Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_bui.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 TUẦN 1 Thứ Tư, ngày 15 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): CẬU BÉ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Rèn kỹ năng đọc:Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Phẩm chất: Có thái độ khâm phục và đồng tình với cách ứng xử của cậu bé. 3. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... * GDKNS: - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định - Giải quyết vấn đề II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS:Sách giáo khoa 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 - HS hát bài: “Em là mầm non của Đảng” phút) a. Giới thiệuchương trình, chủ - Lắng nghe điểm - GV giới thiệu tranh chủ điểm 8 - Một học sinh đọc tên các chủ điểm. chủ điểm trong SGK TV 3 tập 1. - GV giải thích nội dung từng chủ điểm - Giới thiệu chủ điểm Măng Non. -Quan sát tranh chủ điểm Kế hoạch bài dạy lớp 3C Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 b) Giới thiệubài - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Cảnh một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần chứng kiến cảnh nói chuyện của hai người. - Khi nói chuyện với nhà vua, vẻ - Trông rất tự tin. mặt cậu bé như thế nào? - GV ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐLuyện đọc(20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu - HS lắng nghe ý giọng đọc cho HS. + Lời cậu bé: Bình tĩnh, tự tin + Lời vua: Đọc giọng oai nghiêm b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lo sợ, làm lạ, xin sữa, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK) từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: + Vua hạ lệnh..vùng nọ/ nộp một...không có/thì cả làng phải chịu tội.(Đoạn 1) + Xin ông về tâu Đức Vua/...săc/ để xẻ thịt chim.(Đoạn 3) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - GV kết hợp giảng giải thêm một số từ khó khác. + Cậu bé thể hiện thái độ như thế - Bình tĩnh, tự tin nào khi nghe lệnh vua? + Trái nghĩa với bình tĩnh là gì? - Bối rối, lúng túng + GV giải thích thêm: “bình tĩnh” ở đây là cậu bé làm chủ được mình, không bối rối lúng túng Kế hoạch bài dạy lớp 3C Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 trước mệnh lệnh kỳ quặc của nhà vua. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài(15 phút): a.Mục tiêu:Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm - Ra lệnh cho mỗi làng ở vùng nọ phải nộp một người tài? con gà trống biết đẻ trứng. + Khi nhận được lệnh, thái độ của - Rất lo sợ dân chúng như thế nào? + Vì sao họ lại lo sợ? - Vì gà trống không thể đẻ được trứng. => GV: Dân chúng lo sợ, nhưng cậu bé lại muốn gặp vua. + Cậu bé làm thế nào để được gặp - Đến trước cung vua và kêu khóc om sòm. nhà vua? + Khi gặp nhà vua, cậu bé nói điều - Bố cậu mới đẻ em bé. vô lý gì? + Đức vua nói gì khi nghe điều vô - Đức vua quát cậu và nói rằng bố cậu là đàn lý đó? ông thì không thể đẻ được. + Cậu bé bình tĩnh đáp lại lời nhà - Cậu bé hỏi lại tại sao đức vua lại ra lệnh cho vua như thế nào? dân làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng. => GV: Bằng cách đối đáp khôn khéo, thông minh, cậu bé buộc nhà vua thừa nhận gà trống không thể đẻ trứng. + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu - Rèn chiếc kim khâu thành một con dao thật bé yêu cầu điều gì? sắc để xẻ thịt chim. + Có thể rèn được một con dao từ - Không thể rèn được. một chiếc kim khâu không? + Vì sao cậu bé lại tâu với nhà - Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua một việc không thể làm được? vua là làm 3 mâm cỗ từ một con chim sẻ. + Cậu bé trong truyện có gì đáng - Cậu bé trong truyện là người rất thông minh, khâm phục? tài trí. => GV chốt : Câu chuyện ca ngợi Kế hoạch bài dạy lớp 3C Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 sự tài trí, thông minh của một cậu bé 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) Cho học sinh luyện đọc thêm ở nhà. *Mục tiêu: Học sinhđọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện các nhân vật. (người dẫn chuyện, cậu bé, nhà vua) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành:cho 2 hs kể chuyện sau đó cho hs luyện kể ở nhà cho người thân nghe a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe chuyện b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Học sinh quan sát tranh và nêu nội dung từng - Câu hỏi gợi ý: tranh. + Đoạn 1: Nhà vua hạ lệnh cho mội làng phải làm gì? + Đoạn 2: Khi gặp nhà vua, cậu bé đã nói gì, làm gì ? Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe điều cậu bé nói? + Đoạn 3: Lần thử tài thứ 2, vua yêu cầu cậu bé làm gì? Đức vua quyết định ra sao sau lần thử tài thứ 2? c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân (1 đoạn) - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. Kế hoạch bài dạy lớp 3C Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 * Lưu ý: - Lớp nhận xét. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu. * GV đặt câu hỏi chốt nội dung - HS trả lời theo ý đã hiểu bài: + Câu chuyện ca ngợi ai? + Em thấy cậu bé là người như thế nào? + Trong câu chuyện em thích ai ? Vì sao? 6. HĐứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN luyện đọc trước bài: Hai bàn tay em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Dạy trực tiếp phần tập đọc còn phần kể chuyện cho 2 – 3 hs kể sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà tự học . TOÁN: ĐỌC, VIẾT , SO SÁNH, CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 3. Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4. II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT1, 2 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ khởi động (5 phút) : - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu chương trình Toán - HS lắng nghe 3 - Trò chơi:Ai nhanh ai đúng? Kế hoạch bài dạy lớp 3C Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 +Gv đọc 1 vài số có 3 chữ số -Hs viết các số đó trên bảng con +GV viết vài số có 3 chữ số - Hs đọc số tương ứng - Giới thiệu bài:. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về đọc, viết số và thứ tự các số. * Cách tiến hành: Bài 1:(Làm cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. => Lưu ý HS trình bày thao - Ghi ngay kết quả vào vở hàng ngang (không cần kẻ bảng) - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài 2: (Làm cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp - Giáo viên treo bảng phụ. - HS so sánh kết quả a) 310 311 31 313 314 315 316 317 318 319 b) 400 399 398 397 396 395 394 393 392 391 + Tại sao lại điền 312 vào sau - Vì theo cách đếm 310; 311; 312. 311? Hoặc: 310 + 1 = 311 311 + 1 = 312 312 + 1 = 313 ... + Nhận xét gì về dãy số? - Là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 310 đến 319. + Tại sao trong phần b lại điền - Vì 400 - 1 = 399; 399 - 1 = 398 398 vào sau 399? Hoặc: 399 là số liền trước của 400. 398 là số liền trước của 399. + Nhận xét gì về dãy số? - Là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ 400 đến 391. Bài 3: Làm cá nhân - Cặp - Lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp + Tại sao điền được 303 < 330? - Vì 2 số đều có hàng trăm là 3 nhưng 303 có 0 chục, còn 330 có 3 chục. 0 chục < 3 chục nên 303 < 330. + Nêu cách so sánh hai số có 3 So sánh theo hàng. Từ hàng cao đến hàng thấp chữ số? Bài 4: (Cá nhân - Lớp) - HS làm cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp + Số lớn nhất trong dãy số trên - 735. là số nào? + Vì sao 735 là số lớn nhất - Vì có số hàng trăm lớn nhất. trong dãy số trên? + Số bé nhất trong dãy số trên là - 142. Vì có số hàng trăm bé nhất. số nào? Vì sao? - Chữa bài + Dựa vào đâu em tìm được số - So sánh hai số có 3 chữ số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số? Bài 5: (Dành cho HSNK) - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em Kế hoạch bài dạy lớp 3C Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Đọc các số: 456; 227; 134; - 2 Học sinh viết bảng lớp. 506; 609; 780. - Lớp viết bảng con. - Giáo viên ghi bảng: 178; 596; - Học sinh nối tiếp đọc. 683; 277; 354; 946; 105; 215; - Lớp nhận xét. 664; 355. - Về nhà ôn tập thêm về cộng, trừ các số có ba 4. HĐ sáng tạo (1 phút) chữ số (không nhớ) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn học sinh tự học: luyện đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. ...................................................................................... CHÍNH TẢ (Nghe – viết): CẬU BÉ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả , không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập 2a/, điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ cái đó vào ô trống trong bảng (BT3). - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n. 2. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 3. Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn, phiếu học tập ghi nội dung BT 3 - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐkhởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Kiểm tra đồ dùng học tập -Chuẩn bị dụng cụ học chính tả : sách, vở, - Giới thiệu bài: thước, bút chì, bảng con, phấn, 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinhcó tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng Kế hoạch bài dạy lớp 3C Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn nghe – viết. - GV đọc đoạn chép một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. - Đoạn văn cho ta biết chuyện gì? - Nhà vua thử tài cậu bé bằng cách yêu cầu cậu làm 3 mâm cỗ từ một con sẻ nhỏ. - Cậu bé nói như thế nào? - Học sinh trả lời. - Cuối cùng, nhà vua xử lý ra sao? - Trọng thưởng và gửi cậu bé vào trường học để luyện thành tài. b. Hướng dẫn trình bày: - Đoạn văn có mấy câu? - Có 3 câu. - Trong đoạn văn có lời nói của ai? - Của cậu bé. - Lời nói của nhân vật được trình - Viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu bày như thế nào? dòng. - Trong bài, có từ nào cần viết - Đức Vua, Hôm, Cậu, Xin. hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Giáo viên viết từ khó. - Học sinh viết bảng con: chim sẻ, sứ giả, sắc, sẻ thịt, luyện. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs - Đọc các từ trên bảng. 3. HĐ viết chính tả (15phút): *Mục tiêu: - Học sinhchép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viênnhắc học sinh những - Lắng nghe vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nhìn bảng chép bài. Lưu ý:Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng học sinh. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi Kế hoạch bài dạy lớp 3C Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinhxem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Giáo viênđánh giá, nhanh 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe. học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: - Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n (BT2a). - Ghi nhớ tên của 10 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái (BT3). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a:l hay n? - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp + hạ lệnh - nộp bài - hôm nọ - Nhận xét, đánh giá Bài 3: - Học sinh đọc thầm, thảo luận cặp đôi, ghi kết quả vào vở - Treo bảng phụ - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp, hoàn thành bảng lớp. - Lớp nhận xét - GV chốt kết quả - HS đọc lại tên chữ để ghi nhớ, HTL STT Chữ Tên chữ 1 a a 2 ă á 3 â ớ 4 b bê 5 c xê 6 ch xê - hát 7 d dê 8 đ đê 9 e e 10 ê ê 6. HĐ ứng dụng(3 phút) - Trò chơi: Tiếp sức “Tìm chữ có - 2 đội học sinh (4hs/1 đội) nối tiếp tìm chữ phụ âm l/n” có phụ âm l/n - Nhận xét tuyên dương 6. HĐ sáng tạo(1 phút) - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn. - Về nhà thử tìm hiểu tên của các chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn học sinh tự học: luyện viết chữ đẹp ...................................................................................... Kế hoạch bài dạy lớp 3C Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Thứ Năm, ngày 16 tháng 9 năm 2021 TOÁN: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn . - Rènkỹ năngtính và giải toán có liên quan đến phép cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) 2. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 3. Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1a, c. 2, 3. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu - HS: Bảng con 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - TC: Làm đúng - làm nhanh - Viết các số sau dưới dạng tổng các trăm, các chục, các đơn vị: 659; 708; 910 - 3 dãy làm 3 câu. - Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và nhanh nhất. + Nêu thứ tự các hàng (từ trái sang - 3 HS đại diện 3 dãy nêu phải) trong số có 3 chữ số? - Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (27 phút): * Mục tiêu:Biết cách tính cộng , trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) và giải bài toán có lời văn về nhiều hơn , ít hơn . * Hình thức tổ chức: (GV ghi hình thức thực hiện lên bảng) - BT1, 3: Cá nhân - Lớp - BT2, 4: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp - BT5: BT chờ (dành cho đối tượng hoàn thành sớm) Kế hoạch bài dạy lớp 3C Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 * Cách tiến hành: Bài 1a và 1c: - Học sinh làm bài cá nhân ra vở. - Nhắc HS làm nhanh có thể làm cả ý b - Cho HS chia sẻ bằng TC “Truyền - Chia sẻ kết quả trước lớp (nối tiếp) điện” Bài 2: - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp + Để đặt , tính đúng em cần lưu ý điều - Đặt đúng vị trí các chữ số ở mỗi hàng rồi gì ? thực hiện từ phải qua trái . Bài 3: - Học sinh làm bài cá nhân. - Đánh giá, nhận xét 1 số bài. - Nhận xét bài làm của HS. Lưu ý uốn - 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp nắn câu lời giải cho phù hợp. Giải Số học sinh khối lớp hai là : 245 - 32 = 213 ( học sinh) Đáp số : 213học sinh => Câu hỏi chốt bài: Bài toán thuộc - Bài toán về ít hơn. Chọn phép tính trừ dạng toán gì? Với dạng toán này ta chọn phép tính gì? Bài 4: - HS tự làm bài, kiểm tra chéo rồi chia sẻ kết quả trước lớp. - Gơi ý cho HS phát hiện bài toán thuộc dạng toán “Bài toán về nhiều hơn”, lựa chọn phép tính cộng. Bài 5: (BT chờ) - HS tự làm bài và báo cáo khi hoàn thành - GV nhận xét kết quả bài làm của HS 3. HĐ ứng dụng(4 phút) - Nêu lại cách đặt tính và tính phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) - Nêu thứ tự thực hiện phép tính (từ phải sang trái) 4. HĐ sáng tạo(1 phút) - VN thực hiện phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn học sinh tự học: Ôn lại KT đã học ...................................................................................... TẬP ĐỌC: HAI BÀN TAY EM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kế hoạch bài dạy lớp 3C Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 - Hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay đẹp, rất có ích và đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài) -Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. 2. Phẩm chất: Yêu quý đôi bàn tay của bản thân, biết làm những việc có ích từ đôi bàn tay. 3. Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Cả lớp đứng lên vận động, múa + hát bài: “Hai bàn tay của em” - GV giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Lắng nghe bảng. 2. HĐLuyện đọc(15 phút) *Mục tiêu:Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - HS lắng nghe lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (Nụ, nằm ngủ, siêng c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng năng, ) khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong câu dài: nhóm. - Hướng dẫn đọc câu khó : Hai bàn tay em/ Kế hoạch bài dạy lớp 3C Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Như hoa đầu cành// Hoa hồng hồng nụ// Cánh tròn ngón xinh .// - Đọc phần chú giải (cá nhân). + Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng + Đặt câu với từ thủ thỉ - 1 nhóm đọc nối tiếp các khổ thơ trước lớp d. Đọc đồng thanh: - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 khổ thơ * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt trước lớp. động. - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu:HS hiểu nội dung bài thơ: Hai bàn tay đẹp, rất có ích và đáng yêu. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài) *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp phút) chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia - Hai bàn tay bé được so sánh với gì sẻ kết quả. ? - Được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh - Em có cảm nhận gì về hai bàn tay - Hai bàn tay của bé đẹp và đáng yêu . của bé ? => GV: Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp.Tác giả đó sử dụng hình ảnh so sánh khi tả bàn tay của bé. - Hai bàn tay thân thiết với bé như - Buổi tối: hai hoa ngủ cùng bé thế nào ? - Buổi sáng: tay giúp bé đánh răng .... - Hình ảnh tay viết làm chữ nở hoa - Khi bé học hai bàn tay siêng năng chữ trên giấy cho em thấy điều gì ? đẹp như hoa nở từng hàng trên giấy . - Tay còn là người bạn như thế nào - Như là người bạn tâm tình, thủ thỉ với với bé ? bé. => Chốt: Bé rất yêu đôi bàn tay của mình vì nó rất đẹp, có ích và đáng yêu - Em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao? => HS phát biểu suy nghĩ của mình, VD: Khổ 1: vì bàn tay bé tả đẹp như nụ hồng. Khổ 2: vì tay bé luôn ở cạnh nhau , cả lúc bé ngủ tay cũng ấp ôm lòng bé thật thân thiết và tình cảm . Khổ 3: vì tay bé thật có ích giúp bé đánh Kế hoạch bài dạy lớp 3C Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 răng , trải tóc , Khổ 4: vì tay làm cho chữ nở hoa trên giấy Khổ 5: Tay như người bạn tâm tình cùng bé 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinhđọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ. từng khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sử dụng đôi bàn tay để luyện chữ đẹp và làm các việc có ích cho mọi người => Chuẩn bị bài sau: Đơn xin vào đội ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn học sinh tự học: Luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm ở nhà. .......................................................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). - Biết giải bài toán về “Tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ ). - Rèn kỹ năng tính và giải các bài toán liên quan đến các phép cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) 2:Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 3. Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu - HS: SGK Kế hoạch bài dạy lớp 3C Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): -Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đọc - Học sinh tham gia chơi. vài phép tính cộng hoặc trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) để HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương - Lắng nghe. học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinhmở sách giáo khoa, trình bày bảng. bài vào vở. 2. HĐ thực hành (28 phút) * Mục tiêu: - Biết cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). - Biết giải bài toán về “ Tìm x ”, giải toán có lời văn (có một phép trừ ). * Cách tiến hành:Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp. Bài 1: - HS làm bài cá nhân - Kiểm tra chéo - Chia sẻ kết quả trước lớp - Khi đặt tính và thực hiện các phép tính - Ta đặt sao cho: Hàng đơn vị thẳng cộng (trừ) các số có 3 chữ số với số có hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng hai chữ số, em cần lưu ý gì? chục, hàng trăm thẳng hàng trăm. - Thực hiện theo thứ tự nào? - Từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. Bài 2: - Làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp. a) x – 125 = 344 x = 344 + 125 x = 469 b) x + 125 = 266 x = 266 – 125 X = 141 - Vì sao phần a tìm x lại thực hiện phép - Vì x là số bị trừ ; Muốn tìm số bị trừ cộng ? ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Tại sao phần b lại thực hiện phép trừ ? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ số hạng đã biết. Bài 3: - Làm bài cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Kế hoạch bài dạy lớp 3C Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 Giải Số nữ của đội đồng diễn có là: 285-140 = 145 (em) Đáp số: 145 em => Bài toán thuộc dạng toán nào? -“Tìm số hạng trong 1 tổng” 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Muốn tìm số hạng chưa biết ta thế nào? - 1 HS nêu - Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta thế - 1 HS nêu nào? - Hãy đếm số HS trong lớp, sau đó dếm 4. HĐ sáng tạo (1 phút): số HS nữ, từ đó để tìm ra số HS nam của lớp (không đếm) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn học sinh tự học: Cộng, trừ các số có ba chữ số( có nhớ một lần) .................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT1 ). - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau (sự vật với sự vật) trong câu văn, câu thơ (BT2) -Rèn kĩ năng sử dụng và phát triển vốn từ, có kỹ năng sử dụng từ ngữ hợp lý trong các hoàn cảnh giao tiếp. 2. Phẩm chất: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu thích môn học. 3. Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ BT1, bảng lớp viết sẵn các câu văn, thơ BT2. Tranh minh hoạ cảnh biển xanh, vòng ngọc thạch. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Kiểm tra sách vở chuẩn bị của học sinh. - Trò chơi: Truyền điện - Nối tiếp nhau tìm các sự vật có ở Kế hoạch bài dạy lớp 3C Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 - Tổng kết, nhận xét xung quanh mình. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành(28 phút): *Mục tiêu : - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT1 ). - Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ( BT2 ). *Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) Bài 1: - HS tự tìm và ghi vở những từ chỉ sự vật. - Chia sẻ kết quả trong cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Tay em, răng, hoa nhài, tóc. + Thế nào là từ chỉ sự vật? - Chỉ người, bộ phận của người, đồ vật, cây cối...(M3, M4) + Em hãy tìm thêm các từ chỉ sự vật mà em - HS tìm và nêu. biết? Bài 2: - HS làm bài cá nhân. - Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh. - Chia sẻ kết quả trước lớp (ý a). + Hai bàn tay em được so sánh với gì? - “Hai bàn tay em” được so sánh với “hoa đầu cành” (M1) + Tìm từ chỉ sự vật trong kết quả em vừa tìm - Hai bàn tay em, hoa đầu cành (M1, được. M2) =>Hai bàn tay em và hoa đầu cành đều rất đẹp, rất xinh. Đây là so sánh “sự vật” với “sự vật” - HS tiếp tục chia sẻ kết quả ý b +Vì sao tác giải lại nói: “Mặt biển sáng trong - Vì mặt biển và tấm thảm khổng lồ như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch”? đều rộng và phẳng. Màu ngọc thạch là màu xanh gần giống với màu nước biển. - HS tiếp tục chia sẻ kết quả ý c. + Cánh diều và dấu á có nét gì giống nhau - Có cùng hình dáng, hai đầu đều mà tác giả lại so sánh chúng với nhau? cong lên. => Vì hai vật này có hình dáng giống nhau nên tác giả mới so sánh: “Cánh diều như dấu á”. - HS tiếp tục chia sẻ kết quả ý d. + Vì sao tác giả lại so sánh dấu hỏi với vành - Có hình dáng giống nhau tai? + Em nào phát hiện ra điểm giống nhau trong - Đều là so sánh sự vật với sự vật các hình ảnh so sánh của 3 câu trên? (M3, M4) - Tại sao mỗi sự vật nói trên lại được so sánh - Vì chúng có nét giống nhau với nhau? - Người ta dùng từ nào để so sánh trong các - “như” Kế hoạch bài dạy lớp 3C Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 ví dụ trên? => Chốt KT:Các sự vật có nét giống nhau được so sánh với nhau. Sự so sánh đó làm cho sự vật xung quanh chúng ta trở nên đẹp và có hình ảnh. Bài 3: + Trong các hình ảnh so sánh có ở bài tập 2, - Hs thảo luận trong nhóm đôi rồi em thích hình ảnh nào nhất, vì sao? nêu kết quả trước lớp. 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - HS quan sát các sự vật xung quanh lớp học và so sánh với các sự vật liên - GV chú ý sửa câu, nếu HS nói chưa thành quan. Nêu kết quả tìm được trước câu hoàn chỉnh. lớp. => Chốt:Mỗi hình ảnh so sánh trên đều có một nét đẹp riêng. Các em cần chú ý quan sát các sự vật, hiện tượng trong cuộc sống hằng ngày để cảm nhận được vẻ đẹp của chúng và biết cách so sánh. 4. HĐ sáng tạo(1 phút): Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có - HS thực hiện theo yêu cầu thể so sánh chúng với những gì. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn học sinh tự học: Luyện tìm từ chỉ sự vật có trong gia đình và so sánh chúng với những sự vật có đặc điểm chung . ...................................................................................... Thứ Sáu, ngày 17 tháng 9 năm 2021 TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA A I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa A (1 dòng ), V , D (1 dòng ); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng ) và câu ứng dụng (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ: “Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần” - Hiểu câu ứng dụng: Anh em thân thiết như chân với tay nên lúc nào cũng phải đùm bọc, yêu thương nhau. - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Phẩm chất: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. 3. Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: Biết yêu thương người thân và yêu thương cộng đồng. Kế hoạch bài dạy lớp 3C Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa A, V, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan - Kiểm tra đồ dùng, sách vở của HS để - 2 HS bên cạnh kiểm tra lẫn nhau rồi phục vụ vcho môn Tập viết. báo cáo GV - Giới thiệu chương trình. - Lắng nghe => Muốn viết đẹp, các em cần phải thật cẩn thận, kiên nhẫn. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có - A, V, D. các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinhquan sát. sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2:Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con. A, V, D. - Giáo viênquan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Vừ A Dính - Học sinh đọc từ ứng dụng. => Vừ A Dính là tên một thiếu niên dân tộc H’mông, đã hi sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ Cách mạng. - 3 chữ: Vừ - A - Dính. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - V, A, D cao 2 li rưỡi. + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Các chữ còn lại cao 1 ly. chiều cao như thế nào? - HS viết bảng con: Vừ A Dính -Viết bảng con Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Lắng nghe. Kế hoạch bài dạy lớp 3C Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền
- Trường Tiểu học Sơn Kim1 => Giải thích: Câu tục ngữ nói “Anh em thân thiết như chân với tay nên lúc nào cũng phải đùm bọc, yêu thương nhau”. - A, h, y, R, l cao 2 ly rưỡi. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - đ, d cao 2 ly. chiều cao như thế nào? - t cao 1 ly rưỡi. - Các chữ còn lại cao 1 ly. - Học sinh viết bảng con: Anh, Rách. - Cho HS luyện viết bảng con 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinhtrình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viênnêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa A + 1 dòng chữa V, D + 1 dòng tên riêng Vừ A Dính + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Học sinhviết bài vào vở Tập viết theo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, hiệu lệnh của giáo viên từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh kết quả viết của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện quan tâm tới anh chị em trong gia đình. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm anh chị em trong gia đình ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Hướng dẫn học sinh tự học: Viết Bài 1 phần dành cho tập viết ở nhà. ...................................................................................... Kế hoạch bài dạy lớp 3C Giáo viên: Bùi Thị Bích Hiền