Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 năm học 2020-2021 (Phan Thị Ánh Nguyệt)

doc 29 trang Đình Bắc 05/08/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 năm học 2020-2021 (Phan Thị Ánh Nguyệt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2020_2021_pha.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 32 năm học 2020-2021 (Phan Thị Ánh Nguyệt)

  1. BUỔI SÁNG: TUẦN 32 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng làm phép cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Củng cố kĩ năng nhân chia trong bảng. - Củng cố về so sánh số có 3 chữ số; giải toán có lời văn 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán II.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: - GV kết hợp với TBHT điều hành trò chơi: Đố bạn: - ND chơi: TBHT đọc phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng: 245 – 233 360 – 210 468 + 110 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực -GV giới thiệu bài B. Thực hành: Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: HS đọc yêu cầu: Tính 43 25 80 93 361 + + - - + 47 68 59 23 425 - HS làm bảng con, GV chữa bài Bài 2: Tính (HĐ cá nhân) a) 4 x 5 + 12 = b) 20 : 4 x 6 = . c) 36km : 4 = d) 46km – 14 km + 19 km = - HS đọc yêu cầu - Biểu thức có mấy dấu phép tính ? Đó là những phép tính nào?. - Trong biểu thức có nhân(chia) và cộng (trừ) ta làm như thế nào?. - HS trả lời và làm vào vở - 2 HS lên chữa bài Bài 3: > , <, = ? ( HĐ cặp đôi) 624 542 ; 389 . 399 ; 400 + 50 +7 .457 - HS nêu cách so sánh - HS thảo luận và nối tiếp nhau nêu 1
  2. - GV chữa bài Bài 4: ( HĐ nhóm 4) Thùng thứ nhất chứa được 156l nước, thùng thứ hai chứa được nhiều hơn thùng thứ nhất 23l nước. Hỏi thùng thứ hai chứa được bao nhiêu l nước? HS đọc bài toán và tóm tắt , giải vào vở - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - 1HS lên bảng làm Bài giải Thùng thứ hai chứa số lít nước là: 156 +23 = 179 (l) Đáp số : 179 l nước - HS chia sẻ bài trong nhóm HS cùng GV nhận xét. - GV chữa bài D. Vận dụng: (2’) - HS cùng GV hệ thống lại bài học. - Giải bài toán sau: + Có ba bao gạo: Bao thứ nhất có 45 kg, bao thứ hai có 35 kg, bao thứ ba có 50 kg. Hỏi cả ba bao gạo có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam -HS nêu miệng. - GV nhận xét . - Về ôn lại bài và xem bài sau. Tập đọc CHUYỆN QUẢ BẦU (2 TIẾT) I.Mục tiêu: - Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nội dung câu chuyện: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà , mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả lời đựơc câu hỏi 1, 2, 3, 5). - Dành cho HS NK trả lời được câu hỏi 4. * GD.QPAN: Kể chuyện về sự đoàn kết giữa các dân tộc anh em làm nên sức mạnh to lớn để chiến thắng kẻ thù xâm lược 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ 2.Phẩm chất: Học sinh ham học hỏi, tìm tòi kiến thức mới. II.Đồ dùng : -Tranh SGK, bảng phụ chép sẵn câu dài. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) - -TBHT điều hành trò chơi: Hái hoa dân chủ 2
  3. -Nội dung chơi: học sinh thi đọc và TLCH bài Cây và hoa bên lăng Bác. + Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - GV giưới thiệu bài mới. B.Khám phá: 1.Hướng dẫn luyện đọc: (28’) a.GV đọc mẫu toàn bài: Giọng kể chậm rãi. b.Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ . - Đọc từng câu: ( HĐ cá nhân) + HS đọc nối tiếp từng câu. + GV ghi bảng : Hmông, Ê - đê, Khơ - mú, con dúi,.. + HS đọc cá nhân. GV nhận xét, bổ sung + HS đọc chú giải (HĐ cặp đôi) - GV treo bảng phụ câu dài. + GV gọi 1HS đọc cách ngắt nghỉ câu dài. + GV nhận xét. .Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng, / mây đen ùn ùn kéo đến. // Mưa to, / gió lớn, / nước ngập mênh mông .// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. // + 2HS đọc lại câu dài, GV nhận xét + Đọc đoạn trong nhóm: (HĐ nhóm 3) + HS đọc theo nhóm 3, mỗi em đọc một đoạn. + GV theo dỏi, nhận xét. + HS nhận xét lẫn nhau trong nhóm. + Thi đọc giữa các nhóm. (đoạn 3) + GV cùng HS nhận xét. TIẾT 2 C. Thực hành: (Tìm hiểu bài) (25’ ( HĐ nhóm 4) ) - HS đọc thầm và trả lời lần lượt câu hỏi sau. - Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt ? (Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật) - Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ? (Sắp có lũ lớn.....) - Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ?. - Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt ? (người vợ sinh ra một quả bầu, ...) - Những con người đó là tổ tiên những dân tộc nào? (Khơ mú, Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê- đê, ba na, Kinh ...) - HS năng khiếu trả lời câu sau/ - Hãy kể thêm tên một số dân tộc mà em biết trên đất nước ta? - HS cả lớp suy nghỉ trả lời. - Hãy đặt tên cho câu chuyện ? (Cùng là anh em) 3
  4. 3.Luyện đọc lại: (10’) - GV nhắc lại cách đọc. - HS đọc lại bài theo phân vai - 3 nhóm HS đọc - 1HS đọc toàn bài - GV nhận xét.\ D. Vận dụng: (2’) - Câu chuyện cho ta biết điều gì ? - HS trả lời: Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. - Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam? - Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: trong cuộc sống, mỗi chúng ta cần phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. - GV nhận xét giờ học Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2021 Chính tả CHUYỆN QUẢ BẦU I.Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa tên riêng Việt Nam trong bài chính tả. - Làm được bài tập 2b. 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 2. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II.Đồ dùng: - Bảng phụ viết bài tập 2b. III.Hoạt động dạy-học: A.Khởi động: (5’) - TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể bài “ Bầu bí thương nhau” - GV nhận xét. Giới thiệu bài B.Khám phá: 1.Hướng dẫn nghe, viết: (20’) a.GV đọc bài chính tả một lần, 2HS đọc lại. - Hãy tìm tên riêng trong bài chính tả? - Tên riêng ta phải viết như thế nào ? - HS viết bảng con: Khơ - mú, Mường, Ê- đê, Hmông. - GV nhận xét. b.GV đọc cho HS nghe và viết. - HS nghe và viết bài vào vở. - HS viết xong trao đổi vở cho nhau. 4
  5. c.Chữa bài: - GV nhận xét. C. Thực hành: Hướng dẫn làm bài tập: (8’) Bài tập 2b: HS đọc yêu cầu: Điền v / d ( HĐ cá nhân, cặp) Đi đâu mà .....ội mà .... àng - HS làm vào vở, đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - GV nhận xét. D. Vận dụng: (1’) -Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần sau. - Viết tên các bạn trong lớp có phụ âm đầu là l/n. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị. - Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng. - HS cả lớp hoàn thành bài 1, bài 3. - Dành cho HS NK: Bài 2. Bài 4 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Đồ dùng - Phiếu bài tập 1. III.Hoạt động dạy học: A. Khởi động: TBVN cho lớp hát bài tự chọn B. Thực hành: 1.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: ( HĐ nhóm) HS đọc yêu cầu: Viết số và chữ thích hợp vào ô trống (theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu và phát phiếu cho các nhóm Đọc số viết số Trăm Chục Đơn vị Một trăm hai mươi ba 123 1 2 3 Bốn trăm mười sáu 5 0 2 299 9 4 0 5
  6. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày - HS cùng GV nhận xét Bài 2: - Dành cho HS NK - Cho HS đọc yêu cầu bài. Số? - HS năng khiếu nêu miệng kết quả. M: 389 390 391 899 .. .. - GV nhận xét. Bai 3 : >, < , = ? ( HĐ cá nhân) - HS đọc yêu cầu và nêu cách so sánh. 875 ... 785 321 .... 298 697 .... 699 900 + 90 + 8 ... 1000 599 .... 701 732 .... 700 + 30 + 2 - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm - HS cùng GV nhận xét. Bài 4: - Dành cho HS NK(miệng) - HS đọc yêu cầu: Hình nào đã khoanh vào 1 số hình vuông 5 - HS trả lời hình a. đã khoanh vào 1 5 a, - GV chữa bài Bài 5: - Giảm tải. 4.Củng cố, dặn dò: (2’) - HS cùng GV hệ thống lại bài học. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài và xem bài sau. Kể chuyện CHUYỆN QUẢ BẦU I.Mục tiêu: - Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1, BT2). - Dành cho HS năng khiếu: - HS năng khiếu kể lại được toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (BT3). 6
  7. 1. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,... 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện. II.Đồ dùng: -Tranh ở SGK. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: (5’) - HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Chiếc rễ đa tròn - GV nhận xét. Giới thiệu B. Khám phá 1.Hướng dẫn kể chuyện: (28’) a.1HS đọc yêu cầu bài 1: Kể lại các đoạn 1,2 (theo tranh), đoạn 3 (theo gợi ý ) ( HĐ nhóm) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh: - HS trả lời nội dung tranh + Tranh 1: Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi. + Tranh 2: Khi hai vợ chồng chui ra từ khúc gỗ khoét rỗng, mặt đất vắng tanh không còn một bóng người. - HS kể từng đoạn câu chuyện. (HĐ nhóm đôi) - Kể trong nhóm. - Kể trước lớp. - Thi kể từng đoạn câu chuyện b. Dành cho HSNK: ( HĐ cá nhân) - Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới. - 1HS đọc yêu cầu và đoạn mở đầu ở SGK. - GV: Đây là đoạn mở đầu giúp các em hiểu câu chuyện hơn. - 3 HSNK kể chuyện theo cách mở đầu mới - Lớp cùng GV nhận xét. - 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét về cử chỉ, điệu bộ C. Vận dụng: (2’) - Câu chuyện kể về việc gì? - Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc đều có một tổ tiên -GV nhận xét giờ học. - Về nhà tập kể lại câu chuyện Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG 7
  8. I.Mục tiêu: - Biết sắp xếp thứ tự các số có ba chữ số. - Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số. - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm tên đơn vị. - Biết sắp xếp hình đơn giản. - HS cả lớp làm: Bài 2, bài 3, bài 4, bài 5. - Dành cho HS NK làm thêm bài 1. 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Đồ dùng - Các hình tam giác. III.Hoạt động dạy học: A. Khởi động: - TBHT điều hành trò chơi: Đố bạn biết: + Nội dung chơi: TBHT (đọc) đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả: 356 – 132 574 – 253 837 – 316 982 – 410 - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh. -GV giới thiệu bài. B.Thực hành: Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1: - Dành cho HS NK . (> , <, =?) ( HĐ cá nhân) - HS trả lời miệng 937 > 973 500 + 60 +7 < 597 - GV cùng HS nhận xét Bài 2: Viết các số 857, 678, 599, 1000, 903 theo thứ tự từ . ( HĐ cá nhân) a.Từ bé đến lớn: ............................................................... b.Từ lớn đến bé: ............................................................... - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm - HS cùng GV nhận xét. Bài 3: HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính ( HĐ cá nhân, cặp đôi) 635 + 241; 970 + 29; 896 - 133; 295 - 105 , - HS nêu cách đặt tính và làm vào vở, 1HS lên bảng làm. - Đổi chéo vở kiểm tra kết quả. - Lớp cùng GV nhận xét. Bài 4: Tính nhẩm ( HĐ cặp đôi) - HS làm miệng hỏi đáp theo cặp. - Đại diện nêu kết quả. 600m + 300m = 900m; 1000 km - 200 km = 800km 8
