Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 29 năm học 2020-2021 (Phan Thị Ánh Nguyệt)

doc 51 trang Đình Bắc 05/08/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 29 năm học 2020-2021 (Phan Thị Ánh Nguyệt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_2_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_pha.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 29 năm học 2020-2021 (Phan Thị Ánh Nguyệt)

  1. BUỔI SÁNG: TUẦN 29 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2021 Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I.Mục tiêu: - Biết so sánh các số tròn trăm. - Biết thứ tự các số tròn trăm. - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. - Các bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm (HĐ: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) II.Đồ dùng: - Các hình vuông có 100 ô vuông nhỏ III.Hoạt động dạy học: A. HĐ khởi động: (3phút) -GV kết hợp với Ban học tập tổ chức trò chơi TBHT điều hành trò chơi Đố bạn: +Nội dung chơi: TBHT viết lên bảng các số tròn trăm để học sinh đọc số. - Học sinh chủ động tham gia chơi. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. - GV kết nối với nội dung bài mới và ghi đầu bài lên bảng: So sánh các số tròn trăm.B.Bài mới: B. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) - Biết cách so sánh các số tròn trăm. - Biết thứ tự các số tròn trăm. *Cách tiến hành: - Giáo viên gắn lên bảng từng tấm bìa hình vuông. +GV giao nhiệm vụ cho HS - Học sinh quan sát, trải nghiệm bằng các tấm bìa hình vuông . +Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến +Trưởng nhóm điều hành - Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm, và hỏi: Có mấy trăm ô vuông? - Yêu cầu học sinh lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn. - Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như phần bài học trong sách giáo khoa và hỏi: Có mấy trăm ô vuông? - Yêu cầu học sinh lên bảng viết *Dự kiến KQ chia sẻ: - Có 200 ô vuông. - 1 học sinh lên bảng viết số: 200. - Có 300 ô vuông. số 300 xuống dưới hình biểu diễn. 1
  2. - 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn? - Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn? - 200 và 300 số nào bé hơn? - Gọi học sinh lên bảng điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống của: 200 . . . 300 và 300 . . . 200 C. HĐ thực hành: (14 phút) *Mục tiêu: - Biết cách so sánh các số tròn trăm. - Biết thứ tự các số tròn trăm. - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. *Cách tiến hành: *GV giao nhiệm vụ: YC HS làm một số bài tập - Học sinh thực hiện theo YC - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài -> tương tác với bạn. *GV trợ giúp HS hạn chế *TBHT điều hành HĐ chia sẻ: Bài 1 (bảng con): Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và cho biết: 100 và 200 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. 100 100 300 300 - Gọi học sinh khác nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: Làm việc cá nhân –> cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm 1 cột. - 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. - Học sinh trả lời. - Học sinh làm bài. - Học sinh chia sẻ kết quả: - 500 lớn hơn 300, 300 bé hơn 500. 500 > 300; 300 < 500 - Nhận xét bài làm từng em. Bài 3: TC Trò chơi Thi điền nhanh. - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu học sinh đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Chia 2 đội để học sinh thi điền. 0 100 ... 300 ... 500 ... ... ... ... 1000 - HS điền vào vở, 1SH lên bảng làm, lớp nhận xét. 2
  3. D HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Trò chơi: Điền nhanh điền đúng GV viết bài tập vào bảng phụ, hai đội lên lên chơi, mỗi đội 3 em. 400 300 700 100 900 - Học sinh chủ động tham gia chơi - GV nhận xét, về xem trước bà sau Tập đọc NHỮNG QUẢ ĐÀO ( 2TIẾT) I.Mục tiêu: - Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. - Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. . Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm (HĐ: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) *GD.KNS: Giúp học sinh biết tự nhận thức và xác định giá trị bản thân II.Đồ dùng : -Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn câu dài. III.Hoạt động dạy học: A. HĐ khởi động: (5 phút) - TBHT điều hành trò chơi: Bắn tên - Nội dung chơi: + Học thuộc bài thơ cây dừa + Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì? + Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên điều gì? + Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) ntn? + Em thích nhất câu thơ nào? Vì sao? - Học sinh tham gia chơi. - Học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài và tựa bài: Những quả đào. B. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: đi xa, chẳng bao lâu, cháu ấy ạ, tấm lòng, thốt lên, xoa đầu - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: cái vòi, hài lòng, thơ dại, thốt, nhân hậu,... *Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớpa.GV đọc mẫu toàn bài. 3
