Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)

doc 25 trang Đình Bắc 04/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2020_2021_bui.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. TUẦN 13 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2020 CHÀO CỜ Tập đọc NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. GDQPAN: Lồng ghép kể chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí sáng tạo của các DT VN trong kháng chiến bảo vệ TQ. II. Đồ dùng dạy - học: Ảnh anh hùng Núp trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Khởi động: 5’ - Kiểm tra 2 HS đọc bài tập đọc Cảnh đẹp quê hương. - GV nhận xét, dánh giá. B. Dạy bài mới: 30’ 1. Giới thiệu bài. GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học. 2. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - GV viết bảng từ bok, 2 HS đọc, cả lớp đọc ĐT: boóc. - Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, câu khó. - HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. Giải nghĩa thêm 1 số từ địa phương: kêu (gọi, mời); coi (xem, nhìn). - HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. Có thể chia đôi đoạn 2 (P1: Từ Núp đi đại hội... cầm quai súng chặt hơn; P2: còn lại của Đ2). + Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn - nhận xét bạn đọc. - Một HS đọc cả bài. C. Củng cố, dặn dò: 2’ GV nhận xét tiết học , chuẩn bị tiết sau Tập đọc – Kể chuyện NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. Yêu cầu cần đạt: A. Tập đọc: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã
  2. lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện (HS năng khiếu kể được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật). GDQPAN: Lồng ghép kể chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí sáng tạo của các DT VN trong kháng chiến bảo vệ TQ. II. Đồ dùng dạy - học: Ảnh anh hùng Núp trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Tập đọc 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (Nhóm 4) - HS đọc thầm đoạn bài, thảo luận trả lời các câu hỏi: + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? + Ở Đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì? + Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? + Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình? + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? + Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao? - Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận. 3. Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc đúng Đ3 (Giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động). - Một vài HS thi đọc đoạn 3. - Ba HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. Kể chuyện: 18’ 1. GV nêu nhiệm vụ: Tập kể lại 1 đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên bằng lời của 1 nhân vật. 2. Hướng dẫn HS kể bằng lời của nhân vật. - Một HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu. Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu để hiểu đúng yêu cầu của bài. - GV hỏi: Trong đoạn văn mẫu, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1? (Nhập vai anh Núp). - GV nhắc nhở HS trước khi kể. - HS chọn vai, suy nghĩ về lời kể. Từng cặp HS tập kể . - Ba HS thi kể trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể - HSNK kể được toàn bộ câu chuyện; kể chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí sáng tạo của các DT VN trong kháng chiến bảo vệ TQ. - HS chưa HT chuẩn KTKN chỉ cần đọc đúng, TL các câu hỏi dễ và kể được 1 đoạn câu chuyên. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - 2 HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
  3. - GV nhận xét, động viên, khen ngợi HS đọc bài tốt, kể chuyện hay; khuyến khích HS về kể lại câu chuyện. Toán SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. Yêu cầu cần đạt: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Các bài tập cần làm: Bài 1 ,2 .Bài 3 (cột a,b). HSNK: Bài 3 (cột c). II. Đồ dùng dạy- học: Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Khởi động: 5’Lớp trưởng điều khiển - HS kiểm tra theo cặp đọc thuộc bảng nhân 8, bảng chia 8 rồi báo cáo. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới : 28’ 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học. 2. Nêu ví dụ: - Đoạn thẳng AB dài 2cm; đoạn thẳng CD dài 6cm. - Hỏi: Độ dài đoạn thẳng CD 2 cm gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? A | | B HS thực hiện phép chia: 6: 2 = 3 C | | D 6cm - GV nêu: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. * Kết luận: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm như sau: + Thực hiện phép chia độ dài của CD cho độ dài của AB: 6 : 2 = 3 (lần). + Trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. 2. Giới thiệu bài toán. - GV giới thiệu và hướng ẫn hS phân tích bài toán. - HS tự tìm hiểu cách làm theo nhóm 4 rồi nêu kết quả. GV nhận xét, chốt kiến thức. Thực hiện theo 2 bước (Tương tự như ví dụ). + Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? (30 : 6 = 5 (lần)). Vẽ sơ đồ minh hoạ: 30 tuổi Mẹ: | | 6 tuổi Con: | | + Trả lời: Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ? - HS nêu cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 3. Thực hành. Bài 1: (Cá nhân)HS thực hiện và viết theo mẫu vào ô trống. Sau đó 1 vài em nêu miệng kết quả bài làm của mình.