  9. - GV ghi kết quả lên bảng. Bài 5: Thi ghép hình - Từ 4 hình tam giác nhỏ các em hãy ghép nó thành 1 hình tam giác lớn. - HS làm theo nhóm 3, GV kiểm tra và nhận xét. C. Vận dụng: (2’) - 600m + 300m – 200m = ...m 150dm + 500dm + 50 dm = ...dm 70cm - 20cm + 220 cm = ...cm 1000km – 500km + 500 km = km -HS nêu miệng. -HS cùng GV nhận xét. - GV nhận xét giờ học. Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I.Mục tiêu: - Biết xếp các từ trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1). - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2) . 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ. 2.Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. III.Hoạt động dạy-học: A.Khởi động : - TBHT điều hành trò chơi Truyền điện: - Nội dung chơi: nói những câu nói ca ngợi Bác Hồ. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - GV giới thiệu bài. B.Thực hành 1.Hướng dẫn làm bài tập: (30’) Bài tập 1: (HĐ nhóm đôi) 9
  10. - 1HS đọc yêu cầu: Xếp các từ cho dưới đây thành cặp có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) a.đẹp, ngắn, nóng, thấp, lạnh, xấu, cao, dài. b.lên, yêu, xuống, chê, ghét, khen ..... M: nóng - lạnh. - HS cùng GV nhận xét: đẹp- xấu; cao- thấp; yêu - ghét; dài - ngắn Bài tập 2: (viết) ( HĐ cá nhân) - 1HS đọc yêu cầu: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống? Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày .... Mường hay Dao .... Gia- rai hay Ê- đê .... Xơ đăng hay Ba- na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam .... đều là anh em ruột thịt .... Chúng ta sống chết có nhau ... sướng khổ cùng nhau .... no đói giúp nhau.” -GV gọi HS nêu miệng. - Lớp nhận xét, GV nhận xét. - GV chữa bài và nhận xét. C. Vận dụng: (3’) - Trò chơi Ô chữ: - Giáo viên chuẩn bị các chữ viết vào giấy : đen, no, khen, béo, thông minh, nặng, dày. - Gọi học sinh xung phong lên bốc chữ. Học sinh bốc chữ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát một bài. - GV nhận xét. Tập đọc TIẾNG CHỔI TRE I.Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu theo thể thưo tự do. - Hiểu nội dung bài: Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ cuối bài thơ). 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn môi trường sạch đẹp và hơn hết là tôn kính công việc của mọi người. II.Đồ dùng: - Tranh ở SGK. III.Hoạt động dạy- học: A.Khởi động (5’) - HS đọc bài Chuyện quả bầu và trả lời câu hỏi ở SGK. - GV nhận xét. Giới thiệu bài mới B.Khám phá 10
  11. 1.Luyện đọc: (20’) a.GV đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới. - Đọc từng dòng thơ: ( HĐ cá nhân) + HS tiếp nối từng dòng thơ. + GV ghi bảng: lặng ngắt, quét rác. + HS đọc cá nhân. GV nhận xét. + HS đọc chú giải nhóm đôi. +GV nhận xét. + GV chia bài thành 3 đoạn: Đoạn 1: từ dầu đến Quét rác; Đoạn 2: những đêm đông .... Quét rác; Đoạn 3 : phần còn lại + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.(HĐ nhóm đôi) + HS đọc trong nhóm . +HS đọc nhóm trước lớp. - GV giải thích thêm: sạch lề: sạch lề đường vỉa hè; đẹp lối: đẹp lối đi, đường đi. - Thi đọc giữa các nhóm C. Thực hành: Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’) ( HĐ cặp đôi) -HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi. - HS,GV nhận xét. - Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào? (đêm hè rất muộn, khi ve cũng đã mệt... ) - Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ? (chị lao cộng / như sắt / như đồng....) - Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ? (Chị lao công làm việc vất vả.. Nhớ ơn chị lao công , em hãy giữ cho đường phố luôn sạch đẹp) - GV nêu câu hỏi gợi ý để rút ra nội dung bài. 4.Học thuộc lòng 2 khổ cuối bài thơ:(10’) - GV hướng dẫn HS cách đọc. - HS đọc cá nhân. - HS đọc thuộc lòng bài thơ - GV nhận xét. D. Vận dụng: - Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì? - Qua bài học em biết thêm điều gì? - GV giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn môi trường sạch đẹp và hơn hết là tôn kính công việc của mọi người. Thủ công: LÀM CON BƯỚM (tiết 2) I.Mục tiêu: 11
