Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 năm học 2020-2021 (Phan Thị Ánh Nguyệt)

doc 28 trang Đình Bắc 05/08/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 năm học 2020-2021 (Phan Thị Ánh Nguyệt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_2_tuan_6_nam_hoc_2020_2021_phan.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 6 năm học 2020-2021 (Phan Thị Ánh Nguyệt)

  1. BUỔI SÁNG: TUẦN 6 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020 Tập đọc MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp (trả lời được câu hỏi 1,2,3.) - Dành cho học sinh có năng khiếu: HS có năng khiếu trả lời được câu hỏi 4. * - KNS : - Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy-học - Tranh SGK minh hoạ bài đọc - Bảng phụ ghi sẵn câu dài III. Hoạt động dạy - học A. Bài cũ: (5’) - 2 HS đọc bài Mục lục sách trả lời câu hỏi - GV nhận xét B. Bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời. Bức tranh vẽ gì ? - GV ghi bảng. 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ + Đọc từng câu (HĐ cá nhân) - HS đọc nối tiếp nhau từng câu. - GV hướng dẫn HS cách đọc từ khó : sáng sủa, sọt rác, nhặt lên. - HS đọc + Đọc từng đoạn trước lớp - GV treo bảng phụ và hướng dẫn cách ngắt hơi. .Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! // Thật đáng khen! // .Các con hãy lắng nghe và cho cô biết / mẩu giấy đang nói gì nhé.// .Các bạn ơi! // Hãy bỏ tôi vào sọt rác! // - GV đọc mẫu, HS đọc. - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài. + Đọc từng đoạn trong nhóm. (HĐ cặp đôi) - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - GV giải nghĩa từ khó ở SGK. (HĐ cặp đôi) + Thi đọc giữa các nhóm + GV cùng HS các nhóm nhận xét. + Cả lớp đọc đồng thanh. 1
  2. TIẾT 2 1. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (20’) (HĐ nhóm 4) - GV gọi 1 HS đọc các câu hỏi trong SGK. - GV nhắc lại các câu hỏi. - HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau.(HĐ nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành. - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. - Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không ? - Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? - Bạn gái nghe thấy mẫu giấy nói gì? - HS năng khiếu trả lời câu hỏi sau. - Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì? ( Dành cho HS có năng khiếu) - GV nói: Muốn trường học sạch đẹp, mỗi HS phải có ý thích giữ vệ sinh chung. Các em phải thấy khó chịu với những thứ làm xấu, làm bẩn trường lớp. 2.Luyện đọc lại toàn bài (10’) - HS đọc lại bài theo phân vai. - GV cùng HS nhận xét. -1 HS đọc toàn bài. 3.Củng cố,dặn dò: (5’) --------------------------------------------------------------- Toán 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5 I. Mục tiêu - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 lập được7 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,4. - Dành cho học sinh có năng khiếu : Bài 3,5. II. Đồ dùng - 20 que tính. III.Hoạt động dạy – học 1/ Bài cũ :(5’) - GV kiểm tra đồ dùng của HS - Nhận xét. 2 / Bài mới: (28). a.Giới thiệu phép cộng 7 + 5. - GV cho HS tự tìm kết quả. -HS nêu cách tìm kếtquả. 7 + 5 12 b. Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng dạng 7 cộng với một số 2