  4. Số lớn Số bé Số lớn gấp mấy lần số bé? Số bé bằng một phần mấy số lớn? 1 8 2 4 4 6 3 10 2 - Củng cố về: + Số lớn gấp mấy lần số bé. + Số bé bằng 1 phần mấy số bé. Bài 2: )- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Bài giải: Số sách ở ngăn dưới hơn số sách ở ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ở ngăn trên bằng 1/4 số sách ở ngăn dưới. Đáp số: 1/4. Bài 3 (cột a, b): (Cặp đôi)HS tự làm bài vào vở nháp, sau đó đổi chéo kiểm tra và nêu miệng kết quả bài làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét. a) Số ô vuông màu xanh bằng 1 số ô vuông màu trắng. 6 b) Số ô vuông màu xanh bằng 1 số ô vuông màu trắng. 4 c) Số ô vuông màu xanh bằng 1 số ô vuông màu trắng. 3 C. Củng cố, dặn dò. 5’ - HS tự đánh giá em đã học được những gì qua tiết học. - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. Chuẩn bị tiết sau. SÁNG Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020 Chính tả ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/uyu (BT2); Làm đúng BT(3) a. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT. III. Các hoạt động dạy - học: A. Khởi động: 5’ - GV đọc cho HS viết : chông gai, trông nom, lười nhác, khát nước. - GV nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới: 28’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS viết chính tả. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
  5. - GV đọc bài chính tả, HS đọc lại bài. + Đêm trăng trên Hồ Tây có gì đẹp? + Bài viết có mấy câu? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? - HS tập viết chữ khó vào bảng con. trong vắt, rập rình, lăn tăn, toả sáng. b. GV đọc cho HS viết c. Đánh giá, chữa bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả Bài tập 2: (Cá nhân)- GV nêu YC của bài, HS tự làm bài vào VBT. - GV mời 2 HS thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp. Sau đó đọc kết quả; Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng. (đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay). Bài tập (3a): (Cặp đôi)- 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu đố. - HS quan sát tranh minh hoạ gợi ý giải câu đố, viết lời giải ra giấy nháp. Sau đó, GV gọi một số HS nêu kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 3 HS đọc lại kết quả, cả lớp chữa bài vào VBT.(con ruồi, quả dừa, cái giếng) C. Củng cố, dặn dò . 5’ GV yêu cầu những HS viết bài còn mắc lỗi chính tả về nhà luyện tập; HTL các câu đố. Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính). - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. II. Các hoạt động dạy học: A. Khởi động: 5’ - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 2 SGK . GV nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới: 28’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Luyện tập - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: (Cá nhân)- HS đọc yêu cầu bài tập.- GV phân tích bài mẫu. - HS làm bài tập dựa vào mẫu. Số lớn 12 18 32 35 70 Số bé 3 6 4 7 7 Số lớn gấp mấy lần số bé? 4 Số bé bằng một phần mấy số lớn? 1/4 - Củng cố về : Số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn. - Gọi HS lên bảng điền kết quả và giải thích vì sao có kết quả đó. Bài 2: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm
  6. phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Bài giải: Số bò có là: 7 + 28 = 35 (con) Số bò hơn số trâu một số lần là. 35 : 7 = 5(lần). Vậy số trâu bằng 1/5 số bò. Đáp số: 1/5. Bài 3: HS làm bài theo nhóm 4 tương tự bài tập 2. Bài giải: Số vịt đang bơi dưới ao là: 48 : 8 = 6 (con) Số vịt trên bờ là: 48 – 6 = 42(con) Đáp số: 42 con. Bài 4: Xếp hình: HS thực hành xếp hình theo nhóm 4, GV theo dõi, nhận xét. C. Cũng cố, dặn dò: 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS về ôn lại. Chuẩn bị tiết sau. Tập đọc CỬA TÙNG I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp diệu kỳ của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giới thiệu vẻ đẹp của biển cửa Tùng, qua đó HS hiểu thêm thiên nhiên vùng biển ( trong một ngày Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển), giáo dục tình yêu đối với biển cả. GDQPAN: Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh chống Mĩ II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Khởi động: 5’ - Gọi 2 HS kể lại 1 đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên theo lời của một nhân vật. GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 28’ 1. Giới thiệu bài.- GV cho HS quan sát nêu nội dung bức tranh. GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu toàn bài
