Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_bui.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)
- KẾ HỌACH BÀI DẠY TUẦN 11: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 Môn Tiếng việt Phân môn: Tập đọc Bài: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: múa rông chiêng, truyền lại, trung tâm, buôn làng,... - Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên. - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: rông chiêng, nông cụ,... - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên gắn với nhà rông (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục học sinh luôn có thái độ tự hào, yêu quý quê hương đất nước II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Giáo viên cho học sinh nghe đoạn - Học sinh nghe. nhạc bài hát về Tây Nguyên. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Mở sách giáo khoa. bảng. 2. HĐ Luyện đọc (12-15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nghỉ đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - Học sinh lắng nghe. lưu ý học sinh đọc với giọng thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học
- sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (múa rông chiêng, truyền lại, trung tâm, buôn làng,...) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: + Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền chắc như lim,/ gụ,/ sến,/ táu//. + Nó phải cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn/ và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không vướng mái//. ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ buôn làng. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8-10 phút) *Mục tiêu: Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên gắn với nhà rông. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm - 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài. hiểu bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học 3 phút) tập điều hành lớp chia sẻ kết quả *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia trước lớp. sẻ kết quả. + Vì sao nhà rông phải chắc chắn và cao? - Vì nhà rông được lâu dài là nơi tụ họp mọi người trong làng vào những ngày lễ + Gian đầu nhà rông được trang trí hội... như thế nào? - Là nơi thờ thần làng tên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá mà già làng nhặt mới khi lập làng xung quanh hòn đá những cành hoa đan bằng tre và vũ khí + Gian giữa như thế nào? nông cụ của cha tương truyền lại...
- - Gian giữa là nơi đặt bếp lửa là nơi các già làng thường tụ họp làm việc lớn và nơi tiếp khách. - Là gian ngủ trai làng từ 16 tuổi trơ lên chưa lập gia đình ngủ tại đây để bảo vệ + Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây buôn làng. Nguyên? - Nhà rông rất lạ mắt/ đồ sộ/ độc đáo. - Nhà rông rất tiện lợi với người Tây *Giáo viên kết luận: Nhà rông là Nguyên. (...) ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao, và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh oạt cộng đồng quan trọng của dân tộc Tây Nguyên. 4. HĐ Đọc diễn cảm (4-5 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm cả bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên đọc mẫu. - Lớp theo dõi. - Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Học sinh lắng nghe. - Gọi vài học sinh đọc diễn cảm - Học sinh đọc. toàn bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ vận dụng,trải nghiệm (1-2 - Nêu những phong tục, tập quán, những phút) nét độc đáo của nơi mình ở. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Vẽ tranh về đề tài phong tục, tập quán, những nét độc đáo của quê hương, đất nước. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Chăm chỉ , trách nhiệm, yêu thích toán học. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1,2,3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3-5 phút): - Trò chơi: Gọi thuyền: - Học sinh tham gia chơi. - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền, gọi thuyền... + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên học sinh) + Học sinh hô: Thuyền... chở gì? + Trưởng trò : Chuyền....chở bài toán 10 x8- 20= ? (....) - Lắng nghe. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Mở vở ghi bài. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (25- 27 phút): * Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia. * Cách tiến hành:
- Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân. sinh còn lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: a) 125 – 85 + 80 = 40+ 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 =168 b) 68 + 32 – 10 = 100 – 10 = 90 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 - Giáo viên nhận xét chung. - Nêu lại quy tắc tính giá trị của - Học sinh nêu. biểu thức. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cá - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp nhân. đôi rồi chia sẻ trước lớp: 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 11 x 8 - 60 = 88 - 60 = 28 12 + 7 x 9 = 12 + 63 = 75 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên cho học sinh làn - Học sinh làm cá nhân. bài cá nhân. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ kết quả: a) 81 ; 9 + 10 = 9 + 10 = 19 ( Các câu khác ... tương tự) - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. Bài 4: (Bài tập chờ - Dành cho - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn đối tượng hoàn thành sớm) thành. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.