  3. 7 + 4 = 11, 7 + 5 = 12 , .........................., 7 + 9 = 16 - HS đọc bảng 7 cộng với một số. 2.Thực hành: Bài 1:(HĐ cá nhân) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Tính nhẩm. - HS dựa vào bảng đã học để nêu kết quả 7 + 4 = 11 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16 4 + 7 = 11 8 + 7 = 15 9 + 7 = 16 - HS so sánh kết quả 7 + 4 và 4 + 7 - HS trả lời : Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Bài 2:- Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Tính. 7 7 + + 4 8 - HS làm bảng con, GV nhận xét chữa bài. - GV cùng HS nhận xét. Bài 3: - Dành cho học sinh có năng khiếu: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Tính nhẩm. 7 + 5 = 7 + 3 + 2 = - HS có năng khiếu làm miệng, GV nhận xét, chữa bài Bài 4: (HĐ nhóm 4) HS đọc bài toán rồi giải vào vở. - Bài toán cho biết gì ? . (Em 7 tuổi, anh hơn em 5 tuổi ) - Bài toán hỏi gì ? (Hỏi anh bao nhiêu tuổi?) Bài giải Tuổi của anh là: 7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số : 12 tuổi - GV chữa bài và nhận xét. Bài 5:- Dành cho học sinh có năng khiếu : - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Điền dấu + hoặc dấu - vào chỗ chấm để được kết quả đúng. a. 7 ... 6 = 13 b. 7 .... 3 ....7 = 11 - HS có năng khiếu làm vào vở, GV chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) - HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng có nhớ một lần. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài. --------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020 Toán 47+ 5 I. Mục tiêu 3
  4. - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5. - Biết giải toán về nhiều hơn theo tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng. - Các bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3) , bài 3. - Dành cho học sinh có năng khiếu : Bài 1 (cột 4,5), bài 2, bài 4. II. Đồ dùng : - 20 que tính. III. Hoạt động dạy -học 1/ Bài cũ :(5’) - HS làm bảng con 7 7 + 6 +9 - GV nhận xét. 2 / Bài mới:(28) a.Giới thiệu phép cộng 47 + 5 - GV cho HS nhắc lại phép tính và tự tìm nêu cách tính kết quả. -HS tự tìm và nêu. - GV kết luận hướng dẫn cách tính. - GV trình bày ở bảng. 47 .7 cộng 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1. + .4 thêm 1 bằng 5 ,viết 5. 5 47 + 5 =52 52 - HS nhắc lại. b.Thực hành: Bài 1:- Dành cho học sinh có năng khiếu: (cột 4,5). Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Tính 17 27 37 + + + 4 5 6 - HS làm bảng con và nêu cách thực hiện. GV nhận xét. - HS làm vào vở các phép tính còn lại (ở cột 1, 2, 3). Bài 2: - Dành cho học sinh có năng khiếu : GV gọi HS nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống. Số hạng 7 27 19 Số hạng 8 7 7 Tổng 4
  5. - GV hướng dẫn HS cách làm. - HS có năng khiếu trả lời miệng, GV ghi kết quả . - GV nhận xét. Bài 3: (HĐ nhóm 4) HS đọc yêu cầu: Giải bài toán theo tóm tắt sau: C 17 cm D 8cm A B ? cm - HS nhìn vào tóm tắt đọc bài toán và phân tích bài toán. - Bài toán cho biết gì ?. (đoạn thẳng CD dài 17 cm, đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD 8 cm. ) - Bài toán hỏi gì ?. (Hỏi đoạn thẳng AB dài bao nhiêu xăng ti mét?). - 1HS lên bảng làm. Bài giải Đoạn thẳng AB dài là : 17 + 8 = 25 (cm) Đáp số : 25 cm - GV nhận xét và chữa bài. Bài 4: - Dành cho học sinh có năng khiếu: GV gọi HS nêu yêu cầu: Khoanh vào chữ đặt trước kết qủa đúng: - Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là. A.4 B.5 C. 6 D. 9 - HS có năng khiếu trả lời, GV nhận xét chữa bài. 3.Củng cố,dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Về xem lại bài. ------------------------------------------------------------------ Chính tả MẨU GIẤY VỤN I.Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài . - Làm được BT2 ( 2 trong số 3 dòng a,b,c) Bài tập 3 b. II.Đồ dùng - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. III.Hoạt động dạy học A.Bài cũ .5’ 5