  7. b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó, câu khó. - HS đọc theo cặp phần giải nghĩa từ. Giải nghĩa thêm 1 số từ. - GV chia đoạn(mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4 + Nhóm trưởng điều hành, phân công nhiệm vụ cho các thành viên. + HS đọc cá nhân. + HS đọc trong nhóm. - Đại diện một số nhóm thi đọc: Lớp trưởng điều hành các bạn thi đọc nối tiếp từng đoạn - nhận xét bạn đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm cả bài trao đổi theo nhóm trả lời các câu hỏi sau: + Cửa Tùng ở đâu? + Cảnh 2 bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? + Em hiểu thế nào là bà chúa của bãi tắm? + Sắc màu của Cửa Tùng có gì đặc biệt? Người xưa so sánh biển Cửa Tùng với cái gì? - Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 câu hỏi. HS nhận xét, Gv nhận xét và kết luận. - Cho HS xem thêm cảnh biển ở ba thời khắc khác nhau, giáo dục tình yêu đối với biển cả. - GV chèt ý và nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh chống Mĩ 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2, hướng dẫn HS thể hiện. - Gọi 2 HS đọc lại. 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - 1 HS đọc cả bài. Cả lớp chọn bạn đọc hay nhất. C. Củng cố, dặn dò. 5’ - HS nêu nội dung bài, GV chốt ý: Bài văn tả vẻ đẹp diệu kì của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. - Dặn HS về nhà đọc lại bài văn. CHIỀU Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (Tiếp) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, TDTT, lao động vệ sinh, tham gia ngoại khoá. - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. - HSNK: Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt. *- KNS: - Kĩ năng giao tiếp : Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác. II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trong SGK trang 48, 49. III. Các hoạt động dạy - học:
  8. 1. Khởi động: 5’ Lớp trưởng điều khiển - Gọi 2 HS kể những hoạt động của em ở trường. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cho HS hát bài Em yêu trường em. Giới thiệu bài và nêu mục tiêu. Hoạt động 2: (Nhóm 2) Quan sát tranh Tìm hiểu hoạt động ngoài giờ của HS. - GV hướng dẫn HS quan sát theo cặp các hình trang 48, 49 SGK. - Hỏi đáp với bạn bè về nội dung các hình: + Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt động gì? Hoạt động này diễn ra ở đâu? + Bạn có nhận xét gì về thái độ ý thức kỷ luật của các bạn trong hình? - HS bổ sung cho nhau. - GV kết luận: Hoạt động ngoài giờ của HS bao gồm: Vui chơi, giải trí, văn nghệ, thể thao, làm vệ sinh, trồng cây, giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sỹ. Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm 4. Bước 1 - HS trong nhóm thảo luận nhóm và hoàn thành bảng : Ích lợi của hoạt Em phải làm gì để hoạt STT Tên hoạt động động động đạt kết quả cao 1 Biểu diễn văn nghệ Làm cho tinh thần Hăng hái tham gia, cổ vũ thoải mái nhiệt tình 2 Đồng diễn thể dục Cơ thể khoẻ mạnh Tự giác tập luyện 3 Trồng cây Cho bóng mát, bảo Tích cực tham gia vệ môi trường 4 Làm vệ sinh Môi trường trong Tự giác sạch 5 Giúp đỡ gia đình Động viên, an ủi Giúp đỡ họ bằng những việc thương binh, liệt sĩ làm phù hợp với khả năng của mình 6 Quyên góp, giúp đỡ Tạo điều kiện cho Tích cực tham gia và vận bạn có hoàn cảnh bạn học tập được tốt động các bạn cùng tham gia khó khăn hơn Buớc 2:- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS khác nhận xét và hoàn thiện phần trình bày của nhóm - GV kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội, biết quan tâm và giúp đớ mọi người. 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - GV nhận xét giờ học, dặn HS tham gia có hiệu quả các hoạt động ở trường. ____________________________________ Tiết đọc thư viện
  9. ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN Tin học TẨY, XÓA, CHI TIẾT TRANH VẼ ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết sử dụng công cụ tẩy, xóa chi tiết tranh vẽ. - Biết sử dụng công cụ chọn hình vuông, chọn hình tự do để chọn chi tiết tranh muốn xóa. II. Đồ dung dạy học: Máy tính. III. Hoạt động dạy học: A. Khởi động: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, khởi động máy tính. B. Hoạt động cơ bản: 1. Tẩy chi tiết tranh vẽ: Vẽ hình quả cam theo mẫu ( SGK) rồi thực hiện tẩy bớt một chiếc lá theo hướng dẫn. Bước 1: Nháy chọm công cụ tẩy trong hộp công cụ. Bước 2: Đưa con trỏ chuột vào vùng cần tẩy, con trỏ chuột chuyển sang hình vuông. Bước 3: Nháy hoặc nhấn giữ nút trái chuột và di chuyển để tẩy chi tiết đã vẽ. 2. Xóa chi tiết tranh vẽ: a) Mở bài vẽ ngôi nhà đã vẽ ở BT 2, thực hiện xóa chi tiết cửa sổ trong ngôi nhà theo hướng dẫn. Bước 1. Nháy chọn công cụ ( Như hình vẽ SGK). Bước 2. Kéo thả chuột sao cho phần nét đứt bao quanh cửa sổ của ngôi nhà. Bước 3. Nhấn phím Delete để xóa vùng đã chọn. b) Sử dụng công cụ để xóa cái cây trong bài vẽ ngôi nhà theo hướng dẫn. Bước 1. Nháy chọn công cụ ( Như SGK). Bước 2. Kéo thả chuột sao cho phần nét đứt bao quanh vùng được chọn. Bước 3. Nhấn phím Delete để xóa vùng đã chọn. -HS làm và báo cáo với giáo viên. C. Củng cố Dặn dò: HS nêu nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. _____________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ (BT1, BT2). - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3).
