Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 9 năm học 2020-2021 (Phạm Thị Sâm)

doc 28 trang Đình Bắc 04/08/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 9 năm học 2020-2021 (Phạm Thị Sâm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2020_2021_pham.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 2 - Tuần 9 năm học 2020-2021 (Phạm Thị Sâm)

  1. TUẦN 9 Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2020 Tốn LÍT I.Mục tiêu: - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca1 lít để đong, đo nước, dầu - Biết ca 1 lít, chai 1 lít . Biết lít là đơn vị đo dung tích . Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít . - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít , giải tốn cĩ liên quan đến đơn vị lít. - Các bài tập cần làm: Bài 1, bài2 (cột 1,2) , Bài 4. - Dành cho HS cĩ năng khiếu: bài 2 (cột 3), bài 3. II.Đồ dùng : - ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình chứa, nước. III.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ:(5’) - Tiết trước ta học bài gì ?. (phép cộng cĩ tổng bằng 100). - HS làm vào bảng con: 37 55 + + 63 45 - GV cùng HS nhận xét . 2.Bài mới : 28’ a.Giới thiệu bài :(2’) b.Làm quen với biểu tượng dung tích. GV đưa ra 2 cái cốc lên bàn, 1cốc to, 1 cốc nhỏ và rĩt nước vào ,hỏi: - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ?. (cĩc to). - Cốc nào chứa được ít nước hơn ?. (cốc nhỏ) . - GV cho HS đổ nước vào chai, bình và so sánh . - HS thực hành. c.Giới thiệu ca 1 lít(chai 1 lít) .Đơn vị lít . - GV đưa ca 1 lít và nĩi: Đây là ca 1 lít, khi rĩt nước vào đầy ca này ta được một lít nước. - HS xem hình vẽ ở SGK . - GV :Để đo sức chứa của một cái chai, cái thùng, ta dùng đơn vị đo là lít, lít được viết tắt là “l”. - HS đọc “Một lít”,Hai lít, HS viết bảng con 2 l d.Thực hành. Bài 1: ( HĐ cả lớp) - Cho HS đọc yêu cầu . (Viết tên đơn vị đo lít “l” (theo mẫu). - HS làm bảng con : mười lít :10l , hai lít :2 l 1
  2. - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 2: ( HĐ cá nhân) - Dành cho HS cĩ năng khiếu: (cột 3), - Cho HS đọc yêu cầu . Tính (theo mẫu). a. 9 l +8 l =17 l 15 l +5l = 2l + 2l + 6l = b. 17 l – 6 l = 18 l + 5 l = 28l – 4l – 2l = - HS làm vào vở (cột 1,2), 1 HS lên bảng làm. - GV : Khi viết kết quả của phép tính này thì sau kết quả cũng phải viết tên đơn vị. - GV chữa bài . (cột 3 dành cho HS cĩ năng khiếu ) Bài 3:( HĐ cá nhân) Dành cho HS cĩ năng khiếu .- Cho HS đọc yêu cầu .(cịn bao nhiêu lít?). - HS ( HĐ cá nhân, cặp đơi) - Cho HS đọc bài tốn và tĩm tắt, giải vào vở. - Bài tốn cho biết gì ?. (Lần 1 bán 12 lít, lần 2 bán15lít). - Bài tốn hỏi gì ?. (Cả 2 lần bán được bao nhiêu lít?). - Ta làm pháp tính gì ?. (phép tính cộng ). -1HS lên bảng làm.Hs đổi vở kểm tra kết quả. Bài giải Cả hai lần cửa hàng bán được là: 12 + 15 = 27 (l) Đáp số:27 l - GV nhận xét, chữa bài 3.Củng cố, dặn dị:(2’) - HS đọc lại tên bài học . - Về nhà thực hành đong. Tập đọc ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 (TIẾT 1) I.Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài ) thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái ở (Bài tập 2). Nhận biết và tìm được một số chỉ sự vật (BT3, BT4). - Dành cho học sinh cĩ khiếu : HS cĩ năng khiếu đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 35 tiếng/ phút). II.Đồ dùng: - Phiếu viết tên bài tâp đọc và câu hỏi: III.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài :(2’) 2