- 3. HĐ vận dụng (3-5 phút) - Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối cột A với cột B cho thích hợp. A B 48 + 10 : 2 60 9 x 6 : 3 53 13 x 4 – 38 14 75 : 5 x 4 18 - Suy nghĩ, thử tính giá trị của hai biểu thức 4. HĐ trải nghiệm (2 phút) sau: (36 + 12) : 6 và 36 + 12 : 6. Sau đó so sánh hai kết quả vừa tìm được. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Môn: Tiếng việt Phân môn: Luyện từ và câu Bài: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH (Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT 1). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT 2). - Dựa theo tranh gợi ý,viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh(BT 3). - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT 4). 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Có tình thần đoàn kết, trách nhiệm,chăm chỉ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ, bản đồ Việt Nam - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Lớp hát bài “Trái đất này là của chúng - Học sinh hát.
- mình”. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 1 tuần - 1 học sinh lên bảng làm bài tập 1 tuần 14. 14. - Học sinh dưới lớp theo dõi nhận xét. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (26-28 phút): *Mục tiêu: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT 2). - Dựa theo tranh gợi ý ,viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh. *Cách tiến hành: *Việc 1: Mở rộng vốn từ Bài tập 1: Làm việc cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm. - Cho học sinh làm bài theo nhóm. - Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước lớp. - Gắn kết quả, chữa bài. - Giáo viên, học sinh nhận xét ,bổ sung. - Thống nhất kết quả + Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số? + Là các dân tộc ít người + Người dân tộc thiểu số thường sống ở +... thường sống ở miền núi,... đâu trên đất nước ta? - Yêu cầu học sinh ghi vào vở. + Kể tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà + Các dân tộc thiểu số sống ở phía em biết? Bắc: Tày, Nùng, Dao,... + Các dân tộc thiểu số sống ở miền Trung: Vân Kiều, Khơ-mú,... + Các dân tộc thiểu số sống ở miền Nam: Khơ-me, hoa, Xtiêng,... Bài tập 2: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập - Học sinh làm vào vở. vào vở. - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - Học sinh chia sẻ trước lớp. Dự kiến đáp án: a/ bậc thang, b/nhà rông c/ nhà sàn, d/ Chăm *Giáo viên củng cố hiểu biết tên các dân tộc thiểu số, gắn với đời sống của dân tộc ít người ở các miền đất nước. *Việc 2: Luyện tập về so sánh Bài tập 3: Làm việc nhóm 4 -> Làm việc cả lớp
- - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm - Học sinh cùng quan sát tranh và trả lời câu - Học sinh quan sát tranh và và thực hỏi. hiện các yêu cầu: + Nói tên từng cặp sự vật được so sánh với + Tranh 1: Mặt trăng và quả bóng. nhau trong mỗi tranh? + Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả + Mặt trăng tròn như quả bóng. bóng? + Học sinh nối tiếp chia sẻ các sự vật trong các tranh còn lại (...) - Giáo viên nhận xét. Bài tập 4: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Làm việc cả lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm. - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao những từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống. đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp. - Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn Dự kiến đáp án: thành bài tập. a/ như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra. b/ như đổ mỡ c/ như núi - Giáo viên nhận xét, chữa bài cho học sinh. - Giáo viên củng cố về cách dùng hình ảnh so sánh và từ dùng để so sánh. 3. HĐ vận dụng (2-3 phút) - Thi hát các bài hát, đọc các bài ca dao, viết về các dân tộc. 4. HĐ trải nghiệm (1-2 phút) - Sưu tầm, tìm các câu ca dao, tục ngữ trong kho tàng văn học Việt Nam có sử dụng phép so sánh. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . Thứ Ba ngày 23 tháng 11 năm 2021 Môn Tiếng việt Phân môn: Tập đọc – kể chuyện Bài : ĐÔI BẠN ( Thời lượng 2 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tơ tán, sao sa, tuyệt vọng, công viên. - Đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng cho phù hợp của từng đoạn.9 Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện) - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Nhân ái, yêu quý những người bạn, trách nhiệm. *KNS: - Tự nhận thức bản thân. - Xác định giá trị. - Lắng nghe tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3-5 phút) 1. - Học sinh hát: Trái đất này là của - Học sinh hát. chúng mình. - 2 học sinh đọc bài “Nhà rông ở - Học sinh thực hiện. Tây Nguyên”. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ khám phá: 2.1. HĐ Luyện đọc (25-30 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt, chú ý: + Giọng người dẫn chuyện: thong thả, rõ ràng. + Giọng chú bé: kêu cứu thất thanh. + Giọng bố Thành: trầm lắng, xúc động. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc
- bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (san sát, nườm nượm, lấp lánh, lướt thướt,...) - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Ngày ấy,/ giặc Mĩ ném bom phá hoại miền bắc,/ Thành theo bố mẹ sơ tán về quê//. Mĩ thua,/ Thành về lại thị xã//. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ tuyệt vọng. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 2.2. HĐ tìm hiểu bài (12-13 phút): TIẾT 2 a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Thành và Mến kết bạn vào dịp - Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc nào? Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê mến ở nông thôn. + Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy - Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói thị xã có gì lạ? san sát, cái cao cái thấp không giống nhà quê;
- những dòng xe cộ đi lại nườm nượp; ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa. + Ở công viên có những trò chơi - Có cầu trượt, đu quay. gì? + Ở công viên, Mến đã có những - Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hành động gì đáng khen? hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Qua hành động này, em thấy - Mến rất dũng cảm và sẵn sáng giúp đỡ người Mến có đức tính gì đáng quý? khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. + Em hiểu lời nói của bố như thế - Học sinh thảo luận nhóm đôi. nào? - Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. + Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng,.. - Giáo viên chốt lại. - Học sinh lắng nghe. + Tìm những chi tiết nói lên tình - Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón cảm thủy chung của gia đình Mến ra chơi... những suy nghĩ tốt đẹp về người Thành đối với những người đã giúp nông dân. đỡ mình? - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. cá nhân: + Bài đọc nói về việc gì? + Chúng ta học được điều gì qua bài đọc? => Giáo viên chốt nội dung: Ca - Học sinh lắng nghe. ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. 2.3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (4 - 5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố). *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2+3. - Xác định các giọng đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. -> Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Giáo viên nhận xét chung -
- Chuyển hoạt động. 3. HĐ kể chuyện (12-15 phút) * Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh. minh họa nội dung 3 đoạn trong truyện, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gọi học sinh M4 kể đoạn 1. - Học sinh kể chuyện cá nhân. - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1. - Cả lớp nghe. - Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách. + Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa. + Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản. + Cách 3: Kể khá sáng tạo. * Tổ chức cho học sinh kể: - Học sinh tập kể. - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon xét. cách kể). - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể. - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp. - Học sinh đánh giá. c. Học sinh kể chuyện trong - Nhóm trưởng điều khiển. nhóm - Luyện kể cá nhân. - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét.
- * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. + Câu chuyện cho ta thấy điều gì? - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thủy chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1- - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 2phút) - Nêu suy nghĩ của mình về những người sống ở làng quê và những người sống ở thành phố, thị xã. - Tìm hiểu những phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê và những người sống ở thành phố, thị xã nơi mình ở và kể cho bạn cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . Toán Bài : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo). ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Cẩn thận trong làm toán. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu HT - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1. HĐ khởi động (3 -5 phút) : - Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh - HS tham gia chơi, tính nhanh kết quả GV đưa ra YC tính giá trị của biểu trên bảng con. Báo cáo kết quả. thức sau: 12 + 7 x 9 375 - 45 : 3 ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12-15 phút): * Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc: - Ghi lên bảng 2 biểu thức : 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 - Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2 - HS trao đổi theo cặp tìm cách tính. biểu thức trên. + Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu + Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, thức trên? biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. =>GVKL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu - Ta phải thực hiện phép chia trước: thức thứ nhất. Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31 - Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 - Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc". - Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá - 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận trị của biểu thức thứ hai. xét bổ sung: - Nhận xét chữa bài. ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7 + Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu + Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau. thức trên? + Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta + Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, cần chú ý điều gì? rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
- - Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 - Lớp thực hành tính giá trị biểu thức. ) - Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào - 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung nháp. 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10 - Mời 1HS lên bảng thực hiện. = 30 - Nhận xét chữa bài. - Nhẩm HTL quy tắc. - Nêu quy tắc trước lớp - Cho HS học thuộc quy tắc. 2. HĐ thực hành (15 - 18 phút): * Mục tiêu: Làm và trình bày đúng BT 1, 2, 3. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Quan sát và giúp đỡ HS M1 - Chia sẻ trong cặp trình bày và thực hiện đúng - Chia sẻ kết quả trước lớp, thống nhất KQ: theo thứ tự a) 25 – (20 – 10) = 25 – 10 = 15 b) 125 + (13 +7) = 125 + 20 = 145 Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân (phiếu HT) - Đánh giá, nhận xét kết quả làm bài của HS tren phiếu học tập. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS (miệng) - Chia sẻ kết quả trước lớp - Cho HS chia sẻ kết quả trước a) (65 + 15 ) x2 = 80 x 2 lớp = 160 48 : (6 : 3 ) = 48 : 2 = 24 b) (74 – 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 81 : ( 3 x 3) = 81 : 9 = 9 - HS làm cá nhân Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp - Chia sẻ cặp đôi - Lưu ý HS đọc kỹ bài toán để - Chia sẻ kết quả trước lớp tìm ra cách làm phù hợp. Bài giải: Cách 1: *GVcủng cố 2 cách giải bài Số sách trong mỗi tủ là: toán 240 : 2 = 120 (quyển) - Cách 1: Số sách xếp trong mỗi ngăn là:
- +Tìm số sách trong mỗi tủ trước 120 : 4 = 30 (quyển) +Tìm số sách trong mỗi ngăn Cách 2: (Trong lời giải thực hiện hai phép Số ngăn sách trong 2 tủ có là: tính chia) 4 + 4 = 8 (ngăn) - Cách 2: Số sách xếp trong mỗi ngăn là: +Tìm tổng số ngăn sách trong cả 240 : 8 = 30 (quyển) hai tủ +Tìm số sách từng ngăn (Trong lời giải thực hiện một phép tính nhân và một phép tính chia) 4. Hđ vận dụng, trải nghiệm - Về làm thêm cách thứ 2 của BT 3 (2- 3 phút) - Suy nghĩ xem có các loại biểu thức nào và thứ tự thực hiện các biểu thức đó ra sao. Thực hiện mỗi loại biểu thức 1 phép tính. - Thử thực hiện các biểu thức có 3 phép tính. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh ( thành phố ) nơi các em đang sống. - Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. -NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. - Biết trân trọng sản phẩm nông nghiệp. *KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. *GD BVMT: - Biết các hoạt động nông nghiệp, ích lợi và một số tác hại (nếu thực hiện sai) của các hoạt động đó. *TH QPAN: - Nêu tác dụng của thông tin liên lạc trong cuộc sống