  10. * GDMTBĐ(Bộ phận): BT3: Cá heo ở biển Trường Sa: Hiểu biết về tài nguyên biển, giáo dục tình yêu đối với sinh vật biển. * GDQPAN: Giới thiệu về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Khẳng định là của Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Gọi HS chữa bài tập 3 SGK (tiết 12). GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 28’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: (Cá nhân)- 1 HS đọc nội dung bài tập. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài. Ví dụ : bố , ba. Nhiệm vụ của các em là đặt đúng từ vào bảng phân loại : từ nào dùng ở miền Nam, từ nào dùng ở miền Bắc. - 1 HS đọc lại các cặp từ đồng nghĩa - cả lớp đọc thầm . - HS tự làm váo vở bài tập rồi nối tiếp nêu kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, 3 HS đọc lại kết quả. - HS tìm thêm một số từ mà miền Nam và miền Bắc gọi khác nhau. Bài tập 2: (Cặp đôi)- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc đoạn thơ và các từ trong ngoặc đơn. - HS đọc lần lượt từng dòng thơ, trao đổi trong nhóm 2 để tìm từ cùng nghĩa với từ in đậm, viết ra giấy nháp. - Đại diện các nhóm đọc kết quả. GV nhận xét, viết lên bảng lời giải đúng. - 2 HS đọc lại đoạn thơ sau khi đã thay thế các từ địa phương bằng từ cùng nghĩa. Ví dụ : gan chi/ gan gì ; gan rứa / gan thế ; mẹ nờ / mẹ à ..... Bài tập 3: (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu, trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu. + HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài làm trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Cả lớp chữa bài vào VBT. GV cho HS xem ảnh cá heo giới thiệu cá heo là một sinh vật biển rất quý hiếm, nó là con vật thông minh biết cứu người khi gặp nạn. Vì vậy chúng ta phải biết yêu quý và bảo vệ cá heo, bảo vệ sinh vật biển. C. Củng cố, dặn dò: 5’ GV yêu cầu HS đọc lại nội dung các BT1 và 2 để củng cố hiểu biết về từ địa phương ở các miền đất nước. Dặn về nhà luyện tạp tìm hiểu thêm. Chính tả Nghe – viết: VÀM CỎ ĐÔNG I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần it/uyt (BT2); Làm đúng BT(3) a/b. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, VBT.
  11. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: (5p) - GV đọc cho HS viết: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu. - Nhận xét 2. Dạy bài mới(30p) 1: Giới thiệu bài 2: Hướng dẫn HS viết chính tả a/Trao đổi nội dung bài viết - GV đọc bài thơ. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau. +Tình cảm của tác giả với dòng sông như thế nào ? (Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha thiết ). + Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét gì đẹp ? ( ...bốn mùa soi từng mảng mây trời, hàng dừa soi bóng ven sông ) b/ Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn thơ viết theo thể thơ nào ? + Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa ?Vì sao ? + Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào cho đúng và đẹp ? b/Hướng dẫn viết các từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả : dòng sông, xuôi dòng nước chảy, soi, lồng ..Vàm Cỏ Đông ..) - HS viết các từ bảng con. c/Viết chính tả - GV đọc bài - HS nghe - viết bài vào vở d/Soát lỗi e/ Chấm bài 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: (Cá nhân)- HS làm vào VBT; 1 HS chữa bài lên bảng phụ. - GV và cả lớp nhận xét chốt ý đúng, cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. Bài tập 3: ):GV tổ chức cho HS chơi tiếp sức thi đua giữa 3 tổ. - GV và cả lớp nhận xét kết luận tổ nào thắng cuộc, chốt lại lời giải đúng. 4: Củng cố, dặn dò(5p) GV nhận xét giờ học; Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới. __________________________________ Toán BẢNG NHÂN 9 I. Yêu cầu cần đạt: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4. II. Đồ dùng dạy - học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy - học:
  12. A. Bài cũ:5’. - Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 8. - GV nhận xét. B. Bài mới : 28’ 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 9 - Giới thiệu : 9 x 1 = 9 - Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn lên bảng: + 9 chấm tròn lấy 1 lần được mấy chấm tròn ? => 9 x 1 = 9 - Giới thiệu : 9 x 2 = 18 ( tương tự ) - Từ 9 x 2 = 18 => 9 x 3 = ? - HS có thể nêu : 9 x 2 = 9 + 9 = 18 => 9 x 3 = 18 + 9 = 27 => 9 x 3 = 27 - Tương tự cho HS lập các phép tính còn lại theo nhóm 4 hoàn thành bảng nhân 8 vào vở nháp rồi báo cáo. - HS luyện học thuộc bảng nhân 8: cá nhân, trao đổi cặp rồi trình bày trong nhóm và báo cáo. 2. Thực hành. Bài 1: (Cá nhân)HS tự làm, đọc kết quả bài làm. 9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45 9 x 10 = 90 9 x 1 = 9 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 0 x 9 = 0 9 x 3 = 27 9 x 6 = 54 9 x 9 = 81 9 x 0 = 0 Bài 2: HS nêu cách tính. - HS làm bài vào vở sau đó chữa, đổi chéo vở kiểm tra. - Hướng dẫn HS tính từ trái sang phải : Ví dụ : 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 Bài 3: (Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích tóm tắt đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. Bài giải: Ba tổ có số bạn là: 3 x 9 = 27 (bạn) Đáp số: 27 bạn. - Củng cố về giải toán ( liên quan đến bảng nhân 9) Bài 4: Đếm thêm 9, HS tự làm sau đó 1 HS đọc kết quả. C. Cũng cố, dặn dò: 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia, chia đã học. Chuẩn bị tiết sau. Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2020 Toán
  13. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3.Bài 4(dòng 3,4) . II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’- HS kiểm tra theo cặp đọc thuộc bảng nhân 9. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 28’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Luyện tập. Bài 1: (Cá nhân)- HS đọc yêu cầu bài - Tính nhẩm và ghi kết quả. - Gọi 1 HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. a) 9 x 1 = 9 9 x 5 = 45 9 x 4 = 36 9 x 10 = 90 9 x 2 = 18 9 x 7 =63 9 x 8 = 72 9 x 0 = 0 9 x 3 = 27 9 x 9 = 81 9 x 6 =54 0 x 9 = 0 b) 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45 9 x 8 = 72 9 x 10 = 90 2 x 9 = 18 5 x 9 = 45 8 x 9 = 72 10 x 9 = 90 - Khi đổi chỗ các thừa số thì tích có thay đổi. Bài 2: (Cá nhân)- 1 HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS cách tính: 9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45 - Tương tự HS làm những bài còn lại. - 2 HS chữa bài lên bảng.- GV và cả lớp nhận xét. Bài 3: ((Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức Bàigiải: Ba đội có số xe là: 3 x 9 = 27( xe) Công ti đó có tất cả số xe là: 27 + 10 = 37 (xe) Đáp số: 37 xe. Bài 4 (dòng 3, 4): Viết kết quả phép nhân vào ô trống (theo mẫu) - GV phân tích bài mẫu - HS làm bài vào vở nháp tương tự bài mẫu rồi nêu kết quả. C. Củng cố, dặn dò: 5’ - HS nêu nội dung tiếp thu được qua bài học. Đánh giá tiết học. - Dặn HS về ôn lại các bảng nhân, chia đã học. Chuẩn bị tiết sau. Tập viết ÔN CHỮ HOA I I. Yêu cầu cần đạt:
  14. - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng ít chắt chiu hơn nhiều phung phí (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu chữ hoa I, Ô, K; Câu ứng dụng, từ ứng dụng. III.Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - GVđọc cho HS viết: Hàm Nghi, Hải Vân; KT bài viết ở nhà của HS. B. Bài mới: 28’ 1. GV giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - HS nêu tên các chữ hoa : Ô , I , K - Gv cho HS quan sát chữ mẫu, GV hướng dẫn HS viết các chữ hoa - HS luyện viết vào bảng con các chữ hoa b. Luyện viết từ ứng dụng và tên riêng. - HS đọc từ : Ông Ich Khiêm - GV giới thiệu về Ông ích Khiêm - HS quan sát chữ mẫu , nhận xét số lượng chữ , kích cỡ các con chữ - HS tập viết từ trên bảng con c. Luyện viết câu ứng dụng - 2 HS đọc câu ứng dụng: ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. - GV nêu ý nghĩa câu tục ngữ trên - HS tập viết chữ: "ít" vào bảng con 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu : + Các chữ Ô, I, K : 1 dòng + Viết tên riêng : Ông ích Khiêm: 1 dòng + Víêt câu ứng dụng : 1 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - GV chấm chữa bài C. Củng cố - dặn dò: 5’ Biểu dương những HS viết đẹp, có tiến bộ. Nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp; học thuộc lòng câu ứng dụng. SÁNG Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2020 Tập làm văn VIẾT THƯ I. Yêu cầu cần đạt: Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết đề bài và gợi ý viết thư (Theo SGK). III. Các hoạt động dạy - học: 1. Bài cũ: (5p)Gọi 3 – 4 HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta.
  15. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới:(30p) 1: Giới thiệu bài. 2: Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn. a. Hướng dẫn HS phân tích đề bài (Thật nhanh) để viết được lá thư đúng yêu cầu: - Một HS đọc yêu cầu của bài tập và các gợi ý - GV hỏi: + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai?- HS trả lời, GV giải thích: Việc đầu tiên, các em cần xác định rõ: em viết thư cho bạn tên là gì? ở tỉnh nào? ở miền nào? + Mục đích viết thư là gì? (Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt) + Nội dung cơ bản trong thư là gì? (Nêu lý do viết thư – Tự giới thiệu – Hỏi thăm bạn – Hẹn bạn cùng thi đua học tốt). + Hình thức của lá thư như thế nào? (Như mẫu trong bài Thư gửi bà). - Một vài HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư. .(cặp đôi) b. Hướng dẫn HS làm mẫu – Nói về nội dung thư theo gợi ý. GV mời 1 HS năng khiếu nói mẫu phần lý do viết thư – Tự giới thiệu. c. HS viết thư:(cá nhân) - HS viết thư vào VBT – GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - HS viết xong, GV mời 5 – 7 HS đọc thư. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm những lá thư viết đủ ý, viết hay. 3: Củng cố, dặn dò.(5p) GV biểu dương những HS viết thư hay. Nhắc HS về nhà luyện viết lại lá thư. _________________________________________ Tự nhiên và xã hội KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM I. Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau... - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. - HSNK: Biết cách xử lý khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất. - KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin. Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác. II. Đồ dùng dạy- học: Các hình trong SGK trang 50, 51. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS kể những hoạt động chủ yếu của HS ở trường. GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: 25’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Cho HS hát bài Em yêu trường em. Giới thiệu bài và nêu mục tiêu. Hoạt động 2:( Nhóm 2). Tìm hiểu cách sử ụng thời gian nghỉ ở trường sao cho vui và an toàn. - GV hướng dẫn HS quan sát theo cặp các hình trang 50, 51 SGK trảo lời:
  16. + Bạn chơi trò gì trong giờ ra chơi? + Trò chơi nào dễ gay nguy hiểm? + Điều gì xẩy ra nếu chơi trò chơi đó? + Cần khuyên bạn thế nào? - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - GV và HS nhận xét và bổ sung. GV kết luận nội dung thảo luận. Hoạt động 3: (Nhóm 4). Tìm hiểu, lựa chọ chơi những trò chơi phòng tránh nguy hiểm. - GV nêu nhiệm vụ: + Kể những trò chơi mà em thích. + Nhận xét trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm? Lựa chọn trò chơi có ích, an toàn. - Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: Phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét về việc sử dụng thời gian nghỉ giờ ra chơi của lớp mình. - Dặn HS không chơi những trò chơi nguy hiểm. Toán GAM I. Yêu cầu cần đạt: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và kg. - Biết đọc kết quả khi cân 1 vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. - Làm bài tập 1,2,3,4. II. Đồ dùng dạy - học: Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1gói hàng nhỏ. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ:5’. - Gọi 2 HS đọc thuộc bảng nhân 9. - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới : 25’ 1. Giới thiệu cho HS về gam. - Cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học là kg. GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn kg. - GV nêu: + Gam là 1 đơn vị đo khối lượng. + Gam viết tắt là g. 1000g = 1kg. - Cho HS nhắc lại một vài lần để ghi nhớ đơn vị đo này. - GV giới thiệu các quả cân thường dùng (Cho HS quan sát các quả cân). - GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. Cân mẫu (cho HS quan sát) gói hàng nhỏ bằng 2 loại cân đều ra cùng một kết quả. 2. Thực hành.
