Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)

doc 16 trang Đình Bắc 04/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2020_2021_bui.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. TUẦN 1 Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2020 CHÀO CỜ Thủ công GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Gấp được tàu thuỷ 2 ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối. - Với HS khéo tay : Gấp được tàu thuỷ 2 ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thuỷ cân đối. II. Chuẩn bị: - Mẫu tàu thuỷ 2 ống khói . - Tranh quy trình , giấy màu , keo. III. Hoạt động dạy và học : *Ổn định lớp : 2p *Hoạt động 1 : (5p) GV hướng đẩn HS quan sát, nhận xét : - GV giới thiệu mẫu, HS nhận xét về đặc điểm , hình dáng. - Liên hệ thực tế về tác dụng của tàu thuỷ. *Hoạt động 2 : (10p) GV hướng dẫn mẫu : - Bước 1 : gấp , cắt tờ giấy hình vuông . - Bước 2 : gấp lấy điểm giữa và gấp 2 đường dấu giữa hình vuông. - Bước 3 : gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói : *Hoạt động 3: (15p) Thực hành : - GV gọi 2 - 3 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp. - Cho HS tập gấp tàu thuỷ - GVhướng dẩn thêm. * Củng cố, dặn dò : 3p - Nhắc lại qui trình gấp tàu thuỷ. - Chuẩn bị cho tiết sau : hoàn chỉnh sản phẩm Tập đọc CẬU BÉ THÔNG MINH I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học:
  2. A. Mở đầu: 5’ - GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng việt 2, tập 1. - GV yêu cầu cả lớp mở Mục lục sách. Một hoặc hai HS đọc tên 8 chủ điểm, GV kết hợp giải thích từng chủ điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài - 3’ - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK; GV giới thiệu bài- Ghi mục bài 2. Luyện đọc- 25’ a. GV đọc diễn cảm toàn bài – HS theo dõi. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. -GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài. + GV h/dẫn HS đọc đúng 1 số câu: * Cậu bé kia, sao dám đến đây làm ầm ĩ? * Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được! + GV kết hợp giải nghĩa các từ ngữ mới được chú giải cuối bài - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc cá nhân, nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học – Chuẩn bị tiết sau Tập đọc- Kể chuyện CẬU BÉ THÔNG MINH I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. *KNS: Tư duy sáng tạo Tập đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.10’ - Một HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm lại, trả lời các câu hỏi: + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua? - Một HS đọc đoạn 2 – Cả lớp đọc thầm, trao đổi: + Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua thấy lệnh của ngài là vô lí? - HS đọc thầm đoạn 3. + Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? + Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
  3. - HS đọc thầm cả bài, TL nhóm và trả lời: Câu chuyện nói lên điều gì? 4. Luyện đọc lại.5’ - GV hướng dẫn HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, cậu bé, vua. - HS đọc theo nhóm - Sau đó mời 2 nhóm HS thi theo cách phân vai. - Một HS đọc cả bài. Kể chuyện (18’) 1. GV nêu nhiệm vụ - Dựa theo 3 tranh minh hoạ nội dung 3 đoạn truyện, HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - HS quan sát 3 tranh minh hoạ trong SGK, nhẩm kể chuyện. - Một HS khá kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1. - GV nhận xét, nhắc HS chú ý: Có thể kể theo 1 trong 3 cách: + Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh hoạ. + Cách 2: Kể có đầu có cuối nhưng không cần kỹ như văn bản. + Cách 3: Kể sáng tạo. - Mỗi nhóm 3 HS tập kể. - Ba HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - Hai HS kể lại toàn truyện. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV hỏi: Qua câu chuyện này, các em thích nhân vật nào? Vì sao? - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện. Toán ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS: Biết cách đọc , viết , so sánh các số có ba chữ số. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. - Dành cho HSNK: Dành cho HS có năng khiếu: Bài 5. II. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 5’ B. Bài mới: 28’ 1. Ôn tập về đọc viết số. Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài, đọc mẫu. - HS tự làm vào vở, trao đổi cặp kiểm tra kết quả; sau đó GV gọi 1 số HS lên bảng làm bài. 2. Ôn tập về thứ tự số. Bài 2: - Gọi một số HS nêu yêu cầu bài. - Hỏi: Số 311 hơn 310 mấy đơn vị? Tại sao lại điền 312 vào sau 311? - Tương tự HS điền dãy số tự nhiên liên tiếp, trao đổi cặp-chữa bài. 3. Ôn luyện về so sánh số và thứ tự số. Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