  12. - Biết cách làm con bướm bằng giấy. - Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng. Với học sinh khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp đều, phẳng. Có thể làm được con bướm có kích thước khác. 1. Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá đồ vật; Vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Thẩm mĩ. 2. Phẩm chất: - Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho học sinh. II.Chuẩn bị: GV: Mẫu con bướm bằng giấy. Quy trình làm con bướm bằng giấy có hình minh họa. Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán. - Học sinh: Giấy thủ công. III. Hoạt động day học : A.Khởi động: 5’- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể bài: “ Kìa con bướm vàng” - Kiểm tra đồ dùng học tập phục vụ tiết học. -GV nhận xét. Giới thiệu bài B.Khám phá : 25’(Thực hành) -GV giao nhiệm vụ cho HS, quy định thời gian thực hành - Giáo viên tổ chức cho học sinh nhắc lại quy trình làm con bướm bằng giấy thủ công - HS thực hiện theo nhóm (nhóm trưởng điều hành chung) - Học sinh nhắc lại quy trình các bước. + Bước 1: Cắt giấy. + Bước 2: Gấp cánh bướm. + Bước 3: Buộc thân bướm. + Bước 4: Làm râu bướm. - Học sinh thực hành làm con bướm bằng giấy thủ công. Giáo viên nhắc học sinh các nếp gấp phải thẳng, cách đều, miết kĩ. - Trong khi học sinh thực hành.( HĐ nhóm 4) - Giáo viên quan sát và giúp những em còn lúng túng - Động viên các em làm con bướm nếp gấp phải sát, miết kĩ. C.Vận dụng: (3 phút) - Trưng bày và đánh giá sản phẩm. + Học sinh trưng bày sản phẩm trên lớp. + Cho học sinh đánh giá sản phẩm. - Bình chọn sản phẩm đẹp. - HS nêu lại quy trình làm con bướm bằng giấy thủ công. - Giáo viên kết luận chung. Tuyên dương nhóm và cá nhân làm tốt. - GDHS bảo vệ môi trường học tập: Không vứt rác, giấy ra sàn lớp,... *Nhận xét giờ học: 1’ 12
  13. Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2021 Tập viết CHỮ HOA Q (kiểu 2) I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa Q kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng.Quân ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) Quân dân một lòng (3 lần) 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo 2. Phẩm chất : Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp. II.Đồ dùng: - Mẫu chữ Q hoa. III.Hoạt động dạy học: A.Khởi đông: (5’) - - TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể bài “ Chữ đẹp mà nết càng ngoan” - Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn. - GV giới thiệu. B.Khám phá: 1. Hướng dẫn viết chữ hoa Q: (5’) a.Hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét chữ hoa Q - GV gắn bảng chữ hoa, HS nhận xét. - Chữ Q hoa có mấy nét ?. (gồm 1 nét) - Độ cao mấy li ? (5 li) - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu. +Nét 1: Đặt bút giữa đường kẻ 4 với đường kẻ 5, viết nét cong trên, dừng bút ở đường kẻ 6, lia bút viết một nét cong xuống đường kẻ thứ nhất dưới thân chữ có nét xoắn, dừng bú đường kẻ 2. - HS nhắc lại quy trình viết, - HS viết trên không chữ Q hoa. - HS viết bảng con: Q - GV nhận xét, sửa sai. 3.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (5’) - GV viết câu ứng dụng lên bảng: Quân dân một lòng - HS đọc câu ứng dụng. - GV quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau. 13
