Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 năm học 2021-2022 (GV Bùi Thị Bích Hiền)

doc 38 trang Đình Bắc 05/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 năm học 2021-2022 (GV Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_gv.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 năm học 2021-2022 (GV Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HỌACH BÀI DẠY TUẦN 11: Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC: NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: rông chiêng, nông cụ,... - Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên gắn với nhà rông (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông ở Tây Nguyên. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: múa rông chiêng, truyền lại, trung tâm, buôn làng,... - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. -Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh luôn có thái độ tự hào, yêu quý quê hương đất nước II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Giáo viên cho học sinh nghe đoạn - Học sinh nghe. nhạc bài hát về Tây Nguyên. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Mở sách giáo khoa. bảng. 2. HĐ Luyện đọc (12-15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nghỉ đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - Học sinh lắng nghe. lưu ý học sinh đọc với giọng thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc
  2. bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (múa rông chiêng, truyền lại, trung tâm, buôn làng,...) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: + Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ bền chắc như lim,/ gụ,/ sến,/ táu//. + Nó phải cao để đàn voi đi qua mà không đụng sàn/ và khi múa rông chiêng trên sàn,/ ngọn giáo không vướng mái//. ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ buôn làng. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8-10 phút) *Mục tiêu: Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên gắn với nhà rông. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm - 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài. hiểu bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học 3 phút) tập điều hành lớp chia sẻ kết quả *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia trước lớp. sẻ kết quả. + Vì sao nhà rông phải chắc chắn và cao? - Vì nhà rông được lâu dài là nơi tụ họp mọi người trong làng vào những ngày lễ + Gian đầu nhà rông được trang trí hội... như thế nào? - Là nơi thờ thần làng tên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá mà già làng nhặt mới khi lập làng xung quanh hòn đá những cành hoa đan bằng tre và vũ khí
  3. + Gian giữa như thế nào? nông cụ của cha tương truyền lại... - Gian giữa là nơi đặt bếp lửa là nơi các già làng thường tụ họp làm việc lớn và nơi tiếp khách. - Là gian ngủ trai làng từ 16 tuổi trơ lên chưa lập gia đình ngủ tại đây để bảo vệ + Em nghĩ gì về nhà rông ở Tây buôn làng. Nguyên? - Nhà rông rất lạ mắt/ đồ sộ/ độc đáo. - Nhà rông rất tiện lợi với người Tây *Giáo viên kết luận: Nhà rông là Nguyên. (...) ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao, và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh oạt cộng đồng quan trọng của dân tộc Tây Nguyên. 4. HĐ Đọc diễn cảm (4-5 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc diễn cảm cả bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên đọc mẫu. - Lớp theo dõi. - Hướng dẫn học sinh cách đọc. - Học sinh lắng nghe. - Gọi vài học sinh đọc diễn cảm - Học sinh đọc. toàn bài. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ vận dụng,trải nghiệm (1-2 - Nêu những phong tục, tập quán, những phút) nét độc đáo của nơi mình ở. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Vẽ tranh về đề tài phong tục, tập quán, những nét độc đáo của quê hương, đất nước. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP ( Thời lượng 1 tiết )
  4. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1,2,3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3-5 phút): - Trò chơi: Gọi thuyền: - Học sinh tham gia chơi. - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền, gọi thuyền... + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên học sinh) + Học sinh hô: Thuyền... chở gì? + Trưởng trò : Chuyền....chở bài toán 10 x8- 20= ? (....) - Lắng nghe. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Mở vở ghi bài. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (25- 27 phút): * Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia. * Cách tiến hành:
  5. Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân. sinh cò lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: a) 125 – 85 + 80 = 40+ 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 =168 b) 68 + 32 – 10 = 100 – 10 = 90 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 - Giáo viên nhận xét chung. - Nêu lại quy tắc tính giá trị của - Học sinh nêu. biểu thức. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cá - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp nhân. đôi rồi chia sẻ trước lớp: 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 11 x 8 - 60 = 88 - 60 = 28 12 + 7 x 9 = 12 + 63 = 75 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên cho học sinh làn - Học sinh làm cá nhân. bài cá nhân. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ kết quả: a) 81 ; 9 + 10 = 9 + 10 = 19 ( Các câu khác ... tương tự) - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. Bài 4: (Bài tập chờ - Dành cho - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn đối tượng hoàn thành sớm) thành. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.
  6. 3. HĐ vận dụng (3-5 phút) - Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối cột A với cột B cho thích hợp. A B 48 + 10 : 2 60 9 x 6 : 3 53 13 x 4 – 38 14 75 : 5 x 4 18 - Suy nghĩ, thử tính giá trị của hai biểu thức 4. HĐ trải nghiệm (2 phút) sau: (36 + 12) : 6 và 36 + 12 : 6. Sau đó so sánh hai kết quả vừa tìm được. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... Môn: Tiếng việt Phân môn: Luyện từ và câu Bài: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH (Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT 1). - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT 2). - Dựa theo tranh gợi ý,viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh(BT 3). - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT 4). 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ, bản đồ Việt Nam - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Lớp hát bài “Trái đất này là của chúng - Học sinh hát. mình”. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 1 tuần - 1 học sinh lên bảng làm bài tập 1 tuần
  7. 14. 14. - Học sinh dưới lớp theo dõi nhận xét. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (26-28 phút): *Mục tiêu: - Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT 2). - Dựa theo tranh gợi ý ,viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh. *Cách tiến hành: *Việc 1: Mở rộng vốn từ Bài tập 1: Làm việc cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm. - Cho học sinh làm bài theo nhóm. - Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước lớp. - Gắn kết quả, chữa bài. - Giáo viên, học sinh nhận xét ,bổ sung. - Thống nhất kết quả + Em hiểu thế nào là dân tộc thiểu số? + Là các dân tộc ít người + Người dân tộc thiểu số thường sống ở +... thường sống ở miền núi,... đâu trên đất nước ta? - Yêu cầu học sinh ghi vào vở. + Kể tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà + Các dân tộc thiểu số sống ở phía em biết? Bắc: Tày, Nùng, Dao,... + Các dân tộc thiểu số sống ở miền Trung: Vân Kiều, Khơ-mú,... + Các dân tộc thiểu số sống ở miền Nam: Khơ-me, hoa, Xtiêng,... Bài tập 2: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập - Học sinh làm vào vở. vào vở. - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra kết quả. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - Học sinh chia sẻ trước lớp. Dự kiến đáp án: a/ bậc thang, b/nhà rông c/ nhà sàn, d/ Chăm *Giáo viên củng cố hiểu biết tên các dân tộc thiểu số, gắn với đời sống của dân tộc ít người ở các miền đất nước. *Việc 2: Luyện tập về so sánh Bài tập 3: Làm việc nhóm 4 -> Làm việc cả lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm - Học sinh cùng quan sát tranh và trả lời câu - Học sinh quan sát tranh và và thực
  8. hỏi. hiện các yêu cầu: + Nói tên từng cặp sự vật được so sánh với + Tranh 1: Mặt trăng và quả bóng. nhau trong mỗi tranh? + Hãy đặt câu so sánh mặt trăng và quả + Mặt trăng tròn như quả bóng. bóng? + Học sinh nối tiếp chia sẻ các sự vật trong các tranh còn lại (...) - Giáo viên nhận xét. Bài tập 4: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Làm việc cả lớp - Gọi 1 em đọc đầu bài. - 1 em đọc đầu bài tập, lớp đọc thầm. - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tìm - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao những từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống. đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp. - Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn Dự kiến đáp án: thành bài tập. a/ như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra. b/ như đổ mỡ c/ như núi - Giáo viên nhận xét, chữa bài cho học sinh. - Giáo viên củng cố về cách dùng hình ảnh so sánh và từ dùng để so sánh. 3. HĐ vận dụng (2-3 phút) - Thi hát các bài hát, đọc các bài ca dao, viết về các dân tộc. 4. HĐ trải nghiệm (1-2 phút) - Sưu tầm, tìm các câu ca dao, tục ngữ trong kho tàng văn học Việt Nam có sử dụng phép so sánh. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 23 tháng 11 năm 2021 Toán Bài : TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo). ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức. Cẩn thận trong làm toán. Yêu thích học toán.
  9. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu HT - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 -5 phút) : - Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh - HS tham gia chơi, tính nhanh kết quả GV đưa ra YC tính giá trị của biểu trên bảng con. Báo cáo kết quả. thức sau: 12 + 7 x 9 375 - 45 : 3 ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12-15 phút): * Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc: - Ghi lên bảng 2 biểu thức : 30 + 5 : 5 và ( 30 + 5 ) : 5 - Yêu cầu HS tìm cách tính giá trị của 2 - HS trao đổi theo cặp tìm cách tính. biểu thức trên. + Hãy tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu + Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, thức trên? biểu thức thứ hai có dấu ngoặc. =>GVKL: Chính điểm khác nhau này mà cách tính giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu - Ta phải thực hiện phép chia trước: thức thứ nhất. Lấy 5 : 5 = 1 rồi lấy 30 + 1 = 31 - Ghi bảng: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 - Giới thiệu cách tính giá trị của biểu thức thứ 2: " Khi tính giá trị của biểu
  10. thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện các phép tính trong ngoặc". - Mời 1HS lên bảng thực hiện tính giá - 1HS lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận trị của biểu thức thứ hai. xét bổ sung: - Nhận xét chữa bài. ( 30 + 5 ) : 5 = 35 : 5 = 7 + Em hãy so sánh giá trị của 2 biểu + Giá trị của 2 biểu thức trên khác nhau. thức trên? + Vậy khi tính giá trị của biểu thức ta + Cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, cần chú ý điều gì? rồi thực hiện các phép tính đúng thứ tự. - Viết lên bảng biểu thức: 3 x ( 20 - 10 - Lớp thực hành tính giá trị biểu thức. ) - Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị của biểu thức trên và thực hành tính vào - 1HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung nháp. 3 x ( 20 – 10 ) = 3 x 10 - Mời 1HS lên bảng thực hiện. = 30 - Nhận xét chữa bài. - Nhẩm HTL quy tắc. - Nêu quy tắc trước lớp - Cho HS học thuộc quy tắc. 2. HĐ thực hành (15 - 18 phút): * Mục tiêu: Làm và trình bày đúng BT 1, 2, 3. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Quan sát và giúp đỡ HS M1 - Chia sẻ trong cặp trình bày và thực hiện đúng - Chia sẻ kết quả trước lớp, thống nhất KQ: theo thứ tự a) 25 – (20 – 10) = 25 – 10 = 15 b) 125 + (13 +7) = 125 + 20 = 145 Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - HS làm cá nhân (phiếu HT) - Đánh giá, nhận xét kết quả làm bài của HS tren phiếu học tập. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS (miệng) - Chia sẻ kết quả trước lớp - Cho HS chia sẻ kết quả trước a) (65 + 15 ) x2 = 80 x 2 lớp = 160 48 : (6 : 3 ) = 48 : 2 = 24 b) (74 – 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30
  11. 81 : ( 3 x 3) = 81 : 9 = 9 - HS làm cá nhân Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp - Chia sẻ cặp đôi - Lưu ý HS đọc kỹ bài toán để - Chia sẻ kết quả trước lớp tìm ra cách làm phù hợp. Bài giải: Cách 1: *GVcủng cố 2 cách giải bài Số sách trong mỗi tủ là: toán 240 : 2 = 120 (quyển) - Cách 1: Số sách xếp trong mỗi ngăn là: +Tìm số sách trong mỗi tủ trước 120 : 4 = 30 (quyển) +Tìm số sách trong mỗi ngăn Cách 2: (Trong lời giải thực hiện hai phép Số ngăn sách trong 2 tủ có là: tính chia) 4 + 4 = 8 (ngăn) - Cách 2: Số sách xếp trong mỗi ngăn là: +Tìm tổng số ngăn sách trong cả 240 : 8 = 30 (quyển) hai tủ +Tìm số sách từng ngăn (Trong lời giải thực hiện một phép tính nhân và một phép tính chia) 4. Hđ vận dụng, trải nghiệm - Về làm thêm cách thứ 2 của BT 3 (2- 3 phút) - Suy nghĩ xem có các loại biểu thức nào và thứ tự thực hiện các biểu thức đó ra sao. Thực hiện mỗi loại biểu thức 1 phép tính. - Thử thực hiện các biểu thức có 3 phép tính. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... Môn : Tiếng việt Phân môn: Chính tả (Nghe - viết): Bài : NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù:
  12. - Nghe - viết đúng bài chính tả (đoạn Gian đầu nhà rông... đến dùng khi cúng tế). - Làm đúng bài tập điền từ có vần ưi/ươi (điền 4 trong 6 tiếng) - Làm đúng bài tập 3a. - Viết đúng: già làng, nông cụ, truyền lại, chiêng trống, 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả. - Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu thơ. - Kĩ năng trình bày bài thơ khoa học. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2. Bảng lớp viết nội dung bài 3a. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3- 5 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: mũi dao, bỏ sót, đồ xôi, núi - Kết nối kiến thức. lửa,... - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ hình thành kiến thức mới 2.1 HĐ chuẩn bị viết chính tả (3-5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc 4 câu ca dao một - 1 học sinh đọc lại. lượt. - Đó là nơi thừ thần làng: Có một giỏi + Gian đầu nhà rông được trang trí mây đựng hòn đá thần treo trên vách. như thế nào? Xung quanh hòn đá treo trên những cành hoa bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi cúng tế. b. Hướng dẫn cách trình bày: - Gồm 3 câu. + Đoạn văn gồm mấy câu? - Các chữ đầu câu: Gian,, Đó, Xung. + Những chữ nào trong bài chính tả
  13. phải viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Học sinh nêu các từ: già làng, nông cụ, - Trong bài có các từ nào khó, dễ truyền lại, chiêng trống, lẫn? - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. 2.2. HĐ viết chính tả (12-15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe. cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu của mỗi câu thơ 6 chữ viết hoa lùi vào 2 ô. Chữ đầu của mỗi câu thơ 8 chữ viết hoa lùi vào 1 ô..., quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Học sinh viết bài. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 2.3. HĐ chấm, nhận xét bài (2-3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ viết cho các bạn soát bài. nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 3. HĐ luyện tập, thực hành (5-7 phút) *Mục tiêu: Học sinh làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi/ươi. *Cách tiến hành:
  14. Bài 2: Làm việc cá nhân – Cặp đôi – Lớp - 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài vào vở sau đó trao - Hướng dẫn học sinh làm bài rồi yêu cầu đổi cặp đôi rồi chia sẻ kết quả: học sinh tự làm bài cá nhân. + khung cửi + mát rượi +cưỡi ngựa + gửi thư + sưởi ấm + tưới cây. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Bài 3a: Trò chơi Ai nhanh – Ai đúng - Học sinh đọc. - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu. + Thi tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng: Xâu- sâu; Xẻ - sẻ - Học sinh tham gia chơi (dự kiến - Tổ chức cho 2 đội học sinh thi tìm. đáp án) + xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé... + sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng... + xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ... + sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo... - Nhận xét, tổng kết trò chơi. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1-2 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ưi/ươi. - Sưu tầm các bài văn, đoạn văn viết về nét đẹp của quê hương rồi luyện viết cho thêm đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021 Môn Tiếng việt Phân môn: Tập đọc – kể chuyện Bài : ĐÔI BẠN ( Thời lượng 2 tiết )
  15. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tơ tán, sao sa, tuyệt vọng, công viên. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (san sát, nườm nượm, lấp lánh, lướt thướt,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố). - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *KNS: - Tự nhận thức bản thân. - Xác định giá trị. - Lắng nghe tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3-5 phút) - Học sinh hát. 1. - Học sinh hát: Trái đất này là của chúng mình. - Học sinh thực hiện. - 2 học sinh đọc bài “Nhà rông ở Tây Nguyên”. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (25-30 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt, chú ý:
  16. + Giọng người dẫn chuyện: thong thả, rõ ràng. + Giọng chú bé: kêu cứu thất thanh. + Giọng bố Thành: trầm lắng, xúc động. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (san sát, nườm nượm, lấp lánh, lướt thướt,...) - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Ngày ấy,/ giặc Mĩ ném bom phá hoại miền bắc,/ Thành theo bố mẹ sơ tán về quê//. Mĩ thua,/ Thành về lại thị xã//. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ tuyệt vọng. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (12-13 phút): TIẾT 2 a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
  17. - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Thành và Mến kết bạn vào dịp - Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc nào? Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê mến ở nông thôn. + Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy - Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói thị xã có gì lạ? san sát, cái cao cái thấp không giống nhà quê; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp; ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa. + Ở công viên có những trò chơi - Có cầu trượt, đu quay. gì? + Ở công viên, Mến đã có những - Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hành động gì đáng khen? hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Qua hành động này, em thấy - Mến rất dũng cảm và sẵn sáng giúp đỡ người Mến có đức tính gì đáng quý? khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. + Em hiểu lời nói của bố như thế - Học sinh thảo luận nhóm đôi. nào? - Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. + Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng,.. - Giáo viên chốt lại. - Học sinh lắng nghe. + Tìm những chi tiết nói lên tình - Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón cảm thủy chung của gia đình Mến ra chơi... những suy nghĩ tốt đẹp về người Thành đối với những người đã giúp nông dân. đỡ mình? - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. cá nhân: + Bài đọc nói về việc gì? + Chúng ta học được điều gì qua bài đọc? => Giáo viên chốt nội dung: Ca - Học sinh lắng nghe. ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (4 - 5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố). *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
  18. - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2+3. - Xác định các giọng đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. -> Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động. 5. HĐ kể chuyện (12-15 phút) * Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh. minh họa nội dung 3 đoạn trong truyện, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gọi học sinh M4 kể đoạn 1. - Học sinh kể chuyện cá nhân. - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1. - Cả lớp nghe. - Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách. + Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa. + Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản. + Cách 3: Kể khá sáng tạo. * Tổ chức cho học sinh kể: - Học sinh tập kể. - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon xét. cách kể). - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể. - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp. - Học sinh đánh giá. c. Học sinh kể chuyện trong - Nhóm trưởng điều khiển. nhóm - Luyện kể cá nhân. - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
  19. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. + Câu chuyện cho ta thấy điều gì? - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thủy chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình. 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1- - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 2phút) - Nêu suy nghĩ của mình về những người sống ở làng quê và những người sống ở thành phố, thị xã. - Tìm hiểu những phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê và những người sống ở thành phố, thị xã nơi mình ở và kể cho bạn cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... . Đạo đức QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm sóc; Trẻ em không nơi lương tựa có quyền được Nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ. - Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình . Kể được sự quan tâm, yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình của mình trong cuộc sống hằng ngày bằng những việc làm cụ thể. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất.
  20. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (tìm hiểu truyện, xử lí tình huống, đóng vai) NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức (luôn giữ lời hứa). b. Phẩm chất: Yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. *GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thong. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập; giấy trắng, bút màu. - HS: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3-5 phút): - Hát bài: Cả nhà thương nhau. - Học sinh hát. + Bài hát nói lên điều gì? - Học sinh trả lời. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: HS cảm nhận được những tình cảm và sự quan tâm, chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho các em, hiểu được giá trị của quyền được sống với gia đình, được bố mẹ quan tâm chăm sóc . * Cách tiến hành: Việc 1: Kể về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà cha mẹ dành cho mình - GV nêu yêu cầu: - HS thảo luận theo nhóm 2 + Hãy nhớ lại và kể cho các bạn trong - Một số nhóm kể. nhóm nghe về việc của mình đã được - Lớp nhận xét. ông bà, bố mẹ yêu thương, quan tâm chăm sóc như thế nào? + Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm - HS trả lời. sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho em? + Em suy nghĩ gì về những bạn nhỏ - HS trả lời. thiệt thòi hơn chúng ta. Phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ? * Kết luận : Mỗi người chúng ta đều - HS chú ý nghe. có một gia đình và được ông bà, cha mẹ, anh chị em thương yêu, quan tâm, chăm sóc. Đó là quyền mà mọi trẻ em được hưởng. - GV kể chuyện : Bó hoa đẹp nhất + Chị em Ly đã làm gì nhân ngày sinh - Tặng mẹ 1 bó hoa.