - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà và chuẩn bị giờ sau: Thực hành Làm dây xúc xích trang trí ---------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2021 Tập viết CHỮ HOA V I.Mục đích, yêu cầu: 1- Năng lực riêng: - Viết đúng chữ hoa V(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng (3 lần). 2.Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3.Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II.Đồ dùng: - Mẫu chữ V hoa. III.Hoạt động dạy học: A. Khởi động: (4p) - Tiết trước ta học viết chữ hoa gì? - HS trả lời và viết chữ hoa vào bảng con: ư, ươm - GV nhận xét. B. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết: (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Hôm nay ta học viết chữ hoa và câu ứng dụng : Vượt suối băng rừng. 2. Hướng dẫn viết chữ hoaV: (12p) a.Hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét chữ hoaV - GV gắn bảng chữ v hoa, HS nhận xét. + Chữ V hoa có mấy nét? Đó là những nét nào? + Độ cao mấy li? - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu. +Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong lượn ngang, giống như nét 1 của chữ hoa H, dừng bút trên đường kẻ 6. +Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiêù bút , viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 1. +Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút viết nét lượn dọc, nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẻ 5 - GV viết mẫu 14
  15. - HS nhắc lại quy trình viết, - HS viết trên không chữ V hoa. - HS viết bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. 3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - GV viết câu ứng dụng lên bảng: Vượt suối băng rừng - HS đọc câu ứng dụng. - GV : Vượt qua nhiều đoạn đường không quản ngại khó khăn, gian khổ - HS nhận xét về độ cao các chữ cái trong câu ứng dụng. + Độ cao các chữ cái? + Dấu thanh đặt ở các chữ cái nào? + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng như thế nào? - HS trả lời, GV nhận xét. 4.Hướng dẫn HS viết vào vở: (15p) - GV hướng dẫn cách đặt bút viết ở vở tập viết. - HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dỏi uốn nắn. - HS ngồi tại chỗ GV đi từng bàn nhận xét. 5. HĐ ứng dụng: (2p) - 1HS nhắc lại cách viết chữ V hoa - GV nhận xét giờ học - Về viết lại cho đẹp hơn --------------------------------------------------------------------- Toán GIỜ, PHÚT I.Mục tiêu: - Biêt 1 giờ có 60 phút . - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. - Biết đơn vị đo thời gian : Giờ phút. - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. - Các bài tập cần làm : Bài 1,2,3. 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II.Đồ dùng: - Mô hình đồng hồ, đồng hồ để bàn. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) - Lớp trưởng điều hành chơi trò chơi “ Truyền điện” - Ôn các bảng chia đã học. - GV nhận xét. Giới thiệu bài B.Khám phá: 1.Giới thiệu cách xem giờ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6): (12’) 15
  16. a.GV đưa đồng hồ ra và nói: Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác. GV đưa đồng hồ ra để HS tự nhận biết được các khoảng phút trên đồng . -HS thảo luận nhóm đôi tìm thời gian 60 phút. -HS trả lời theo nhóm. -GV nhận xét bổ sung. - GV viết bảng 1 giờ = 60 phút - GV cho HS quan sát mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ 8 giờ. GV hỏi đồng hồ đang chỉ mấy giờ? - HS trả lời. - GV quay tiếp kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói: Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút và viết lên bảng: 8 giờ 15 phút. - GV tiếp tục quay kim đồng hồ để kim phút chỉ vào số 6 và nói: Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi. - GV ghi: 8 giờ 30 phút hay là 8 giờ rưỡi. - GV cho HS làm lại các công việc như nêu trên ở mô hình đồng hồ để HS theo dõi và nhận xét. C.Thực hành: (20’) Bài 1: (miệng) - HS đọc yêu cầu: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - HS quan sát đồng hồ trên bàn và trả lời:A: 7 giờ 15 phút ; B . 