  4. - HS nêu cách làm và làm bài. VD: 303 516 ...... -Với trường hợp có các phép tính thì khi điền dấu có thể làm: 30 +100 < 131 130 Bài 4: Tương tự HS làm vào vở rồi lên bảng chữa bài. - HS chỉ ra được số lớn nhất là 735, số bé nhất là 142 Bài 5 (HS năng khiếu): Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: 162; 241; 425; 519; 537; 830 b.Theo thứ tự từ lớn đến bé: 830; 537; 519; 425; 241; 162 Chấm bài C. Cũng cố, dặn dò. 2’ GV nhận xét bài làm của HS; Dặn dò Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2020 Toán CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số( không nhớ) và giải toán về nhiều hơn ,ít hơn. - Các bài tập cần làm : Bài 1(cột a,c),2,3. - Dành cho HS năng khiếu: Bài 1(b). bài 5 II. Các hoạt động dạy - học: 1. Giới thiệu bài: 5’ 2. Học sinh luyện tập: 25’ Bài 1: Dành cho HS năng khiếu bài b. - Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính nhẩm ,yêu cầu HS tính nhẩm (cho HS tự đọc hoặc ghi ngay kết quả vào chỗ chấm) Ví dụ : 400 +300 =700. 100+20+4 =124 Yêu cầu cả lớp làm vào vở. HS lần lượt nêu kết quả. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính. - yêu cầu HS tự đặt tính, rồi tính kết quả 352 + 416 732 – 511 418 + 201 395 - 44 (HS tự đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau ) Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - HS ôn lại cách giải bài toán về ít hơn Giải: Số HS khối 2 là: 245 - 32 = 213 ( học sinh) Đáp số: 213 học sinh
  5. Bài 4: giảm tải Bài 5: HSNK -Cho HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS lập được các phép tính đúng : 315 + 40 = 355 40 + 315 = 355 355 - 40 = 315 355 - 315 = 40 3. Củng cố -dặn dò : 5’ - HS nhắc lại nội dung đã ôn tập. GV nhận xét tiết học, dặn về nhà. Chính tả NGhe –viết: CẬU BÉ THÔNG MINH I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe viết chính xác và trình bày đúng bài quy địnhbài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập (2) a/b; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: A. Mở đầu: 3’ - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học Chính tả. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2’ - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết chính tả.20’ a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết chính tả, HS nhỡn vào SGK đọc thầm - Đoạn văn cho chúng ta biết điều gì ? (Cho biết nhà vua thử tài cậu bé bằng cách làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ nhỏ) - Cậu bé nói như thế nào? (Xin ông về tâu Đức Vua .thật sắc để xẻ thịt chim) - Cuối cùng nhà vua xử lí như thế nào? (Vua trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường để luyện thành tài ) -Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu? (có ba câu) + Trong lời nói có lời của ai? (lời nói của cậu bé ) + Lời nói của nhân vật được viết như thế nào? (..được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng ) -Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ: chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt, cỗ cho HS viết vào bảng con b. HS chép bài vào vở: GV theo dõi, uốn nắn. c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở, chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.8’ Bài tập (2) – lựa chọn: Điền vào chỗ trống l/n hoặc an/ang
  6. GV chọn cho HS làm bài 2b (HS năng khiếu làm cả bài): Cho HS nêu Y/C của bài; HS làm bài vào bảng con rồi chữa bài. a) hạ lệnh nộp bài hôm nọ. b) đàng hoàng đàn ông sáng loáng Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài (Điền chữ và tên chữ còn thiếu ). - HS làm bài cá nhân. Sau đó mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh rồi đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Một số HS đọc lại bài tập, sau đó luyện đọc thuộc. C. Củng cố, dặn dò. 2’ - GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Khuyến khích học thuộc tên chữ cái. Tập đọc HAI BÀN TAY EM I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. - Hiểu nội dung bài: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài) - Dành cho HS năng khiếu: Học sinh năng khiếu thuộc cả bài thơ. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - 3HS tiếp nhau đọc 3 đoạn của câu chuyện Cậu bé thông minh. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài (giọng tình cảm). b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi đúng. GV giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài. - Đọc từng khổ thơ theo nhóm: Từng cặp HS đọc bài thơ, GV theo dõi. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Nhóm 4: Các nhóm trưởng hướng dẫn các bạn trong nhóm đọc từng khổ thơ và trả lời các câu hỏi trong SGK Khổ thơ 1: + Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