  4. a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Lưu ý giọng đọc cho học sinh. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. -Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm + HS đọc nối tiếp câu trong nhóm. -Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. * Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: đi xa, chẳng bao lâu, cháu ấy ạ, tấm lòng, thốt lên, xoa đầu +Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế - Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp). - HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm) c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Giáo viên trợ giúp cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. +Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp. *Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó - Học sinh hoạt động theo nhóm 4, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài. - Học sinh chia sẻ cách đọc và luyện đọc: động theo cặp - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp luyện đọc câu khó. - Học sinh nhận xét bạn đọc trong nhóm và một số nhóm đọc lại. *TBHT điều hành HĐ chia sẻ *Dự kiến nội dung chia sẻ của HS: - Hướng dẫn cách đọc ngắt nghỉ từng đoạn. Ví dụ: +Quả to này xin phần bà.// Ba quả nhỏ hơn phần các cháu.// Bữa cơm chiều hôm ấy,/ ông hỏi các cháu:// -Thế nào, / Các cháu thấy đào có ngon không? (...) - Yêu cầu học sinh giải nghĩa từ. /?/ Em hiểu thế nào là nhân hậu? - Học sinh nêu nghĩa của từ sách giáo khoa - Thương người đối xử có tình có nghĩa với mọi người. - Học sinh đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. Sau đó, cả lớp cùng luyện đọc câu văn này. - Học sinh đọc bài. - Các nhóm thi đọc + Đọc trong nhóm + Cử đại diện thi đọc -Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - Lắng nghe. e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. - Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc. 4
  5. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm g. Đọc toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. C. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: - Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc) - Cho học sinh quan sát tranh, đọc nội dung bài và thảo luận các câu hỏi sgk -YC trưởng nhóm điều hành chung - GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2 TBHT điều hành HĐ chia sẻ. - Mời đại diện các nhóm chia sẻ -Gọi học sinh đọc lại bài. - Đại diện nhóm báo cáo - Dự kiến ND chia sẻ: -Học sinh đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Cho vợ và 3 đứa cháu - Xuân ăn lấy hạt trồng. Vân ăn vứt bỏ hạt, thèm. Việt không ăn cho bạn Sơn - Học sinh nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. /?/ Ông giành quả đào cho những ai? /?/ Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào? /?/ Nêu nhận xét của ông về từng cháu? /?/Vì sao ông nhận xét như vậy? /?/Theo em ông khen ngợi ai vì sao? /?/Em thích nhân vật nào nhất? - Nhận xét – phân tích từng nhân vật. - 3 học sinh nêu. - Khen ngợi Việt nhất vì việt có lòng nhân hậu. - Nhiều học sinh cho ý kiến. - Lắng nghe, ghi nhớ => Kết luận, ghi nội dung bài D. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: - Giáo viên đọc mẫu lần hai. - Hướng dẫn học sinh cách đọc. - YC các nhóm chia nhau đọc lại bài. + YC các nhóm tự phân vai đọc bài - Lớp theo dõi. 5