  6. - HS viết bảng con: ngẫm nghĩ, cũng nghỉ. - GV nhận xét . B.Bài mới:(28’) 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép: - GV đọc bài chép ở bảng, HS theo dõi . - 2 HS đọc lại bài chép. - Câu đầu tiên trong bài có mấy dấu phẩy? -T ìm thêm những câu khác trong bài có dấu phẩy? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - HS viết bảng con: bỗng, mẩu giấy, sọt rác. - GV nhận xét, sửa sai. - HS chép bài vào vở,GV theo giỏi. - GV chữa bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2. (HĐ cặp đôi) - HS đọc yêu cầu: Điền vần, ai hay ay m .nhà m .cày thính t . giơ t - HS trả lời miệng. GV chữa bài: mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay Bài 3b: (HĐ cá nhân) GV gắn bảng phụ,HS đọc yêu cầu bài: Điền vào chỗ trống. (ngã hay ngả) .... ba đường, ba ..... đường (vẻ, vẽ)? ...tranh, có... - HS làm vào vở BT, GV và lớp chữa bài. 4.Củng cố dặn dò: (2p) - GV tuyên dương những HS viết chữ đẹp và nhắc nhở những HS viết chưa đẹp -Về nhớ luyện viết thêm ----------------------------------------------------------- Kể chuyện MẨU GIẤY VỤN I.Mục tiêu : - Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẫu giấy vụn. - Dành cho học sinh có năng khiếu: HS có năng khiếu biết phân vai, dựng lại câu chuyện ( BT2). II.Đồ dùng: -Tranh minh hoạ ở sách giáo khoa. III.Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: (5’) - 3HS nối tiếp nhau kể câu chuyện: Chiếc bút mực - GV nhận xét. 2. Bài mới: 28’ a.Giới thiệu bài. Nêu mục đích yêu cầu tiết học. b.Hướng dẫn kể chuyện . 6
  7. *Kể từng đoạn theo tranh minh hoạ. - 1 HS đọc lại yêu cầu của bài: Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. - HS kể theo nhóm. (HĐ nhóm 4) (mỗi em kể một đoạn) +Đại diện nhóm lên kể chuyện. - HS cùng GV nhận xét *HS có năng khiếu phân vai kể dựng lại câu chuyện. - HS nhận vai và kể chuyện. - GV khuyến khích HS kể. 3.Củng cố,dặn dò :(2’) - GV nhận xét giờ học. - HS nhắc lại tên bài . - Về nhà kể cho mọi người nghe. ----------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020 Toán 47 + 25 I/ Mục tiêu - Biết cách hiện phép cộng cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25 . - Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng . - Các bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3). Bài 2(a,b,d,e). Bài 3. - Dành cho học sinh có năng khiếu : Bài 1 (cột 4,5), bài 2 (cột c), bài 4. II/Đồ dùng - Que tính và bảng gài. III/ Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. 27 17 + + 5 9 - Lớp cùng GV nhận xét. 2.Bài mới: 28’ a. Giới thiệu phép cộng 47 + 25 . - GV cho HS tự nêu cách tính. -HS nêu cách tính. -GV nhận xét. - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. 47 + 25 .7 cộng 5 bằng 12 ,viết 2, nhớ 1 72 .4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 7
  8. 2.Thực hành: Bài 1:- Dành cho học sinh có năng khiếu : (cột 4,5).- Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Tính. - HS làm bảng con. 17 37 + + 24 36 - HS nêu cách thực hiện - HS làm vào vở các phép tính còn lại, 1HS lên bảng làm. - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: - Dành cho học sinh có năng khiếu : (cột c). HS nêu yêu cầu: Đúng ghi Đ, sai ghi S: a, 35 b, 37 + + 7 5 42 87 - HS nêu miệng, GV ghi kết quả . Bài 3: (HĐ nhóm 4). HS đọc bài toán rồi giải vào vở. - Bài toán cho biết gì ?.(Một đội trồng rừng có 27 nữ và 18 nam) - Bài toán hỏi gì? (Hỏi đội đó có bao nhiêu người ?) Bài giải Đội đó có số người là: 27 + 18 = 45 (người) Đáp số : 45 người - HS làm vào vở, 1 HS lên làm. - Lớp cùng GV nhận xét. Bài 4:- Dành cho học sinh có năng khiếu . Điền chữ số thích hợp vào ô trống: 3 + 5 4 2 - HS năng khiếu làm vở nháp nêu kết quả, HS nhận xét - GV nhận xét và chữa bài. 8
