Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

doc 26 trang Đình Bắc 04/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2020_2021_nguy.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Tuyết Thanh)

  1. BUỐI SÁNG : TUẦN 7 Thứ 2 ngày 2 tháng 11 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Các bài tập cần làm: Bài 2,3,4. - Dành cho học sinh có năng khiếu: Bài1. II .Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1:- Dành cho HS có năng khiếu. Cho HS đọc yêu cầu bài và trả lời miệng - Trong hình tròn có 5 ngôi sao. - Trong hình vuông có 7 ngôi sao. ........................................................ - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: HS đọc bài toán theo tóm tắt sau: (HĐ nhóm đôi) Anh : 16 tuổi Em kém anh : 5 tuổi Em : ... tuổi? - HS giải vào vở nháp. GV cùng lớp chữa bài: Giải: Em có số tuổi là: 16 – 5 = 11(tuổi). Đáp số : 11 tuổi. Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: (HĐ cá nhân) .HS làm vào vở E m : 11 tuổi Anh hơn em : 5 tuổi Anh : ....tuổi? - HS đọc bài toán và phân tích. - Bài toán cho biết gì ?. - Bài toán cho biết gì ?. - Bài toán thuộc dạng nhiều hơn hay bài toán về ít hơn. Bài giải Số tuổi Anh là: 11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi - GV cùng HS nhận xét: Bài 4: HS đọc bài toán và trả lời miệng: 1
  2. - GV ghi bảng: Bài giải Toà nhà thứ hai có số tầng là: 16 - 4 = 12 (tầng) Đáp số: 12 tầng - GV chữa một số bài, nhận xét. 3.Củng cố dặn dò :(2’) - Nhận xét giờ học. Tập đọc NGƯỜI THẦY CŨ (2 TIẾT) I.Mục tiêu: - Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. * - KNS : - Xác định giá trị. II.Đồ dùng: -Tranh Sgk. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ : (5’) - 2 HS đọc bài Ngôi trường mới: - GV nhận xét. B.Bài mới:(28’) 1.Giới thiệu bài: HS quan sát tranh SGK và trả lời. - Bức tranh vẽ gì ?. - GV ghi mục bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài. b. Đọc từng câu: (HĐ cá nhân) - HS tiếp nối nhau đọc từng câu cho đến hết bài. - Luyện đọc: Cổng trường, xuất hiện, lễ phép, mắc lỗi. - HS đọc chú giải nhóm đôi. c. Đọc từng đoạn trước lớp. - Cho HS đọc câu dài. - Đọc cá nhân. -GV hướng dẫn thêm. d. Đọc từng đoạn trong nhóm. (HĐ nhóm đôi) đ. Thi đọc giữa các nhóm. -HS, GV nhận xét. c. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 3.Tìm hiểu bài: 20’ (HĐ nhóm 4) -1 HS đọc các câu hỏi SGK. - GV nhắc lại. 2
  3. -HS thảo luận trả lời các câu hỏi. - Các nhóm trả lời. HS, GV nhận xét bổ sung. - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. - Bố Dũng đến trường làm gì ? - Khi gặp thầy giáo cũ bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời. - Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? - HS đọc thầm đoạn 3. - Dũng nghĩ gì khi bố ra về? 4. Luyện đọc lại: 8’ - GV chia nhóm 4 em tự phân vai để đọc toàn bộ bài. - HS đọc bài theo nhóm - GV nêu nội dung bài : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. 5.Củng cố dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học. Thứ 3 ngày 3 tháng 11 năm 2020 Toán KI - LÔ - GAM I.Mục tiêu: - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. - Biết ki-lô -gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và ký hiệu của nó. - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2, trang 32. - Dành cho học sinh có năng khiếu : Bài 3, trang 32. II.Đồ dùng: - Cân đĩa với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg. - Một số đồ vật: Túi gạo 1kg, 1quyển sách toán, 1quyển vở. III.Hoạt động dạy học: 30’ A.Bài mới: 1.Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn . - Cho HS lấy ra 1quyển vở và 1 quyển sách. - HS nhận xét quyển nào nặng hơn, nhẹ hơn?. - HS nhấc 1quyển vở và 1 quả cân 1 kg và trả lời: (quả cân nặng hơn) - GV kết luận: Trong thực tế có vật “nặng hơn” hoặc “nhẹ hơn” vật khác. Muốn biết vật nặng nhẹ thế nào ta phải cân vật đó. 2.Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật. - GV cho HS quan sát cân đĩa thật và giới thiệu cái cân đĩa đó. - GV để gói kẹo lên một đĩa và gói bánh lên một đĩa khác. 3
