Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2020_2021_bui.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)
- TUẦN 12 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2020 CHÀO CỜ Tập đọc NẮNG PHƯƠNG NAM I. Yêu cầu cần đạt: A.Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Ảnh hoa mai, hoa đào. III. Các hoạt động dạy - học: A.Khởi động: 5’ Lớptrưởng điều khiển Kiểm tra 3 - 4 HS đọc TL bài thơ Vẽ quê hương và trả lời câu hỏi: Vì sao bức tranh quê hương của bạn nhỏ vẽ rất đẹp? - GV nhận xét B. Dạy bài mới:25’ 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. GV giới thiệu về chủ điểm, bài học. 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. GV đọc xong, yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, câu khó. - HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. - HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. + Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn – nhận xét bạn đọc. - Một HS đọc cả bài. C. Củng cố, dặn dò: 2’ GV nhận xét tiết học , chuẩn bị tiết sau Tập đọc – kể chuyện NẮNG PHƯƠNG NAM I. Yêu cầu cần đạt: A.Tập đọc:
- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; HSNK nêu được lí do chọn một tên truyện ở CH5) B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Ảnh hoa mai, hoa đào. Bảng phụ ghi các ý tóm tắt từng đoạn ở SGK để HS kể chuyện. III. Các hoạt động dạy - học: Tập đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4) - HS đọc thầm đoạn bài, thảo luận trả lời các câu hỏi: + Truyện có những bạn nhỏ nào? + Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào? + Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì? + Phương nghĩ ra sáng kiến gì? + Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân? - Một HSNK đọc câu hỏi 5 trong SGK (Chọn thêm 1 tên khác cho truyện...). Khi HS chọn tên cần nêu lí do vì sao. 4. Luyện đọc lại. 5’ - HS chia nhóm (mỗi nhóm 4 em), tự phân các vai và luyện đọc. - 3 nhóm HS thi đọc toàn truyện theo vai. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Kể chuyện: 18’ 1. GV nêu nhiệm vụ. Dựa theo các ý tóm tắt, kể lại từng đoạn của câu chuyện Nắng phương Nam. 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện. - Một HS đọc yêu cầu của bài. - GV mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn, mời 1 HS (Nhìn gợi ý, nhớ nội dung) kể mẫu đoạn 1 (Đi chợ Tết). + Truyện xảy ra vào lúc nào? + Uyên và các bạn đi đâu? Vì sao mọi người sững lại? - Từng cặp HS tập kể . - Ba HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện. Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. Liên hệ bản thân. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc lại câu chuyện. Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. - Các bài tập cần làm: Bài 1( cột 1,3,4).Bài 2,3,4,5. . II. Các hoạt động dạy - học: 1. Khởi động. 5’ - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào nháp: 223 x 3 ; 453 x 2. - GV nhận xét đánh giá. 2. Luyện tập. 28’ Bài 1 (cột 1, 3, 4)(Cá nhân): HS tự làm bài vào vở nháp: Thực hiện phép nhân, điền kết quả vào ô trống. Sau đó gọi 1 số em nêu miệng kết quả. Thừa số 423 210 105 241 170 Thừa số 2 3 8 4 5 Tích Bài 2 (Tìm x) (Cặp đôi): HS nêu yêu cầu và nêu thành phần cần tìm (Số bị chia). - Gọi 1 số HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - HS làm bài vào vở rồi đổi chéo vở kiểm tra kết quả chữa bài trên bảng. a) x : 3 = 212 b) x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705 Bài 3: (Nhóm 4): HS đọc đề toán - Tìm hiểu đề bài (Đây là bài toán giải bằng 1 phép tính). HS nêu cách giải và trình bày bài giải vào vở. Chữa bài. Bài giải. Bốn hộp có số kẹo là. 120 x 4 = 480 (cái kẹo) Đáp số: 480 cái kẹo. Bài 4. (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. - Có tất cả số lít dầu là: 125 x 3 =375 (l) - Còn lại bao số lít dầu là: 375 – 185 = 190 (l) Bài 5: (Cặp đôi): Rèn luyện KN thực hiện “Gấp, giảm” đi 1 số lần. - HS thực hiện: mỗi số đã cho (12; 24) nhân với 3, chia cho 3. - GV giải thích mẫu. Số đã cho 6 12 24 Gấp 3 lần 6 x 3 = 18 Giảm 3 lần 6 : 3 = 2 - HS lên bảng điền kết quả. GV cùng cả lớp nhận xét. 3. Chấm, chữa bài – Nhận xét. 5’ GV chấm 1 số bài làm của HS rồi nhận xét, dặn dò.