  9. 3.Củng cố, dặn dò: (2’’) - HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng có nhớ một lần. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài. ----------------------------------------------------------- Luyện từ và câu CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I.Mục tiêu: - Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu đã xác định (BT1). -Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3). - Giảm tải: - Không làm bài tập 2( trang 52). II.Đồ dùng: - Bút dạ và 3 tờ giấy A4. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ: (5’) - HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm. - GV nhận xét. B.Bài mới : (28’) 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: (HĐ cặp đôi) (miệng) - HS đọc yêu cầu bài tập: Đặt câu cho bộ phận in đậm - GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi cho các bộ phận in đậm trong 3 câu văn đã cho a) Em là học sinh lớp 2. b) Lan là học sinh giỏi nhất lớp. c) Môn học em thích nhất là môn Tiếng Việt. - HS trả lời. a) Ai là học sinh lớp 2 ? b) Ai là học sinh giỏi nhất lớp ? c) Môn em yêu thích nhất là gì ? Bài tập 2: - Giảm tải. Bài tập 3: (HĐ cá nhân) (viết). - HS đọc yêu cầu : Tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh sau. Cho biết mỗi đồ vật ấy được dùng để làm gì? - GV hướng dẫn HS : Các em hãy quan sát kĩ bức tranh để tìm ra những đồ dùng học tập và gọi tên , nêu tác dụng của nó. - HS làm vào vở và đọc lên. Có 4 quyển vở : để ghi bài; 3 chiếc cặp : dùng để đựng sách vở, bút , thước....; 2 lọ mực: mực để viết; .... - Lớp cùng GV nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: (2’) 9
  10. - HS nhắc lại nội dung tiết học. - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------- Thủ công : GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (TIẾT 2 ) I.Mục tiêu Biết cách gấp máy bay đuôi rời.một đồ chơi tự chơi đơn giản,phù hợp.Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng Các nếp gấp thẳng, phẳng. Sản phấm sử dụng được.(HSKT) II.Đồ dùng Mẫu máy bay đuôi rời . Quy trình gấp máy bay đuôi rời .. Giấy thủ công kéo ,keo,hồ dán... III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng của học sinh B. Bài mới GV giới thiệu bài - Hướng dẫn học sinh thực hành. * Bước 1: Gấp tờ giấy cắt hình chữ nhật thành hình vuông và một hình chữ nhật . * Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay * Bước 3: Làm đuôi và thân máy bay. * Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật -GV vừa làm mẫu vừa hướng dẫn HS thao tác từng bước 1 -HS thực hành gấp máy bay đuôi rời. ( Hoạt động cặp đôi ) GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS. - Tổ chức học sinh trưng bày sản phẩm - Nêu tiêu chí đánh giá sản phẩm thực hành - Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS - Tự đánh giá sản phẩm của mình theo tiêu chuẩn của mà giáo viên đưa ra. IV. Củng cố dặn dò - GV nhận xét -Về nhà em giới thiệu máy bay đuôi rời của em gấp cho cả nhà xem - Em gấp thêm một sản phẩm máy bay đuôi rời hoặc sản phẩm khác mà mình thích ------------------------------------------------------------ Tập đọc NGÔI TRƯỜNG MỚI I. Mục tiêu 10
  11. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu nội dung: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hoà về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè. (trả lời được câu hỏi 1, 2) - HS có năng khiếu trả lời được câu hỏi 3. II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu dài. III. Hoạt động dạy - học: A. Bài cũ:(5’) - Tiết trước ta học bài gì? - 3 HS nối tiếp từng đoạn trong bài Mẫu giấy vụn. - GV nhận xét . B. Bài mới: 28’. 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Luyện đọc (17’) a. GV đọc mẫu: b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ + Đọc từng câu (HĐ cá nhân) - HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. - GV uốn nắn tư thế đọc, đọc đúng cho các em. - GV ghi bảng: lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ, quen thuộc, rung động. - HS đọc từ khó. - GV treo bảng phụ và hướng dẫn cách đọc. .Em bước vào lớp, / vừa bở ngỡ / vừa thấy quen thân // .Dưới mái trường mới/ sao tiếng trống rung động kéo dài !// - GV hướng dẫn ngắt nghỉ đúng chổ. + HS đọc từng đoạn nhóm. (HĐ cặp đôi) + Thi đọc giữa các nhóm. + GV cùng HS các nhóm nhận xét. + Cả lớp đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(10’) (HĐ nhóm 4) - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Tìm đoạn văn ứng với từng nội dung sau a, Tả ngôi trường từ xa b, Tả lớp C, Tả cảm xúc của học sinh dưới mái trường mới. - Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường ? (ngói đỏ, bàn ghế gỗ xoan đào......) -HS trả lời, GV nhận xét. - Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy có những gì mới? - HS có năng khiếu trả lời trả lời. -HS nhận xét. GV nhận xét. 11
  12. 4.Luyện đọc lại bài (10’) - 3 HS đọc lại bài. - GV cùng HS nhận xét. 7.Củng cố,dặn dò: (2’) - Ngôi trường em học cũ hay mới ? Em có yêu ngôi trường của em không - HS trả lời. - GV nhận xét giờ học - Về nhà xem bài sau. ------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020 Tập viết CHỮ HOA Đ I. Mục tiêu -Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần). II.Đồ dùng: - Mẫu chữ Đ III.Hoạt động dạy học : A.Bài cũ : 5’ - HS viết bảng con : D, Dân - GV nhận xét . B.Bài mới : 28’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn viết chữ hoa . *Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ : - GV gắn bảng mẫu chữ Đ và hỏi. - Độ cao của chữ hoa Đ? - Gồm mấy nét ? . Đó là những nét nào?. - GV nêu cách viết : + Điểm đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo thành vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ; phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 5, thêm 1 nét ngang ngắn. - GV viết mẫuc chữ Đ cỡ vừa và nhắc lại cách viết. - GV viết mẫu ở bảng lớp và HS nhắc lại. *Hướng dẫn HS viết bảng con - HS viết trên không . Đ - HS viết bảng con : Đ Đẹp - GV nhận xét . 3.Hướng dẫn viết ứng dụng . A .Giới thiệu câu ứng dụng - HS đọc Đẹp trường đẹp lớp. 12
  13. - GV giải nghĩa: Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp. b. GV viết mẫu c.HS quan sát , nhận xét. - Con chữ nào có độ cao 1li, 2.5li, ?. 4. Hướng dẫn HS viết vào vở. - Các em viết 1 dòng chữ Đ cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Đẹp cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, 3 dòng cụm từ ứng dụng. - HS viết bài,GV theo dỏi và chữa bài và nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học . - Về nhà nhớ luyện viết hơn . ------------------------------------------------------------ Chính tả NGÔI TRƯỜNG MỚI I.Mục tiêu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng các dấu câu trong bài . - Làm được BT2; BT3 b. II.Đồ dùng: - Bảng chép sẵn nội dung bài chép. III.Hoạt động dạy học : A.Bài cũ: (5’) - HS viết bảng con: cái tai, xay xát. - GV nhận xét. B.Bài mới:(28’) 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn tập chép: a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài viết, HS theo dỏi - 2 HS đọc lại bài. - Dưới mái trường một bạn học sinh cảm thấy có những gì mới ?. - Có những dấu câu nào trong bài chính tả ?. - HS trả lời. - GV đọc các từ khó: mái trường , nghiêm - HS viết bảng con: mái trường, nghiêm. - GV nhận xét, sửa sai. b.GV đọc bài, HS viết bài vào vở. GV theo dỏi. - GV đọc thong thả cho HS khảo bài. - GV nhận xét. 3.Hướng dânHS làm bài tập. Bài 2:- HS đọc yêu cầu Tìm nhanh các tiếng có vần ai /ay - HS thi đua nhau tìm và đọc lên Bài 3b: HS nêu yêu cầu: Tìm nhanh các tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã 13