  4. - Nếu cân thăng bằngthì ta nói “ gói kẹo bằng gói bánh” khi đó kim chỉ ở chính giữa và nếu cân nghiêng về gói kẹo thì ta nói gói kẹo nặng hơn gói bánh. - GV cho HS lên đặt vật lên cân và nói. 3.Giới thiệu ki-lô-gam, quả cân 1kg . GV nêu: Cân các vật để xem mức độ nặng(nhẹ) thế nào ta dùng đơn vị đo là ki-lô gam ; ki-lô-gam viết tắt là kg. - GV ghi bảng : ki-lô-gam: kg. - 1 số đọc lại. - GV cho HS xem quả cân 1kg, 2kg, 5kg . 4.Thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu Đọc, viết (theo mẫu). (HĐ nhóm đôi) - HS lên bảng và làm. - Lớp nhận xét. - Đọc : Hai ki-lô-gam. Viết 2kg. Bài 2: HS nêu yêu cầu:Tính (theo mẫu). (HĐ cá nhân) - GVhướng dẫn mẫu: 1kg + 2kg = 3kg. Khi ở sau kết quả nhớ viết tên đơn vị. - HS làm vào vở; 1HS lên bảng làm: 6kg + 20kg = 10kg – 5kg = 47kg + 12kg = 24kg – 13kg = - GV chữa bài và nhận xét. Bài 3:- Dành cho học sinh có năng khiếu . Cho HS đọc bài toán và giải vào vở. Bài giải Hai bao gạo nặng là: 25 + 10 = 35 (kg) Đáp số : 35 kg 3.Củng cố dặn dò: (2’) - HS đọc lại nội dung bài. - GV nhận xét. Kể chuyện NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu : - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2). - Dành cho học sinh có năng khiếu: Học sinh có năng khiếu biết kể lại toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện(BT3). II.Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ (5’). -Lớp phó phụ trách học tập điều hành. - 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “Mẩu giấy vụn”. 4
  5. - GV nhận xét . 2. Bài mới: 28’. a. Giới thiệu bài :(2’) b. Hướng dẫn kể chuyện . - Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện ? - Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân vật nào (Thầy giáo, chú bộ đội, Dũng . *Kể lại từng đoạn câu chuyện . - GV hướng dẫn HS kể theo các bước sau : +Kể trong nhóm. ( HĐ nhóm 3) +Thi trong nhóm trước lớp. - GV theo dỏi . HS, GV nhận xét. *Dựng lại phần chính(đoạn 2) theo vai . - HSNK kể toàn bộ câu chuyện. - Phân vai dựng lại câu chuyện. - HS chia thành 3 nhóm tập dựng chuyện. - Các nhóm thi dựng lại đoạn chính câu chuyện. 3.Củng cố,dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học. - HS nhắc lại tên bài. -Về nhà kể cho mọi người nghe. Chính tả NGƯỜI THẦY CŨ I.Mục tiêu - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT2; (BT3 a). II.Đồ dùng - Bảng phụ bài tập 2. III.Hoạt động dạy học A.Bài cũ: (5’) - 3HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: 2 chữ có vần ay, ai. - HS viết : tay, chạy, mai, mãi . - GV nhận xét B.Bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài :(2’) 2.Hướng dẫn nghe viết: a.Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài SGK. - 2 HS đọc lại. 5
  6. - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài: Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? - Hướng dẩn nhận xét: +Bài chính tả có mấy câu? (3câu). + Chữ đầu mỗi câu viết nh thế nào? (Viết hoa). + Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm?. - HS viết bảng con: Xúc động, cổng trường, cửa sổ. - GV nhận xét. 3.GV đọc bài. - HS nghe viết bài vào vở. - GV theo dỏi , uốn nắn. - GV đọc lại bài, HS đổi vở khảo lại bài. 4.Hướng dẫn làm bài tập . Bài 2: Điền , ui hay uy? (HĐ nhóm đôi) -HS thảo luận nhóm đôi rồi làm vào vở. - GV nhận xét : b phấn, h hiệu, v vẻ, tận t Bài 3: a . HS làm miệng. Điền tr hay ch, iên ha y iêng.