  3. 2.Kiểm tra đọc : (10’) (7- 8em). - GV gọi HS lên bốc thăm. -7 HS lên bốc thăm và đọc bài, trả lời câu hỏi ở thăm (mỗi em một lần). - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Đọc thuộc bảng chữ cái .(miệng) (10’) - GV gọi 3 HS đọc bảng chữ cái. -3 HS đọc, lớp nhận xét. - HS thi nhau nêu tên, 1 HS viết tên chữ, cả lớp đọc bảng chữ cái. - GV cùng lớp nhận xét. -3 HS đọc thuộc lịng bảng chữ cái. - GV nhận xét. 4.Xếp các từ đã cho vào ơ thích hợp trong bảng sau (viết) (10’) -1 HS đọc yêu cầu ở SGK: Xếp các từ (bạn bè, bàn, thỏ, chuối, xồi, mèo, xe Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối bạn bè, Hùng bàn, xe đạp thỏ, mèo xồi, chuối - HS làm giấy nháp, đọc kết quả GV viết bảng lớp. 5.Tìm thêm các từ cĩ thể xếp được vào các ơ trống ở bảng (viết ) (7’). - HS nêu yêu cầu và làm vào giấy nháp. - HS đọc kết quả , GV nhận xét . 6.Củng cố dặn dị (2’) Nhận xét giờ học. Tập đọc ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 (TIẾT 2) I.Mục tiêu: - Đọc rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài ) thơ đã học. - Dành cho học sinh cĩ năng khiếu: HS cĩ năng khiếu đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 35 tiếng/ phút). - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT2). Biết sắp xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3). II.Đồ dùng : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc . - Bảng ghi sẵn bài tập 2. III.Hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài :?(2’) . - Thi đọc các bài tập đọc trong 8 tuần đầu và ơn kiểu câu Ai là gì? 3
  4. 2.Kiểm tra tập đọc :(10’). - Khoảng 7 em đọc . - GVgọi từng em lên bốc thăm và đọc bài trả lời câu hỏi ở sách giáo khoa. - HS lần lượt lên bốc thăm và đọc bài . - GV nhận xét. 3.Đặt 2 câu theo mẫu :(10’) - GV treo bảng phụ viết sẵn bài tập 2. - HS đọc yêu cầu. - HS đặt câu tương tự mẫu.GV ghi bảng. Ai (cái gì, con gì) là gì? M: Bạn Lan là học sinh giỏi. Chú Ba là thợ lặn. Chiếc cặp là vật em thích nhất. Mẹ em là cầu thủ bĩng chuyền. 4.Ghi tên riêng của nhân vật trong những bài tập đọc ở tuần 7, 8 theo thứ tự bảng chữ cái. - HS nêu tên bài tập đọc đã học trong tuần 7,8. - HS đọc và trả lời tên nhânvật theo thứ tự bảng chữ cái. + Người thầy cũ: Dũng, Khánh. + Người mẹ hiền, Bàn tay dịu dàng. - HS sắp xếp tên nhận ở các bài tập đọc theo thứ tự bảng chữ cái. An, Dũng, Khánh, Minh, Nam. - GV nhận xét. 5.Củng cố, dặn dị:(2’) - GV nhận xét giờ học . - Về học thuộc bảng chữ cái. Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2020 Chính tả ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 (TIẾT 4) I.Mục tiêu: - Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu . (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng /phút). Hiểu nội dung chính của bài, đoạn ; trả lời được câu hỏi về nọi dung bài tập đọc . Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. Nghe - viết chính xác , trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2); tốc độ viết khoảng 35 chữ / 15 phút. 4
  5. - Dành cho HS cĩ năng khiếu: HS cĩ năng khiếu viết đúng, rõ ràng bài chính tả (tốc độ trên 35 chữ/ 15 phút). II.Đồ dùng: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. III.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài:(2’) 2.Kiểm tra tập đọc ;(10’) - GV gọi HS chưa kiểm tra và kiểm tra lần trước cịn yếu lên đọc thăm và đọc bài. - HS lên bốc thăm và đọc bài. - GV nhận xét . 3.Viết bài chính tả ( 26’) - GV đọc bài: “Cân voi” - GV giải nghĩa từ: Sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh . - 2 HS đọc lại bài Lớp đọc thầm. GV : Nội dung mẩu chuyện nĩi gì? - HS viết bảng con: Trung Hoa, Lương Thế Vinh. - GV nhận xét. - GV đọc lại bài. - HS viết vào vở. - GV đọc thong thả lại bài, HS khảo bài. - GV chấm và chữa bài. 4.Củng cố dặn dị :(2’) - Nhận xét giờ học. Tốn LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép tính và giải tốn với các số đo theo đơn vị lít. - Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1lít để đong, đo nước, dầu . - Bíêt giải tốn cĩ liên quan đến đơn vị lít. - Các bài tập cần làm: bài 1,2,3 - Dành cho HS cĩ năng khiếu : Bài 4. II.Đồ dùng: - Các can 1 lít, 2 lít, 5 lít. III.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ : (5’). - Tiết trước ta học bài gì? (Lít). - GV : HS lên bảng làm: 5L + 3L = , 10L – 5L = - GV nhận xét. B.Bài mới: 28’ . 1. Giới thiệu bài . 2. Hướng dẫn làm bài tập . 5
  6. Bài 1: .( Hoạt động cá nhân) - Cho HS nêu yêu cầu bài. (Tính). - HS làm bảng con: 2L + 1L =., 3L + 2L – 1L = .. - HS nêu cách tính: Lấy số thứ nhất cộng (trừ) với số thứ 2 .Lấy kết quả 2 số cộng (trừ) số thứ 3 và viết kết quả sau dấu bằng. Kết quả kèm tên đơn vị lít. - GV nhận xét. Bài 2:- Cho HS nêu yêu cầu bài . (Số?) .( Hoạt động cả lớp) - GV đặt các can lên bàn và nêu bài tốn. - HS lắng nghe và quan sát các cái can và nêu số, viết bảng con. - GV nhận xét: 6 lít , 8 lít , 30 lít . Bài 3 : HS đọc bài tốn.( Hoạt động cá nhân) - Bài tốn cho biết gì ?. - Bài tốn yêu cầu tìm gì ?. - Dạng tốn gì đã học - H S Tĩm tắt 16 lít Thùng 1: 2.lít Thùng 2: .? lít - HS giải vào vở, 1HS lên bảng làm Bài giải Số lít dầu ở thùng 2 cĩ là: 16 – 2 = 14 (L) Đáp số: 14 L dầu - 1HS lên bảng làm. - Lớp cùng GV nhận xét. - GV nhận xét. Bài 4: - Dành cho HS cĩ năng khiếu. - HS lên thực hành đổ 1 lít nước từ chai 1 lít sang các cốc như nhau. - HS cùng GV nhận xét. C.Củng cố, dặn dị :(2’) - Nhận xét giờ học. Kể chuyện ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 (TIẾT3) I.Mục tiêu: 6
  7. - Đọc rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài ) thơ đã học. -Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, cuả người và đặt câu nĩi về sự vật (BT2, BT3). II.Đồ dùng: - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2. III.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài :(2’) 2.Kiểm tra tập đọc :(14’) , (7’em). - GV mời HS lên bốc thăm và đọc bài trả lời câu hỏi. - HS lên bảng bốc thăm và đọc bài. - GV nhận xét. 3.Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi ngưởi trong bài “Làm việc thật là vui”(10’). - GV: Các em đọc bài tập đọc và tìm từ ngữ viết vào giấy nháp giống mẫu ở bảng phụ. - GV treo bảng phụ lên. Từ ngữ chỉ vật, chỉ người Từ ngữ chỉ hoạt động - Đồng hồ báo phút, báo giờ - HS đọc bài làm , GV cùng HS nhận xét. 4.Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối (viết) (12’). - GV:Các em nhớ đặt câu nêu hoạt động con vật, đồ vật, cây cối và ích lợi của hoạt động ấy. Ví Dụ: Cây bưởi cho trái ngọt để bày cỗ Trung thu. - HS làm vào vở ơ li và đọc lên. - GV nhận xét . - GV chấm bài và nhận xét. 5.Củng cố dặn dị :(2’) - Nhận xét giờ học. Thứ 4 ngày 18 tháng 11 năm 2020 Luyện từ và câu ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1(TIẾT 6) I.Mục tiêu: 7
  8. - Đọc rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài ) thơ đã học. - Biết cách nĩi lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống cụ thể(BT2);đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẫu chuyện (BT3). II.Đồ dùng: - Phiếu ghi tên bài tập đọc và bài thơ. - Bảng phụ viết bài 3. III.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài.(2’) 2.Kiểm tra học thuộc lịng : 12 em (20’). - Từng HS lên bốc thăm bài đọc. - HS bốc thăm và đọc bài đẵ viết trong thăm. - GV nhận xét những em đã đọc thuộc bài. 3.Nĩi lời cảm ơn, xin lỗi (miệng) (7’). - HS đọc yêu cầu ở SGK: Em sẽ nĩi gì trong các trường hợp sau: a.Bạn hướng dẫn em gấp chiếc thuyền giấy. b.Em làm rơi chiếc bút của bạn. - HS ghi vào giấy nháp và đọc lên. - GV ghi lên bảng: a. Cảm ơn bạn đă giúp mình. b. Xin lỗi bạn nhé. - GV cùng lớp nhận xét 4. Dùng dấu chấm , dấu phẩy (8’) - GV treo bảng phụ và HS đọc bài: Nằm mơ. - HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. - HS nêu kết quả. - Lớp cùng GV nhận xét. - HS đọc lại truyện khi đă cĩ dấu phẩy, dấu chấm. 5.Củng cố dặn dị .