  7. ( So sánh với nụ hoa hồng , những ngón tay xinh xinh ...) + Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của bé qua hình ảnh so sánh? ( Rất đẹp và đáng yêu) + Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào? ( Buổi tối khi đi ngủ, hai hoa (hai bàn tay ) ngủ cùng. Buổi sáng tay giúp bé đánh răng , chải tóc) + Khổ thơ 2: Hình ảnh hoa ấp cạnh lòng - Khi có một mình, bé thủ thỉ tâm sợ với đôi tay + Khổ thơ 3: - Tay bé đánh răng , răng trắng và đẹp như hoa nhài, tay bé chảy tóc, tóc sáng lên như ánh mai + Khổ thơ 4: Tay bé viết chữ làm chữ nở thành hoa trên giấy - Khổ thơ 5: Tay là người bạn thủ thỉ của em + Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao? - HS trả lời – GV nhận xét. 4. Học thuộc lòng bài thơ. - Hướng dẫn HS học thuộc bài thơ: Đọc đồng thanh ,xoá dần các từ, cụm từ... - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ với hình thức nâng cao dần. + Hai tổ thi đọc tiếp sức. + Thi đọc bài thơ theo hình thức hái hoa. + Gọi một số HS năng khiếu đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Giáo viên nhận xét . C. Củng cố , dặn dò. 5’ GV nhận xét tiết học; Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. Đạo đức KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết công lao to lớn của Bác Hồ với đất nước, với dân tộc. - Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. - Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng. - HS năng khiếu: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy. II. Tài liệu và phương tiện: VBT Đạo đức. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Cả lớp hát bài hát về Bác Hồ. 5’ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. 10’ Mục tiêu: Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước dân tộc. - HS quan sát các bức ảnh,tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh. - GV giao nhiệm vụ quan sát tranh, tìm hiểu nội dung. - HS thảo luận nhóm 4 về nội dung:
  8. + Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào? Bác quê ở đâu? + Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác? + Tình cảm giữa Bác và các cháu Thiếu nhi như thế nào? + Bác đã có công lao to lớn như thế nào đối với dân tộc, đất nước ta? - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV kết luận về nội dung. Hoạt động 3: Kể chuyện Các cháu vào đây với Bác. 10’ Mục tiêu: Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ. - GV kể chuyện - HS thảo luận : Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào? Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? - Đại diện một số em trình bày, các em khác góp ý kiến bổ sung. - GV kết luận: Hoạt động 4: Tìm hiểu về Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. 8’ - Mỗi HS đọc một điều Bác Hồ dạy thiếu niên , nhi đồng; GV ghi lên bảng. - HS thảo luận, ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều rồi trình bày trước lớp, cả lớp trao đổi, bổ sung. GV củng cố lại nội dung. Hướng dẫn thực hành: 2’ Ghi nhớ và thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). - Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải bài toán có lời văn (có một phép trừ). II. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ.5’ Gọi HS lên bảng chữa bài 3; HS và GV nhận xét. 2. Luyện tập.25’ Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập; 1 HS trình bày miệng 1 phép tính. - Cả lớp làm vào vở, sau đó gọi HS lên bảng chữa bài. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập; Yêu cầu HS nêu được cách tìm số bị trừ hoặc cách tìm số hạng trong một tổng rồi tìm x. - 1 HS trình bày cách làm 1 phép tính. Cả lớp làm vào vở; 2 HS lên bảng chữa bài. Ví dụ : x- 125= 344 x +125 = 266 x =344 +125 x = 266 -12 x = 469 x = 141 Bài 3: GV giúp HS củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn. HS tự trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài. Bài giải :
  9. Số nữ trong đội đồng diễn là : 285 -140 =145 (người ) Đáp số :145 người Bài 4 (HSNK): Trò chơi xếp hình Gọi 3 em đại diện lên chơi trò chơi xếp hình. 3. Chấm bài – Nhận xét , dặn dò.5’ GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I. Yêu cầu cần đạt: - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1). - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2). - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích . (BT3). II. Các hoạt động dạy - học: A. Mở đầu: 3’ - GV nêu MĐ, YC của tiết học. B. Dạy bài mới: 27’ Hướng dẫn HS làm bài tập (10 phút) (N4) - Tìm các từ chỉ sự vật trong khổ thơ sau Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc người ánh mai - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm . + HS tự làm vào vở, trình bày trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. ( tay em , răng, hoa nhài, tóc, ánh mai ) Bài tập 2 :( 15 phút) Yêu cầu HS đọc đề bài - GV làm mẫu:Yêu cầu HS đọc lại 2 câu thơ đầu - Tìm các từ chỉ sự vật trong câu thơ trên? (Hai bàn tay em và Hoa đầu cành ) - Hai bàn tay em được so sánh với gì? (so sánh với hoa đầu cành) - Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành? (vì hai bàn tay em bé thật nhỏ xinh, đẹp như những bông hoa đầu cành ) - GV mời 3 HS lên bảng gạch dưới những sự vật đuợc so sánh với nhau. - GV chốt lại lời giải đúng. Có thể nêu một số câu hỏi. Ví dụ: Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành? Bài tập 3: (8 phút) Giới thiệu tác dụng của biện pháp so sánh - Một HS đọc yêu cầu bài tập GV Hai câu sau cùng nói về đôi bàn tay em bé em thấy câu nào hay hơn? VD:(Câu: Hai bàn tay em; Như hoa đầu cành hay hơn) - GV khuyến khích HS phát biểu tự do.
  10. Hỏi: Em thích hình ảnh so sánh nào nhất? C. Củng cố, dặn dò.5’ - GV yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập, HTL các câu thơ có hình ảnh so sánh đẹp ở BT2. Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ. - HSNK: Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục; Nếu bị ngừng thở từ 3 – 4 phút người ta có thể bị chết. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK, Tranh cơ quan hô hấp III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Hoạt động thở. 10’ *Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về sự thay đổi của lồng ngực khi thở ra hít vào?. Nêu ích lợi của việc thở sâu? *Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu học sinh nói lên các dự đoán của mình thảo luận nhóm 4 – Ban thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm: - HS có thể dự đoán: Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống, khi hí vào lồng ngực phồng lên. *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu - GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không? - HS có thể nêu các câu hỏi thắc mắc – GV ghi bảng. + Bạn có chắc chắn rằng khi thử ra lồng ngực xẹp xuống và khi hít vào lồng ngực phồng lên không? + Vì sao bạn nghi hít thở sâu lại có ích lợi như vậy? - Từ các thắc mắc trên HS đề xuất ra các phương án tìm tòi.(Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát thực hành, ) - GV định hướng cho HS thực hành và quan sát là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp. *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - HS thực hành hít vào, thở ra và rút ra kết quả. *Bước 5: Kết luận kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học: Hoạt động 2: Cơ quan hô hấp.20’ *Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - GV nêu: Hoạt động thở được diễn ra nhờ cơ quan nào? + HS: Cơ quan hô hấp
  11. - GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp và chức năng của chúng. *Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu học sinh nói lên các dự đoán của mình thảo luận nhóm 4 – Ban thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm: - HS có thể dự đoán: các bộ phận của cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, phế quản và hai lá phổi + Mũi, khí quản, phế quản có chức năng dẫn khí, hai ls phổi có chức năng trao đổi khí. *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu - GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không? - HS có thể nêu các câu hỏi thắc mắc – GV ghi bảng. + Bạn có chắc chắn rằng cơ quan hô hấp có những bộ phận trên không? không? + Vì sao bạn nghi mũi, khí quản, phế quản lại có chức năng dẫn khí? . - Từ các thắc mắc trên HS đề xuất ra các phương án tìm tòi.(Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát thực hành, ) - GV định hướng cho HS dọc SGK và quan sát sơ đồ cơ quan hô hấp là tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp. *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - HS thực hành đọc SGK và quan sat sơ đồ cơ quan hô hấp. *Bước 5: Kết luận kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học: Hoạt động 3: Củng cố.5’ - Cho HS liên hệ thực tế hằng ngày, TL câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở? - Dặn HS về cần biết giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Thứ Năm ngày 17 tháng 9 năm 2020 Chính tả Nghe – viết: CHƠI CHUYỀN I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2). - Làm đúng BT (3) a/b. II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ GV đọc cho HS viết các từ ngữ: lo sợ, rèn luyện, siêng năng, làn gió, đàng hoàng B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học.
  12. 2. Hướng dẫn nghe - viết a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn thơ, HS theo dõi trong SGK. Sau đó mời 1 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nhận xét: + Khổ thơ 1, 2 nói điều gì? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? + Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép? Vì sao? - HS viết ra nháp những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: - 1 HS đọc yêu cầu của bài (Điền vào chỗ trống ao hay oao). - HS làm bài cá nhân. Sau đó mời 1 số HS nêu kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi một số HS đọc lại bài theo lời giải đúng, GV sửa lỗi phát âm cho HS. Cả lớp chữa bài vào VBT. Bài tập (3) - lựa chọn: GV cho HS làm bài 3a; HS năng khiếu làm thêm bài 3b. - Mời 3 nhóm (mỗi nhóm 3 em) tiếp nối nhau điền vào 3 chỗ trống trên băng giấy, sau đó đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. C. Củng cố, dặn dò. 5’ GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. Nhắc nhở HS ghi nhớ chính tả. - GV nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị tiết sau Tập viết ÔN CHỮ HOA A I. Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng Anh em như thể chân tay/ Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HSNK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa A. Tên riêng và câu ứng dụng trong bài viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: A. Mở đầu: 3’ GV kiểm tra vở tập viết của HS; nhắc nhở HS khi học tiết Tập viết. B. Dạy bài mới: 27’ 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa:
  13. - HS tìm các chữ hoa có trong bài: A, V, D. GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết từng chữ vào bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu về Vừ A Dính . Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chông thựic dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng. - HS tập viết trên bảng con . c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung. - HS nêu các chữ viết hoa trong câu, GV hướng dẫn HS viết chữ Anh, Rách. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu : + Viết chữ A một dòng cỡ nhỏ. + Viết chử V,D 1 dòng cỡ nhỏ. + Viết tên riêng : 1 dòng. + Viết câu tục ngữ : 1 lần - HS viết bài vào vỡ, GV theo dõi, hướng dẫn thêm. 4. Chấm, chữa bài. GV chấm bài của một số HS rồi nhận xét. C. Củng cố , dặn dò. 5’ Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp; học thuộc lòng câu ứng dụng. Chuẩn bị tiết sau Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2020 Tập làm văn NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHÒNG ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Yêu cầu cần đạt: - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1). - Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2). II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách. III. Các hoạt động dạy - học: A. Mở đầu: GV nêu YC và cách học tiết Tập làm văn. B. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp quan đọc thầm theo. - GV: Nói về tổ chức Đội TNTP .. Sau đó, dừng lại hỏi HS: + Đội thành lập ngày nào? Ở đâu?