2 giờ 30 phút hay 2 rưỡi ; C. 11 giờ 30 phút ; D. 3 giờ Bài 2: HS đọc yêu cầu: Mỗi tranh vẽ ứng với đồng hồ nào.(HĐ nhóm đôi) - GV phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu các nhóm nối. - Các nhóm làm việc. - Đại diện các nhóm đọc kết quả. Đồng hồ A hình 4 ; Đồng hồ B hình 3 ; - GV nhận xét. Bài 3 : Tính (theo mẫu) (HS chưa hoàn thành không phải làm 3 bài cuối) - GV làm mẫu 1 giờ + 2 giờ = 3 giờ 5 giờ – 2 giờ = 3 giờ 5 giờ + 2 giờ = 9 giờ – 3 giờ = 4 giờ + 6 giờ = 12 giờ – 8 giờ = 8 giờ + 7 giờ = 16 giờ – 10 giờ = - HS làm vào vở, một HS lên bảng làm. - GV nhận xét. D. Vận dụng:2’ - Một giờ có mấy phút ?. - HS hỏi đáp nhau quay đồng hồ --------------------------------------------------------------------- Chính tả BÉ NHÌN BIỂN I.Mục tiêu: 16
  17. - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. - Làm bài được BT(2)a, (3)b. 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 2.Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt II.Đồ dùng : Bảng phụ chép sẵn bài tập 3b. II.Hoạt động dạy- học: A.Khởi động: - TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể bài “ Nét chữ, càng ngoan” - HS viết bảng con : Bé ngã, đỡ, bé ngủ. - GV nhận xét. Giới thiệu bài B.Khám phá: 1.Hướng dẫn nghe viết: (18p) - GV đọc bài chính tả 1 lần. - 1HS đọc lại bài chính tả. - GV hỏi: + Mỗi dòng thơ có mấy tiếng? (có 4 tiếng) + Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở? - GV đọc bài rút ra từ khó: HD HS viết bảng con các từ: - Tưởng rằng, bãi giằng, biển mệt, gọng vó . - GV đọc bài, HS lắng nghe và viết vào vở chính tả. - GV đọc thong thả, HS khảo bài. - GV nhận xét vở, chữa bài. C. Thực hành(.Hướng dẫn làm bài tập): (7p) Bài 2: HS đọc yêu cầu: Tìm tên các loài cá (HĐ nhóm đôi) -HS nêu miệng b.Bắt đầu bằng tr - HS làm vào vở, GV theo dõi sửa sai. Bài 3b: Tìm tiếng có thanh ngã, thanh hỏi. +HS hỏi đáp nhóm đôi + GV nhận xét. +Trái nghĩa với khó. +Chỉ bộ phận cơ thể ở ngay bên dưới đầu. +Chỉ bộ phận cơ thể dùng để ngửi - HS trả lời miệng: dễ- cổ- mũi. - GV nhận xét D. Vận dụng: (2p) - HS nhắc lại bài viết. -HS nhắc lại quy tăc tr/ ch - Về nhà nhớ luyện viết lại cho đẹp. --------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2021 17
  18. Tập làm văn ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI I.Mục tiêu: - Biết đáp lời đồng ý trong các tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT2). - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT3). *GDKNS : Kĩ năng giao tiếp, ứng xử văn hoá . 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ 2. Phẩm chất: Học sinh hiểu thêm về biển, yêu quý biển. II.Đồ dùng: -Tranh, Bảng phụ viết 4 câu hỏi. III.Hoạt động dạy-học: A.Khởi động: (5p) - 2 HS lên bảng kể câu chuyện Vì sao? - GV nhận xét. GV giới thiệu bài B.Thực hành: 1.Hướng dẫn làm bài tập: ( 24p) Bài 1: (miệng) (HĐ nhóm đôi) - HS đọc yêu cầu: Đọc đoạn đối thoại sau SGK. Nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố của Dũng đồng ý cho gặp Dũng ? - HS đọc đoạn đối thoại theo từng cặp. * Không nhất thiết phải nói nguyên văn từng câu, chữ trong SGK. HS1: - Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng. HS2: - Cháu vào nhà đi. Dũng đang học bài đấy. HS1: - Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác. - GV hỏi: Hà cần nói với thái độ như thế nào? (lễ phép) Bố Dũng nói thái độ thế nào? (niềm nở) - HS nhắc lại lời của Hà khi gặp bố Dũng. - GV nhận xét. Bài 2: (HĐ nhóm đôi) - 1HS đọc yêu cầu: Nói lời đáp trong đoạn đối thoại sau: a. Hương cho tớ mượn cái tẩy nhé? - Ừ b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của em nhé? - Vâng - Gv khuyến khích HS đáp lời đồng ý theo nhiều cách khác nhau, đúng mực với tình huống giao tiếp . - Lời của bạn Hương cần nói với thái độ như thế nào? (Lời của bạn Hương biểu lộ sự biết ơn ) - Lời của Anh cần nói với thái độ như thế nào? Anh vui vẻ biết ơn vỡ được em cho mượn đồ chơi (là anh cũng biết phải bày tỏ sự cảm ơn em). 18