  14. - HS nhận xét về độ cao các chữ cái trong câu ứng dụng. - Độ cao các con chữ trong câu ứng dụng ? - Dấu thanh đặt ở các con chữ nào? - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng như thế nào ? - HS trả lời, GV nhận xét. - HS viết bảng con: Quân C.Thực hành: (Hướng dẫn HS viết vào vở) (15’) - GV hướng dẫn cách đặt bút viết ở vở tập viết. - HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dỏi uốn nắn. - Nhận xét vở : (7’) - HS ngồi tại chỗ GV đi từng bàn nhận xét. D.Vận dụng: (1’) -Viết tên một số bạn em biết có phụ âm đầu là Q - Viết chữ hoa “Q”, và câu “Quân dân một lòng .” kiểu chữ sáng tạo. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số . - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. - HS cả lớp làm bài 1 (a,b),bài 2( dòng 1 câu a và b) , bài 3. - Dành cho HS NK: Bài 1(c ),bài 2( dòng 2 câu a và b), bài 4. 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Hoạt động dạy học: A.Khởi động: -TBHT điều hành trò chơi: Đố bạn -ND chơi: TBHT nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả: 635 + 241, 970 + 29, 896 – 133, 295 - 105 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. B.Thực hành: 1.Hướng dẫn làm bài tập: (28’) Bài 1- Dành cho HS NK: (c ). ( HĐ cá nhân) - HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính - HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính - HS làm vào vở. 14
  15. 456 + 323; 897 - 253 ; 357 + 621 - 1HS lên bảng làm - HS cùng GV nhận xét. Bài 2: - Dành cho HS NK: ( dòng 2 câu a và b) . ( HĐ cá nhân) - HS đọc yêu cầu bài : Tìm x 300 + = 800 - 600 = 100 - HS nêu tên thành phần . - Nêu cách tìm số bị trừ, số hạng - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. - Lớp cùng GV nhận xét. Bài 3: >, < , = - HS đọc yêu cầu và làm bảng con. 60 cm + 40cm ..=.. 1m 1km ..>.. 800 m - HS nêu kết quả, GV ghi bảng - GV chữa bài nhận xét. Bài 4: - Dành cho HS NK: - HS đọc yêu cầu Vẽ hình theo mẫu - HS quan sát hình ở SGK và vẽ vào vở nháp - GV nhận xét C. Vận dụng:(2’) - Em hãy sắp xếp theo tự các số có ba chữ số từ bé đến lớn: 120; 102; 201. -HS nêu miệng. -GV nhận xét. Chính tả TIẾNG CHỔI TRE I.Mục tiêu: -Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối của bài Tiếng chổi tre. Qua bài chính tả hiểu cách trình bày một bài thơ tự do chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ 3 . -Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần it / ich . 1. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ 2. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II.Đồ dùng: -Bảng phụ viết bài tập 3b. III.Hoạt động dạy-học: A. Khởi động: (5’) - TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể bài : “Một sợi rơm vàng” 15
  16. - GV nhận xét. Giới thiệu bài B.Khám phá: 1.Hướng dẫn nghe, viết: (20’) a.GV đọc bài chính tả một lần, 2HS đọc lại. ? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa - HS viết bảng con: quét, lặng ngắt, lối. - GV nhận xét. b.GV đọc cho HS nghe và viết. - GV hướng dẫn HS cách trình bày. - HS nghe và viết bài vào vở. - HS viết xong trao đổi vở cho nhau. c.Chữa bài: - GV nhận xét. 3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’) Bài tập 3b: HS đọc yêu cầu: Tìm các tiếng khác nhau ở vần it hoặc ich M: thịt gà - thình thịch - HS làm vào vở, GV nhận xét. C. Vận dụng: (3’) -Yêu cầu nhắc lại cách trình bày bài viết - Viết một số tên các bạn hoặc người quen ở nơi em ở có phụ âm l/n - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp tham khảo -Về nhà luyện viết thêm. Tự nhiên và Xã hội MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG I. Mục tiêu : - Nói được tên 4 phương chính và kể được phương mặt trời mọc và lặn. - Dựa vào mặt trời, biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào. Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự tìm tòi và khám phá đồ vật; Vận dụng kiến thức vào thực tiễn; Thẩm mĩ Phẩm chất : Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm; tự tin trách nhiệm (HĐ: Khám phá, Luyện tập và Vận dụng) II.Đồ dùng : - Hình vẽ trong sách giáo khoa - Mỗi nhóm chuẩn bị 5 tấm bìa, tấm 1 vẽ hình mặt trời, 4 tấm còn lại mỗi tấm viết tên một phương: Đông, Tây, Nam, Bắc. III. Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ: Nêu hình dạng, đặc điểm, vai trò của mặt trời - HS trả lời - GV nhận xét 16