  6. - Học sinh lắng nghe. - HS nhóm chia nhau đọc lại bài. +Các nhóm tự phân vai đọc lại bài (người dẫn chuyện, Xuân, Việt Vân, ông.) - Lớp lắng nghe, nhận xét. -HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn G. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) + Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? + Qua câu chuyện này em học được điều gì? VD: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. *GD.KNS: Giúp học sinh biết tự nhận thức và xác định giá trị bản thân; Mỗi chúng ta cần biết nhường nhịn để cuộc sống luôn có nghĩa .... - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. E.HĐ sáng tạo (1 phút) - Sắm vai nhân vật ông, Xuân, Vân, Việt trong truyện để đọc lại câu chuyện cho người thân nghe - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Cây đa quê hương. Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2021 Chính tả NHỮNG QUẢ ĐÀO I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. - Làm được bài tập 2b. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.Hoạt động dạy học: - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: - Học sinh lắng nghe *TBHT điều hành HĐ chia sẻ: + Đoạn viết cho ta biết gì? - Trong bài có những tiếng nào được viết hoa? - Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý: * Dự kiến ND chia sẻ: + Qua việc chia đào mà ông biết được tính nết được từng cháu. + Xuân,Vân ,Việt. - Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp. - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con: Xuân, Vân, Việt, Đào. 6
  7. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh C. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh viết lại chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Lắng nghe. - GV đọc cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu lệnh của giáo viên). - Học sinh viết bài vào vở. Lưu ý: - Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. D. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi. - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bài trong sách giáo khoa. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh E. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: rèn cho học sinh quy tắc chính tả s/x. *Cách tiến hành: + GV giao nhiệm vụ +TBHT điều hành HĐ trò chơi Bài 2a: TC Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a, tổ chức cho học sinh thi điền vài chỗ chấm. Đội nào đúng mà xong trước sẽ thắng. - Giáo viên chốt kết quả đúng, tổng kết trò chơi tuyên dương đội thắng. G. HĐ tiếp nối: (3 phút) - Cho học sinh nêu lại tên bài học. - Hs nêu quy tắc chính tả s/x. - Viết tên một số bạn trong trường có phụ âm s/x - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem Toán CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I.Mục tiêu: - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số thành thạo từ 110 đến 200. 7
  8. - Biết cách so sánh các số tròn chục. - HS cả lớp làm bài1,2,3. - HS năng khiếu: Bài 4,5. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm (HĐ: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) II.Đồ dùng: - Bộ đồ dùng học toán. III.Hoạt động dạy học: A. HĐ khởi động: (3phút) - Giáo viên kết hợp với ban học tập tổ chức cho học sinh thi đua viết số tròn chục mà mình biết lên bảng. - Học sinh chủ động tham gia - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Các số tròn chục từ 110 đến 200 - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. B. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách so sánh các số tròn chục. *Cách tiến hành: Làm việc cả lớp - Giáo viên kêt hợp với CTHĐTQ tổ chức hoạt động khám phá kiến thức (gắn hình lên bảng -như sgk) +GV giao nhiệm vụ cho HS *TBHT điều hành Việc 1: Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 và hỏi: Có mấy trăm và mấy chục, mấy đơn vị? - Học sinh quan sát, trải nghiệm trên hình. +Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến - Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị. Sau đó, lên bảng viết số như phần bài học trong sách giáo khoa. - Cả lớp đọc: Một trăm mười. - Số 110 có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là chữ số 1, chữ số hàng chục là chữ số 1, chữ số hàng đơn vị là chữ số 0. - Một trăm là 10 chục. - Số này đọc là: Một trăm mười. - Số 110 có mấy chữ số, là những chữ số nào? - Học sinh thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học. - 2 học sinh lên bảng, 1 học sinh đọc số, 1 học sinh viết số, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Học sinh đọc. - Có 110 hình vuông, sau đó lên bảng viết số 110. 8