  19. - 2, 3 cặp thực hành hỏi đáp . GV khen ngợi những HS đáp lời đồng ý đúng nghi thức , thể hiện thái độ, lịch sự , chân thành,... VD: a. Cảm ơn bạn. / Cảm ơn bạn nhé/ Mình cầm nhé/ b. Em ngoan quá!... Bài 3: (HĐ cá nhân) - GV cho HS đọc yêu cầu: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - GV treo bảng phụ viết sẵn 4 câu hỏi: - HS quan sát tranh và đọc kĩ 4 câu hỏi để trả lời. a.Tranh vẽ cảnh gì? (Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc ) b.Sóng biển như thế nào? (Sóng biển xanh nhấp nhô) c.Trên mặt biển có những gì? (Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn) d.Trên bầu trời có những gì? (Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang trôi bồng bềnh, đàn hải âu đang bay về phía chân trời.) *Qua bài tập này em đã hiểu biết rất nhiều về biển. Vậy các em cần phải thể hiện tình cảm của mình đối với biển như thế nào C.Vận dụng:2’ - Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 đến 5 câu tả về cảnh biển mà em yêu thích. -*GDTNMT Biển và hải đảo : Qua bài tập làm văn học sinh hiểu thêm về biển, yêu quý biển. -Giáo viên nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------- Tự nhiên và Xã hội: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN -I.Môc tiêu - HS biết nêu được tên và nêu ích lợi của một số cây sống trên cạn. - Quan sát, và chỉ chỉ ra được một số cây sống trên cạn. *KNS: KN ra quyết định nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối; Kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ cây cối. II. Đồ dùng dạy học Các hình vẽ trong SGK. Máy chiếu III. Hoạt động dạy học. A. Bài cũ: - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Cây có thể sống được ở đâu? - Gọi 2 HS khác nêu tên một số cây sống trên cạn, một số cây sống dưới nước. B. Bài mới: GV Giới thiệu bài : 1. Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề. Cho HS kể tên một số cây sống trên cạn 2. làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. Các nhóm ghi vào phiếu tên các loài cây sống trên cạn ( có thể HS vẽ cây) GV cho các nhóm đính nội dung phiếu lên bảng 19
  20. Nhóm trưởng đọc tên các loài cây mà nhóm đã đưa ra. + Đó là cây gì? Cây có ích lợi gì? - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thực hiện tốt. 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. Cho HS nêu câu hỏi thắc mắc: VD: ? Bạn có chắc rằng cây bàng sống trên cạn không ? ? Bạn có chắc rằng cây thanh long sống trên cạn không ? ? Bạn có chắc rằng cây khoai lang là cây lương thực không ? ......... 4. Thực hiện phương án tìm tòi. Để giải quyết những thắc mắc trên chúng ta cần làm gì ? Quan sát thực tế, hỏi người lớn,... 5. Kết luận kiến thức. Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 52, 53 trong SGK thảo luận, trả lời câu hỏi với bạn. Bước 2: Làm việc cả lớp. GV chiếu lần lượt các tranh - Gọi một số HS chỉ và nói từng cây trong mỗi hình. H1. cây mít H2. cây ngô H 3. cây thanh long H 4. cây phi lao H5. cây đu đủ H6. cây sả H7. cây lạc Hỏi: Trong số các cây được giới thiệu trong SGK cây nào là cây ăn quả, cây nào cho bóng mát, cây nào là cây lương thực, cây nào vừa làm thuốc vừa làm gia vị? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung.. GV cho HS xem một số hình các loài cây sống trên cạn.( cây ăn quả, cây làm thuốc, cây lương thực) * GV chiếu KL: Có rất nhiều loài cây sống trên cạn. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người và động vật ngoài ra chúng còn có nhiều ích lợi khác. * Trò chơi. - HS thi kể các cây gia vị, cây thuốc nam, cây ăn quả, cây lương thực. ? Để cây phát triển tốt chúng ta cần làm gì ? GV liên hệ về việc chăm sóc và bảo vệ cây... 4. Củng cố, dặn dò: ? Để cây tồn tại và phát triển chúng ta cần làm gì ? GV nhận xét tiết học, dặn dò... --------------------------------------------------------------------- Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I.Mục tiêu: - Thực hành xem đồng hồ khi kim đồng hồ chỉ vào số 3, số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giơ, phút. - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút. 20