  14. - HS trả lời miệng. - GV ghi bảng và chữa bài. 5.Củng cố dặn dò: (2’) - GV tuyên dương những HS viết chữ đẹp và nhắc nhở những HS viết chưa đẹp. -Về nhà luyện viết thêm . ----------------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thuộc bảng 7 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+ 5 ; 47 + 25. - Biết giải toán theo tóm tắt với một phép cộng. - Các bài tập cần làm: Bài 1. Bài 2(cột 1,3,4 ).Bài 3.Bài 4( dòng 2). - Dành cho học sinh có năng khiếu : Bài 2 (cột 2), bài 4 (dòng 1), bài 5. II.Đồ dùng - Que tính và bảng gài. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con 77 37 + - + 3 46 - Lớp cùng GV nhận xét. 2.Bài mới: 28’ a.Giới thiệu bà i: b.Thực hành. Bài 1: (HĐ cá nhân) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài .Tính. - HS làm miệng 7 + 3 = 7 + 4 = 7 + 5 = 7 + 6 = 7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 = 7 + 10 = 5 + 7 = 6 + 7 = 8 + 7 = 9+ 7 = - GV ghi kết qủa, lớp nhận xét. - Lớp đọc lại bảng 7 cộng với một số. Bài 2: - Dành cho học sinh có năng khiếu : (cột 2) - HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính. 37 + 15 ; 47+ 18 ; 24 + 17 ; 67 + 9 - HS nêu cách đặt và cách thực hiện: khi đặt tính hàng chục thẳng hàng chục, đơn vị thẳng đơn vị. thực hện từ phải sang trái. - HS làm vào vở, 2 HS lên chữa bài. 14
  15. Bài 3: (HĐ nhóm 4) - Cho học sinh đọc đề toán và phân tích bài toán. Giải bài toán theo tóm tắt sau: Thùng cam có : 28 quả. Thùng quýt có : 37 quả. Cả hai thùng : ... quả?. - HS đọc bài toán và giải vào vở, 1HS làm ở bảng phụ. - GV nhận xét. Bài 4:- Dành cho học sinh có năng khiếu (dòng 1). - HS nêu yêu cầu : Điền > , < , = ? 17 + 9 .... 17 + 7 16 + 8 ..... 28 - 3 - HS nêu cách so sánh và điền dấu - HS trả lời, GV ghi bảng - HS cùng GV nhận xét Bài 5: Dành cho HS có năng khiếu làm. - HS nêu yêu cầu: Kết quả của phép tính nào có thể điền vào ô trống? 17 - 2 18 + 8 19 - 4 27 - 5 17 + 4 15 < < 25 - HS trả lời: 19 + 4 ; 17 + 4 ; 27 - 5 - GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) - HS nhắc lại nội dung bài+ học - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2020 Tự nhiên và Xã hội TIÊU HOÁ THỨC ĂN I.Mục tiêu - Nói sơ lược về sự biến đổi của thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ. - HS có năng khiếu : Giải thích được tại sao cần phải ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no. * KNS : - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giúp thức ăn tiêu hoá được dễ dàng. 15
  16. II.Đồ dùng: - Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to. - Cái bánh mì III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) - Tiết trước ta học bài gì : Cơ quan tiêu hoá ? - HS trả lời GV nhận xét. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hoạt động 1: Sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày (10’) * Bước 1: Đưa ra các tình huống xuất phát và nêu vấn đề *GV nêu câu hỏi: - Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì? ( Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn ) - Vào đến dạ dày, thức ăn được tiêu hoá như thế nào? (Vào đến dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn ) - Các em hãy dự đoán sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày. - HS dự đoán ( nêu ra) *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS TL trong nhóm nói lên các dự đoán của mình. - GV gọi HS nêu dự đoán. - GV ghi các dự đoán lên bảng theo nhóm: N1- N2- N3 *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu - GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không?. - HS có thể nêu câu hỏi thắc mắc - GV ghi bảng - Từ những thắc mắc trên HS đề xuất các phương án tìm tòi.( Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh chỉ vị trí các tiêu hoá đó trên mô hình, ) - GV định hướng cho HS thực hành và quan sát là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp. *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. - HS quan sát chỉ trên mô hình và rút ra kết quả. *Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học. *GV kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống thực quản, dạ dày, ruột non và biến thành chất bổ dưởng. ở ruột non các chất bổ dưởng được thấm vào máu đi nuôi cơ thể, các chất bã được đưa xuống ruột già và thải ra ngoài. Hoạt động 2: Sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già: (10’). * Bước 1: Đưa ra các tình huống xuất phát và nêu vấn đề *GV nêu câu hỏi: - Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì? (Thức ăn được biến đổi thành chất bổ dỡng) 16
  17. - Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì? (Chất bổ thấm qua thành ruột non, vào máu, để đi nuôi cơ thể) - Phần chất bả có trong thức ăn được đưa đi đâu? (Chất bả được đưa xuống ruột già) - Sau đó chất bả được biến thành gì? ( Chất bả đựơc biến thành phân rồi đưa ra ngoài) - Các em hãy dự đoán sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già? - HS dự đoán ( nêu ra) *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS TL trong nhóm nói lên các dự đoán của mình. - GV gọi HS nêu dự đoán. - GV ghi các dự đoán lên bảng theo nhóm: N1- N2- N3 *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu - GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không? - HS có thể nêu câu hỏi thắc mắc- GV ghi bảng - Từ những thắc mắc trên HS đề xuất các phương án tìm tòi.( Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh chỉ vị trí tiêu hoá đó trên mô hình, ) - GV định hướng cho HS thực hành và quan sát là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - HS nhận biết đợc cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận cơ thể cử động đ- ược. - Các nhóm lên trình diễn *Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học. GVkết luận: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưởng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu, đi nuôi cơ thể.Chất bả được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài Hoạt động 3: Liên hệ thực tế (10’). * Bước 1: Đưa ra các tình huống xuất phát và nêu vấn đề *GV nêu câu hỏi: - Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ?. - Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy sau khi ăn no?. - Tại sao chúng ta cần đi đị tiện hằng ngày?. - Các em hãy dự đoán chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hoá được dễ dàng? *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS TL trong nhóm nói lên các dự đoán của mình. - GV gọi HS nêu dự đoán. - GV ghi các dự đoán lên bảng theo nhóm: N1- N2- N3 *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu 17