  9. - Có 120 hình vuông, sau đó lên bảng viết số 120. - 120 hình vuông nhiều hơn 110 hình vuông, 110 hình vuông ít hơn 120 hình vuông. - 120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120. - Học sinh lên bảng điền. - Điền dấu để có: 110 110. - 120 120. - Một trăm là mấy chục? - Vậy số 110 có tất cả bao nhiêu chục. Trăm Chục Đơn vị Viết số Đọc số 1 1 0 110 một trăm mười 1 2 0 120 một trăm hai mươi 1 3 0 130 một trăm ba mươi 1 4 0 140 một trăm bốn mươi ... ..... .... ..... ................................ ... ..... ..... ..... ................................ ... ..... .... ..... ............................... ... ..... .... ..... ................................ .. .... ..... ..... ............................... 2 ..... .... .... ............................. Việc 2: So sánh các số tròn chục. - Gắn lên bảng hình biểu diễn 110 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông? - Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông? - 110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên nào có nhiều hình vuông hơn, bên nào có ít hình vuông hơn. - Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? - Yêu cầu HS lên bảng điền dấu >, < vào chỗ trống. - Ngoài cách so sánh số 110 và 120 thông qua việc so sánh 110 hình vuông và 120 hình vuông như trên, trong toán học chúng ta so sánh các chữ số cùng hàng của hai số với nhau. - Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110 và 120. - Hãy so sánh chữ số hàng chục của 110 và 120 với nhau. - Khi đó ta nói 120 lớn hơn 110 và viết 120>110, hay 110 bé hơn 120 và viết 110 < 120. -Yêu cầu học sinh dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh 120 và 130. Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M24.Thực hành: (15’) C. HĐ thực hành: (14 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200. - Biết cách so sánh các số tròn chục. *Cách tiến hành: 9
  10. - GV giao nhiệm vụ: + YC HS làm một số bài tập + GV trợ giúp HS hạn chế -TBHT điều hành HĐ chia sẻ - Học sinh thực hiện theo YC - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Học sinh nối tiếp nhau chia sẻ. Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống. - Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Học sinh làm vào vở 110 <120 130 <150 120 > 110 150 >130 - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu gì? - Đưa ra hình biểu diễn số để học sinh so sánh, sau đó yêu cầu học sinh so sánh số thông qua việc so sánh các chữ số cùng hàng. 100 170 140 = 140 190 > 150 150 130 - Học sinh nhận xét. - Lắng nghe. - Giáo viên nhận xét sửa chữa bài. Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Để điền dấu cho đúng, trước hết phải thực hiện so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó. - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm môt cột. + Dự kiến KQ chia sẻ: 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200. - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm trên bảng. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập D. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) /?/ Qua bài học, bạn biết được điều gì? /?/ Qua bài học, bạn có mong muốn, đề xuất điều gì? /?/ Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì? 10
  11. - Số tròn chục là những số như thế nào? - Là những số có hàng đơn vị bằng 0. - Giáo viên nhận xét tiết học. Về nhà thực hiện trải nghiệm YC sau: a. Viết tiếp 4 số tròn chục có hai chữ số: 40; .; .; ..; b. Viết tiếp 4 số tròn chục có ba chữ số: 120; .; .; ..; - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa bài sai. - Xem trước bài: Các số từ 101 đến 110 Kể chuyện NHỮNG QUẢ ĐÀO I.Mục tiêu: - Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu (BT1). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2). - Dành cho HS năng khiếu: - HS năng khiếu biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3). Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,... Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. biết ưng phó với căng thẳng; Có tư duy sáng tạo II.Đồ dùng: - Bảng ghi sẵn nội dung từng đoạn câu chuyện III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) - 3HS kể lại câu chuyện: Kho báu - GV nhận xét. Giới thiệu bài mới B.Thực hành: 1.Hướng dẫn kể chuyện: (28’) - Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. + 1HS đọc yêu cầu, cả lớp quan sát từng tranh minh hoạ ở SGK. + HS thảo luận nhóm đôi nêu nội dung từng tranh. + Đại diện nêu trước lớp. a.1HS đọc yêu cầu 1: Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện bằng một câu hoặc một cụm từ. - HS nêu ý kiến của mình. + Đoạn 1: Chia đào + Đoạn 2: Chuyện cuả Xuân + Đoạn 3: Chuyện của Vân + Đoạn 4: Chuyện của Việt b.Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào tóm tắt ở bài tập trên( Hoạt động nhóm 4) - HS kể từng đoạn trong nhóm. 11