- SÁNG Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2020 Chính tả Nghe – viết: CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần oc/ooc (BT2); Làm đúng BT(3) a. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết các từ ngữ ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học: A.Khởi động: 5’ GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ: khu vườn, mái trường, bay lượn, vấn vương... - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 25’ 1. Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn học sinh viết chính tả. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả, 2 HS đọc lại bài văn. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài: + Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương? + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? - HS tập viết các tiếng khó hoặc dễ lẫn. b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: (Nhóm 4)- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự tìm từ. + HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Con sóc mặc quần soóc Cần cẩu móc hàng kéo xe rơ - moóc Bài tập 3 (lựa chọn): HS nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp làm bài 3a, HSNK làm cả. - HS làm việc cá nhân kết hợp quan sát tranh minh hoạ gợi ý lời giải và ghi vào bảng con. Cả lớp và GV cùng chữa bài, chốt lại lời giải đúng. - Một số HS nhìn bảng đọc lại lời giải. GV giới thiệu miếng trầu, vỏ trấu. Cả lớp chữa bài vào VBT. C. Củng cố, dặn dò. 5’ GV rút kinh nghiệm cho HS về KN viết bài chính tả. Yêu cầu HS ghi nhớ cách viết các từ ngữ trong BT2; HTL các câu đố ở BT3. Toán SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
- I. Yêu cầu cần đạt: - Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh vẽ minh hoạ ở bài học. III. Các hoạt động dạy - học: A. Khởi động: 5’. 2 HS lên bảng thực hiện: 243 x 2 126 x 3 208 x 4 412 x 2 - GV nhận xét. B. Bài mới : 28’ 1. Giới thiệu bài.- GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học. 2. Giới thiệu bài toán. - Phân tích bài toán. 6 cm - Vẽ sơ đồ minh hoạ: A | | B 2 cm C | | D - Có thể đặt đoạn thẳng CD lên đoạn thẳng AB lần lượt từ trái sang phải. - HS nhận xét: Đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD. - Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB (dài 6cm) gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng CD (dài 2cm) ta thực hiện phép chia: 6 : 2 = 3 (lần). - Trình bày bài giải như SGK. Kết luận: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé. 2. Thực hành. Bài 1: (Cá nhân) Hướng dẫn HS hoạt động theo 2 bước: - Bước 1: Đếm số hình tròn màu xanh, đếm số hình tròn màu trắng. - Bước 2: So sánh “Số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng” bằng cách thực hiện phép chia. 6 : 2 = 3 (lần) ; 6 : 3 = 2 (lần) ; 16 : 4 = 4 (lần). Bài 2: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp .- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. GV hỏi: Muốn so sánh số 20 gấp mấy lần số 5 ta thực hiện phép tính nào? (HS trả lời: 20 : 5 = 4 (lần)). Bài 3: Hướng dẫn HS làm bài tương tự bài tập 2. C. Củng cố, dặn dò. 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - Dặn HS về luyện tập thêm. Chuẩn bị tiết sau. ________________________________________ Tập đọc CẢNH ĐẸP NON SÔNG
- I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 - 3 câu ca dao trong bài) II. Đồ dùng dạy - học: Tranh, ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong các câu ca dao. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Kiểm tra 3HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn của câu chuyện. Sau đó, TLCH: Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân? Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? B. Dạy bài mới: 28’ 1. Giới thiệu bài. - GV cho HS quan sát nêu nội dung bức tranh. GV giới thiệu bàn nêu mục tiêu bài học. 2. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm bài thơ: Giọng nhẹ nhàng, tha thiết, bộc lộ niềm tự hào với cảnh đẹp non sông; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó. - HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. GV giải nghĩa thêm: Tô Thị, Tam Thnh, Trấn Vũ, Thọ Xương, Yên Thái, Gia Định. - Đọc từng câu ca dao trong nhóm. + Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS đọc cá nhân; + HS đọc trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng câu ca dao – nhận xét bạn đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài (giọng nhẹ nhàng, tình cảm). 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4) - HS đọc thầm cả bài thơ trao đổi theo nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng. Đó là những vùng nào? + Mỗi vùng có cảnh gì đẹp? Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn? - Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận. 4. Học thuộc lòng các câu ca dao. (Nhóm 4) - GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS luyện đọc thuộc theo nhóm 4 theo các bước: + Đọc cá nhân; + Đọc trong nhóm. - Đại điện một số nhóm thi đọc.- GV kết luận. C. Củng cố, dặn dò. 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học.
- - GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL 6 câu ca dao. _______________________________________ CHIỀU Tự nhiên và xã hội PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. - Biết cách xử lí khi xảy ra cháy. - HSNK: Nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra. * KNS: - Kĩ năng tự bảo vệ: ứng phó nếu có tình huống hoả hoạn (cháy): tìm kiếm sự giúp đỡ ,ứng xử đúng cách. * GDQP an ninh: Lấy ví dụ cho học sinh thấy hậu quả của những vụ cháy (nhà kho, rừng...) II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trong SGK (Trang 44, 45). III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : 5’ - GV yêu cầu Hs kiểm tra trong nhóm nêu các thế hệ trong gia đình em. - HS trả lời. GV nhận xét. B. Bài mới : 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Một số vật dễ cháy và lí do đặt chúng ở xa lửa Bước 1:Làm việc cả lớp - GDQP an ninh: - GV kể trước lớp một số mẩu tin và hoả hoạn :Vụ cháy ở thành phố Hồ Chí Minh năm 2003 vụ cháy ở kí túc xá học sinh ở Nga năm 2004, các vụ cháy đó do bình ga, làm pháo, vụ cháy khu chợ Đồng Xuân -Yêu cầu HS nêu ra những nguyên nhân gây ra các vụ cháy đó (do bất cần để tàn lửa rơi xuống miếng xốp gây cháy, do bình ga bị hở, lại để gần lửa, do chập điện Hỏi : Những vật nào dễ gây cháy? (Bình ga, thuốc pháo, xốp ..) - Liờn hệ ở địa phương ta về các vụ cháy rừng, do vứt mẫu thuốc lá trong rừng làm cháy ở đồi thông khối 7 TT Tây Sơn năm 2015,... -Tại sao những vật đó lại dễ gây cháy (vì những vật đó để gần lửa ) - Qua đây các em rút ra đưuợc điều gì ? (Không được để các vật dễ cháy như bình ga, thuốc pháo ..gần lửa Kết luận : Có một số chất, vật dễ gây cháy như ga, thuốc pháo, tàn lửa, diêm..Bởi vậy không được để những chất này gần lửa, nếu không sẽ gây ra các vụ cháy - GV cho HS thảo luận để tìm hiểu và phân tích những nguyên nhân gây ra những vụ hỏa hoạn đã kể ở trên. Hoạt động 3: Thiệt hại do cháy và cách đề phòng cháy khi ở nhà Bước 1: làm việc cả lớp
- -Yêu cầu HS từ những nguyên nhân (mẫu tin) đã được nghe trên ti vi, báo, đài..quan sát hình 1, hình 2 hãy nói lên những thiệt hại do cháy gây ra HS trả lời : Cháy làm thiệt hại của cải của xã hội, gây chết người, làm cho người bị tật như bỏng, gẫy chân, tay, làm tắc nghẽn giao thông GV kết luận :Như vậy các vụ cháy gây ra những thiệt hại rất lớn về người và của cho gia đình và xã hội .. Bước 2 : Thảo luận cặp đôi HS thảo luận ghi ra giấy các biện pháp đề phòng cháy khi ở nhà - Đại diện trình bày - Nhận xét các câu trả lời GV kết luận: ở nhà chúng ta có các vật dễ cháy. Do đó chúng ta phải tuân theo các biện pháp đề phòng như: Sắp xếp đồ đạc trong nhà ngăn nắp, để những đồ, chất dễ cháy xa ra khỏi ngọn lửa Hoạt động4 : Cần làm gì nếu xảy ra cháy ở nhà :(KNS) - Bước 1: Thảo luận nhóm - GV phát cho mỗi nhóm 1 tình huống xảy ra cháy. Các nhóm phải đưa ra cách giải quyết Bước 2 :Làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trả lời – các nhóm khác nhận xét , bổ sung. Ví dụ : +Em đang ở thành phố, nhà em bị chập điện gây cháy. Em phải làm gì? (Ngắt cầu giao điện, chạy ra ngoài, hô hoán người cứu giúp .Nếu cháy to phải goị 114) +Em đang ở nông thôn, phát hiện ra cháy do đun bếp bất cẩn .Em phải làm gì? (chạy ra ngoài,hô hoán người lớn giúp (tìm mọi cách )lấy nước trong chum, vại để dập tắt ngọn lửa cùng mọi người GV kết luận: Dù sinh sống ở vùng nào, khi phát hiện ra cháy, cách xử lí tốt nhất là em nên nhờ người lớn cùng giúp đỡ để dập cháy, tránh gây cháy lớn, làm thiệt hại xung quanh. Gọi 114 C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS đọc mục Bạn cần biết. HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - GV dặn HS về nhà xem lại bài. Tiết đọc thư viện ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN Tin học VẼ ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG CONG ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết sử dụng công cụ vẽ đường thẳng, đường cong. - Vẽ được bức tranh đơn giản có đường thẳng và đường cong. II. Đồ dung dạy học: Máy tính, SGK. III. Hoạt động dạy học:
- A. Khởi động: GV kiểm tra phòng máy tính. - Kiểm tra sách, vở của HS. B. Hoạt động cơ bản: 1. Vẽ đường thẳng: a) Thực hiện thao tác vẽ đường thẳng theo hướng dẫn: Bước 1. Nháy chuột lên công cụ vẽ đường thẳng. Bước 2. Chọn màu và độ dày nét vẽ. Bước 3. Đưa con trỏ chuột lên vùng trang vẽ, kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối của đoạn thẳng. b) Sử dụng công cụ vẽ đường thẳng, hình chữ nhật để vẽ hình theo mẫu (SGK), đặt tên bài vẽ là ngôi nhà rồi lưu vào thư mục trên máy tính. 2. Vẽ đường cong: Bước 1. Nháy chuột vào công cụ vẽ đường cong. Bước 2. Chọn màu và độ dày nét vẽ. Bước 3. Đưa con tropr vào vùng trang vẽ, nhấn giữ nút trái chuột rồi kéo một đoạn dài tùy ý, sau đó thả ra. Bước 4. Đưa con trỏ chuột lên đoạn thẳng vừa vẽ. Nhẫn giữ nút trái chuột rồi kéo cong đoạn thẳng đến khi nào vừa ý thì thả ra; nháy chuột lên trang vẽ. 3. Ghi nhớ: Cho HS nêu nội dung ghi nhớ ( SGK). 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - HS nêu nội dung bài học ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2020 Luyện từ và câu ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI . SO SÁNH I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1). - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (BT2). - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3). II. Các hoạt động dạy - học: A. Khởi động: 5’ - KT 2 HS làm lại các BT2, 4 (tiết LTVC tuần 11); - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 28’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: (Cặp đôi)- 2 HS đọc yêu cầu. (Đọc khổ thơ dưới đây và TLCH). - HS trao đổi cặp làm bài vào VBT (Gạch bằng bút chì). Sau đó 1 HS lên bảng làm bài: gạch dưới các từ chỉ hoạt động (chạy, lăn), rồi đọc lại câu thơ có hình ảnh so sánh.
- - GV nhấn mạnh: Hoạt động “chạy” so sánh với hoạt động “lăn tròn”. Đây là 1 cách so sánh mới: so sánh hoạt động với hoạt động. Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập (Trong đoạn trích sau, những hoạt động nào được so sánh với nhau?). (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu. + HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài làm trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức nhắc lại (ngắn gọn) từng hình ảnh so sánh để thấy cách so sánh đó làm rõ thêm hoạt động của con vật, sự vật. Sự vật, con vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động Con trâu (chân ) đi như đập đất Bài tập 3: (Cá nhân)- GV nêu yêu cầu bài tập (Chọn từ ngữ thích hợp ở 2 cột A và B để ghép thành câu) - HS làm nhẩm (Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh). - Mời 3 HS lên bảng thi nối đúng, nhanh; sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 3 - 4 HS đọc lại lời giải đúng. Cả lớp làm bài vào VBT. C. Củng cố, dặn dò. 5’ GV nhận xét tiết học, cho điểm và biểu dương những HS học tốt ; yêu cầu HS đọc lại các BT đã làm ở lớp. Khuyến khích HS học thuộc các đoạn thơ, văn có những hình ảnh so sánh đẹp ở BT2. Chính tả CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất. - Làm đúng BT(2) a/b. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: 2 HS viết bảng lớp (cả lớp viết vào vở nháp) 3 từ có tiếng chứa vần ooc. GV và cả lớp nhận xét, chữa bài. 2. Dạy bài mới: 1: Giới thiệu bài. 2: Hướng dẫn HS viết chính tả. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông. 1 HS đọc thuộc lòng lại, cả lớp đọc thầm ở SGK. Chú ý cách trình bày, những tên riêng trong bài, những chữ các em dễ viết sai chính tả .