(2’) - Nhận xét giờ học. Tốn LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: - Biết thực hiệnphép cộng với dạng đã học, phép cộng các số cĩ kèm tên đơn vị kg. - Biết số hạng, tổng. - Giải bài tốn với một phép cộng. - Các bài tập cần làm: Bài 1( dịng 1,2), bài 2, bài 3 (cột 1,2,3), bài 4. - Dành cho HS cĩ năng khiếu: Bài 1( dịng 3,4), bài 3 (cột 4,5 ), bài 5. II.Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. 8
  9. III.Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài . (2’) 2. Hướng dẫn làm bài tập .(30’) Bài 1: ( HĐ cả lớp) - Dành cho HS cĩ năng khiếu (dịng 3,4 ) - Cho HS nêu yêu cầu bài . (Tính) . 5 + 6 = .. 16 + 5 = .. 40 + 5 = .. 4 + 16 = . 8 + 7 = .. 27 + 8 = .. 30 + 6 = .. 3 + 47 = 9 + 4 = 44 + 9 = 7 + 20 = 5 + 35 = . - HS làm bảng con (dịng 1,2), ghi kết quả ở bảng lớp. - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: ( HĐ cá nhân) - Cho HS nêu yêu cầu bài (số ?) . (miệng). - HS nhìn hình vẽ nêu kết quả: 45 kg , 45 lít . - GV cùng cả lớp nhận xét. Bài 3: - Dành cho HS cĩ năng khiếu: (cột 4,5). Cho HS nêu yêu cầu bài .(Viết số thính hợp vào ơ trống). (miệng). - GV treo bảng phụ lên: - Bài tốn yêu cầu tìm gì ?. (Tổng). - Tìm tổng ta làm phép tính gì ?. - HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng . Số hạng 34 45 63 17 44 Số hạng 17 48 29 46 36 Tổng 51 - HS nhậnn xét. Bài 4: ( HĐ cá nhân) - Cho HS đọc yêu cầu bài .(Giải bài tốn theo tĩm tắt sau). - GV ghi tĩm tắt: Lần đầu bán : 45 kg gạo Lần sau bán : 38 kg gạo Cả hai lần bán : .kg gạo? - HS nhìn vào tĩm tắt đọc bài tốn. - Bài tốn cho biết gì? - Bài tốn hỏi gì? - HS giải vào vở ơ li , 1 HS lên bảng giải. Giải: Cả hai lần bán được là: 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số : 83 kg gạo - GV nhận xét chữa bài. - Nhận xét bài làm. 9
  10. Bài 5: - Dành cho HS cĩ năng khiếu: Cho HS đọc yêu cầu bài. kkhoanh vào kết quả đúng . - HS làm , GV nhận xét. 3.C ủng cố dặn dị (2’) - Nhận xét giờ học. Tập đọc ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 (TIẾT 5) I.Mục tiêu: - Đọc rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài ) thơ đã học. -Trả lời câu hỏi về nội dung tranh (BT2). II.Đồ dùng: - Phiếu học tập ghi tên bài tập đọc, bài thơ III.Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài :(2’) 2. Kiểm tra tập đọc :(10’) - GV gọi HS lên bốc thắm và đọc bài. - HS lần lượt lên bốc thăm và đọc bài. - GV nhận xét. 3.Dựa vào tranh trả lời câu hỏi (20’). - GV nêu yêu cầu: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi. - Để làm tốt bài tập này, em phải chú ý điều gì ?. - Quan sát kĩ từng tranh SGK, đọc câu hỏi dưới tranh , suy nghĩ - HS thảo luận theo cặp. - HS trả lời: - GV nhận xét. - HS trả lời 4 câu hỏi: Hằng ngày , mẹ đưa tuấn đi học. - Các nhĩm tập kể chuyện. - Thi kể giữa các nhĩm. - GV cùng các nhĩm nhận xét. 4.Củng cố dặn dị: (2’) - Nhận xét giờ học. - Về ơn lại tất cả các bài tập đọc. 10
  11. Thủ cơng GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CĨ MUI (TIẾT 1) I.Mục tiêu - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy cĩ mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy cĩ mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng Với khéo tay : gấp được thuyền phẳng đay cĩ mui, hai mui thuyền cân đối, các nếp gấp thẳng , phẳng -Giáo dục HS hứng thú và yêu thích gấp hình.. GD-SDNL& HQ: Thuyền là một phương tiện giao thơng đường thủy. Muốn chạy thuyền cĩ thể dụng sức giĩ (gắn thêm buồm cho thuyền). Khơng cĩ giĩ thuyền muốn di chuyển được phải chèo thuyền (gắn thêm mái chèo); Thuyền máy dùng nhiên liệu xăng, dầu để chạy. Khi sử dụng thuyền máy phải tiết kiệm xăng dầu. II.Đồ dùng dạy học - GV : Mẫu thuyền phẳng đáy cĩ mui và khơng mui Quy trình các bước gấp -HS : Giấy màu III. Các hoạt động dạy học: 1.Khởi động : (1’) Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ : (3’): Gấp thuyền phẳng đay khơng mui - Kiểm tra HS chưa hồn thành bài trước 2. Bài mơi: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động dạy học: b. Các hoạt động dạy học : Hoạt động 1: Gấp thuyền phẳng đáy có mui. Mục tiêu: Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui. GD-SDNL&HQ:Thuyền là một phương tiện giao thông đường thủy.Muốn chạy thuyền có thể dùng sức gió(gắn thêm buồm cho thuyền).Không có gió thuyền muốn đi chuyển được phải chèo thuyền(gắn thêm mái chèo);Thuyền máy dùng nhiên liệu xăng,dầu để chạy.Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu. Cách tiến hành: - Cho HS quan sát mẫu thuyền phẳng đáy không mui và có mui, yêu cầu HS nhận xét về sự giống nhau và khác nhau giữa hai thuyền. - GV mở dần phần thuyền mẫu cho đến khi trở lại là tờ giấy ban đầu, hỏi: Tờ giấy gấp thuyền hình gì ? 11
  12. - GV vừa chỉ trên quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui vừa gấp mẫu và hướng dẫn cách gấp: + Bước 1: Gấp tạo mui thuyền. + Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều. + Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. + Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. - Quan sát, nhận xét: Cách gấp hai loại thuyền tương tự nhau, chỉ khác nhau ở bước tạo mui thuyền. GD-SDNL&HQ:Thuyền là một phương tiện giao thông đường thủy.Muốn chạy thuyền có thể dùng sức gió(gắn thêm buồm cho thuyền).Không có gió thuyền muốn đi chuyển được phải chèo thuyền(gắn thêm mái chèo); Thuyền máy dùng nhiên liệu xăng,dầu để chạy.Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu. - Quan sát, trả lời: Hình chữ nhật. - Quan sát, lắng nghe. Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui.Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui, hai mui thuyền cân đối, các nếp gấp thẳng, phẳng. Cách tiến hành: - Gọi 2 HS giỏi lên thao tác các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui. Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui, hai mui thuyền cân đối, các nếp gấp thẳng, phẳng. - Yêu cầu HS tự gấp thuyền phẳng đáy không mui. - 2 HSNK thực hiện. (Nhận xét) - HS tự gấp thuyền phẳng đáy có mui cá nhân. Thứ 5 ngày 19 tháng 11 năm 2020 Tập viết ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 (T7) I.Mục tiêu : - Đọc rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả 12
  13. lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài ) thơ đã học. - Biết cách tra mục lục sách (BT2); nĩi đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT3). II.Đồ dùng : - Phiếu ghi các bài học thuộc lịng, tập đọc. III.Hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài (2’) 2.Kiểm tra học thuộc lịng :(10’) 10 em - GV gọi HS lên bốc thăm và đọc bài. - HS lần lượt lên bốc thăm và đọc bài. - GV nhận xét. 3.Tìm các bài đã học ở tuần 8 theo mục lục sách :(7’). - HS đọc yêu cầu và mở mục lục sách giáo khoa ra và đọc tên bài : +Tập đọc :Người mẹ hiền trang 63, . - GV cùng HS nhận xét . 4.Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị (viết) (8’) - HS đọc yêu cầu . - HS làm vào vở các tình huống . a.Em nhờ mẹ mua giúp em một tấm thiệp chúc mừng cơ giáo(thầy giáo) nhân ngày 20-11. -VD: Mẹ ơi, mẹ mua giúp con tấm thiệp chúc mừng cơ giáo nhân ngày 20-11. b.Em phụ trách phần văn nghệ tron buổi liên hoan của lớp mừng ngày nhà giáo Việt Nam. Em mời các bạn hát (hoặc múa, chơi đàn, kể chuyện ). - HS đọc bài làm, HS nhận xét . - GV chữa bài . 5.Củng cố, dặn dị:(2’) - HS và GV hệ thống lại bài học . - GV nhận xét bài giờ học . Tốn KỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HK1 I.Mục tiêu: - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10 , cộng cĩ nhớ trong phạm vi 100. - Nhận dạng hình chữ nhật, nối các điểm cho trước để cĩ hình chữ nhật. - Giải tốn cĩ lời văn dạng nhiều hơn, ít hơn, liên quan tới đơn vị : kg II.Đề ra: Bài 1: Tính. 15 36 45 29 37 50 + + + + + + 13
  14. 7 9 18 44 13 39 Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: a.30 và 25 ; b.19 và 24 ; c.37 và 36. Bài 3: Tháng trước mẹ mua con lợn nặng 29 kg về nuơi, tháng sau nĩ tăng thêm 12 kg nữa. Hỏi tháng sau con lợn đĩ nặng bao nhiêu ki lơ gam? Bài 4: Nối 4 điểm để cĩ hình chữ nhật A . . C B . . D - HS làm bài III.Cách đánh giá: Bài 1: 2,5 điểm ; Bài 3: 3 điểm ; Bài 4: 1,5 điểm Bài 2: 2,5 điểm ; Trình bày : 0,5 điểm Chính tả KIỂM TRA ĐỌC (ĐỌC HIỂU-LUYỆN TỪ VÀ CÂU ) (TIẾT 8) I.Mục tiêu : - Đọc rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài ) thơ đã học. II.Hoạt động dạy học : 1.Giới thiệu bài (2’). 2.Bài kiểm tra(32’). a.Đọc thầm mẫu chuyện “Đơi bạn” ở SGK (trang 75). - HS đọc bà văn. b.Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong câu trả lời dưới đây và khoanh vào ý đúng: Câu 1: Búp Bê làm những việc gì? a. Quét nhà và ca hát . b. Quét nhà, rửa bát và nấu cơm. c. Rửa bát và học bài. Câu2: Dế Mèn hát để làm gì? a.Hát để luyện giọng . b.Thấy bạn vất vả hát để tặng bạn. c.Muốn cho bạn biết mình hát rất hay. Câu 3: Khi nghe Dế Mèn nĩi Búp Bê đã làm gì? 14
  15. a.Cảm ơn Dế Mèn. b.Xin lỗi Dế Mèn . c.Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của dế Mèn. Câu 4: Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn? a. Vì Dế Mèn đã hát tặng Búp Bê. b. Vì tiếng hát của dế Mèn giúp Búp Bê hết mệt . c. Vì cả hai lí do trên. Câu 5: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì? a. Tơi là Dế Mèn . b. Ai hát đấy . c. Tơi hát đây . - HS làm bài vào giấy kiểm tra . 3.Đáp án: Câu 1: ý b (2 điểm) Câu 3: ý c (2 điểm ) Câu 5: ý a (2 điểm ) Câu 2: ý b (2 điểm) Câu 4: ý c (2 điểm Thứ 6 ngày 20 tháng 11 năm 2020 Tập làm văn KIỂM TRA VIẾT (CHÍNH TẢ -TẬP LÀM VĂN) (TIẾT 9) I.Mục tiêu: - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa học kì 1. - Nghe viết chính xác bài chính tả Dậy sớm(tốc độ viết khoảng 35 chữ/ 15 phút), khơng mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ (hoặc văn xuơi). -Viết được một đoạn kể ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo câu hỏi gợi ý, nĩi về chủ điểm nhà trường. II.Hoạt động dạy học : 1.Hướng dẫn HS viết chính tả: (20’) - GV đọc bài viết, 2 HS đọc lại bài . - Bài viết cĩ mấy khổ thơ ? - Mỗi dịng thơ cĩ mấy chữ ? - Chữ cái đầu mỗi dịng thơ viết thế nào ? - Mỗi khổ thơ cách nhau mấy dịng ? - GV đọc HS viết bài vào giấy kiểm tra . 2.Viết một đoạn văn ngắn nĩi về em và trường em 3 đến 5 câu (7’). - HS viết bài, GV theo dõi 3.GV chữa bài bài :(7’) - HS nộp bài . - GV chữa và nhận xét . 4.Củng cố, dặn dị:(1’) 15
  16. - GV nhận xét giờ học . Tự nhiên và xă hội ĐỀ PHỊNG BỆNH GIUN I.Mục tiêu: - Nêu được nguyên nhân và biết cách phịng tránh bệnh giun. - Dành cho HS cĩ năng khiếu: Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ. *KNS: Kĩ năng phê phán những hành vi ăn uống khơng sạch sẽ, khơng đảm bảo vệ sinh - gây ra bệnh giun . II.Đồ dùng: -Tranh SGK. III.Hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài :(2’) Hoạt động 1: (10’) . Thảo luận cả lớp về bệnh giun. *Mục tiêu: - Nhận ra triệu chứng của người bị nhiểm giun. - HS biết được nơi giun thường sống trong cơ thể người. - Nêu tác hại của bệnh giun * Cách tiến hành: - GV hỏi: Các em đã bị đau bụng ỉa chảy, ỉa ra giun chưa?. - GV: Nếu em nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiểm giun. - HS thảo luận nhĩm đơi. + Giun thường sống ở đâu trong cơ thể người?. +Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?. + Nêu tác hại do giun gây ra. - HS thảo luận và đại diện nhĩm trình bày. - GV giảng HS hiểu: +Giun và ấu trùng của giun cĩ thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như :Ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột. + Giun hút các chất bổ dưởng cĩ trong cơ thể người để sống. + Người bị nhiểm giun, đặc biệt là trẻ em thường gầy xanh xao. Hoạt động 2: Nguyên nhân lây nhiểm giun:(15’). *Mục tiêu: - HS phát hiện ra nguyên nhân và các cách trứng giun xâm nhập vào cơ thể. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhĩm nhỏ. - Các em quan sát hình 1 trong SGK và trả lời câu hỏi: +Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ủ ra bên ngồi bằng cách nào?. 16
  17. +Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun cĩ thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào?. - Các nhĩm thảo luận: Bước 2: Làm việc cả lớp: - Đại diện nhĩm lên trình bày. * GV kết luận: - Trứng giun cĩ nhiều ở phân người.. Trứng giun xâm nhập vào cơ thể bằng cách sau: + Khơng rửa tay sau khi đi đại tiện. + Nguồn nước bị nhiểm. + Hành vi mất vệ sinh của con người là nguyên nhân gây ơ nhiểm mơi trườngvà lây truyền bệnh . Hoạt động 3: Cách đề phịng bệnh giun. (10’). Mục tiêu: - Kể ra được các biện pháp phịng tránh giun: - Cĩ ý thức rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện về, thường xuyên đi dép, ăn chín, uống sơi, giữ vệ sinh nhà ở và mơi trường xung quanh. *Cách tiến hành: - Hãy nêu các cách ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể: - HS phát biểu ý kiến. *GV kết luận: + Chúng ta cần giử vệ sinh ăn uống: ăn chin, nước đun sơi, khơng để ruồi đậu vào thức ăn: + Khơng cho phân rơi vãi để ngấm vào nguồn nước. IV.Củng cố dặn dị:(2’) Các em nhớ thực hiện tốt việc giữ vệ sinh để phịng tránh bệnh giun. Tốn TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG I.Mục tiêu : - Biết tìm một số hạng trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b(với a,b là các số cĩ khơng quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. - Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia. - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính trừ. - Các bài tập cần làm: Bài 1( cột a,b,c,d,e), bài 2( cột 1,2,3) - Dành cho HS cĩ năng khiếu: Bài 1( cột g), bài 2( cột 4,5,6), bài 3. II.Đồ dùng : - Các ơ vuơng . 17
  18. III.Hoạt động dạy học : 28’. 1.Giới thiệu bài . Hơm nay ta học bài tìm một số trong một tổng. 2. Giới thiệu kí hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong một tổng . - GV gắn các ơ vuơng trên bảng, HS quan sát và nêu cách tính. - HS nêu phép tính và làm vào vở nháp : 6 + 4 = .. 6 = 10 - .. 4 = 10 - . - HS nhận xét :6 + 4 = 10. Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia - HS quan sát tiếp hình 2 và trả lời câu hỏi: - GV nêu :Cĩ tất cả 10 ơ vuơng, một số ơn vuơng bị che lấp và cịn 4 ơ vuơng khơng bị che lấp. Hỏi mấy ơ vuơng bị che lấp? - GV :Số ơ vuơng bị che lấp là số chưa biết .Ta gọi là x. - GV chỉ , HS đọc “ích –xì”.Lấy x + 4(x + 4 tức là lấy số ơ vuơng bị che lấp cộng với số ơ vuơng đã biết.Tất cả bằng 10 ) - GV viết :x + 4 = 10 - Trong phép cộng x gọi là gì ?. (số hạng chưa biết ). - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? .( ta lấy tổng trừ đi số hạng kia). - GV viết :x + 4 = 10 x = 10 - 4 x = 6 - HS đọc. - HS làm tương tự với phép tính : 6 + x =10. - GV nhận xét. - GV ghi bảng : Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - HS học thuộc . 2.Thực hành. Bài 1: - Dành cho HS cĩ năng khiếu : (cột g). - Cho HS đọc yêu cầu: Tìm x (theo mẫu). a. x + 3 = 9 x = 9 - 3 x = 6 - GV làm mẫu - HS làm bảng con câu b, c - HS cùng GV nhận xét. - HS làm vào vở : d. x + 8 = 19 ; e. 4 + x = 14 - 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. - GV chữa bài . Bài 2:- - Dành cho HS cĩ năng khiếu : ( cột 4,5,6).Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết số thích hợp vào ơ trống : Số hạng 12 9 15 17 18
  19. Số hạng 6 24 21 Tổng 10 34 15 42 10 - HS nêu kết quả, GV ghi bảng. Bài 3:- Dành cho HS cĩ năng khiếu: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Bài tốn cho biết gì ? .( Lớp học cĩ 35 học sinh, trong đĩ cĩ 20 học sinh trai ). - Bài tốn hỏi gì ?.(Bài tốn hỏi lớp đĩ cĩ bao nhiêu nữ?). - HS cĩ năng khiếu làm vào vở. - 1 HS lên bảng làm. - HS nhận xét bài bạn . - GV chấm và chữa bài . 4.Củng cố, dặn dị :(2’) - HS đọc lại ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Đánh giá về nề nếp, học tập, vệ sinh trong tuần. - Đề ra Kế hoạch tuần tới II.Nội dung: 1.Đánh giá hoạt động tuần qua: - Lớp trưởng nêu yêu cầu, nội dung tiết sinh hoạt . - Các tổ trưởng điều hành các thành viên trong tổ thảo luận về nề nếp, học tập, vệ sinh. -Tổ trưởng tổ 1 lên báo cáo. + Nề nếp: Các bạn đi học tương đối đầy đủ. + Đồng phục đầy đủ. + Sinh hoạt 15’ đầu giờ tốt + Học tập tốt: Linh Chi, Khánh Chi,Mi, Vy, . + Đọc bài cịn chưa trơi chảy : Hiếu Bảo Vy, Đăng, Hồng Cơng . + Vệ sinh: các bạn đã thực hiện tốt. - Tổ 2 báo cáo: + Nề nếp: thực hiện tốt + Học tập :Học tập tốt cĩ bạn Duy , ... +Vệ sinh : tương đối tốt -Tổ 3: Báo cáo tương tự - Gv nhận xét chung về các mặt :nề nếp, vệ sinh, trực nhật, học tập 2.Kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp thực hiện tốt. - Vệ sinh luơn sạch sẽ. - Tiếp tục rèn đọc cho em Long, rèn kĩ năng viết cho Hồng Cơng,.. 19
  20. 3.Hoạt động theo chủ đề : - GV chia lớp thành 3 tổ -Thực hiện theo chủ đề -Đại diện tổ lên trình bày -GV nhận xét . BUỔI CHIỀU Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2020 Đạo đức CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 1). I.Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. - Dành cho HS cĩ năng khiếu: Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày. *KNS : Kĩ năng quản lí thời gian học tập của bản thân. II.Đồ dùng: - Vở bài tập Đạo đức . - Phiếu học tập ghi sẵn bài tập 2. III.Hoạt động dạy học: *Hoạt động: BT1. Xử lí tình huống. (10’) Mục tiêu: HS hiểu được 1 biểu hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập. - Cách tiến hành: - GV nêu tình huống HS thảo luận theo nhĩm đơi về cách ứng xử. -Tình huống: Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn Na đến rủ đi chơi đá cầu Bạn Hà phải làm gì khi đĩ. - HS thảo luận đĩng vai. - Một số cặp lên đĩng vai. - Lớp nhận xét: - Nếu em là Hà thì em cĩ làm như bạn Hà khơng? Vì sao ?. -Kết luận: Khi đang học , đang làm bài tập các em cần cố gắng hồn thành cơng việc, khơng nên bỏ dở như thế mới là chăm chỉ học tập. Hoạt động 2: BT2. Lợi ích của việc chăm chỉ học tập. (15’). Mục tiêu: Giúp HS hiểu biết được một số biểu hiện và lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu: HS thảo luận theo nhĩm các nội dung đă ghi ở phiếu học tập. 20