(HĐ nhóm đôi) - GV cho học sinh trả lời trước lớp. GVghi bảng. c.Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học: Thứ 4 ngày 5 tháng 11 năm 2020 Thủ công GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (TIẾT 1) I .Mục tiêu. - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui . - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II. Chuẩn bị . Giấy thủ công , quy trình gấp , mẫu thuyền III.Các hoạt động dạy học . 1.Bài cũ:3’ Kiểm tra đồ dựng học tập 2.Bài mới . 30’ - Giới thiệu bài ghi bảng . - Nờu mục tiờu tiết học HĐ1 : Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Học sinh quan sát tranh, quan sát mẫu gấp . - Hãy nêu hình dáng , màu sắc . Thuyền gồm mấy phần ? - Thuyền dùng để làm gì ? - Vật liệu làm bằng gì ? HĐ2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu . B 1: Gấp các nếp gấp cách đều . 6
  7. B 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền . B 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui . HĐ3 . Học sinh thực hành trên giấy nháp . - 2 học sinh lên thao tác . 4 . Củng cố , dặn dò :2’ . Giáo viên nhận xét giờ học Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : - Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn). - Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm tên đơn vị kg. - Các bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (cột 1) , bài 4, trang 33. - Dành cho học sinh có năng khiếu: Bài 2 ,bài 3(cột 2), bài 5, trang 33. II.Đồ dùng: - Một cái cân đồng hồ , cân bàn . - Túi gạo, sách vở, .... III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ :(5’). -Lớp phó phụ trách học tập điều hành. - HS làm bảng con: 15kg – 5kg = 7kg + 3kg = - GV nhận xét . 2.Bài mới: 28’ a.Giới thiệu bài . b.Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1: a.Cái cân đống hồ . - GV nói :cân đống hồ gồm có đĩa cân, mặt cân đồng hồ có một chiếc kim quay được và trên đó có ghi các số ứng với các vạch chia .Trên đĩa chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0. *Cách cân : Đặt đồ vặt trên đĩa cân, khi đó cân sẽ quay. Kim dừng lại ở vạch nào thì ứng với vạch ấy cho biết vật đặt đĩa cân nặng bấy nhiêu kg. - GV đặt vật lên cân HS đọc: - VD: Túi gạo nặng 1kg. -HS thực hành theo nhóm. Bài 2: - Dành cho học sinh có năng khiếu. HS có năng khiếu quan sát tranh và trả lời miệng. Câu nào đúng , câu nào sai? a, Quả cam nặng hơn 1 kg : sai - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: - Dành cho học sinh có năng khiếu (cột 2) .(HĐ nhóm đôi) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài. Tính 7
  8. 3kg + 6kg – 4kg = 15kg –10kg + 7kg = - HS đọc yêu cầu và nêu cách tính : Lấy số thứ nhất cộng (trừ )số thứ hai được kết quả cộng (trừ )số thứ 3 đựợc bao nhiêu viết kết quả sau dấu bằng. - HS làm bài vào vở GV chữa bài. Bài 4: HS đọc bài toán và trả lời (HĐ nhóm 4) +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? - HS thảo luận thống nhất làm vào vở. 1HS lên bảng làm. - GV chữa bài :Bài giải Bài giải Số ki lô gam gạo tẻ là: 26 – 16 = 10 (kg) Đáp số : 10 kg Bài 5: -Dành cho học sinh có năng khiếu . HS có năng khiếu đọc bài toán và làm vào vở,1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Con ngỗng nặng là: 2 + 3 =5 (kg) Đáp số :5 kg - GV nhận xét và chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò (2’) - HS nhắc lại nội dung tiết học - GV nhận xét tiết học Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC - TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I.Mục tiêu : -Tìm được một số từ ngữ về môn học và hoạt động của người (BT1, BT2); kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu hỏi (BT3) . - Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4). II.Đồ dùng: - Tranh SGK. III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ :(5’) - GV ghi bảng: Bé Uyên là học sinh lớp 1.và yêu cầu HS đặt câu hỏi - HS đặt câu hỏi :Ai là học sinh lớp 1? - GV nhận xét. 2.Bài mới : 28’. a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn làm bài tập . *Bài tập 1: (HĐ nhóm đôi) 8