- II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Hình vẽ trang 58, 59 sách giáo khoa, tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Học sinh hát. - Yêu cầu học sinh kể về những hoạt động - Học sinh nêu. diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được không? - Giáo viên nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Kết nối nội dung bài: Chúng ta sống ở vùng nông thôn hay thành thị? Các em đã thấy gia đình mình nuôi những con vật gì? Trồng những cây gì? *GVKL: Những hoạt động đó được gọi là hoạt động nông nghiệp. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về Hoạt động nông nghiệp - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2.HĐ khám phá kiến thức (25-27 phút) *Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống. - Nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp. - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp. Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp. - Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Hoạt động nhóm *Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động nông nghiệp. Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp. *Cách tiến hành: - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu - Học sinh quan sát và thảo luận mỗi nhóm quan sát các hình trang 58, 59 sách nhóm và ghi kết quả ra giấy. giáo khoa và thảo luận theo các gợi ý sau: + Ảnh 1: chụp người nông nhân + Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu đang chăm sóc cây cối, để trong hình? không khí thêm trong lành. + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì? + Ảnh 2: chụp cảnh chăm sóc đàn cá – cung cấp cá cho con
- người làm thức ăn. + Ảnh 3: chụp cảnh gặt lúa – cung cấp cho con người thóc gạo để ăn. + Ảnh 4: chụp cảnh chăm sóc đàn lợn – cung cấp thức ăn cho con người. + Ảnh 5: chụp cảnh chăm sóc đàn gà – cung cấp thức ăn cho con người. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình - Đại diện các nhóm trình bày bày kết quả thảo luận của nhóm mình. kết quả thảo luận của nhóm - Giáo viên nhận xét và giới thiệu thêm một mình. số hoạt động khác ở các vùng miền khác nhau - Các nhóm khác nghe, bổ sung. như: trồng ngô, khoai, sắn, chè, ; chăn nuôi trâu, bò, dê, *Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đáng bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng được gọi là hoạt động nông nghiệp. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp *Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động nông nghiệp. Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp. *Cách tiến hành: - Giáo viên cho từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi - Từng cặp học sinh kể cho nhau các em đang sống nghe. - Giáo viên cho một số cặp trình bày trước lớp. - Học sinh trình bày trước lớp. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp *Mục tiêu: Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp. *Cách tiến hành: - Giáo viên chia lớp thành các nhóm. - Học sinh thảo luận nhóm và - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy lớn yêu cầu ghi kết quả ra giấy. mỗi nhóm trình bày tranh theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm. - Cho từng nhóm bình luận về tranh xoay - Học sinh trình bày trước lớp. quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề nghiệp đó. - Lớp nhận xét. - Giáo viên x chung và khen nhóm làm tốt
- nhất. 3. HĐ vận dụng (2-3 phút) - Nêu các hoạt động nông nghiệp ở nơi em ở. 4. HĐ trải nghiệm (1-2 phút) - Cùng bạn bè, người thân tham gia các hoạt động nông nghiệp ở nhà, địa phương nơi mình ở. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 Môn : Tiếng việt Phân môn: Chính tả (Nghe - viết): Bài : NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Nhà rông ở Tây Nguyên. (đoạn Gian đầu nhà rông... đến dùng khi cúng tế). - Làm đúng bài tập điền từ có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng) - Viết đúng: già làng, nông cụ, truyền lại, chiêng trống, 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu tiếng việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2. Bảng lớp viết nội dung bài 3a. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3- 5 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: mũi dao, bỏ sót, đồ xôi, núi - Kết nối kiến thức. lửa,... - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới 2.1 HĐ chuẩn bị viết chính tả (3-5 phút): *Mục tiêu:
- - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc 4 câu ca dao một - 1 học sinh đọc lại. lượt. - Đó là nơi thừ thần làng: Có một giỏi + Gian đầu nhà rông được trang trí mây đựng hòn đá thần treo trên vách. như thế nào? Xung quanh hòn đá treo trên những cành hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. b. Hướng dẫn cách trình bày: - Gồm 3 câu. + Đoạn văn gồm mấy câu? - Các chữ đầu câu: Gian,, Đó, Xung. + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Học sinh nêu các từ: già làng, nông cụ, - Trong bài có các từ nào khó, dễ truyền lại, chiêng trống, lẫn? - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. 2.2. HĐ viết chính tả (12-15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe. cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu của mỗi câu thơ 6 chữ viết hoa lùi vào 2 ô. Chữ đầu của mỗi câu thơ 8 chữ viết hoa lùi vào 1 ô..., quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Học sinh viết bài. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 2.3. HĐ chấm, nhận xét bài (2-3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi