Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_2_tuan_28_nam_hoc_2020_2021_ngu.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)
- TUẦN 28 Thứ 2 ngày 29 tháng 3 năm 2021 Toán SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I.Mục tiêu: - Biết được một số nhân với số nào cũng bằng chính số đó . - Biết số nào nhân với một cũng bằng chính số đó. - Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2. - Dành cho học sinh năng khiếu: Bài 3. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm (HĐ: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) II.Hoạt động dạy học: 1. Khởi động - GV kết hợp với Ban HT tổ chức trò chơi: Đố bạn? -TBHT nêu nội dung bài toán để học sinh đưa ra đáp số: + Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 3cm, 5cm, 8cm. + Chu vi của hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là 4cm, 6cm, 9cm, 8cm. ( ) - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời của bạn. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - GV kết nối nội dung bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Số 1 trong phép nhân và phép chia 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 1.Giới thiệu phép nhân có thừa số 1: (5’) a.GV nêu phép tính nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2 1 x3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 x 3 = 3 1x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 x 4 = 4 - HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. b. 2 x1 = 2 3 x 1 = 3 4 x 1= 4 - HS nhận xét: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. 2.Phép chia cho 1: (5’) 1
- 1 x 2 = 2 ta có : 2 : 1 = 2 - HS nhận xét: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. - HS nhắc lại 3. HĐ thực hành: (14 phút) *Mục tiêu: - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó. *Cách tiến hành: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài : Tính nhẩm. 1 x 2 = 1 x 3 = 1 x 4 = 2 x 1 = 3 x 1 = 4 x 1 = - HS nêu miệng kết quả,GV ghi bảng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài .Số? - Học sinh làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. X 3 = 3 4 x = 4 :1 = 2 X 1 = 3 1 x = 4 x 1 = 5 : 1 = 3 4: = 4 :1 = 1 - HS cùng GV chữa bài Bài 3: - Dành cho HS năng khiếu. - Cho HS đọc yêu cầu bài . Số? X 5= 0 : 5 = 0 - HS nêu miệng,GV nhận xét 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. - Tổ chức chơi trò chơi Xì điện với ND: 1 x 4 1 x 3 4 x 1 5 x 1 5 : 1 4 : 1 2 : 1 3 : 1 Kể chuyện ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (Tiết 5) I.Mục tiêu: 2
- - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút);hiểu nội dung của đoạn ,bài.(trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc ). -Tiếp tục kiểm tra đọc HS còn lại,yêu cầu đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học, đúng tốc độ 45 tiếng/ phút - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với vì sao? (BT2, BT3); biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4) Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng: - Phiếu học tập đọc: Thư trung thu, Vè chim, Sư tử xuất quân III.Hoạt động dạy học: 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Giáo viên gọi vài học sinh đọc phần bài làm viết đoạn văn tả một loài chim hoặc gia cầm đã viết ở tiết trước. - Giáo viên đánh giá, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập (Tiết 5). 2. HĐ Hướng dẫn học sinh ôn tập: (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? (bài tập 2, bài tập 3); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong Việc 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Làm việc cá nhân - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. - Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng học sinh của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. Việc 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? +GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài +TBHT điều hành HĐ chia sẻ - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở như thế nào? - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?” 3
- - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp +GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài +TBHT điều hành HĐ chia sẻ - Bài tập yêu cầu gì? - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a. - Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? - Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? 3.HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Qua bài học, bạn biết được điều gì? - Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? ->- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về đặc điểm. - Khi đáp lại lời khẳng định hay phủ định của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? -> Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. Luyện từu và câu ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (T6 + 7) I.Mục tiêu: - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa kì 2. - Nghe viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 45 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ (hoắc văn xuôi). -Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) theo câu hỏi gợi ý, nói về một con vật yêu thích II.Hoạt động dạy học: 1. HĐ khởi động: (5 phút) - GV kết hợp với TBHT tổ chức T.C Bỏ bom -TBHT điều hành trò chơi: + Nội dung chơi: cho học sinh Xì điện thi đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi mẫu “Như thế nào?”. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập (Tiết 6.+ 7) 2. HĐ Hướng dẫn học sinh ôn tập: (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Nắm được một số từ ngữ về muông thú (bài tập 2); kể ngắn về con vật mình biết (bài tập 3). *Cách tiến hành: 4
- Việc 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Làm việc cá nhân - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. + Chú ý: Kiểm tra số học sinh còn lại Việc 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú - Giáo viên chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội 1 lá cờ. - Giáo viên phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng. + Vòng 1: Giáo viên đọc lần lượt từng câu đố về tên các con vật. Mỗi lần giáo viên đọc, các đội phất cờ để giành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào và nhường quyền trả lời cho đội bạn. Việc 3: Kể về một con vật mà em biết: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu học sinh đọc đề bài sau đó dành thời gian cho học sinh suy nghĩ về con vật mà em định kể. Chú ý: học sinh có thể kể lại một câu chuyện em biết về một con vật mà em được đọc hoặc nghe kể, có thể kể hình dung và kể về hoạt động, hình dáng của một con vật mà em biết. Việc 4: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Vì sao Sơn ca khô khát họng? - Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” - Yêu cầu học sinh tự làm phần b. Việc 5 Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp học sinh lên trình bày trước lớp. - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a. - Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? - Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? - Nhận xét và tuyên dương học sinh. Việc 6 Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác: : Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu học sinh đáp lại lời đồng ý của người khác. - Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 học sinh nói lời đồng ý, 1 học sinh nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp học sinh trình bày trước lớp. - Tổ chức cho học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung. 5
- 3.HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Giáo viên chốt lại nội dung ôn tập. - Trò chơi: Thi tìm nhanh các từ chỉ hoạt động hay đặc điểm của các con vật. VD: vồ mồi rất nhanh, hung dữ, khỏe mạnh, chậm chạp, ... - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. Thứ 3 ngày 30 tháng 3 năm 2021 Toán SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I.Mục tiêu: - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. - Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - Biết Số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0. - Biết không có phép chia cho 0. - HS cả lớp làm bài 1,2,3. - Dành cho học sinh NK: Bài 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm (HĐ: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) II.Hoạt động dạy học: 1. HĐ khởi động: (3 phút) - CTHĐTQ điều hành trò chơi: Bắn tên + ND chơi: đưa ra một số phép tính để học sinh nêu đáp số: 5 x 6 x 1 36 : 4 : 1 3 x 1 x 3 4 x 7 x 1 25 : 1 : 5 5 x 7 x 1 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh. - GV kết nối nội dung bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Số 0 trong phép nhân và phép chia 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0 . - Biết được số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0. - Biết không có phép chia cho 0. *Cách tiến hành: Làm việc cả lớp .a.GV nêu phép tính chia, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 0 x 2 = 0 + 0 = 0 vậy 0 x 2 = 0 , ta có : 2 x 0 = 0 0 x3 = 0 + 0 + 0= 0 vậy 0 x 3 = 0 , ta có 3 x 0 = 0 - HS nhận xét : Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. 6
- Số nào nhân vớ 0 cũng bằng 0. 3.Phép chia cho có số bị chia là 0: (5’) 0 : 2 = 0 vì 0 x 2= 0 0 : 5 = 0 vì 0 x 5 = 0 - HS nhận xét: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. - HS nhắc lại *Chú ý: Không có phép chia cho 0 4.Thực hành: (20’) Bài 1: ( HĐ cặp đôi) B1. Cho HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm B2. Thảo luận kết quả. 0 x 2 = 0 x 5 = 1 x 0 = 2 x 0 = 5 x 0 = 0 x 1 = B3. HS nêu miệng kết quả,GV ghi bảng. Bài 2: ( HĐ cá nhân) B1. Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính nhẩm B2. HS đọc yêu cầu và làm miệng,GV ghi kết quả 0 : 2= 0 : 4 = .. 0 : 3 = . 0 : 1 = . - HS cùng GV chữa bài Bài 3: ( HĐ cá nhân) B1.Cho HS đọc yêu cầu bài .Số? X 5 = 0 3 x = 0 : 5 =0 :3 = 0 B2. HS làm vào vở, 1SH lên bảng làm - HS cùng GV nhận xét. Bài 4:- Dành HS năng khiếu . HS đọc yêu cầu. Tính . a.2 : 2 x 0 = ... 0 :3 x 0 = = = b.5 : 5 x 0 = . 0 : 4 x 1 = = = - GV hướng dẫn HS làm - 2HS lên bảng làm 3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Yêu cầu học sinh trả lời nhanh đáp số: 24 : 0 x 5 0 : 5 x 3 5 x 5 : 0 4 x 7 x 0 - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. Tập đọc 7
- ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (Tiết 8) I.Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng, tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút);hiểu nội dung của đoạn ,bài.(trả lời được các câu hỏi về nội dung đoạn đọc ). - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? (BT2,BT3); biết đáp lời khẳng định ,phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất: II.Đồ dùng: - Phiếu học tập ghi sẵn bài tập đọc. III.Hoạt động dạy học: 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Giáo viên tổ chức cho học sinh kể chuyện về con vật mà em biết. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh kể hay. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ôn tập (Tiết 8). 2. HĐ Hướng dẫn học sinh ôn tập: (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết giải ô chữ (bài tập 2) *Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Làm việc cá nhân - Cho học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi học sinh đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc. - Tuyên dương học sinh đọc tốt. - Chú ý: Kiểm tra đối tượng học sinh hạn chế Việc 2: .Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?”: (5’) - HS đọc yêu cầu và làm vào vở. a.Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông b.Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. - 1HS lên bảng làm. - GV nhận xét: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Như thế nào? : ở câu a là đỏ rực ; ở câu b là nhởn nhơ Việc 3.Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: (5’) a.Chim đậu trắng xoá trên những cành cây. b.Bông cúc sung sướng khôn tả. 8
- - HS đọc yêu cầu và làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - GV theo dỏi cùng SH nhận xét . a.Chim đậu như thế nào trên những cành cây? b.Bông cúc sung sướng như thế nào? Việc 4.Ghi lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau: (7’) a.Ba em nói rằng tối nay ti vi hôm nay chiếu bộ phim em thích. .. - HS làm vào vở và đọc lại bài làm của mình - GV nhận xét. 3.HĐ vận dụng, ứng dụng: (6 phút) - Qua bài học, bạn biết được điều gì? - Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì? - Giáo viên chốt lại nội dung ôn tập. - Thi kể về các loại cá và đặc điểm của chúng. - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. Tập viết KIỂM TRA VIẾT I.Mục tiêu: - Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức , kỹ năng giữa kì 2. - Nghe viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 45 chữ / 15 phút ), không mắc quá 5 lỗi chính tả ; trình bày sạch sẽ , đúng hình thức thơ( hoặc văn xuôi). II.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Học sinh viết bài: (28’) - GV đọc bài viết 1 lần. - 2HS đọc lại bài viết. - Hãy tìm những chữ viết hoa trong bài thơ. - Cách trình bày bài thơ như thế nào?. - GV đọc từng dòng thơ, HS lắng nghe viết bài vào vở. - GV đọc lại thong thả, HS trao đổi vở kiểm tra lỗi. 3.Dựa vào ý sau viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4,5 câu ) để nói về con vật mà em thích - Đó là con gì ? Ở đâu?. - Hình dáng con vật có gì đặc điểm gì nổi bật? - Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh đáng yêu? - HS dựa vào các câu hỏi viết vào vở đoạn văn. - GV chấm bài và nhận xét. 9
- Tập đọc KHO BÁU(TIÊT 1) I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. . Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. .Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, biết yêu quí người lao động. *KNS: Tự nhận thức II.Đồ dùng : - Tranh SGK III.Hoạt động dạy học: A. Khởi động: Cho HS hát bài hát tập thể -GV giới thiệu bài mới B. Khám phá 1.Hướng dẫn luyện đọc: (28’) a.GV đọc mẫu toàn bài. b.Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: ( HĐ cá nhân) + HS đọc nối tiếp từng câu. + GV ghi bảng : bệnh nặng, hão huyền, cũng, đàng hoàng, + HS đọc cá nhân các từ ngữ trên. + GV nhận xét. - Hướng dẫn đọc câu dài. - GV gọi 1 HS đọc câu viết sẵn trên bảng. - GV hỏi cách đọc ngắt nghỉ chỗ nào? - GV nhận xét, bổ sung. .Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia./ quanh năm hai sương một nắng, / cuốc bẫm cày sâu. // Hai ông bà, / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng. // và trở về nhà khi đã lặn mặt trời. // + HS đọc lại câu dài, GV nhận xét. + HS đọc chú giải ( HĐ cặp đôi) - Đọc đoạn trong nhóm: ( HĐ nhóm) + HS đọc theo nhóm 3, mỗi em đọc một đoạn. + GV theo dỏi, nhận xét. + HS nhận xét lẫn nhau trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. + HS đọc. + GV cùng HS nhận xét. C.Thực hành(Luyện đọc lại) (10’) - GV nhắc lại cách đọc. - HS đọc lại bài. 10
- - GV nhận xét. D. Vận dụng: 2’ + Em hãy nêu nội dung của bài? - Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? => Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ hạnh phúc, có nhiều niềm vui. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. *Dặn dò: (2’) - Về nhà đọc lại bài. Thứ 4 ngày 31 tháng 3 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1. - Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0. - HS cả lớp làm bài 1,2. - Dành cho HS NK bài 3. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm (HĐ: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) II.Hoạt động dạy học: 1. HĐ khởi động: (5 phút) -GV kết hợp với TBHT tổ chức T.C Truyền điện: -TBHT điều hành trò chơi: + Nội dung chơi: cho học sinh truyền điện nêu phép tính và kết quả tương ứng, dạng có số 1 hoặc số 0 trong phép nhân và phép chia. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - GV kết nối nội dung bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: - Lập được bảng nhân 1 bảng chia 1. - Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0. *Cách tiến hành: Bài 1: ( HĐ cá nhân,cặp đôi) B1. HS đọc yêu cầu bài : Lập bảng nhân 1 và bảng chia 1 . B2. Thảo luận cặp. 11
- B3. HS làm miệng. GV ghi kết quả. 1 x 1 = 1 1 : 1 =1 1 x 2 = 2 2 : 1 = 2 .. 1 x 10 = 10 10 : 1 = 10 - HS đọc lại bảng nhân 1 và bảng chia 1. Bài 2: ( HĐ cá nhân) B1. HS đọc yêu cầu bài .Tính nhẩm. B2.HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm 5 + 1 = 4 : 1 = 1 + 5 = 1 : 1 = 1 x 5 = 5 x 1 = - HS cùng GV nhận xét. Bài 3:- Dành HS năng khiếu. - HS đọc yêu cầu bài . Kết quả phép tính nào là 0? Kết quả nào là 1? 2 - 2 3 :3 5 - 5 5 : 5 0 1 3 - 2 -1 1 x 1 2 : 2 :1 - HS trả lời miệng và sau đó nối phép tính với kết quả. - GV cùng HS nhận xét. 3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Yêu cầu học sinh trả lời nhanh đáp số: 5 x 1 = 0 x 1 = 4 + 1 = 1 x 1 = 1 x 0 = 4 – 1 = ... - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. Chính tả KHO BÁU I.Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2;bài tập (3) b. . Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự quản; Hợp tác; Tự học và Giải quyết vấn đề (HĐ: Khởi động, Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) . Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm (HĐ: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) II. Đồ dùng đạy học : - Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. 12
- III. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - TBVN bắt nhịp cho cả lớp hát tập thể - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan - Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: *TBHT điều hành HĐ chia sẻ: + Nội dung của đoạn văn là gì? + Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù? + Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng? + Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con: cuốc bẫm, trở về, gà gáy. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý .3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài: - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc bài cho học sinh viết. Lưu ý: - Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng . 4 Hướng dẫn làm bài tập: (7’) Bài 2: Điền vào chỗ trống ua uơ? (HĐ nhóm đôi) - GV cho 1 HS đọc yêu cầu: Điền vào chỗ trống ua hay uơ voi h ... vòi, th~... nhỏ, m\... màng, chanh ch... - HS thống nhất làm vào vở. - 1 HS làm bảng phụ - chữa bài: 13
- voi hua, vòi, thủa nhỏ, mùa màng, chanh chua. Bài 3 b: ên hay ênh?(Miệng) Cái gì cao lớn l khênh Đứng mà không tựa ngã k `. ngay ra - HS trả lời : lênh ; kềnh C.HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Cho học sinh nêu lại tên bài học. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. . Kể chuyện KHO BÁU I.Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1). - Dành cho HS năng khiếu: - HS năng khiếu biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). . Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển năng lực Tự quản; Hợp tác; Tự học và Giải quyết vấn đề (HĐ: Khởi động, Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) . Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm (HĐ: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) II.Đồ dùng: - Ghi bảng sẵn nội dung từng đoạn câu chuyện III.Hoạt động dạy học: 1. HĐ khởi động: (3 phút) - TBVN bắt nhịp cho cả lớp hát bài: Kho báu của mẹ - Giáo viên kết nối bài: Trong giờ kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện: Kho báu. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ kể chuyện. (22 phút) *Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1). Một số học sinh biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) (M3, M4). *Cách tiến hành:Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp * GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - Giáo viên YC. HS nêu yêu cầu của bài. -Trợ giúp HS hạn chế * HS HĐ nhóm - Nêu YC và thực hiện theo YC, tương tác với bạn - HS HĐ dưới sự điều hành của nhóm trưởng -HS chia sẻ trước lớp 14
- Việc 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp *TBHT điều hành nội dung HĐ chia sẻ: Bước 1: Kể trong nhóm - Cho học sinh đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ. - Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý. Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. - Tổ chức cho học sinh kể 2 vòng. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể. - Tuyên dương các nhóm học sinh kể tốt. - Khi học sinh lúng túng giáo viên có thể gợi ý từng đoạn. Ví dụ: Đoạn 1 + Nội dung đoạn 1 nói gì? + Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào? + Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay như thế nào? - Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được? - Tương tự đoạn 2, 3. Việc 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (M3, M4): Làm việc cá nhân-theo nhóm – Chia sẻ trước lớp - Gọi 3 học sinh xung phong lên kể lại câu chuyện. - Gọi các nhóm lên thi kể - Chọn nhóm kể hay nhất. - Gọi học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2 - Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút) *Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> N2 -> Chia sẻ trước lớp - Câu chuyện kể về việc gì? - Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên? Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả lời CH2 *GDHS.KNS: Giúp HS biết tự nhận thức; xác định được giá trị bản thân. Biết lắng nghe tích cực. 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Hỏi lại tên câu chuyện. - Hỏi lại những điều cần nhớ. - Giáo dục học sinh phải biết yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng 15
- - Giáo viên nhận xét tiết học Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. - Tìm thừa số, số bị chia. - Biết nhân (chia) số tròn chục với( cho) số có một chữ số. - Biết giải bài toán có một phép chia.(Trong bảng nhân 4). - HS cả lớp làm bài 1, bài 2(cột 2), bài 3. - Dành cho học NK bài 2 (cột 1) , bài 4,5. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm (HĐ: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) II.Hoạt động dạy học: 1.Khởi động: (5’) - HS chơi trò chơi xì điện đó nhau về bảng nhân 1 và bảng chia 1 - GV nhận xét. 2.Thực hành a.Giới thiệu bài: (2’. b.Hướng dẫn làm bài tập (28’) Bài 1: (miệng) (HĐ cặp đôi) B1.HS đọc yêu cầu:Tính nhẩm 2 x3 = 6 : 2 = 6 : 3 = 3 x 4 = 12 : 3 = 12 : 4 = B2. HS thảo luận kết quả. B3.HS lần lượt nêu kết quả, HS nhận xét , GV ghi bảng kết quả. Bài 2: ( HĐ cá nhân) - Dành cho học sinh năng khiếu: (cột 1) - Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính nhẩm (theo mẫu). a.20 x 2 = ? 30 x 3 = 20 x 3 = 2 chục x 2 = 4 chục 20 x 4 = 30 x 2 = 20 x 2 =40 b.40 : 2 = ? 60 : 2 = 60 : 3 = 4 chục : 2 = 2 chục 80 : 2 = 80 : 4 = 40 : 2 = 20 - GV hướng dẫn mẫu , HS làm miệng 16
- - GV cùng HS khác nhận xét. Bài 3: ( HĐ cá nhân) B1. Cho HS đọc yêu cầu bài . Tìm x a. X x 3 = 15 4 x X = 28 ; b.y : 2 = 2 y : 5 = 3 B2. HS nêu tên thành phần trong phép nhân, phép chia - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?. - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?. - HS nhắc lại. B3.HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm - HS cùng GV chữa bài: a: X = 5 ; X = 7 ; b: y = 4; y = 15 Bài 4: - Dành HS năng khiếu. - HS đọc bài toán và phân tích . - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? - 1HS lên bảng giải. Bài giải Mỗi tổ có số tờ báo là: 24 : 4 = 6 (tờ) Đáp số : 6 tờ báo. - GV cùng HS chữa bài. - GV nhận xét. Bài 5: - Dành cho HS năng khiếu. Cho HS đọc yêu cầu bài. Xếp 4 hình tam giác thành hình vuông (xem hình vẽ ). - HS thi xếp hình, - GV theo dỏi và nhận xét. 3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Yêu cầu học sinh trả lời nhanh đáp số: 2 x 5 = 3 x 4 = 0 : 8 = 4 x 1 = 10 : 2 = 12 : 3 = 0 : 4 = 4 : 1 = 10 : 5 = 12 : 4 = 1 x 8 = (...) - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực. 17
- Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI . ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I.Mục tiêu: - Nêu đựơc một số từ ngữ về cây cối (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “Để làm gì? ” (BT2) ; điền đúng dấu chấm, dấu phấy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3). Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. . Phẩm chất : - Yêu cảnh vật thiên nhiên, yêu cuộc sống - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cối II.Đồ dùng: -Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 III.Hoạt động dạy-học: A. HĐ khởi động: (3 phút) TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài Cái cây xanh xanh. Học sinh hát tập thể. - GV kết nối nội dung bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ ngữ về cây cối.... B.Thực hành 1.Giới thiệu bài: (2’) - Các em đã được học về từ ngữ sông biển hôm nay ta tìm hiểu từ ngữ về cây cối và cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì? Ôn lại cách đặt dấu chấm, dấu phẩy. 2.Hướng dẫn làm bài tập: (30’) Bài tập 1: (viết) ( HĐ nhóm) -1HS đọc yêu cầu: Kể tên các loại cây mà em biết theo nhóm: a.Cây lương thực, thực phẩm. M: lúa b.Cây ăn quả. M: cam c.Cây lấy gỗ. M: xoan d.Cây bóng mát. M: bàng e.Cây hoa. M: cúc - GV theo dỏi. - HS kể trong nhóm trước lớp. -HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét bổ sung: a) rau muống, diếp, cà rốt, bí đỏ, dưa gang,.. b) măng cụt, sầu riêng, .....; c) lim, sến, pơ - mu, dâu, ...; d) bằng lăng, si, đa,...;e)cẩm chướng, phong lan, tuy- líp, trạng nguyên,.... Bài tập 2: (miệng) ( HĐ cặp đôi) - 1HS đọc yêu cầu: Dựa vào bài tập 1 hỏi đáp theo mẫu sau. 18
- + Người ta trồng cam để làm gì? + Đáp: người ta trồng cam để ăn quả. - HS hỏi đáp theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm. - Lớp nhận xét, GV nhận xét. Bài tập 3: ( viết) ( HĐ cá nhân) - 1HS đọc yêu cầu: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống? - GV treo bảng phụ, HS đọc . .Chiều qua.... Lan nhận được thư của bố ... Trong thư, bố dặn hai chị em Lan rất nhiều điều. Nhưng Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em cuối thư: “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về .... bố con mình có cam ngọt để ăn nhé!” - HS đọc thầm và làm vào vở, HS đọc bài làm. - GV nhận xét. C. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Hỏi lại tựa bài. /?/ Qua bài học, bạn biết được điều gì? /?/ Qua bài học, bạn có mong muốn, đề xuất điều gì? /?/ Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì? - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. Thứ 5 ngày 1 tháng 4 năm 2021 Tập đọc CÂY DỪA I.Mục tiêu: - Biết nghịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát. - Hiểu nội dung bài: Cây dừa giống như con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên.(trả lời được câu hỏi 1, 2; thuộc 8 dòng thơ đầu). - Dành cho HS năng khiếu: - HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 3. II.Đồ dùng: -Tranh vẽ cây dừa bảng phụ ghi sẵn câu dài. III.Hoạt động dạy- học: A.Bài cũ: (5’) - HS đọc bài Kho báu và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2’) - Bức tranh vẽ gì? - HS trả lời. - GV : Để tìm hiểu kĩ hơn về vẽ đẹp cây dừa cô cùng các em tìm hiểu qua bài tập đọc cây dừa. . 2.Luyện đọc: (20’) 19
- a. GV đọc mẫu toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên. b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới. - Đọc từng câu ( HĐ cá nhân) + HS tiếp nối đọc từng câu trong bài. + GV ghi bảng: bạc phếch, đủng đỉnh,... + GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp. - Đọc từng đoạn trước lớp: + GV chia bài thành 3 đoạn: Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu; Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp theo; Đoạn 3 : 6 dòng thơ còn lại. + GV hướng dẫn đọc câu dài: ngắt hơi ở chỗ một gạch xiên, nghỉ hơi ở chỗ hai gạch xiên và nhẫn giọng ở những chữ in đậm. + GV treo bảng phụ viết sẵn câu dài. Cây dừa xanh / toả nhiều tàu, / Dang tay đón gió, / gật đầu gọi trăng.// Thân dừa / bạc phếch tháng năm,/ Quả dừa - / đàn lợn con nằm trên cao. // Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/ Tàu dừa - / chiếc lược/ chải vào mây xanh.// Ai mang nước ngọt , / nước lành, / Ai đeo/ bao hũ rượu / quanh cổ dừa. // + GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn, GV cùng HS nhận xét. + HS đọc nhóm đôi chú giải + GV : bạc phếch: Bị mất màu biến thành màu trắng cũ, xấu; Đánh nhịp: động tác đưa tay lên xuống đều đặn. - Đọc từng đoạn trong nhóm. ( HĐ nhóm) +HS đọc theo nhóm 3. + GV theo dỏi. - Thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’) ( HĐ cặp đôi) - HS đọc thầm thảo luận và trả lời câu hỏi. -Đại diện các nhóm trả lời trước lớp. -HS, GV nhận xét. - Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân,quả ) được so sánh với những gì ?. (lá/ tàu dừa như bàn tay dang ra đón gió....) - Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, nắng đàn cò) như thế nào ?.(Gió: dang tay đón gió, gọi gió đến cùng múa reo....) - Dành cho HS năng khiếu trả lời câu hỏi sau. - Em thích câu thơ nào ?Vì sao ?. - HS trả lời. 4.Hướng dẫn đọc thuộc lòng bài thơ: (7’) 20