  9. - 1HS nêu yêu cầu: Kể tên các môn học lớp 2. - HS đọc các môn học :Toán,Tiếng việt,Thể dục, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Âm nhạc, Mĩ thuật - GV ghi bảng . *Bài tập 2. (HĐ nhóm đôi) - GV cho HS mở SGK (trang 59) và đọc yêu cầu bài tập Tìm các từ chỉ hoạt động ở dưới mỗi tranh . - HS quan sát tranh ở SGK và thảo luận theo cặp. - Đại diện các nhóm nêu từ chỉ hoại động : Đọc, viết, nghe,nói. - GV và nhóm khác nhận xét . *Bài tập 3: Kể lại nội dung mỗi tranh trên bằng một câu:(HĐ nhóm đôi) M: Em đang đọc sách. - HS trả lời . - GV chữa bài . *Bài tập 4:(Viết ) (HĐ cá nhân) - HS đọc yêu cầu : Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây a.Cô Tuyết Mai ..... mônTiếng Việt. b. Cô ..... bài rất dễ hiểu. c. Cô .... chúng em chăm học . - HS làm vào vở và đọc lên. - GVchữa bài . a.Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt . b.Cô giảng bài rât dễ hiểu. c.Cô khuyên chúng em chăm học . - GV chữa bài và nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò :(2’) : - GV hệ thống bài học. Tập đọc THỜI KHOÁ BIỂU I.Mục tiêu : - Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu; biết ngắt nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng. - Hiểu: Tác dụng của thời khoá biểu. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4). - Dành cho học sinh có năng khiếu : HS có năng khiếu thực hiện được câu hỏi 3. II.Đồ dùng : - Bảng kẻ sẵn thời khoá biểu . III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ:(5’) -2 HS đọc bài Người thầy cũ và trả lời câu hỏi ở SGK. 9
  10. - GV nhận xét. 2.Bài mới:(28’) a.Giới thiệu bài(2’) b.Luyện đọc : *GV đọc mẫu toàn bài :(đọc đến đâu chỉ đến đó ). - GV hướng dẫn đọc : đọc từng ngày (Thứ - buổi - tiết). *GV hướng dẫn HS luyện đọc theo mẫu gợi ý ; - Luyện đọc trình tự : Thứ - buổi – tiết. +1HS đọc thành tiếng TKB của ngày thứ 2 theo mẫu. +HS đọc lần lượt TKB các ngày còn lại theo thước chỉ của GV. +HS đọc theo nhóm. (HĐ nhóm đôi) +Các nhóm thi đọc. *Các nhóm thi tìm môn. - Cách chơi :1HS xướng tên ngày (vd: thứ 2,tiết 3)Ai tìm được đội đó thắng. +GV chia lớp thành 3 đội . +HS chơi ,GV nhận xét. c.Hướng dẫn tìm hiểu bài: (HĐ nhóm 4) -1HS nêu tất cả các câu hỏi ở SGK. - GV nhắc lại. - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. - Đọc thời khoá biểu từng ngày?. - HS trả lời. - Đọc thời khoá biểu theo buổi?. - Đọc và ghi lại số tiết học chính, số tiết bổ sung, số tiết tự học? . - HS có năng khiếu trả lời : 23 số tiết học chính :Toán .TV, Đạo đức, Nghệ thuật,TD. - Em cần thời khoá biểu để làm gì ?:(Để biết lịch học,chuẩn bị bài cho ngày sau). 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - 2HS đọc thời khoá biểu của lớp . -Về nhà thường xuyên xem thời khoá biểu . Thứ 5 ngày 5 tháng 11 năm 2020 Tập viết CHỮ HOA E, Ê I.Mục tiêu : -Viết đúng hai chữ hoa :E,Ê (1 dòng cỡ vừa , một dòng cỡ nhỏ - E, hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng :Em (1 dòng cỡ vừa , một dòng cỡ nhỏ ) Em yêu trường em (3 lần) . II.Đồ dùng: - Mẫu chữ E, Ê 10