  12. - Đại diện các nhóm kể. - HS cùng GV nhận xét c.Phân vai dựng lại câu chuyện.( dành cho HS năng khiếu). - HS tự phân vai kể chuyện : 1 HS vai ông, 1HS vai bà ,3 HS vai các cháu. - Các tốp lên kể - Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. C.HĐ sáng tạo: (2 phút) - Kể lại câu chuyện theo vai nhân vật( người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Việt, Vân). Lưu ý HS cần thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói của từng nhân vật. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Toán CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I.Mục tiêu: - Nhận biết được các số từ 101 đến 110 . - Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110. - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3. - Dành cho HS năng khiếu: Bài 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm (HĐ: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) II.Đồ dùng: - Bộ đồ dùng học toán. III.Hoạt động dạy học: A. HĐ khởi động: (3 phút) -GV kết hợp với Ban học tập tổ chức trò chơi TBHT điều hành trò chơi Đố bạn: +Nội dung chơi: TBHT đọc để học sinh viết các số tròn chục từ 10 đến 200. - Học sinh tham gia chơi. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Các số từ 101 đến 110. B. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110. - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. *Cách tiến hành: + Giáo viên gắn bảng hình biểu diễn lên bảng +GV giao nhiệm vụ cho HS 12
  13. - Học sinh quan sát, trải nghiệm bằng các bảng hình. +Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến *TBHT điều hành -HS chia sẻ kếtquả. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101. - Lớp thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 học sinh lên làm bài trên bảng lớp, 1 học sinh đọc số, 1 học sinh viết số, 1 học sinh học sinh gắn hình biểu diễn số. - Đại diện một số học sinh - Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101. - Yêu cầu học sinh thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110. - Yêu cầu học sinh đọc lại các số từ 101 - 110. Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 C. HĐ thực hành: (14 phút) *Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110. - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. *Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc cá nhân – > N2-> Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu đại diện 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm 3 ý. a -107; b -109; c -108; d -102; e -105; g -103. - Học sinh nhận xét. - Học sinh làm vào vở - 101; 102; 103; 104; 105; 106; 107; 108; 109; 110. - Nhận xét bài làm từng em Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Vẽ lên bảng tia số như sách giáo khoa, sau đó gọi học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Học sinh làm bài và chữa bài. 101< 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 105 > 104 105 = 105 109 > 108 109 < 110 - Nhận xét, tuyên dương và yêu cầu học sinh đọc các số số trên tia số. Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. 13
  14. - Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 101 và số 102. - Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102. - Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và số 102. - Khi đó ta nói 101 nhỏ hơn 102 và viết 101 101. - Yêu cầu học sinh tự làm các ý còn lại của bài. - Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên: +Dự kiến KQ báo cáo: a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 103, 105, 106, 107, 108. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 110, 107, 106, 105, 103, 100 - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài D. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Cho HS chơi trò chơi: Thi viết nhanh và đúng. Đề bài: Viết các số: 108; 109; 105; 103; 89; 100 theo thứ tự từ bé đến lớn? - Tuyên dương HS nắm vững kiến thức. E. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Giải bài toán sau:Viết số thích hợp vào ô trống. 108 150 100 8 100 10 1 000 - Dặn học sinh về xem lại bài học trên 0lớp. Làm lại các bài tập sai. Xem trước bài: Các số từ 111 đến 200 Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2021 Toán CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200 I.Mục tiêu: - Nhận biết được các số từ 111 đến 200 - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. - HS cả lớp làm: Bài 1, bài 2(a), bài 3. - HS năng khiếu: Bài 2(b, c). Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm (HĐ: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) II.Đồ dùng: - Các tấm bìa hình vuông. 14