  18. - GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không? - HS có thể nêu câu hỏi thắc mắc- GV ghi bảng. -Từ những thắc mắc trên HS đề xuất các phương án tìm tòi.( Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh chỉ vị trí tiêu hoá đó trên mô hình, ) - GV định hướng cho HS thực hành và quan sát là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - HS nhận biết được ăn chậm, nhai kĩ, không nô dùa chạy nhảy khi ăn no *Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học: ăn chậm, nhai kĩ, không nô dùa chạy nhảy khi ăn no; đi đại tiện hằng ngày Hoạt động nối tiếp: Về nhà nhớ thực hiện những điều đã học. ------------------------------------------------------------ Toán BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I.Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2 - Dành cho học sinh có năng khiếu: Bài 3. II.Hoạt động dạy học: (28’) 1.Bài cũ: (5’) - Tiết trước ta học bài gì ?.( Luyện tập). Lớp chơi trò chơi Xì điện ôn lại bảng 7 cộng với một số. - GV nhận xét . 2.Bài mới: 28’. a.Giới thiệu bài toán về nhiều hơn (10’) Bài toán: Hàng trên có 7 quả cam, hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả cam. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam? - Muốn biết hàng dưới có mấy quả cam ta làm phép gì ? Lấy mấy trừ mấy? Bài giải Số quả cam ở hàng dưới là: 7 - 2 = 5 (quả) Đáp số: 5 quả cam b.Thực hành: 18
  19. Bài 1: HS đọc bài toán , GV tóm tắt. 17 cây Vườn nhà Mai: 7cây Vườn nhà Hoà: ? cây - Bài toán cho biết gì ?. - Bài toán hỏi gì ?. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. Bài giải Vườn nhà Hoà có số cây là: 17 - 7 = 10 (cây) Đáp số : 10 cây cam - HS cùng GV nhận xét. Bài 2: HS đọc bài toán, làm vào vở Tóm tắt An cao : 95 cm Bình thấp hơn An : 5 cm Bình cao : .... cm? - Bài toán cho biết gì ?. (An cao 95 cm , Bình thấp hơn An 5cm). - Bài toán hỏi gì ?. (Hỏi Bình cao bao nhiêu xăng ti mét ?). - 1 HS lên bảng làm. Bài giải Bình cao là: 95 - 5 = 90 (cm) Đáp số : 90 cm - GV nhận xét. Bài 3: Dành cho HS có năng khiếu . Cho HS đọc bài toán và phân tích bài toán. - Bài toán cho biết gì ?. (15 học sinh gái, số học sinh trai ít hơn số học sinh gái 3 bạn). - Bài toán hỏi gì ? ( Hỏi số học sinh trai bao nhiêu?) - Muốn biết số học sinh trai của lớp 2A ta làm phép gì ?. - HS giải vào vở, 1 HS lên làm bảng phụ. Bài giải Số học sinh trai của lớp 2A là: 15 - 3 = 12 (bạn) Đáp số: 12 bạn - HS cùng GV chữa bài - GV chữa bài và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) 19
  20. - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. - Về xem trước bài sau. ------------------------------------------------------------ Tập làm văn LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I.Mục tiêu: - Biết đọc và ghi lại được tên hai bài tập đọc và số trang ở tuần 7 (BT3). * Lưu ý : Thực hiện BT3 như ở SGK, hoặc thay bằng yêu cầu: Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang. - Giảm tải: - Không làm bài tập 1,2(trang 54). * KNS : - Giao tiếp. II.Hoạt động dạy học : A.Bài cũ :(5’) - Tiết trước ta học bài gì ? - 2HS đọc tên hai bài tập đọc ở tuần 5. - GV nhận xét . 2.Bài mới: 28’. a.Giới thiệu bài :(2’) b.Hướng dẫn làm bài tập (25’) Bài 1,2: - Giảm tải. Bái 3: ( HĐ cá nhân) - Có thể thực hiện BT3 như ở SGK, hoặc thay bằng yêu cầu: Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang. -1 HS đọc yêu cầu: Tìm đọc mục lục của một tập truyện thiếu nhi. Ghi lại 2 tên truyện, tên tác giả và số trang theo thứ tự trong mục lục. - Cho học sinh tìm đọc mục lục của một tập truyện thiếu nhi . - GV hướng dẫn, HS ghi lại 2 tên truyện, tên tác giả và số trang theo thứ tự trong mục lục. - Học sinh làm vào vở. - GV chữa bài và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - HS nhắc lại nội dung tiết học - GV nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------- Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: -HS biết nhận ra ưu, khuyết điểm của mình trong tuần. -HS biết khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm -Kế hoạch tới. -Làm vệ sinh lớp học. II.Hoạt động dạy học: 20