  11. III.Hoạt động dạy học : A.Bài cũ : 5’ - HS viết bảng con: Đ, Đẹp - GV nhận xét . B.Bài mới : 28’ 1.Giới thiệu bài(2’) 2.Hướng dẫn viết chữ hoa :(7’) *Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét hai chữ :E Ê - Chữ E: + GV gắn bảng mẫu chữ E và hỏi - Độ cao của chữ hoa E? - Gồm mấy nét ? .Đó là những nét nào? - GV nêu cách viết : Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới gần giống chữ C hoa nhưng hẹp hơn,rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2) - GV viết mẫu và nhắc lại. - Chữ Ê(tương tự như chữ E khác thêm dấu mũ trên đầu). *Hướng dẫn HS viết bảng con - HS viết trên không . - HS viết bảng con :E, Ê - GV nhận xét . 3.Hướng dẫn viết ứng dụng (5’) - HS đọc : Em yêu trường em. *Hướng dẫn HS nhận xét . - Những con chữ nào có độ cao 1li, 2.5li, 1,25li? - Cách đặt dấu thanh . - GV viết mẫu chữ EM và nét móc của chữ m nối liền với thân chữ E. 4.HS viết vào vở. - HS viết bài,GV theo dõi và nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học . - Nhắc nhở HS viết còn chưa đẹp về luyện viết đẹp hơn Toán CÔ YẾN DẠY Chính tả (Nghe viết) CÔ GIÁO LỚP EM 11
  12. I/ Mục đích, yêu cầu : - Nghe - viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài : Cô giáo lớp em . - Làm được BT2 ; BT (3) a/b. II/ .Hoạt động dạy học: A/ Kiểm tra bài cũ: (5p) 2 HS viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con : huy hiệu , vui vẻ , con trăn , tiếng nói . Nhận xét , sửa sai ( nếu có ). B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : (2p) 2. Hướng dẫn nghe - viết : a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: (19p) - GV đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối ; vài HS đọc lại . - Giúp HS nắm nội dung bài : + Khi cô dạy viết , gió và nắng như thế nào ? + Câu thơ nào cho thấy bạn học sinh rất thích điểm mười cô cho ? - Hướng dẫn HS nhận xét : + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? + Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? - HD viết các chữ hoa, các chữ khó : Giáo viên đọc rút từ khó, HS đọc đúng, giáo viên viết bảng : thoảng hương nhài, ghé vào, ấm trang vở, ngắm mãi, điểm mười ... - HS tập viết chữ ghi tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn . VD : giảng , ngắm mãi , trang vở , thoảng ,... b. Hướng dẫn viết bài vào trong vở GV nhắc nhở : - Viết đúng các chữ khó trong bài - Viết đúng các chữ hoa : Cô, Gió, Nắng, Xem, Ấm, Yêu, Những - Viết liền nét các chữ : viết, ghé, Yêu, điểm. - Chú ý viết đúng độ cao khoảng cách, trình bày bài sạch đẹp, liền nét, liền mạch. - Đọc bài cho HS ghi - Đọc lại cho HS khảo bài . c. Chấm , chữa bài : 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : (7p) Bài tập 2: HS nêu yêu cầu . GV giúp HS nắm được yêu cầu bài tập . HS làm bài vào VBT . GV khuyến khích các em tìm càng nhiều càng tốt . Gọi HS phát biểu ý kiến , GV ghi ý kiến đúng vào bảng phụ Lời giải : thủy : tàu thủy , thủy quân , thủy chiến , thủy chung , ... Núi : núi non , núi đá , sông núi , ngọn núi , núi non , đồi núi , ... Lũy: lũy tre , chiến lũy , tích lũy , thành lũy , ... 12
  13. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu , GV lựa chọn cho HS làm bài 3b. HS đọc thầm BT , làm bài vào VBT . GV chia bảng làm 3 cột : mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức . Sau thời gian quy định , đại diện mỗi nhóm đọc kết quả . Tổ trọng tài ( gồm 3 HS ) tính điểm của từng nhóm .Các trọng tài và Gv kết luận nhóm thắng cuộc . 4. Củng cố , dặn dò (2p) GV nhận xét chung về giờ học . Thứ 6 ngày 6 tháng 10 năm 2020 Toán 26 + 5 I.Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. - Các bài tập cần làm: Bài 1(dòng 1), bài 3,4. trang 35. - Dành cho học sinh có năng khiếu: Bài 1(dòng 2), Bài 2 , trang 35. II.Đồ dùng: - Bộ đồ dùng học toán III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ :(5’). - 3HS đọc thuộc bảng cộng 6 cộng với một số. - GV nhận xét . 2.Bài mới : 28’. a.Giới thiệu bài . b.Giới thiệu phép cộng dạng 26 + 5. - GV nêu bài toán : Có hai mươi sáu que tính, thêm năm que tính nữa .Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?. - HS lấy que tính ra đặt lên bàn và trả lời câu hỏi . - Hai mươi sáu gồm mấy chục và mấy đơn vị ?.(Hai mươi sáu gồm hai chục và sáu đơn vị ). - GV nói:Lấy thêm 5 que tính nữa đặt dưới 6 que tính rời và cho biết kết quả. - HS thực hiện thao tác trên que và nêu cách làm. - GV hướng dẫn cách tính cột dọc. 26 + 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. 5 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. 31 13