  17. Bài 1: (Cặp đôi)HS tự làm bài vào vở nháp, sau đó đổi chéo kiểm tra và nêu miệng kết quả bài làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét. - Cho HS quan sát tranh vẽ hộp bút để trả lời: “Hộp bút cân nặng 200g”. - HS quan sát tranh vẽ 2 bắp ngô để nêu khối lượng 2 bắp ngô (Hai bắp ngô nặng bằng 2 quả cân 500g và 200g (700g)). - HS tự làm với 2 tranh vẽ còn lại rồi chữa bài (Nêu miệng). Bài 2: (Cá nhân)- a, Cho HS quan sát hình vẽ cân quả dứa bằng cân đồng hồ. HS đếm nhẩm rồi nêu kết quả: Quả dứa cân nặng 600g. b, HS thực hiện tương tự bài a. Bài 3: HS tự làm bài vào vở, sau đó 1 vài em nêu miệng kết quả. Cả lớp và GV nhận xét. Bài 4: ((Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm phân tích đề - nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức - HS đọc kỹ bài toán rồi phân tích: Số gam cả chai nước khoáng gồm số gam vỏ chai và số gam nước khoáng chứa trong chai. Từ đó HS nêu cách tính số gam nước khoáng (500 – 20 = 480 (g)). - Cho HS tự trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài. C. Củng cố, dặn dò. 5’ GV chấm 1 số bài làm của HS rồi nhận xét, dặn dò. _____________________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS nhận ra được những ưu điểm và tồn tại trong tuần của từng bạn, của lớp. Từ đó, yêu cầu những em mắc lỗi biết nhận lỗi và sửa chữa; có hướng phát huy mặt tốt. - Thông qua một số nhiệm vụ trong tâm trong tuần tới. II. Các hoạt động: Hoạt động 1: Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt đánh giá hoạt động tuần 12. - Các tổ trưởng điều hành các bạn tự nhận xét những ưu điểm và tồn tại trong tuần . - Tổ trưởng báo cáo. - Lớp trưởng đánh giá chung. - GV nhận xét nề nếp học tập và sinh hoạt trong tuần. Nhắc nhở HS cần chú ý khắc phục những tồn tại đã mắc phải, như: Một số em còn quên sách, vở, dụng cụ học tập; một số em còn hay nói chuyện riêng trong giờ học, Biểu dương những tiến bộ của học sinh. - Tổ chức bình bầu - xếp loại HS. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới. - Lớp trưởng nêu những nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện trong tuần.
  18. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét bổ sung thêm: + Tích cực học bài và làm bài. + Phát huy những mặt tốt, khắc phục những khuyết điểm đã nêu. + Cả lớp cần chú ý chuẩn bị bài đầy đủ, tiếp tục rèn chữ viết. + Tiếp tục thi đua giữa các tổ: giữ vở sạch, viết chữ đẹp, thi đua học tốt, . + Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, chăm sóc bồn hoa. + Thực hiện đung quy định đồng phục, sinh hoạt đội sao, tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Hoạt động : Chia sẻ hộp thư vui - Từng cá nhân lên chia sẻ - Vui văn nghệ. CHIỀU Thủ công CẮT, DÁN CHỮ H, U (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng (Không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và trong chữ U. HS có thể cắt theo đường thẳng). - Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. II. GV chuẩn bị: Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt rời chưa dán. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. III. Các hoạt động dạy - học: A.Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi. B . Bài mới : 1. Giới thiệu: Ghi mục bài 2. Hướng dẫn hs quan sát tìm hiểu mẫu (Cả lớp) - GV cho HS quan sát mẫu chữ đã cắt dán và gợi ý HS tìm hiểu: + Kích thước nét chữ? (Rộng 1 ô ) + Đặc điểm chữ H, U? ( Chữ H, U có nửa bên trái và bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi có 2 nửa giống nhau, trùng khít nhau...) - GV nhận xét, bổ xung 3. Hướng dẫn quy trình thực hiện(Cả lớp) - GV hướng dẫn HS thao tác cắt, dán chữ H, U a. Bước 1: Kẻ chữ H, U - GV cho HS quan sát tranh quy trình, yêu cầu HS quan sát kĩ, tìm hiểu cách kẻ để kẻ được chữ đúng mẫu - GV nêu cách kẻ chữ H, U + Kẻ HCN cạnh dài 5 ô, rộng 3 ô sau đó đánh dấu các điểm (h2 a, b) sau đó nối các điểm được chữ H, U. Riêng chữ U cần vẽ đường nét lượn ở góc ( h2 c )
  19. - GV cho mỗi nhóm 1-2 HS kẻ chữ H, U. HS còn lại quan sát, nhận xét - GV nhận xét - GV cho HS tập kẻ chữ H, U b. Bước 2: Cắt chữ H, U - HS quan sát tranh, nêu cách cắt chữ H, U - GV hướng dẫn HS cách cắt + Gấp đôi HCN theo chiều dọc, mặt kẻ ô ra ngoài. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U ( h3 ) - GV cho HS các nhóm tiếp tục thực hành cắt chữ đã kẻ được - GV nhận xét, uốn nắn thao tác cho HS c. Bước 3: Dán chữ - GV nêu cách dán chữ và thao tác mẫu: + Kẻ một đường thẳng chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối + Bôi hồ đều vào mặt sau chữ, dán chữ cho phẳng, thẳng + Đặt tờ giấy nháp lên trên, miết nhẹ cho phẳng. - GV cho HS quan sát sản phẩm vừa thực hành được. 4. HS tập kẻ, cắt, dán chữ H, U(Cá nhân) - GV cho HS thực hành tập kẻ, cắt, dán chữ H, U C. GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau. _______________________________________ Tin học TẨY, XÓA, CHI TIẾT TRANH VẼ ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết sử dụng công cụ tẩy, xóa chi tiết tranh vẽ. - Biết sử dụng công cụ chọn hình vuông, chọn hình tự do để chọn chi tiết tranh muốn xóa. II. Đồ dung dạy học: Máy tính. III. Hoạt động dạy học: A. Khởi động: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, khởi động máy tính. B. Hoạt động thực hành: 1. Trao đổi với bạn và vẽ chiếc điện thoại như hình bên, lưu bài vẽ vào thư mục trên máy tính có trên điện thoại. 2. Mở bài vẽ điện thoại đã vẽ ở trên, xóa bỏ một vài chi tiết khác để được chiếc điện thoại như hình ( SGK). - HS làm và báo cáo kết quả với giáo viên. C. Hoạt động ứng dụng mở rộng: Học sinh trao đổi với bạn, tìm hiểu chức năng của công cụ ( SGK). - HS thảo luận báo cáo kết quả. - Nêu lại nội dung ghi nhớ (SGK). D. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. ____________________________
  20. Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường (HSNK biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS). - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công (HSNK biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường). * KNS: Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. Tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, đảo phù hợp với lứa tuổi ở lớp, ở trường. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Xử lý tình huống 15’ * Mục tiêu:HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường trong các tình huống cụ thể. * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm mỗi nhóm thảo luận, xử lí một tình huống. + Tình huống 1:Lớp Tuấn chuẩn bị đi cắm trại. Tuấn đựoc phân công mang cờ và hoa để trang trí lều trại, nhưng Tuấn nhất định từ chối vì ngại mang. Em sẽ làm gì nếu em là bạn Tuấn? + Tình huống 2: Nếu em là một HS khá của lớp, em sẽ làm gì khi trong lớp có một số bạn học yếu? + Tình huống 3: Sau giờ ra chơi, cô giáo đi họp và dặn cả lớp làm bài tập. Cô vừa đi được một lúc, một số bạn đùa nghịch. làm ồn... + Tình huống 4: Khiêm được phân công manh lọ hoa để chuẩn bịcho buổi liên hoan kỉ niệm ngày mồng 8 tháng 3. Nhưng đúng hôm đó Khiêm bị ốm. Nếu em là Khiêm, em sẽ làm gì? - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm lên trình bày( có thể bằng lời, có thể qua đóng vai). - Lớp nhận xét, góp ý. GV kết luận: a) Là bạn Tuấn, em nên khuyên tuấn đừng từ chối. b) Em nên xung phong kèm các bạn học. c)Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh. d)Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang hoa đến lớp hộ em. - Vì sao chúng ta cần đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao cho? Hoạt động 2: Đăng kí tham gia làm việc trường, việc lớp. 15’ * Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS thể hiện sự tích cực tham gia việc lớp, việc trường. * Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: Các em hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia. - HS xác định những việc lớp, việc trường các em có khả năng và mong muốn tham gia, ghi giấy nhỏ và bỏ vào một chiếc hộp chung của lớp.