  15. III.Hoạt động dạy học: A. HĐ khởi động: (3 phút) - TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện - Nội dung chơi: đọc các số từ 101 đến 110; so sánh các số trong phạm vi 110 - Học sinh tham gia chơi. -Nhận xét bài của bạn - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Các số từ 111 đến 200. B. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. *Cách tiến hành: +GV giao nhiệm vụ tìm hiểu ND thông qua một số câu hỏi với ND trong sgk - Học sinh lĩnh hội YC - Học sinh quan sát trải nghiệm trên mô hình như sgk kết hợp với ĐDHT + GV trợ giúp HS lúng túng - Giáo viên nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày lên bảng như sách giáo khoa. * Viết và đọc số 111. - Yêu cầu học sinh nêu số trăm, số chục và số đơn vị. - Gọi học sinh điền số thích hợp và viết. - Gọi học sinh nêu cách đọc, viết số 111. - Học sinh nêu: 1 Trăm, 1 chục, 1 đơn vị. - Nhiều học sinh đọc. - Học sinh viết số 111. - Gồm 1 trăm, 1 chục và 2 đơn vị. - Học sinh nêu cách đọc viết số 112 - Tự làm theo cặp đôi với các số: 135, 146, 199 * Viết và đọc 112. - Số 112 gồm mấy trăm, chục, đơn vị? - Gọi học sinh nêu cách đọc, viết số 112. - Đọc phân tích số: - Học sinh thực hiện. -Trợ giúp các số còn lại (tương tự...) - Đọc phân tích số: - Học sinh thực hiện - Giáo viên nêu tên số, chẳng hạn “Một trăm ba mươi hai”. - Yêu cầu học sinh lấy các hình vuông (trăm) hình chữ nhật (chục) và đơn vị (ô vuông). - Yêu cầu học sinh thực hiện trên đồ dùng học tập. - Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp số 142; 121, 173. 15
  16. Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 Trăm Chục Đơn vị Viết số Đọc số 1 1 1 111 một trăm mười một 1 1 2 112 một trăm mười hai 1 1 5 115 một trăm mười lăm 1 1 8 118 một trăm mười tám ... ..... .... ..... ................................ ... ..... ..... ..... ................................ ... ..... .... ..... ............................... ... ..... .... ..... ................................ .. .... ..... ..... ............................... ....... ..... .... .... một trăm ba mươi lăm - HS đọc từ 111 đến 200 và ngược lại. 3. HĐ thực hành: (14 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. *Cách tiến hành:B1. Cho HS đọc yêu cầuViết (theo mẫu) Viết số Đọc số 110 một trăm mười 111 117 154 181 - HS trả lời miệng, GV nhận xét ghi bảng GV giao nhiệm vụ *HS nhận nhiệm vụ và thực hiện theo YC - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài. -YC. HS thực hành một số bài tập -TBHT điều hành HĐ chia sẻ Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Kiểm tra chéo trong cặp (N2). - Yêu cầu HS lên bảng chia sẻ kết quả.- Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2a: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên vẽ tia số lên bảng và yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. a. 111 ... 113 ... 115 ... ... 118 .. ... ... 122 16
  17. b. 151 ... ... ... 155 156 ... 158 ..... ... c. 191 ... 193 .... ... 196 .... 198 ... 200 - Cho HS đọc yêu cầu: Số ? - HS làm vào vở, GV cùng HS chữa bài - GV đánh giá bài làm học sinh. Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu. - Hướng dẫn học sinh cách so sánh số. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. - Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả. 123> 124 129 > 120 120 < 152 - HS cùng GV nhận xét. - GV nhận xét. 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - HS thi viết đúng các số từ 111 đến 200. /?/ Qua bài học, bạn biết được điều gì? /?/ Qua bài học, bạn có mong muốn, đề xuất điều gì? /?/ Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì? - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Viết( theo mẫu) + 124 gồm 1trăm, 2 chục, 4 đơn vị. + 162 gồm ...................................... + 178 gồm ..................................... + 160 gồm...................................... - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Các số có ba chữ số. Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? I.Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối.(BT1,BT2). - Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì?(BT3). * Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. Phẩm chất: Yêu quý cây cối II.Đồ dùng: -Trannh ảnh cây ăn quả. III.Hoạt động dạy-học: 17
  18. A. HĐ khởi động: (3 phút)*GV kết hớp với Ban HĐTQ tổ chức T/C Xì điện +Nội dung chơi: đặt câu hỏi “Để làm gì?” - Học sinh tham gia chơi - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập B. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (Bài tập 1, bài tập 2) - Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (bài tập 3). *Cách tiến hành: Bài tập 1: (miệng) ( Hoạt động cặp đôi) B1.1HS đọc yêu cầu: Kể tên các bộ phận của một cây ăn quả: B2. GV treo tranh HS quan sát và thảo luận nhóm đôi B3. Đại diện một số nhóm trình bày. - GV theo dỏi. - HS đọc bài làm. - GV nhận xét bổ sung: cây có: rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, ... Bài tập 2: ( Hoạt động cá nhân) B1. 1HS đọc yêu cầu: Viết những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây. M: thân cây (to, cao, chắc, bạc phếch, ....) + Cành cây: ............................................ + Lá cây: ................................................ + Hoa: ..................................................... + quả: ...................................................... + Ngọn: ................................................... B2. HS làm vào vở. B3. Đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - Lớp nhận xét, GV nhận xét. Bài tập 3: ( Hoạt động cặp đôi) ( miệng) B1.1HS đọc yêu cầu: Ghi câu hỏi có cụm từ để làm gì để hỏi về từng việc làm của bạn nhỏ được vẽ trong mỗi tranh dưới đây. B2.HS quan sát tranh và thảo luạn nhóm đôi. B3. Đại diện một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì? - Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây tươi tốt. - GV nhận xét. C. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Hỏi lại tựa bài. /?/ Qua bài học, bạn biết được điều gì? /?/ Qua bài học, bạn có mong muốn, đề xuất điều gì? - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học. D. HĐ sáng tạo (2 phút) 18
  19. - Dùng cụm từ Để làm gì để đặt câu hỏi về mục đích của các công việc sau. a. Các bạn học sinh lớp 2C trồng cây ở sân trường. b. Các bạn học sinh 2C quét lá rụng ở sân trường. c. Cô giáo dẫn học sinh ra vườn trường học về các loài cây. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Tập đọc CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ - Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương.( trả lời được câu hỏi 1,2,4). - Dành cho HS NK trả lời được câu hỏi 3. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. . Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm (HĐ: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK, bảng phụ ghi sẵn câu dài. III.Hoạt động dạy- học: A. HĐ khởi động: (3 phút) - GV cho học sinh nghe bài hát: Quê hương - Học sinh lắng nghe - Nội dung bài hát nói về điều gì? - Học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét. - GV kết nối nội dung bài và ghi tựa bài: Cây đa quê hương - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. B. HĐ Luyện đọc: (12 phút) **Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: cổ kính, không xuể, chót vót, gợn sóng, sừng trâu.. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng chừng, lững thững. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp a.GV đọc mẫu cả bài . - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu . -HS đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Luyện đọc đúng 19
  20. - HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm -> chia sẻ -HS đọc-> giải nghĩa từ: +Lững thững: đi chậm từng bước một (...) +HS đặt câu: Ví dụ: Làng em có mái đình cổ kính. -Học sinh lắng nghe, ghi nhớ cách đọc -Học sinh đọc bài theo sự điều hành của nhóm trưởng - Đọc đúng từ: cổ kính, không xuể, chót vót, gợn sóng, sừng trâu. * Đọc từng đoạn : + Chia nhóm -> YC đọc từng đoạn trong nhóm - Giảng từ mới: + Thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, li kì, tưởng chừng, lững thững. + Đặt câu với từ: thời thơ ấu, cổ kính, chót vót, - GV trợ giúp, hướng dẫn đọc ngắt, nghỉ câu,... Luyện câu (Dự kiến): + Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên/ những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười đang nói. ( ) * GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc trước lớp. - Đọc từng đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, đánh giá. Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 C. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - GV giao nhiệm vụ -YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi - GV trợ giúp HS hạn chế =>Tương tác trong nhóm -TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp. - Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi. -HS nhận nhiệm vụ -Thực hiện theo sự điều hành của trưởng nhóm +Tương tác, chia sẻ nội dung bài - Đại diện nhóm chia sẻ: - Lớp đọc thầm bài *Dự kiến nội dung chia sẻ: - Cây đa nghìn năm... - Thân chín mười đứa ôm không xuể, cành..., .... - Học sinh nêu. 20