  14. - HS nhắc lại - Vậy 26 + 5 = 31 c.Thực hành . Bài 1:- Dành cho học sinh có năng khiếu: (dòng 2).- Cho học sinh đọc yêu cầu bài . Tính 16 36 46 + + + 4 6 7 - HS làm bảng con.2HS lên bảng làm , Lớp và GV chữa bài. Bài 2: - Dành cho học sinh có năng khiếu .- Cho học sinh đọc yêu cầu bài . Số?. - Cho HS trả lời miệng, GV ghi bảng. Bài 3: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài : HS đọc bài toán và phân tích bài toán. - Bài toán cho biết gì ?. (Tháng trước được 16 điểm mười , tháng sau nhiều hơn tháng trước 5 điểm mười). - Bài toán hỏi gì ?.(Hỏi tháng này tổ em được bao nhiêu điểm mười?). - HS làm vào vở, 1Hs lên bảng làm. - GV chữa bài Bài giải Số điểm mười của tháng này là: 16 + 5 =21(điểm mười) Đáp số:21 điểm mười Bái 4:- Cho học sinh đọc yêu cầu bài . Đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC. - HS làm (miệng ). - Đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC: A B C - GV– Nhận xét. 4.Củng cố,dặn dò:(2’) - HS nhắc lại cách tính. - GV nhận xét giờ học. Tự nhiên và xã hội: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I.Mục tiêu: - Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh. - Dành cho học sinh có năng khiếu: Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn. 14
  15. * - KNS: - Kĩ năng ra quyết định : nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hàng ngày. II.Đồ dùng: -Tranh . III.Hoạt động dạy-học: 1.Bài cũ:(5’) - Tiết trước ta học bài gì ? - Hãy nêu sự tiêu hoá thức ăn ? - HS trả lời, GV nhận xét. 2.Bài mới . 1.Giới thiệu bài (2’). * Hoạt động1: 12’. Thảo luận về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày.(7’) Mục tiêu: - Hãy kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường được ăn uống hằng ngày. + HS hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ. -Tiến hành: Bước 1:Làm việc theo nhóm (HĐ nhóm đôi) - GV cho HS mở SGK trang 16 và quan sát tranh 1,2,3,4 và nói các bữa ăn chính của bạn. - HS liên hệ đến các bữa ăn và những thức các em thường ăn và uống hằng ngày. - HS tập hỏi và trả lời trong nhóm. - GV theo dỏi giúp đỡ. - Hằng ngày các em ăn mấy bữa ? - Mỗi bữa ăn mấy bát cơm ? - Trong bữa ăn có những món gì ? - Ngoài ra các em còn ăn uống gì thêm nữa ? - Bạn thích ăn gì ? uống gì ? Bước 2:Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả . *GV kết luận : Mỗi ngày ít nhất cần ăn 3 bữa: Sáng, trưa, tối. Nên ăn nhiều vào buổi sáng, trưa để đủ sức làm việc và học tập, buổi tối không nên ăn quá no. Hằng ngày nên uống đủ nước. Ngoài món canh thường ăn trong bữa cơm, khi khát cần uống đủ nước. Mùa hè ra nhiều mồ hôi cần uống nhiều nước hơn. - Cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có nguồn gốc từ động vật (thịt, tôm, cá) thức ăn nguồn gốc từ thực vật (rau xanh, quả chín.....), để đảm bảo đủ chất bổ cho cơ thể. - Ăn uống đầy đủ được hiểu là ăn đủ về số lượng (ăn đủ no) đủ chất . - Trước và sau khi ăn chúng ta phải làm gì ? (rửa tay, không ăn đồ ngọt ...) - Ai đã thực hiện thường xuyên việc kể trên ? 15
  16. *Hoạt động 2: 12’. Cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ :(HĐ nhóm 4) - Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non ? - Những chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu, để làm gì? - Vì sao chúng ta cần ăn no, uống đủ nước ? - Nếu chúng ta thường xuyên bị đói, bị khát thì điều gì xảy ra? - HS trả lời lần lượt câu hỏi. GV nhận xét . + Chúng ta cần ăn đủ các loại thức ăn và ăn đủ lượng thức ăn, uống đủ nước để chúng biến thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khoẻ mạnh, chóng lớn .., nếu cơ thể bị đói, khát ta sẻ bị bệnh mệt mỏi, yếu, làm việc và học tập kém hiệu quả . Hoạt động 3: Trò chơi “Đi chợ”(5’) - GV hướng dẫn cách chơi : Các em đi chợ mua thức ăn để bữa ăn đủ chất, đủ lượng . - HS chơi theo nhóm .GV cùng HS kiểm tra và nhận xét 3.Củng cố, dặn dò:(4’) - Vì sao chúng ta cần ăn no, uống sạch sẽ và cách thực hiện ăn sạch ? - HS trả lời - GV :Vì ăn no ,uống sạch thì không bị bệnh tật và không khí trong lành làm cho môi trường trong lành là đã vệ môi trường Tập làm văn KỂ NGẮN THEO TRANH LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU I.Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: - Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được một câu chuyện được câu chuyện ngắn có tên “Bút của cô giáo” ( BT1 ). - Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3. - GV nhắc học sinh chuẩn bị thời khoá biểu của lớp để thực hiện yêu cầu BT3. * - KNS : - Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập. II.Đồ dùng : - Bảng phụ, bút . III.Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ :(5’) -Tiết trước ta học bài gì? - HS trả lời .GV nhận xét. 2. Bài mới: 28’. a.Giới thiệu bài : Hôm nay ta học bài Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khoá biểu . b.Hướng dẫn làm bài tập . 16
  17. Bài 1: (HĐ nhóm đôi) - HS mở SGK trang 62 và quan sát tranh ,đọc lời nhân vật ở mỗi tranh. - GV cho HS nêu nội dung của từng bức tranh. Tranh 1:Tường và Vân đang chuẩn bị làm bài.Tường nói tớ quên bút rồi.Vân nói nhưng tớ chỉ có một bút . Tranh 2: Cô giáo cho Tường mượn bút .Tường nói em cảm ơn cô ạ! Tranh 3: Hai em tiếp tục làm bài . Tranh 4: Tường được điểm mười. Mẹ rất vui. Tường liền nói bút của cô giáo -HS kể lại toàn bộ câu chuyện .GV cùng HS nhận xét. Bài 2: (Viết):Viết thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp. - HS làm theo nhóm - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, bút dạ. - HS các nhóm viết và đọc lên .Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét. Bài 3: Dựa vào bài tập 2, trả lời câu hỏi sau: - Ngày mai có mấy tiết ?. - Đó là những tiết nào?. - Em cần mang những quyển sách gì?. - GV nhận xét 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - HS nhắc lại nội dung tiết học Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động của tuần 6 về :Vệ sinh, nề nếp,học tập . - Kế hoạch tuần tới. - Làm vệ sinh lớp học. II.Hoạt động dạy học: 1.Đánh giá:(10’) - Các tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận . - GV theo dõi. - Các tổ trưởng lên báo cáo trước lớp - Lớp trưởng nhận xét chung. - Gv nhận xét : +Về nề nếp : Các tổ đã thực hiện tốt . +Về học tập : Học thuộc các bảng cộng đã học. Một số em cần học thuộc để thực hiện làm ính nhanh hơn . 2.Kế hoạch tới:(5’) -Tiếp tục duy trì nề nếp. - Học tập :Dành nhiều điểm tốt 17
  18. -Vệ sinh luôn sạch sẽ. - HS thảo luận đưa ra giải pháp thực hiện nhiệm vụ cho tuần tới 3.Làm vệ sinh lớp học :(15’) - HS quét dọn lớp học, quét vàng nhện, Lau bàn ghế . - GV nhận xét . BUỔI CHIỀU Thứ 2 ngày 2 tháng 11 năm 2020 GIÁO VIÊN ĐẶC THÙ DẠY) Thứ 3, ngày 3 tháng 11 năm 2020 Hoạt động ngoài giờ lên lớp: (VSMT) TÁC HẠI CỦA PHÂN, RÁC THẢI VÀ MỘT SỐ VIỆC LÀM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN, RÁC THẢI TRONG CUỘC SỐNG HÀNG NGÀY ( T 2) I .Mục tiêu : - Kiến thức : Sự ô nhiễm môi trường do rác thải , phân và và tác hại của chúng không được xử lí đúng đối với sức khỏe con người . - Kĩ năng : Những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do do rác thải và phân gây ra đối với môi trường sống . -Thái độ Có ý thức vứt rác và đi đại tiện đúng nơi quy định II. Đồ dùng dạy học : Tranh , ảnh , giấy , bút viết ` III. Hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Tác hại của phân , rác . - MT : - HS biết Sự ô nhiễm môi trường do rác thải , phân và và tác hại của chúng không được xử lí đúng đối với sức khỏe con người . - Các bước tiến hành : Bước 1 : Chia nhóm thảo luận câu hỏi + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua bãi rác hay bãi phân ? Phân rác có hại như thế nào ? + Những sinh vật nào thường sống những nơi có phân rác ? chúng có hại gì đối với sức khỏe con người ? Bước 2 : GV gợi ý giúp hs trả lời : Rác nếu vất bừa bãi sẽ là nơi sống của con vật trung gian truyền bệnh .... 18
  19. Bước 3 : Gọi mỗi nhóm 1 em lên trình bày - gv đánh giá , nhận xét , tuyên dương nhóm làm tốt GV kết luận : Phân và rác đặc biệt những loại rác dễ bị thối rữa chứa nhiều vi khẩn gây bệnh và là nơi sống của các con vật trung gian gây bệnh như ruồi , muỗi , gián , chuột Hoạt động 2 : Những việc làm đúng và sai có liên quan đến phân , rác thải - MT : - Phân biệt được những việc làm đúng và sai có liên quan đến phân , rác thải trong cuộc sống hàng ngày - Cách tiến hành : Phát giấy cho các nhóm và bộ tranh hd các nhóm quan sát tranh và viết lên giấy được những việc làm đúng , những việc làm sai liên quan đến phân ,rác thải trong cuộc sống hàng ngày . - Đại diện các nhóm trả lời Gv tóm tắt ý kiến và kết luận : Cho hs liên hệ thực tế về ý thức ý thức vứt rác và đi đại tiểu tiện đúng nơi quy định IV .Củng cố- dặn dò : - Yêu cầu hs về nhà thực hiện tốt bài vừa học . Đạo đức CHĂM LÀM VIỆC NHÀ(TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để gíup đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. - Dành cho HS khá, giỏi: - Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. - Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng *- KNS: - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. II.Đồ dùng : - Vở bài tập Đạo đức III.Hoạt động dạy học : 1.Bài cũ :(5’) - Tiết trước ta học bài nào ?. - HS trả lời:Gọn gàng, ngăn nắp. - Em đã làm những công việc cụ thể nào thể hiện gọn gàng, ngăn nắp rồi. -HS trả lời .GV nhận xét . 2.Bài mới : *Hoạt động 1: BT1. 19
  20. Mục tiêu: - Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để gíup đỡ ông bà, cha mẹ. - Cho HS quan sát tranh ở vở BT trang 11. a) Em có nhận xét gì về việc làm của bạn trong tranh?. b) Em sẽ đoán xem mẹ bạn sẽ nghĩ gì?. - Học sinh thảo luận theo cặp. - Đại diện từng cặp trả lời. - GV kết luận. *Hoạt động 2: BT2. 10’.Tìm hiểu bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”. - Mục tiêu: - HS biết một số biểu hiện tình cảm, tình yêu thương ông bà, cha mẹ - Cách tiến hành : +GV đọc bài “Mẹ vắng nhà” +HS đọc thầm và trả lời câu hỏi sau ‘ - Bạn nhỏ đang làm gì khi mẹ vắng nhà ?. (Luộc rau,nấu cơm, ......) - Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ ?.(Thương yêu mẹ,........) - Em hãy đoán xem mẹ bạn nghỉ gì khi thấy những việc bạn đã làm ?.(Mẹ thấy rất vui .......) - GV kết luận :Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập *Hoạt động 3: BT3 . 10’ Mục tiêu: - Biết một số việc nhà phù hợp với khả năng và tác dụng của việc chăm làm việc nhà .) - HS mở Vở bài tập quan sát tranh ở bài tập 3 và viết vào những việc làm của bạn nhỏ. - HS làm vào vở và đọc. +Tranh1: Bạn phơi đồ áo. +Tranh 2: Bạn đang tưới cây. +Tranh 3: Bạn đang cho gà ăn. +Tranh 4: Bạn đang nhặt rau giúp mẹ; +Tranh 5: Bạn rửa ấm chén. +Tranh 6:Bạn đang lau bàn ghế. 20