  17. B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích – yêu cầu 2.Các hoạt động : Hoạt động 1: Tìm hiểu các phương trong không gian và phương Mặt trời mọc và lặn Mục tiêu : HS biết kể tên 4 phương chính và biết quy ước phương MT mọc và lặn. *Bước 1 : Đưa ra tình huống xuất phát - nêu vấn đề. - GV nêu vấn đề : +Trong không gian có mấy phương chính đó là phương nào? +MT mọc ở phương nào và lặn ở phương nào? *Bước 2 : Bộc lộ những hiểu biết ban đầu của học sinh : - HS thảo luận nhóm (6em) (3 phút). -Yêu cầu HS nêu những hiểu biết ban đầu vào số ghi chép sau đó thống nhất ý kiến vào bảng nhóm. VD: Hàng ngày MT mọc vào lúc sáng sớm và lặn lúc trời tối; MT mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây; Trong không gian có 4 phương chính đó là Đ, T, N, B - Đại diện nhóm trình bày dự đoán trước lớp. *Bước 3 : Đề xuất câu hỏi (dự đoán/ giả thuyết) phương án tìm tòi. a. Đề xuất câu hỏi : - HS các nhóm tự đặt câu hỏi với nhau. (HS các nhóm nêu câu hỏi thắc mắc) - GV ghi lại các câu hỏi của HS lên bảng. - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và ghi câu hỏi phù hợp với nội dung cần tìm hiểu về các phương chính, phương MT mọc và lặn. VD: +Bạn có chắc chắn rằng có 4 phương chính không? +Phương MT mọc là phương Đ, phương MT lặn là phương T . Vậy phương B và phương N ở vị trí nào trong không gian? +Phương MT mọc và phương MT lặn có thay đổi không?/ b. Đề xuất phương án giải quyết. - Các nhóm nêu phương án giải quyết. - GV chốt lại : Dùng PP nghiên cứu tài liệu, qua thực tế, quan sát hình 1, 2, 3 SGK. *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. - Cho HS quan sát hình 1, 2, 3 trong sách giáo khoa và cho biết: + MT mọc vào lúc nào, lặn vào lúc nào? + MT mọc ở phương nào, lặn ở phương nào? - HS thảo luận nhóm 6em (3 phút) theo câu hỏi GV nêu và đưa ra kết luận. *Bước 5 : Kết luận và hợp thức hoá kiến thức. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện nhóm trình bày kết luận và so sánh kết luận của nhóm với dự đoán ban đầu. Vài em đọc . - HS xem hình ảnh qua quan sát tranh ảnh. 17
  18. *GVKL : Người ta quy ước trong không gian có 4 phương chính là Đông, Tây, Nam, Bắc. Phương MT mọc là phương Đông, Phương MT lặn là phương Tây. - Nhiều HS nêu lại KL trên. Hoạt động 2 : Tìm phương hướng bằng Mặt Trời Mục tiêu : HS biết được nguyên tắc xác định phương hướng bằng Mặt Trời. HS được thực hành xác định phương hướng bằng MT *CTH : B1 : Hoạt động theo nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 3 trong sách giáo khoa trang 67 và dựa vào hình vẽ để nói về cách xác định phương hướng bằng mặt trời B2: Hoạt động cả lớp - Đai diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - GV nhắc lại nguyên tắc xác định phương hướng bằng mặt trời : Nếu biết phương mặt trời mọc, ta sẽ đứng thẳng, tay phải hướng về mặt trời mọc ( phương đông) thì tay trái là phương Tây, trước mặt là phương Bắc, sau lng là phương Nam * GV cho HS chơi tìm phương hướng theo nhóm (7 bạn) 1 bạn đóng vai đứng làm trục, 1 bạn đóng vai mặt trời, 4 bạn khác mỗi bạn đóng vai là 1 phương, người còn lại trong nhóm sẽ làm quản trò. - Khi người quản trò nói: ò ó o Mặt trời mọc, bạn mặt trời sẽ chạy ra đứng ở một chỗ nào đó, lập tức bạn làm trục và dang tay như hình vẽ ttrang 67, các bạn còn lại ai cầm tấm bìa ghi tên phương nào sẽ đứng đúng vị trí của phương đó. - Bạn nào làm sai sẽ ra ngoài để bạn khác vào chơi - Cuộc chơi được lặp lại, lần chơi sau quản trò sẽ hô: “Mặt trời lặn” III. Củng cố - dặn dò: - Củng cố lại kiến thức đã học; tập xác định phương hướng ở nhà - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau Thứ 6 ngày 30 tháng 4 năm 2021 Nghỉ lễ 30/4 BUỔI CHIỀU: TUẦN 32 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2021 Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG : Ô NHIỂM MÔI TRƯỜNG I.Mục tiêu: - HS hiểu: Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. - Hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững. II.Đồ dùng: -Tranh sưu tầm 18
  19. III.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: (2’) 2.Hoạt động 1:(10’) Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ( HĐ nhóm) - GV cho HS quan sát tranh ảnh - GV nêu câu hỏi HS trả lời câu hỏi;; - Bức tranh vẽ gì ?. (nguồn nước) - Nguồn nước bị bẩn có gây ô nhiễm môi trường không?. - Bức tranh 2 vẽ gì ?.(Vẽ người đang đỗ rác bừa bãi) - Đỗ rác có gây ô nhiễm môi trường không ?. - Mọi người đang làm gì ?.(phun thuốc trừ sâu) - Việc làm đó có ảnh hưởng đến môi trường không ?. - GV kết luận: Tất cả những việc làm đó đều là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường sống và rất có hại cho sức khoẻ con người và gây ra các bệnhằnh còi cọc, ung thư ... khi ở trường các em tiếp thu bài kém. 3.Hoạt động 2:(15’) Bảo vệ môi trường không bị ô nhiễm (HĐ nhóm) - Muốn cho môi trường không bị ô nhiễm chúng ta phải làm gì ?. - HS làm theo nhóm lớn - GV theo dỏi - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét: Các em nên bỏ rác đúng quy định, rơi thông cống rãnh, không thải nước chưa qua xử lí xuống sông,...... 4.Củng cố, dặn dò: (5’) - Em đã làm gì để bảo vệ môi trường không ô nhiễm. - HS trả lời. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện tốt. Tự học HOÀN THÀNH NỘI DUNG MÔN TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu: - Học sinh tự hoàn thành các nội dung, chưa hoàn thành của môn Tiếng Việt. - Tự luyện tập phần kiến thức, kĩ năng chưa tốt. II. Các hoạt động dạy - học: 33’ A. Mở đầu: - GV giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu tiết học. B. Hướng dẫn các nhóm làm bài tập: 25’ - GV yêu cầu HS tự kiểm tra xem mình chưa hoàn thành bài nào? - GV theo dõi, định hướng và chia nhóm cho HS hoạt động. 19
  20. * Nhóm 1: Luyện đọc : Bài “Chuyện quả bầu” + Đọc trong nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi. + Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo - GV đánh giá. *Nhóm 2: Chính tả. Bài 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Em chọn r / d hay gi để điền vào ô trống và ghi dấu hỏi hoặc dấu ngã trên các chữ chữ in đậm? - Cho HS đọc đoạn thơ. Con ơ miền Nam ..a thăm lăng Bác Đa thấy trong sương hàng tre bát ngát Ôi hàng tre xanh xanh Việt Nam Bao táp mưa sa vân đứng thăng hàng Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lang rất đo Ngày ngày òng người đi trong thương nhớ Kết hàng hoa ..âng bay mươi chín mùa xuân. Viễn Phương. - GV giải thích mẫu. Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác - Gọi một số học sinh đọc bài làm của mình. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu bài . Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống a) gieo hay reo? : Tiếng ..cười, Mùa hạt du hay ru ? : Tiếng nhạc .. dương. Mẹ bé ngủ. b) vở hay vỡ ? : Trang ..mới . Lọ hoa bị bẩy hay bẫy? : sắc cầu vồng . Cái ..chuột - GV giải thích mẫu. a) gieo hay reo? : Tiếng reo cười, Mùa gieo hạt. - Cho HS thảo luận nhóm. - Đại diện từng nhóm báo cáo. - GV cùng cả lớp nhận xét. *Nhóm 3: Dành HS năng khiếu. Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Những từ ngữ nào dưới đây ca ngợi Bác Hồ: giản dị, chậm chạp, sáng suốt, giàu lòng nhân ái, gan góc, tài ba lỗi lạc, khắt khe, anh minh, lạnh lùng. - Giáo viên giải thích mẫu. giản dị,...... - Cho HS làm vào vở , gọi một số học sinh đọc bài làm của mình. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong đoạn sau: 20