  14. ( Đội thành lập ngày 15/5/1941 tại Pác Bó Cao Bằng với tên gọi Nhi đồng cứu quốc) + Những đội viên đầu tiên của Đội là ai? - Anh Nông Văn Dền, bí danh KIm Đồng là đội trưởng Anh Nông Văn Thàn, bí danhCao Sơn Anh Lí Văn Tịnh, bí danh Thanh Minh Chị Lí Thị Mì, bí danh Thủy Tiên Chị Lí Thị Xậu, bí danh Thanh Thủy + Đội được mang tên Bác Hồ khi nào? +Ngày 15 -5 -1941: Đội Nhi đồng cứu quốc) +Ngày 15 -5 -1951: Đội Thiếu nhi Tháng Tám +Ngày 15 -5 -1941: Đội Nhi đồng cứu quốc) + Tháng 2 -1956: Đội Thiếu niên Tiền Phong + Ngµy 30 -1 -1970 : §éi ThiÕu niªn TiÒn phong Hå ChÝ Minh - Bài hát của Đội do ai sáng tác? ( Nhạc sĩ Phong Nhã) - Nêu một số phòng trào của Đội: + Công tác Trần Quốc Toản phát động từ năm 1947 + Phong tráo kề hoạch nhỏ, phát động từ năm 1960 + Phong trào Thiếu nhi làm nghìn việc tốt, phát động từ năm 1981 Bài tập 2: - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập GV giúp HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm: + Phần đầu của đơn, từ Cộng hòa đến Kính gửi, gồm những nội dung gì ? - Quốc hiệu và tiêu ngữ - Địa điểm, ngày, tháng, năm, viết đơn -Tên đơn. - Địa chỉ nhận đơn +Phần thứ hai của đơn, từ Em tên là đến em xin trân trọng cảm ơn, gồm những nội dung gì ? - Họ tên, ngày tháng, địa chỉ, trường, lớp của người viết đơn.. - Nguyện vọng và lời hứa + Phần cuối đơn gồm những nội dung gì? (Kí tên và ghi rõ họ tên ) - Yêu cầu hs sửa lại nội dung điền sai - Cả lớp và GV nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. Tự nhiên và xã hội NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO? I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh. - Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ có hại cho sức khoẻ.
  15. - HS năng khiếu: Biết được khi hít vào, khí ô - xy có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra, khí các – bô - níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK; gương soi nhỏ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - GV hướng dẫn HS lấy gương ra soi và quan sát phía trong lỗ mũi của mình và thảo luận: + Các em nhìn thấy gì trong mũi? + Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi? + Hằng ngày, dùng khăn sạch lau trong mũi, em thấy trên khăn có gì? + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng? - HS đại diện các nhóm trình bày. - GV giải thích thêm và kết luận. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - HS làm việc theo cặp: hỏi đáp + Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tranh nào thể hiện không khí trong lành? + Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào? + Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi? - Gọi một số HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ và trả lời: + Thở không khí trong lành có lợi gì? + Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì? - GV kết luận. Hoạt động 3: Củng cố. Cho HS liên hệ thực tế. Dặn HS về cần biết giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm). II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: HS tự làm bài vào VBT rồi chữa bài ở trên bảng để HS vừa nói vừa viết và củng cố cách thực hiện phép tính: 85 + 72 * 5 cộng 2 bằng 7,viết 7. ____ * 8 cộng 7 bằng 15, viết 15. 157
  16. Bài 2: - HS tự đặt tính rồi tính vào vở, 2 HS làm bài trên bảng phụ. Cả lớp và GV chữa bài: Gọi 1 số HS nêu cách thực hiện phép tính. Bài 3: - HS đọc bài toán, có thể cho HS nêu thành bài toán rồi giải. - GV cho HS tự làm bài, tìm cách trình bày bài giải rồi trao đổi để tìm cách trình bày hợp lý. Bài giải Số lít dầu ở cả hai thùng là: 125 + 135 = 260 (l) Đáp số:260 lít dầu. Bài 4: Yêu cầu HS tính nhẩm rồi điền ngay kết quả. Bài 5 (Dành cho HS năng khiếu): Cho HS tự vẽ hình theo mẫu, rồi chữa bài trên bảng lớp. Hoạt động 2: Chấm bài - Củng cố, dặn dò GV nhắc HS về nhà tiếp tục luyện cộng, trừ cho thành thạo. Họat động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về vệ sinh trực nhật, nề nếp trên lớp, việc chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập của HS. - Nêu kế hoạch tuần tới. II. Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 1. Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Tự nhận xét những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn, của cả lớp. - Từng HS tự kiểm điểm trước lớp. 2. GV nhận xét nề nếp học tập và sinh hoạt trong tuần. Nhắc nhở HS cần chú ý khắc phục những tồn tại đã mắc phải. - Tổ chức bình bầu - xếp loại HS. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới - Phổ biến kế hoạch tuần tới: Tích cực học bài và làm bài. Cần phát huy những mặt tốt, khắc phục những khuyết điểm đã nêu. Cả lớp cần chú ý chuẩn bị bài đầy đủ, rèn chữ viết nhiều hơn. - Phát động thi đua giữa các tổ. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tuần tới. ________________________________________________