Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 năm học 2020-2021 (Phan Thị Ánh Nguyệt)

doc 32 trang Đình Bắc 05/08/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 năm học 2020-2021 (Phan Thị Ánh Nguyệt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_2_tuan_26_nam_hoc_2020_2021_pha.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 26 năm học 2020-2021 (Phan Thị Ánh Nguyệt)

  1. TUẦN 26 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm khoảng thời gian. - Nhận biết sử dụng thời giản trong đời sống hằng ngày. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2. - Dành cho HSNK: Bài 3. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Đồ dùng: - Đồng hồ bàn, mô hình đồng hồ. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động:(3’) - Tiết trước ta học bài gì?. - HS lên quay kim đồng hồ để chỉ : 3 giờ 15 phút , 7giờ 30 phút. - HS nhận xét. GV nhận xét và giới thiệu bài B.Thực hành: .Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài. a.Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ ? (9 giờ 30 phút). b.Nam và các bạn đến chuồng voi lúc mấy giờ? (9 giờ). - HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. - Một số nhóm trình bày. - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: ( N2) - Cho HS đọc yêu cầu bài. a. Hà đến trường lúc 7 giờ, Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến trường sớm hơn? b. Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ, Quyên đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Ai đi ngủ muộn hơn? - Đại diện nhóm trả lời miệng, HS cùng GV nhận xét. Bài 3: .- Dành cho HSNK. Cho HS đọc yêu cầu bài . Điền giờ hoặc phút vào chỗ chấm thích hợp. a. Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 .. b. Nam đi từ nhà đến trường hết 15 . c. Em làm bài kiểm tra trong 35 . Một số em báo cáo- Lớp nhận xét - GV nhận xét,chữa bài C. Vận dụng (2’) - HS nhắc lại nội dung tiết học 1
  2. - GV nhận xét giờ học. Tập đọc TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I.Mục tiêu: 1. Năng lực đặc thù : - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. * GDKNS: - Tự nhận thức : Xác định giá trị bản thân. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc. II.Đồ dùng : -Tranh SGK III.Hoạt động dạy học: A. Khởi động : (5’) - Tiết trước ta học bài gì ?. - HS trả lời - 3HS đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi ở SGK - GV nhận xét. B.Khám phá: 1.Giới thiệu bài: (2’) - GV cho HS xem tranh ở SGK và hỏi. - Bức tranh vẽ gì ?. - GV nói : Tiết học hôm nay ta học bài Tôm Càng và Cá Con. 2.Hướng dẫn luyện đọc: (28’) a.GV đọc mẫu toàn bài. b.Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ . - Đọc từng câu: +HS đọc nối tiếp từng câu. +GV ghi bảng : nắc nỏm, ngoắt, quẹo, xuýt xoa, +GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân,. - Đọc đoạn trước lớp: +GV : Khi đọc cần nhấn giọng những từ gợi tả biệt tài của Cá Con trong đoạn văn sau: .Cá Con lao về phía trước , /đuôi ngoắt sang trái.// Vút cái, / nó đã ngẹo phải. // Bơi một lát, / Cá Con lại uốn đuôi sang phải. // Thoắt cái, / nó lại quẹo trái. // Tôm Càng thấy vậy phục lăn. // +HS đọc lại câu dài, GV nhận xét. +HS đọc nhóm đôi chú giải. +GV nhận xét, sửa sai. +GV giải thích thêm: phục lăn: (rất khâm phục) ; áo giáp: (bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể.) 2
  3. - Đọc đoạn trong nhóm ( HĐ nhóm 4) +HS đọc theo nhóm 4, mỗi em đọc một đoạn. +GV theo dỏi, nhận xét. +HS nhận xét lẫn nhau trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. +HS đọc. +GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập: - GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc) -YC trưởng nhóm điều hành chung - GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2 TBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp. * Mời đại diện các nhóm chia sẻ + Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: - Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? - Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng như thế nào? - Đại diện nhóm báo cáo - Dự kiến ND chia sẻ: + Học sinh đọc thầm. - Tôm Càng đang tập búng càng. - Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh. - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn ” - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? - Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. - Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con. - Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. - Tôm Càng có thái độ như thế nào với Cá Con? - Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. - Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? - Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. - Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. - Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều học sinh được kể.) (Học sinh M3, M4 trả lời) + Yêu cầu học sinh thảo luận theo câu hỏi: - Con thấy Tôm Càng có gì đáng khen? - Học sinh phát biểu. - Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./ - Qua câu chuyện trên muốn gửi đến chúng ta điều gì? - Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn. - Cho các nhóm thi đọc truyện. 3
  4. +Thi đọc +Bình chọn nhóm đọc tốt GV kết luận, GDBVMT: Không đánh bắt tôm cá bừa bãi, không đổ rác - Lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện. HĐ Đọc diễn cảm: - Cho các nhóm tự phân vai đọc bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Hỏi lại tựa bài. + Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Em học tập ở Tôm Càng đức tính gì? VD: Yêu quí bạn, thông minh, dũng cảm, dám liều mình cứu bạn - Hai em nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: trong cuộc sống, mỗi chúng ta cần phải biết quan tâm, chia sẻ khó khăn cùng bạn có như vậy tình cảm của các bạn sẽ ngày càng khăng khít thắm thiết keo sơn. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2021 Chính tả VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ?. I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. - Làm được BT(2a/b ). Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (3’) - HS viết bảng con: cá trắm, nước trà, tia chớp, day dứt. - GV nhận xét. B.Khám phá: 1.Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Hướng dẫn viết: (22’) a.GV đọc bài viết một lần, 3 HS đọc lại. - Việt hỏi anh điều gì ?. (Vì sao cá không biết nói) - Câu trả lời của lân có gì đáng buồn cười ? (Lân chê em hỏi ngớ ngẩn..) - GV hướng dẫn HS cách trình bày. b.HS thực hành viết bài vào vở: - GV đọc , HS viết vào vở - GV theo dỏi, uốn nắn. c.GV chấm chữa bài. C. Thực hành: (8’) 4
  5. Bài tập 2 a: Điền vào chổ trống r / d Lời ve kêu ..a diết. ; khâu những đường rạo ..ực - HS làm bài tập. Môt số em báo cáo kết quả - GV cùng HS nhận xét.: da, rực D.vận dụng: (2’) - Viết tên một số con vật sống dưới nước có phụ âm đầu là r/d. - GV nhắc lại những chữ HS còn mắc lỗi. - GV nhận xét giờ học. Toán TÌM SỐ BỊ CHIA I.Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Đồ dùng : - Các tấm bìa hình vuông.(Đồ dùng toán ) III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) - Tiết trước học bài gì ?. - HS làm bảng con: 5 x 4 = 20 : 4 = - HS nhận xét, GV chữa bài. B.Khám phá: 1.Giới thiệu bài: (2’) - 2.Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia(5’) a. GV gắn bảng: 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng HS quan sát thảo luận N2 và nêu: - Có sáu ô vuông xếp thành hai hàng đều nhau. Mỗi hàng có 3 ô vuông - Ta làm phép tính gì ?. (phép tính chia) - Ta lấy mấy chia mấy ?. (6 : 2 = 3) - HS nhắc lại : 6 là số bị chia; 2 là số chia; 3 là thương. b.GV: Mỗi hàng có 3ô vuông. Hỏi 2 hàng có mấy ô vuông? - HS thảo luận N2 trả lời và viết : 3 x 2 = 6 - GV : Ta có thể viết: 6 = 3 x 2 - GV:Số bị chia bằng thương nhân với số chia. 3.Giới thiệu cách tìm số bị chia: (5’) - GV nêu: Có phép chia: x : 2 = 5 5
  6. Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 đựơc thương là 5. - HS thảo luận nhóm nêu cách làm: 5 nhân với 2 được 10 . Vậy x = 10 là số phải tìm vì mười chia hai bằng năm. X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10 - GV kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - HS nhắc lại. C.Thực hành: (20’) Bài 1: ( CN ) - HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm 6 : 3 = 8 : 2 = 12 : 3 = 15 : 3 = 2 x 3= 4 x 2 = 4 x 3 = 5 x 3 = - HS làm bài, nêu kết quả, GV ghi bảng - HS nhận xét: lấy thương nhân với số chia được số bị chia. Bài 2: ( N2) Tìm X HS thảo luận nhóm, làm bài. Đại diện nhóm trình bày GV nhận xét và KL X : 2 = 3 X : 3 = 2 X :3 = 4 X = 3 x 2 X = 6 Bài 3: NT điều hành các bạn trong nhóm đọc bài toán , trả lời câu hỏi và giải bài. - Bài toán cho biết gì ?. (Có một số kẹo chia đều cho 3 em, mỗi em được 5 chiếc kẹo) - Bài toán hỏi gì ?.( Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc kẹo?). - Muốn tìm số kẹo đã chia cho 3 bạn ta làm phép tính gì?. - HS làm vào vở. Đại diện một số nhóm trình báo cáo- Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét và KL: Bài giải Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số : 15 chiếc kẹo D.Vận dụng: (2’) - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?. - HS trả lời. - GV nhận xét giờ học. -Về ôn lại bài. Kể chuyện TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I.Mục tiêu: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện . - HSNK biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2) . 6
  7. * GDKNS : Kĩ năng thể hiện sự tự tin: Tự tin vào bản thân , tin rằng mình có thể trở thành người có ích . - Dành cho HS năng khiếu: Phân vai kể lại câu chuyện. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát , Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. II.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: - 2 HS kể lại câu chuyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh GV nhận xét. Giới thiệu bài B.Thực hành: a.1HS đọc yêu cầu 1: Kể lại từng đoạn câu chuuyện + HS cả lớp quan sát từng tranh minh hoạ ở SGK. +Một số HS nêu nội dung từng tranh và nói thứ tự đúng. - Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? (Tôm Càng và Cá Con đang làm quen với nhau) - Nội dung tranh 2 vẽ gì ? (Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm Càng xem .) - Nội dung tranh 3 vẽ gì? (Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn). - Nội dung tranh 4 vẽ gì? (Cá Con biết tài của Tôm Càng, rất nể trọng) - HS kể từng đoạn theo nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể: 4HS kể, mỗi HS một đoạn. - Tập kể trước lớp một đoạn (HSCHT). b.Phân vai kể lại câu chuyện. (HS năng khiếu) - Các nhóm phân vai kể lại câu chuyện - Chú ý thay đổi giọng cho phự hợp với nội dung câu chuyện - Thi kể theo phân vai. - Nhận xét: - Nội dung: ý và trình tự . - Diễn đạt: Từ câu, sự sáng tạo. - Cách thể hiện: Kể tự nhiên với nét mặt giọng kể, điệu bộ, - GV cùng HS nhận xét và bình chọnn nhóm kể hay nhất. C.Vận dụng: (3p) - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao? - Về nhà kể lại câu chuyện. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY I.Mục tiêu: - Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt (BT1);kể tên được một số con vật sống dưới nước (BT2 ) - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy (TB3) Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng: 7
  8. - SGK, bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III.Hoạt động dạy-học: A. Khởi động: (5p) - Tiết trước ta học bài gì? - HS nêu từ có tiếng biển. - GV : Cỏ cây héo khô vì hạn hán - HS đặt câu hỏi: Vì sao cỏ cây lại héo khô? - GV nhận xét. B.Thực hành: 1.Hướng dẫn làm bài tập: (24p) Bài tập 1: (N2 ) - HS thảo luận nhóm-Làm bài Hãy xếp tên các loài cá vẽ dưới đây vào nhóm thích hợp: a.Cá nước mặn (cá biển). M: cá nục b.Cá nước ngọt (cá ở sông, hồ, ao). M: cá chép - Đại diện nhóm trả lời. - GV kết luận: a.Cá thu, cá nục, cá chim, cá chuồn b.Cá mè, cá trê, cá chép, cá quả (cá chuối, cá lóc). Bài tập 2: (N2 ) - 1HS đọc yêu cầu: Kể tên các con vật sống dưới nước . M: tôm, sứa, ba ba, . - HS kể theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm kể miệng . Chẳng hạn: Trai, hến, đỉa, rắn nước, hà mã, cá sấu, sư tử biển, hải cẩu, sứa, sao biển, cá voi,.. - Lớp cùng GV nhận xét. Bài tập 3: ( N4 ) - 1HS đọc yêu cầu: Những chỗ nào trong câu 1 và câu 4 còn thiếu dấu phẩy? - GV treo bảng phụ, HS thảo luận nhóm, thống nhất cách làm bài Trăng trên sông trên làng quê, tôi đã thấy nhiều. Chỉ có trăng trên biển lúc mới thì đây là làn đầu tiên được thấy. Màu trăng như màu đỏ trứng mỗi lúc một sáng hồng lên. Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần càng vàng dẫn càng nhẹ dần. * Đọc kĩ 2 câu văn đó, đặt thêm dấu phẩy vào chỗ cần thiết để phân tách ý của câu văn. - Đại diện nhóm báo cáo - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Trăng trên sông , trên đồng, trên làng quê, tôi đã thấy nhiều .Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần , càng vàng dần, càng nhẹ dần. - GV nhận xét bài 3.Vận dụng: (3p) - Em hãy kể tên loài cá nước ngọt mà em biết? - GV nhận xét giờ học. Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP 8
  9. I.Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị chia. - Nhận biết số bị chia , số chia, thương. - Biết giải bài toán có một phép chia. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2, 3( cột 1,2,3,4) , bài 4 - Dành cho HS năng khiếu : Bài 2 câu c : Bài 3:(cột 5,6 ) Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Hoạt động dạy học: A.Khởi động : (5p) - Tiết trước ta học bài gì ? - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - HS trả lời. - HS làm bảng con : x : 5 = 10 - HS nhận xét.GV nhận xét và giới thiệu bài B.Thực hành: .Hướng dẫn làm bài tập: (24p) Bài 1: Tìm y( HDCN) - HS đọc yêu cầu và làm bảng con y : 2 = 3 y : 3 = 5 y : 3 = 1 + y được gọi là gì trong phép chia? (số bị chia) + Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - HS nhắc lại, HS làm bảng con, 1 HS lên bảng làm. y : 2 = 3 y = 3 x 2 y = 6 - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: HS đọc yêu cầu : Tìm x (câu c HS năng khiếu) a. x- 2 = 4 b. x – 4 = 5 x : 2 = 4 x : 4 = 5 - HS nêu thành phần của phép trừ , phép chia + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? + Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm - Lớp nhận xét, GV chữa bài. a. x = 6 , x = 8 ; b. x = 9 , x = 20 Bài 3: Dành cho HS năng khiếu :(cột 5,6 ) - Cho HS đọc yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống Số bị chia 10 18 Số chia 2 2 2 Thương 5 9
  10. - HS trả lời miệng, GV ghi kết quả vào ô trống. +Vì sao lại điền số đó? - HS trả lời. Bài 4:( N4 ) HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì ?(Có 6 can, mỗi can 3 lít) + Bài toán hỏi gì ?(Có tất cả bao nhiêu lít dầu) - HS làm vào vở. - Đại diện nhóm báo cáo- Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét và KL: Bài giải Có tất cả số lít dầu là: 3 x 6 = 18 (l) Đáp số: 18 l dầu C.Vận dụng (4p) - HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - GV nhận xét giờ học. Tập viết CHỮ HOA X I.Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa X (1 dòng cỡ vừa; 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng: Xuôi (1 dòng cỡ vừa; 1 dòng cỡ nhỏ), Xuôi chèo mát mái (3 lần) . Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II.Đồ dùng: Mẫu chữ X hoa. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5p) - Tiết trước ta học viết chữ hoa gì? - HS trả lời và viết chữ hoa vào bảng con: V, Vượt - GV nhận xét. Giới thiệu bài B.Khám phá: . Hướng dẫn viết chữ hoa X: (10p) a.Hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét chữ hoa X - GV gắn bảng chữ X hoa, HS nhận xét. + Chữ X hoa có mấy nét? Đó là những nét nào? + Độ cao mấy li? - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu. +Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu bên trái dừng ở giữa đường kẻ 1với đường kẻ 2. +Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 viết 1 nét xiên từ trái sang phải từ dưới lên trên dừng bút trên đường kẻ 6. 10
  11. +Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút viết nét móc ngược hai đầu bên phải từ dưới lên trên xuống dưới cuối nét uốn vào trong dừng bút ở đường kẻ 2 - GV viết mẫu - HS nhắc lại quy trình viết, - HS viết trên không chữ X hoa. - HS viết bảng con. (2 – 3 lần) - GV nhận xét, sửa sai. 3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - GV viết câu ứng dụng lên bảng: Xuôi chèo mát mái - HS đọc câu ứng dụng. - GV: Gặp nhiều thuận lợi - HS nhận xét về độ cao các chữ cái trong câu ứng dụng. + Độ cao các chữ cái ? + Dấu thanh đặt ở các chữ cái nào? + Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng như thế nào? - HS trả lời, GV nhận xét. C. Thực hành: (15p) - GV hướng dẫn cách đặt bút viết ở vở tập viết. - HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dỏi uốn nắn. - HS ngồi tại chỗ GV đi từng bàn nhận xét. D. Vận dụng: (3p) - 1HS nhắc lại cách viết chữ X hoa - GV nhận xét giờ học - Về viết lại cho đẹp hơn Tập đọc SÔNG HƯƠNG I.Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và cụm từ ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. - Hiểu nội dung : Vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi sắc màu của dòng sông Hương (trả lời được câu hỏi trong SGK) Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn hoc. II.Đồ dùng: - Tranh vẽ SGK, bảng phụ ghi sẵn câu dài. III.Hoạt động dạy- học: A.Khởi động: (5p) - 2HS đọc bài Tôm Càng và Cá Con và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét. Giới thiệu bài B.Khám phá: .Luyện đọc: (10p) a.GVđọc mẫu toàn bài. b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới. 11
  12. - Đọc từng câu +HS tiếp nối đọc từng câu trong bài. +GV ghi bảng: Hương Giang, ửng hồng, xanh thẳm, bao trựm, bói ngụ, thảm cỏ, phượng vĩ, thay chiếc áo, đặc ân, ồn ào, ... +GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp. * HS đọc chú giải theo cặp đôi - Đọc từng đoạn trong nhóm: +GV chia bài thành 3 đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến in trên mặt nước Đoạn 2: tiếp theo cho đến ..lung linh dát vàng Đoạn 3 : phần còn lại. +GV hướng dẫn đọc câu dài. + GV treo bảng phụ viết sẵn câu dài .Bao trùm lên cả bức tranh / là một màu xanh / có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: / màu xanh thẳm cảu da trời, / màu xanh biếc của lá cây lá, / màu xanh non của những bãi ngô, / thảm cỏ in trên mặt nước. // .Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày/ thành giải lụa đào ửng hồng cả phố phường. // + GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân + HS đọc từng đoạn trước lớp , HS các nhóm cùng GV nhận xét. C.Thực hành: (14p) - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.( HĐN4) +Tìm những từ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương? (đó là màu xanh với nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: xanh thẳm, xanh biếc, xanh non. ) + Những màu xanh ấy do cái gì tạo nên? (màu xanh do da trời , cây lá, xanh non do bãi ngô, thảm cỏ, ) +Vào mùa hè sông Hương thay đổi màu như thế nào? ( Sông Hương thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường ). + Do đâu có sự thay đổi ấy? (Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên đường in bóng xuống nước + Vào đêm trăng sáng, sông Hương đổi màu như thế nào? (Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng) + Vì sao nói sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế? (Vì sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp, không khí trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào... tạo cho thành phố một vẻ êm đềm.) Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận- Nhóm khác nhận xét GV nhận xét và KL - Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn HS cách đọc nhấn giọng ở các từ: đặc ân, trong lành, tan biến, êm đềm. Giọng đọc: giọng tả khoan thai thể hiện sự thán phục vẻ đẹp của sông Hương. nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc, hình ảnh - HS đọc thi đọc bài văn. - GV nhận xét. 12
  13. D.Vận dụng: (3p) - Sau khi học xong bài này, em có cảm nghĩ gì về sông Hương? (em cảm thấy yêu sông Hương). - GV nhận xét giờ học Thủ công LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (TIẾT 2) I . Mục tiêu: - Học sinh biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. - Làm được dây xúc xích để trang trí. Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá đồ vật; Vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Dây xúc xích mẫu bằng giấy thủ công. - Học sinh: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III. Hoạt động dạy học : A. HĐ khởi động: (5 phút) - TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài Đôi bàn tay khéo léo - Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học. - Giới thiệu bài mới - ghi bài lên bảng. B. Thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành: -GV giao nhiệm vụ cho HS, quy định thời gian thực hành - Học sinh nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ công? - Học sinh thực hành làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. -Giáo viên nhắc học sinh cắt các nan giấy cho thẳng theo đường kẻ và có độ dài bằng nhau. - Trong khi học sinh thực hành, giáo viên quan sát và giúp những em còn lúng túng. - Động viên các em làm dây xúc xích dài với nhiều vòng và nhiều màu sắc khác nhau để có thể sử dụng trang trí góc học tập hoặc trang trí trong gia đình. - HS thực hiện theo nhóm (nhóm trưởng điều hành chung) - Học sinh nhắc lại quy trình trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ công: + Bước 1: Cắt thành các nan giấy. + Bước 2: Dán các nan giấy thành giây xúc xích. - Học sinh thực hành theo nhóm. C. Vận dụng - Trưng bày và đánh giá sản phẩm. + Học sinh trưng bày sản phẩm trên lớp. + Cho học sinh đánh giá sản phẩm. - Hs nêu lại quy trình làm dây xúc xích trang trí. - Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm và cá nhân làm tốt. 13
  14. -GDHS bảo vệ môi trường học tập: Không vứt rác, giấy ra sàn lớp,... D. Củng cố – dặn dò: 3’ - GV nhận xét tiết học. Chính tả SÔNG HƯƠNG I.Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài Sông Hương. - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu r / d / gi ; uc / ức . Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5p) - HS viết bảng con 3 từ có tiếng bắt đầu bằng r. - GV nhận xét.Giới thiệu bài B.Khám phá: Hướng dẫn nghe viết: - Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài viết: 1HS đọc lại bài. GV: Đoạn trích tả sự thay đổi màu của Sông Hương vào mùa nào. (Sự thay đổi màu của Sông Hương vào mùa hè, vào những đêm trăng) - HS viết bảng con những từ ngữ dễ viết sai : + Phương vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. *. HD viết bài - Viết đúng các chữ khó - Viết đúng các chữ hoa: Mỗi, Hương Giang, Những. - Viết liền nét: hố, vĩ, chiếc, linh, đêm - Chú ý viết đúng độ cao, khoảng cách trình bày bài sạch đẹp - Đọc cho HS viết bài vào vở . - HS đọc bài và khảo bài 3.Thực hành: (7p) Bài 2: 1HS đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm. - HS làm bài nêu miệng kết quả GV nhận xét và Kl - Giải thưởng, rạo rực, dãy núi, rành mạch, để dành, tranh giành. 4.Vận dụng: (2p) HS nhắc lại cách phân biệt r, d, gi - Nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2021 Tập làm văn ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN I.Mục tiêu 14
  15. - Rèn kĩ năng nói: Tiếp tục luyện cách đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp. - Rèn kĩ năng viết: Trả lời câu hỏi về bỉên. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ Phẩm chất: Học sinh hiểu thêm về biển, yêu quý biển. *KNS: - Kĩ năng lắng nghe tích cực ( nghe bạn phát biểu và trao đổi thống nhất cách nhận xét về cách ứng xử của bạn ) II.Hoạt động dạy-học: A. Khởi động: - Em đã được đi biển chưa? - HS nói những hiểu biết của mình về biển GV nhận xét và giới thiệu bài B.Thực hành: 1.Hướng dẫn làm bài tập: (24p) Bài 1: (miệng) - 1HS đọc yêu cầu bài tập: Nói lời đáp của em trong trường hợp sau: - Cả lớp đọc thầm 3 tình huống (a, b, c) a.Em quên chiếc áo mưa trong lớp, quay lại trường để lấy. Bác bảo vệ sắp đi nghỉ, thấy em xin vào, bác mở cửa nói: “Cháu vào đi!” b.Em mời cô y tá gần nhà đến tiêm thuốc cho mẹ. Cô y tá nhận lời: “Cô sẽ sang ngay.” c.Em mời bạn đến chơi nhà. Bạn nhận lời: “ừ, đợi tớ xin phép mẹ đã.” * Lời đáp, thái độ phù hợp với các tình huống. - Một số HS thực hành đóng vai. a. HS 1: “Cháu vào đi!” HS 2: Ch¸u c¶m ¬n b¸c./ Cháu xin lỗi vì đã làm phiền bác. Cháu cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay đây ạ. b. HS 1: “Cô sẽ sang ngay.” HS 2 : Cháu cảm ơn cô ạ !/ May quá ! Cháu cảm ơn cô nhiều./ Cháu cảm ơn cô. Cô sang ngay nhé. Cháu về trước ạ. c. HS 1: “õ, ®îi tí xin phÐp mÑ ®·.” HS 2 : HS2: Nhanh lên nhé ! Tớ chờ đấy !/ Hay quá ! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ Chắc là mẹ cậu đồng ý thôi. đến ngay nhé ! Lớp nhận xét sau mỗi cặp lên đóng vai GV nhận xét và KL Bài 2: (viết) - 1HS nêu yêu cầu: Viết lại những câu trả lời của em ở BT3 trong tiết 25. - HS mở SGK , trang 67, xem lại bài tập 3. Một số em nói lại những câu của mình - HS dựa vào tranh để viết thành một đoạn văn tả về biển. * Viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành mét ®o¹n v¨n tự nhiên. VD : Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng mai thật đẹp. Sóng biển xanh nhấp nhô từng đợt, từng đợt. Những cánh buồm trắng đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn. Mặt trời đang lên, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đàn hải âu đang bay về phía chân trời. 15
  16. VD : Cảnh biển sáng sớm thật là đẹp. Mặt trời sáng rực đang từ từ nhô lên. Những ngọn sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc. Những cánh buồm nhiều màu sắc lướt trên mặt biển . Những chú hải âu đang sải rộng cánh bay . Bầu trời trong xanh .Phía chân trời, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi . - HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - GV nhận xét, chữa bài. C. Vận dụng: (3p) - Muốn bảo vệ môi trường biển ta phải làm gì? - Về nhà các em nhớ viết lại cho đẹp, hay. Toán CHU VI HÌNH TAM GIÁC. CHU VI HÌNH TỨ GIÁC I.Mục tiêu: - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Biết tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác khi biết độ dài của cạnh của nó - Các bài tập cần làm: Bài 1,2 - Dành cho HS năng khiếu: Bài 3. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Hoạt động dạy học: A. Khởi động: HS chơi trò chơi xì điện: Ôn lại bảng nhân, chia đã học GV nhận xét và giới thiệu bài. B.. Khám phá (16p) 1 Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác ,chu vi hình tứ giác - GV vẽ hình tam giác ABC HS quan sát hình thảo luận N2 và nêu :Tam giác ABC có 3 cạnh AB,BC,CA.GV ghi bảng - HS quan sát hình ở sách giáo khoa và nêu độ dài của 3 cạnh và nói : Tam giác ABC có cạnh AB, BC, CA - HS quan sát hình ở SGK và nêu AB = 3 cm, BC = 5cm , CA = 4 cm - HS tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC 3 cm + 5 cm + 4cm = 12 cm - GV: Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. - HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DCGH. - HS tính tổng của hình tứ giác - GV cho HS rút ra quy tắc. - GV nhắc lại : Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài của các cạnh hình tứ giác đó. * Nhiều HS nhắc lại C.Thực hành: (16p) Bài 1: ( N2) HS thảo luận Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: a.7cm, 10 cm và 13 cm 16
  17. b.20 dm, 30 dm và 40 dm c.8cm, 12 cm và 7cm - HS làm vào vở. Đại diện nhóm báo cáo - HS cùng GV nhận xét. Bài 2: ( CN)Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: a.3 dm, 4dm, 5 dm và 6 dm b.10 cm,20 cm, 10 cm và 20 cm - HS đọc yêu cầu và nêu cách thực hiện - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài. - HS cùng GV nhận xét. A Bài 3: HSNK đọc và làm bài a, Đo rồi ghi số đo độ dài các cạnh của hình tam giác ABC b, Tính chu vi hình tam giác ABC - HS làm vào bảng con - GV kiểm tra và nhận xét B C D.Vận dụng: (3p) - HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác và hình tứ giác - GV nhận xét giờ học. - Về học thuộc hơn. Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (TIẾT1) I.Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn ,bài.(trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc ). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào ?(BT2,BT3); Biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể(1 trong 3 tình huống ở BT4). - Dành cho HS năng khiếu: Học sinh năng khiếu biết đọc lưu loát được đoạn, bài; tốc độ đọc trên 45 tiếng/phút. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: 2 HS đọc bài Sông Hương GV nhận xét. Giới thiệu bài B. Thực hành Kiểm tra tập đọc: (20’) - GV gọi lần lượt từng em lên bốc thăm và đọc bài tập đọc ở trong phiếu. - HS đọc bài - GV nêu câu hỏi - GV nhận xét. 17
  18. 3.Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi Khi nào ? - 1HS đọc yêu cầu bài tập , Thảo luận N2 a.Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. b.Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè về. - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” GV gọi các nhóm trình bày-Nhóm khác nhận xét GV nhận xét và KL- : a. mùa hè ; b.khi hè về 4.Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm Thảo luận N2 tìm câu trả lời a.Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. b.Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. - GV nhận xét: a. Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng? b.Ve nhởn nhơ ca hát khi nào? GV gọi các nhóm trình bày-Nhóm khác nhận xét GV nhận xét và KL 5. Nói lời đáp lại của em: (5’) a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc tốt cho bạn b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ đường cho cụ. c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã trông giúp em bé cho bác một lúc. - HS thảo luận theo cặp - Một số trình bày trước lớp. - HS cùng GV nhận xét: a. Có gì đâu; b. Dạ, không có gì! ; c. Lúc nào bác cần cứ gọi cháu nhé! C. Vận dụng: (2’) Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn bài. Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (TIẾT 2). I.Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút);hiểu nội dung của đoạn ,bài.(trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc ). - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa(BT2); Biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn( BT3) Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng: - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: T.C “Mời bạn nói” 18
  19. -TBHT điều hành trò chơi -TBHT nêu các tình huống để học sinh nói lời đáp lại: + Cô hàng xóm nói lời cảm ơn khi em xách đồ giúp cô. 2HS trả lời GV nhận xét. Giới thiệu bài B. Thực hành Kiểm tra tập đọc: (20’) - Từng em lên bốc thăm đọc bài - Trả lời câu hỏi do GV nêu . - GV nhận xét 2.Trò chơi mở rộng vốn từ: (5’) a.GV chia lớp thành 5 tổ và đặt tên cho mỗi tổ: Xuân, Hạ, Thu, Đông , Tổ hoa, tổ quả gắn biển lên từng tổ b.1 thành viên trong tổ đứng dậy giới thiệu tên và nói - Đố bạn mùa của tôi bắt đầu từ tháng 4 kết thúc tháng 6 ?. - Thành viên các tổ khác trả lời c.1 bạn đứng dậy giới thiệu tên một loài hoa quảvà đố : Theo bạn tôi mùa nào? Từng mùa nói tên của mình. - HS chơi, GV nhận xét. 3.Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ cái đầu câu. .Trời đã vào thu những đám mây bớt màu trời bớt nặng gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng trời xanh và cao dần lên. - HS thảo luận N4 làm vào vở. Đại diện các nhóm báo cáo - HS các nhóm nhận xét. GV nhận xét và chốt kết quả đúng. .Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió heo may đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. C. Vận dụng: (2’) - Trò chơi: Thi tìm từ chỉ: về các loài hoa ; về các loài quả; về thời tiết của các mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. - GV nhận xét giờ học. Thứ 6 ngày 26 tháng 3 năm 2021 Chính tả ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (TIẾT 3 + 4) I.Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút);hiểu nội dung của đoạn ,bài.(trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc ). - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu ? (BT2, BT3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4) Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng: 19
  20. - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: GV tổ chức cho học sinh thi đọc bài Cò và Cuốc 2HS đọc bài GV nhận xét. Giới thiệu bài B. Thực hành Kiểm tra tập đọc: (20’) - GV gọi lần lượt từng em lên bốc thăm và đọc bài tập đọc ở trong phiếu. - HS đọc bài - GV nêu câu hỏi. HS trả lời 3.Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? - 1HS đọc yêu cầu bài tập , HS thảo luận N2 tìm câu trả lời a.Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. b.Chim đậu trắng xoá trên cành. Đại diện một số nhóm báo cáo - GV nhận xét và KL: a. Hai bên bờ sông ; b.Trên cành 4.Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm( CN) a. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. b.Trong vườn, hoa khoe sắc thắm. - HS làm vào vở và đọc bài làm.HS khác nhận xét - GV nhận xét và KL: a. Hoa phượng nở đỏ rực ở đâu?. b. Ở đâu hoa khoe sắc thắm?.(Hoa khoe sắc thắm ở đâu?) 5.Ghi lời đáp lại của em: ( N4) NT điều hành các bạn đọc câu hỏi thảo luận thóng nhất cách làm bài a.Khi bạn lỗi vì vô ý làm bẩn quần áo của em. b.Khi chị xin lỗi đã trách mắng lầm em. c.Khi bác hàng xóm xin lỗi vì làm phiền gia đình em. - Đại diện một số nhóm trình bày- Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chốt câu trả lời đúng. 6.Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc: (5’) - GV nêu cách chơi: Các em nêu đặc điểm, màu sắc, .. và hoạt động của loài chim. VD:Con gì có cánh mà lại biết bơi - HS trả lời :con vịt. - HS chơi, GV nhận xét 7.Viết một đoạn văn ngắn(3, 4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm (vịt, ngan, ngỗng) - HS đọc yêu cầu và làm vào vở. - GV theo dỏi và gợi ý cho HS còn lúng túng. - HS đọc bài làm cuả mình cho cả lớp nghe và nhận xét. - GV chấm bài và nhận xét. 20