- - Hướng dẫn HS nhận xét bài chính tả và cách trình bày: + Bài chính tả có những tên riêng nào? + Ba câu ca dao thể lục bát trình bày thế nào? + Câu ca dao viết theo thể 7 chữ được trình bày thế nào? - HS viết ra giấy nháp những chữ các em dễ viết sai chính tả: quanh quanh, nghìn trùng, sừng sững, lóng lánh... b. GV đọc cho HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài. 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2 (Lựa chọn) (nhóm đôi) - GV chia lớp thành 2 nhóm, làm 2 bài tập 2a, 2b. - Cả lớp đọc lại nội dung bài, làm bài vào bảng con, bí mật lời giải . - HS giơ bảng, GV mời 1 số HS có lời giải đúng đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Một số HS đọc lại bài theo lời giải đúng. Sau đó chữa bài vào VBT. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. GV nhận xét bài làm của HS. Nhắc những HS viết bài còn mắc lỗi về nhà luyện tập thêm. Dặn HS chuẩn bị nội dung cho tiết TLV . Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. II. Các hoạt động dạy - học: A. Khởi động: 5’ - GV nêu câu hỏi: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - Gọi 2 HS trả lời. Mời 2 HS khác lên bảng giải BT2, 3. Gv nhận xét. B. Dạy bài mới: 28’ 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học. 2. Luyện tập. Bài 1: (Cá nhân): HS thực hiện phép chia rồi trả lời: 18 : 6 = 3 (lần). Trả lời: 18m dài gấp 3 lần 6m. 35 : 5 = 7 (lần). Trả lời: 35kg nặng gấp 7 lần 5kg. Bài 2: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức.
- ( Củng cố giải toán : so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ) Bài giải: Số bò gấp số trâu một số lần là: 20 : 4 = 5 (lần) Đáp số: 5 lần. Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. + B1: Tìm số kg cà chua thu hoạch được ở thửa ruộng thứ 2: 127 x 3 = 381 (kg). + B2: Tìm số kg cà chua thu hoạch được ở cả 2 thửa ruộng: 127 + 381 = 508 (kg). Bài 4: (Cặp đôi) Giúp HS ôn tập và phân biệt “So sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị” và “So sánh số lớn gấp mấy lần số bé”. + Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm thế nào? + Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào? - HS thực hiện phép trừ, phép chia trong mỗi cột (Theo mẫu). Số lớn 15 30 42 42 70 32 Số bé 3 5 6 7 7 4 Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? 12 Số lớn gấp mấy lần số bé? 5 C. Củng cố, dặn dò. 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. Chuẩn bị tiết sau. Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2020 Toán BẢNG CHIA 8 I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8). - Các bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3).Bài 2( cột 1,2,3).Bài 3,4. II. Đồ dùng dạy - học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ – Lớp phó phụ trách học tập mời 2 HS đọc bảng nhân 8- HS khác nhận xét – Lớp phó học tập kết luận việc học bài của các bạn . - GV nhận xét B. Bài mới :28’ 1. GV giới thiệu bài: GV : Trong giờ học toán này các em sẽ dựa vào bảng nhân 8 đã học để lập thàn bảng chia 8 (Ghi mục bài lên bảng) - Lớp phó phụ trách học tập yêu cầu các bạn ghi mục bài vào vở .
- 2. Hướng dẫn HS lập bảng chia 8. Hướng dẫn HS lập bảng chia 8. GV : Lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn.HS lấy 1 tấm bìa có 8 cấm tròn bỏ lên bàn.GV gắn 1 tấm bìa có 8 chấm tròn lên bảng lớp. GV : Vậy 8 lấy 1 lần bằng mầy? HS : 8 lấy 1 lần bằng 8 GV : Nêu phép tính tương ứng với “ 8 lấy 1 lần bằng 8” HS: 8 x 1 = 8 GV: Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn ,biết mỗi tấm có 8 chấm tròn .Hỏi có bao nhiêu tấm? HS: 1 tấm GV :Nêu phép tính để tìm số tấm bìa? HS: 8 : 8 =1 ( tấm bìa) GV: Vậy 8:8 được mấy? HS: 8:8 = 1 (viết bảng) GV: Cho HS đọc 8 x 1=8, 8:8 =1 * GV : Lấy 2 tấm bìa có 8 chấm tròn.HS lấy 2 tấm bìa có 8 chấm tròn bỏ lên bàn.GV gắn 2 tấm bìa có 8 chấm tròn lên bảng lớp. GV :Lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hói 2 tấm có bao nhiêu chấm tròn HS: 2 tấm có 16 chấm tròn. GV : Lập phép tính để tìm số chấm tròn? HS: 8 x 2 = 16 GV: Tại sao em lập được phép tính này? HS: Vì 1 tấm có 8 chấm tròn .Lấy 2 tấm bìa tất cả ,vậy 8 được lấy 2 lần nghĩa là 8 x 2 GV: Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn ,biết mỗi tấm có 8 cấm tròn .Hỏi có bao nhiêu tấm? HS: 2 tấm GV :Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa? HS: 16 : 8 =2 ( tấm bìa) GV: Vậy 16: 8 bằng mấy? HS: 16:8 = 2 (viết bảng) GV: Cho HS đọc 16 : 8=2, Viết bảng – Đọc phép tính (đồng thanh) * Làm tương tự với 8 x 3 . * Nêu mối quan hệ giữa : 8 x 3 = 24 24 :8 = 4 * Dựa vào mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.Lập tiếp các pép tính của bảng chia 8 vào SGK -Gọi HS nêu –Nhận xét –Ghi bảng các phép tính * Học thuộc bảng chia 8 : GV: Quan sát bảng chia 8 nhận xét:
- ? Tìm điểm giống nhau của các phép tính trong bảng chia8? HS: Số chia đều là 8 ?Các số bị chia trong bảng chia 8 ? HS: Là dãy số đếm thêm 8 bắt đầu từ 8?Kết quả của các pép chia trong bảng chia 8? HS: Lần lượt là : 1,2,3,4 .10 * Xóa dần đọc thuộc : - HS luyện học thuộc bảng chia 8: cá nhân, trao đổi cặp rồi trình bày trong nhóm và báo cáo. 3. Thực hành. Bài 1 (cột 1, 2, 3): (Cá nhân).Tính. - HS tự làm vào vở. Sau đổi chéo cho bạn để kiểm tra kết quả. - Đại diện một số cặp nêu kết quả. HS nhận xét, thống nhất. 24 : 8 =3 16 : 8 = 2 56 : 8 =7 80 : 8 = 10 40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 64 : 8 = 8 48 : 6 = 8 32 : 8 = 4 8 : 8 =1 72 : 8 = 9 56 : 7 = 8 Bài 2 (cột 1, 2, 3): (Cặp đôi) Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Khi chữa bài, giúp HS củng cố mối quan hệ giữa nhân và chia. 8 x 5 = 40 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48 8 x 3 = 24 40 : 8 = 5 32 : 8 = 4 48 : 8 =6 24 : 8 = 3 40 : 5 = 8 32 : 4 = 8 48 : 6 =8 24 : 3 =8 Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở,1 HS làm bảng nhóm, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp, treo bảng nhóm –Nhận xét .- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức Bài giải: Mỗi mảnh dài số mét là: 32 : 8 = 4 (mét) Đáp số: 4 mét. Bài 4: (Nhóm 4) Tương tự bài 3. Bài giải: Cắt được số mảnh vải là: 32 : 8 = 4 (mảnh) Đáp số: 4 mảnh vải. C. Cũng cố, dặn dò: 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. Chuẩn bị tiết sau. Tập viết ÔN CHỮ HOA H I. Yêu cầu cần đạt:
- - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng), N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng Hải Vân bát ngát nghìn trùng/ Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. - HSNK viết đúng và đủ các dòng (tập viết trên lớp) trong trang vở TV3. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ viết hoa H, N, V. Tên riêng và câu ca dao trong bài viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy - học: A. Khởi động: 5’ - GV đọc cho HS viết (bảng lớp, bảng con) chữ hoa và tên riêng đã học ở bài trước (Ghềnh Ráng, Ghé); nhận xét, củng cố KN viết chữ hoa và tên riêng. B. Dạy bài mới: 28’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: - HS tìm các chữ hoa có trong bài: H, N, V. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS luyện viết vào bảng con các chữ H, N, V. GV nhận xét, uốn nắn thêm. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - HS đọc tên riêng: Hàm Nghi. - GV giới thiệu và viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. HS tập viết vào bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao. - HS nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao: Hải Vân, Hòn Hồng. GV hướng dẫn HS luyện viết. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu : + Các chữ H, N , V : 1 dòng + Viết tên riêng : Hàm Nghi : 1 dòng + Víêt câu ứng dụng : 1 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. 4. Chấm, chữa bài. GV đánh giá bài của một số HS rồi nhận xét C. Củng cố, dặn dò. 5’ Biểu dương những HS viết đẹp, có tiến bộ. Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp; học thuộc lòng câu ứng dụng. SÁNG Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2020 Tập làm văn NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt:
- - Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh), theo gợi ý (BT1). - Viết được những điều nói ở BT1 thành 1 đoạn văn (khoảng 5 câu). *KNS : Giáo dục hs kĩ năng tư duy sáng tạo , tìm kiếm và xử lí thông tin * GDTNMTB&HĐ : Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương. II. Đồ dùng dạy - học: Ảnh biển Phan Thiết trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh đẹp đất nước. Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý ở BT1. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ(5p) 2 HS làm lại BT2 (Nói về quê hương em hoặc nơi em đang ở). Nhận xét - 2. Dạy bài mới:(30) 1: Giới thiệu bài.(2p) 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: (10p)(cặp đôi) ( KN) - Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý ở SGK. - GV kiểm tra việc HS chuẩn bị tranh, ảnh cho tiết học. Yêu cầu mỗi em đặt trước mặt 1 bức tranh (hoặc tấm ảnh) đã chuẩn bị. Nhắc HS chú ý: + Các em có thể nói về bức ảnh biển Phan Thiết trong SGK. + Có thể nói theo cách trả lời các câu hỏi gợi ý hoặc nói tự do, không phụ thuộc hoàn toàn vào các gợi ý. - GV mở bảng phụ đã viết các câu hỏi gợi ý, hướng dẫn HS nói về cảnh đẹp trong tấm ảnh biển Phan Thiết, nói lần lượt theo từng câu hỏi. * GDTNMTB&HĐ GVHD thêm cho HS: - Ảnh chụp cảnh gì? ở đâu? - Màu sắc của các sự vật trong ảnh như thế nào? - Em thấy cảnh biển ở đây thế nào? - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn vẻ đẹp của biển? - 1 HS năng khiếu làm mẫu: nói đầy đủ về cảnh đẹp của biển Phan Thiết. - Từng cặp HS tập nói cho nhau nghe. - Một số HS tiếp nối nhau thi nói trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: Mỗi một con người ai cũng có quê hương - là nơi ta sinh ra và lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, họ hàng của ta sinh sống. Ta phải biết yêu quý, bảo vệ quê hương và xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp hơn. Bài tập 2:(15p)(cá nhân) - GV nêu yêu cầu của BT (Viết những điều nói trên thành đoạn văn 5 - 7 câu). - HS viết bài vào VBT. GV nhắc HS chú ý về nội dung, cách diễn đạt. - GV theo dõi HS làm bài, uốn nắn sai sót cho các em; phát hiện những HS viết bài tốt. - Một vài HS đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét, rút kinh nghiệm. GV chấm điểm 1 số bài viết hay. 3: Củng cố, dặn dò.(3p)
- GV nhận xét và biểu dương những HS học tốt. Yêu cầu những HS chưa làm xong BT2 về nhà hoàn chỉnh bài viết. Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, TDTT, lao động vệ sinh, tham gia ngoại khoá. - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. * KNS: Kĩ năng hợp tác trong nhóm. II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trong SGK trang 46, 47. Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ : 5’ - GV yêu cầu Hs kiểm tra trong nhóm nêu cách phòng cháy khi ở nhà. - HS trả lời. GV nhận xét. B. Bài mới : 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. - HS ghi mục bài vào vở. - GV nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 2: Quan sát theo cặp. - GV hướng dẫn HS quan sát hình và trả lời bạn theo gợi ý: + Kể 1 số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học. + Trong từng hoạt động đó, HS làm gì? GV làm gì? - Một số cặp HS lên hỏi và trả lời trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn. - GV và HS thảo luận 1 số câu hỏi, giúp HS liên hệ thực tế: + Em thường làm gì trong giờ học? + Em có thích học theo nhóm không? + Em thường học nhóm trong giờ học nào? + Em thường làm gì khi học nhóm? + Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không? Vì sao? - GV kết luận. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm học tập.(Nhóm 4) - HS thảo luận theo gợi ý: + Ở trường công việc chính của HS là làm gì? + Kể tên các môn học bạn được học ở trường? - Đại diện các tổ báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét và bổ sung. - Kết thúc bài học, GV liên hệ ngắn gọn đến tình hình học tập của HS trong lớp, khen ngơi những em học chăm, học giỏi, biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở, động viên những em học còn kém, chưa chăm...
- C. Củng cố, dặn dò: 5’- HS đọc mục Bạn cần biết., chuẩn bị tiết sau Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8). - Các bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3).Bài 2( cột 1,2,3).Bài 3,4. II. Các hoạt động dạy - học: 1: Khởi động.(5p)(cặp đôi) 2 HS cùng đọc thuộc bảng chia 8. GV hỏi thêm 1 số phép tính bất kỳ trong bảng chia.Đại diện các nhóm báo cáo. - HS nhận xét – GV kết luận 2: Luyện tập. Bài 1: (cột 1, 2, 3): (cá nhân)(7p) Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài. Khi chữa bài, giúp HS củng cố mối quan hệ giữa nhân và chia. Bài 2: (cột 1, 2, 3):(7p) - GV hướng dẫn HS chơi trò chơi 32 : 8 = 4 40 : 5 = 8 42 : 7 = 6 48 : 8 = 6 -Lớp và GV nhận xét Bài 3: Một HS đọc bài toán – Tìm hiểu đề bài.(10p) (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + Bước 1: Tìm số thỏ còn lại (42 – 10 = 32 (con)). + Bước 2: Tìm số thỏ trong mỗi chuồng (32 : 8 = 4 (con thỏ) + HS tự giải vào vở,1 HS làm bảng nhóm, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp, treo bảng nhóm –Nhận xét . - GV chấm đánh giá, chốt kiến thức Bài 4: (Tìm1/8 số ô vuông trong mỗi hình)(Tương tự bài 3)(5p) GV gợi ý cách giải: Đếm số ô vuông có trong mỗi hình rồi chia nhẩm, tìm số ô vuông . - GV chấm 1 số bài làm của HS rồi nhận xét. 3: Củng cố, dặn dò: (5p) - GV nhận xét tiết học, dặn dò. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong đợt thi đua chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11. - Bình xét thi đua. - Nêu kế hoạch thời gian tới.
- II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần a. Cán sự lớp nhận xét: Về vệ sinh cá nhân; Về nề nếp học tập. b. GV nhận xét những ưu, khuyết điểm của HS trong tuần: khen ngợi những cá nhân dành được nhiều bông hoa điểm 10, nhắc nhở những HS còn phạm nhiều khuyết điểm như: không thuộc bài khi đến lớp, hay quên sách vở, hay nói chuyện riêng,... c. Bình xét thi đua :Lớp bình bầu bạn được khen thưởng trong tuần, Hoạt động 2: Kế hoạch thời gian tới - Khắc phục các tồn tại trong tuần qua, phát huy các mặt tích cực. - Thực hiện tốt nề nếp Đội –Sao, quy định của nhà Trường. -Thi đua dạy tốt học tốt. - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS. - Tiếp tục phát động thi đua chào mừng ngày 22/12. - Tăng cường công tác kèm cặp phụ đạo chưa hoàn thành; bồi dưỡng HS năng khiếu. - Tiếp tục bồi dưỡng câu lạc bộ văn hay chữ đẹp lớp . Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò(5p) - Vui văn nghệ - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tuần tới. __________________________________________ CHIỀU Thủ công CẮT, DÁN CHỮ I , T (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Bết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. II. GV chuẩn bị: Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T; Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1:(Cá nhân) HS thực hành cắt, dán chữ I, T. - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ I, T. GV nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ I, T theo quy trình: + Bước 1: Kẻ chữ I, T. + Bước 2: Cắt chữ T. + Bước 3: Dán chữ I, T.
- - HS thực hành kẻ, cắt, dán các chữ I, T. Trong khi HS thực hành GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những em còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. GV nhắc HS dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng. Hoạt động 2:(Cả lớp) Trưng bày sản phẩm.. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, khen ngợi những HS có sản phẩm đẹp để khích lệ khả năng sáng tạo của HS. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS. Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò. GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau: Cắt, dán chữ H, V. Tin học VẼ ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG CONG ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết sử dụng công cụ vẽ đường thẳng, đường cong. - Vẽ được bức tranh đơn giản có đường thẳng và đường cong. II. Đồ dung dạy học: Máy tính, SGK. III. Hoạt động dạy học: A. Khởi động: GV kiểm tra phòng máy tính. - Kiểm tra sách, vở của HS. B. Hoạt động thực hành: - Học sinh mở bài vẽ ngôi nhà đã vẽ ở tiết 1, vẽ them các chi tiết như hình trong SGK rồi lưu bài vẽ. C. Hoạt động ứng dụng mở rộng: Trao đổi với bạn rồi vẽ các hình theo mẫu ( SGK), lưu lần lượt các bức tranh có tên nui, conduong vào thư mục vẽ trên máy tính. - HS báo cáo kết quả với GV. - GV nhận xét. D. Củng cố, dặn dò: Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG ( tiết 1) I/ Mục tiêu: HS biết : - Biết : Phải có bổn phận tham gia việc lớp ,việc trường . - Tự giác tham gia việc lớp,việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. - HS NK : Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền , vừa là bổn phận của HS. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp , việc trường. *KNS: - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp. II/ Đồ dùng dạy học: VBT III/ Hoạt động dạy và học: