Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 năm học 2020-2021 (Lê Thị Thu Hằng)

doc 21 trang Đình Bắc 04/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 năm học 2020-2021 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2020_2021_le.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 năm học 2020-2021 (Lê Thị Thu Hằng)

  1. Tuần 13 Thứ Hai, ngày 14 tháng 12 năm 2020. Chào cờ _____________________________ SÁNG Tập đọc NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I/ Mục tiêu: A/ Tập đọc: - Đọc đúng: Bok pa, lũ làng. - Bước đầu biết thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu nghĩa các từ được chú giải. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: - ảnh anh Núp. III/ Hoạt động dạy và học: Tập đọc. A/ Bài cũ: - Lớp trưởng điều hành kiểm tra bài cũ. - 2 HS đọc bài: Cảnh đẹp non sông. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài. - HS theo dõi. 2/ Luyện đọc: a- GV đọc diễn cảm toàn bài. b- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc nối tiếp từng câu. - GV hướng dẫn HS đọc từ khó, ngắt câu đúng. - Đọc từng đoạn nối tiếp trước lớp. - HD giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. C/ Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học. _______________________ Tập đọc - Kể chuyện NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I/ Mục tiêu: A/ Tập đọc: - Đọc đúng: Bok pa, lũ làng. - Bước đầu biết thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu nghĩa các từ được chú giải.
  2. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). B/ Kể chuyện: Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện . - HS NK kể được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật. II/ Đồ dùng dạy học: - ảnh anh Núp. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Khởi động: - Lớp hát một bài.. - 1 học sinh đọc lại toàn bộ bài tập đọc ở tiết 1. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Học sinh đọc thầm đoạn và thảo luận nhóm TLCH trong bài đọc. Đại diện các nhóm trình bày. - Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? - ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì? - Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích cả dân làng Kông hoa. - Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông hoa rất vui? - Đại hội tặng dân làng Kông hoa những gì? - Khi xem những vật đó, thái độ mọi người ra sao? 3/ Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 3. - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. Kể chuyện. 1/ GV nêu nhiệm vụ: 2/ Hướng dẫn HS kể theo lời nhân vật: - 1 HS đọc yêu cầu và đoạn mẫu. Hỏi: Trong đoạn mẫu ở sgk, người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1? - GV nhắc HS chú ý khi kể chuyện. - HS chọn vai, suy nghĩ về lời kể. Từng cặp HS tập kể. - 3-4 HS thi kể trước lớp. - GV cùng HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. C/ Củng cố, dặn dò. - 1 HS nêu ý nghĩa của chuyện. - GV nhận xét giờ học. __________________________ Toán SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY CỦA SỐ LỚN I/ Mục tiêu: Giúp HS biết - so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2 .Bài 3 (cột a,b).
  3. - Bài 3 (cột c) dành cho HSNK. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ minh hoạ bài toán ở sgk. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: - Lớp trưởng điều hành HS đọc Bảng nhân 8, bảng chia 8 theo hình thức truyền điện. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Nêu ví dụ: Sgk. Hỏi: Độ dài đoạn thẳng AB gấp mấy lần độ dài đoạn CD? - HS thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 (lần). - GV nêu: Độ dài đoạn thẳng AB = 1/3 độ dài đoạn thẳng CD-> GV kết luận. 3/ Giới thiệu bài toán: - Phân tích bài toán: Thực hiện theo 2 bước: Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con 30 : 6 = 5 lần - Vẽ sơ đồ minh hoạ lên bảng : - Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ? (1/5). - Trình bày lời giải như sgk. 4/ Thực hành: Bài 1: HS thảo luận nhóm đôi. Cho HS đọc yêu cầu bài . Viết vào ô trống( theo mẫu ) . - Gọi đại diện nhóm lên bảng điền vào ô trống. Số lớn Số bé Số lớn gấp mấy lần số Số bé bằng một phần mấy bé? số lớn? 8 2 4 1/4 6 3 10 2 - Củng cố về: + Số lớn gấp mấy lần số bé. + Số bé bằng 1 phần mấy số bé. Bài 2: ( Nhóm 4) Cho HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cả lớp làm vào vở . Gọi 1 HS lên bảng giải, GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. Giải: Số sách ở ngăn dưới hơn số sách ở ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ở ngăn trên bằng 1/4 số sách ở ngăn dưới. Đáp số: 1/4. - Củng cố về giải toán. c- Bài 3:( cột c) dành cho HS NK. -Hướng dẫn HS trả lời được .
  4. a) Số ô vuông màu xanh bằng 1/6 số ô vuông màu trắng. b) Số ô vuông màu xanh bằng 1/4 số ô vuông màu trắng. c) Số ô vuông màu xanh bằng 1/3 số ô vuông màu trắng. C/ Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. ___________________________ Chiều Tiết đọc thư viện ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN. ___________________________ Tự nhiên -xã hội MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (TIẾP ) I.Mục tiêu: - Kể được tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học. - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động trên. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. - Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt. - KNS : Kĩ năng giao tiếp : Bày tỏ suy nghĩ cảm thông, chia sẻ với người khác II.Đồ dùng dạy - học: Các hình trang 48, 49 (SGK) III.Hoạt động dạy và học: A. Bài cũ : Nêu một số hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường. - HS nêu; GV nhận xét. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. HS đọc lại mục tiêu. 2.Các hoạt động : * Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp : Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trang 48, 49 - SGK sau đó hỏi và trả lời câu hỏi với bạn. Bước 2: Một số cặp lên thực hành trước lớp. Ví dụ: Bạn cho biết học sinh thể hiện điều gì ? Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỷ luật của các bạn trong hình. Giáo viên kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh Tiểu học bao gồm: vui chơi, giải trí, văn nghệ... * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm (KNS) Bước 1 - HS trong nhóm thảo luận nhóm và hoàn thành bảng : Ích lợi của hoạt Em phải làm gì để hoạt STT Tên hoạt động động động đạt kết quả cao 1 Biểu diễn văn nghệ Làm cho tinh thần Hăng hái tham gia, cổ vũ thoải mái nhiệt tình 2 Đồng diễn thể dục Cơ thể khoẻ mạnh Tự giác tập luyện 3 Trồng cây Cho bóng mát, bảo Tích cực tham gia vệ môi trường 4 Làm vệ sinh Môi trường trong Tự giác
  5. sạch 5 Giúp đỡ gia đình Động viên, an ủi Giúp đỡ họ bằng những việc thương binh, liệt sĩ làm phù hợp với khả năng của mình 6 Quyên góp, giúp đỡ Tạo điều kiện cho Tích cực tham gia và vận bạn có hoàn cảnh bạn học tập được tốt động các bạn cùng tham gia khó khăn hơn Buớc 2:- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS khác nhận xét và hoàn thiện phần trình bày của nhóm - GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS mà các nhóm vừa đề cập tới trong ảnh, đồng thời bổ sung những hoạt động nhà trường vẫn tổ chức cho các khối lớp trên mà các em chưa được tham gia - Bước 3: GV nhận xét về ý thức và thái độ của HS trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Khen ngợi những HS tích cực tham gia, có ý thức kỉ luật, có tinh thần đồng đội * Kết luận : Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp tăng cường tinh thần đồng đội, biết quan tâm và giúp đỡ mọi người. 3- Củng cố - Dặn dò : Giáo viên nhận xét giờ học. _________________________ Tin TẨY, XÓA, CHI TIẾT TRANH VẼ ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết sử dụng công cụ tẩy, xóa chi tiết tranh vẽ. - Biết sử dụng công cụ chọn hình vuông, chọn hình tự do để chọn chi tiết tranh muốn xóa. II. Đồ dung dạy học: Máy tính. III. Hoạt động dạy học: A. Khởi động: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, khởi động máy tính. B. Hoạt động cơ bản: 1. Tẩy chi tiết tranh vẽ: Vẽ hình quả cam theo mẫu ( SGK) rồi thực hiện tẩy bớt một chiếc lá theo hướng dẫn. Bước 1: Nháy chọm công cụ tẩy trong hộp công cụ. Bước 2: Đưa con trỏ chuột vào vùng cần tẩy, con trỏ chuột chuyển sang hình vuông. Bước 3: Nháy hoặc nhấn giữ nút trái chuột và di chuyển để tẩy chi tiết đã vẽ. 2. Xóa chi tiết tranh vẽ: a) Mở bài vẽ ngôi nhà đã vẽ ở BT 2, thực hiện xóa chi tiết cửa sổ trong ngôi nhà theo hướng dẫn. Bước 1. Nháy chọn công cụ ( Như hình vẽ SGK). Bước 2. Kéo thả chuột sao cho phần nét đứt bao quanh cửa sổ của ngôi nhà. Bước 3. Nhấn phím Delete để xóa vùng đã chọn. b) Sử dụng công cụ để xóa cái cây trong bài vẽ ngôi nhà theo hướng dẫn.
  6. Bước 1. Nháy chọn công cụ ( Như SGK). Bước 2. Kéo thả chuột sao cho phần nét đứt bao quanh vùng được chọn. Bước 3. Nhấn phím Delete để xóa vùng đã chọn. -HS làm và báo cáo với giáo viên. C. Củng cố Dặn dò: HS nêu nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học. _____________________________ Thứ Ba, ngày 15 tháng 12 năm 2020. Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn ( hai bước tính ). - Bài tập : Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 III.Hoạt động dạy và học: A.Bài cũ: - 2 HS lên bảng chữa bài 1, 2 (SGK) - GV cùng HS cả lớp nhận xét. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học - 2 HS đọc lại mục tiêu 2.Thực hành : Bài 1:( nhóm 4 ) - Cho HS đọc yêu cầu bài. Thảo luận nhóm viết vào ô trống (theo mẫu). - GV giải thích mẫu. Số lớn 12 18 32 35 70 Số bé 3 6 4 7 7 Số lớn gấp mấy lần số bé? 4 1 Số bé bằng một phần mấy số lớn? 4 - GV củng cố cho HS về : - Số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn. - Đại diện một số nhóm lên bảng điền kết quả và giải thích vì sao có kết quả đó. - HS và GV nhận xét Bài 2:( cá nhân) - HS đọc yêu cầu bài. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - HS làm bài vào vở . 1 em lên bảng giải. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. Giải: Số bò có là: 7 + 28 = 35 (con) Số bò hơn số trâu một số lần là. 35 : 7 = 5(lần).
  7. Vậy số trâu bằng 1/5 số bò. Đáp số: 1/5. Bài 3 ( nhóm đôi) - HS đọc yêu cầu bài. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - HS thảo luận và làm vào vở . Gọi đại diện nhóm lên bảng giải, GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. Giải: Số vịt đang bơi dưới ao là: 48 : 8 = 6 (con) Số vịt trên bờ là: 48 – 6 = 42(con) Đáp số: 42 con. Bài 4: (cặp đôi) - HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình ở trong SGK. - HS thảo luận xếp 4 hình tam giác theo hình vẽ - Gọi 1 HS lên bảng xếp - Các nhóm nhận xét, bổ sung C.Củng cố- Dặn dò :2’ GV cùng HS hệ thống lại nội dung bài học GV nhận xét giờ học. ____________________________ Chính tả ( nghe viết ) ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I/ Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/ uyu(BT2). - Làm đúng bài tập 3a/b. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: - 2 HS lên bảng viết : - lười nhác, nhút nhát. - Chông gai, trông nom. - GV nhận xét. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS viết chính tả : a- Hướng dẫn HS chuẩn bị : - GV đọc bài, gọi 1 HS đọc lại. + Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào ? + Bài viết có mấy câu ? + Những chữ nào trong bài cần viết hoa ? - HS viết vào nháp : trong vắt, rập rình, lăn tăn, toả sáng. b- GV đọc bài cho HS viết. c- Chấm, chữa bài : 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : - HS làm BT 2.
  8. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - GV mời 2 HS thi làm bài nhanh, làm bài đúng trên bảng lớp, sau đó đọc kết quả. ( đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay ). - HS làm BT 3a. - HS lên bảng viết lời giải câu đố ở bài tập 3a. - Cho HS đọc lại. ( con ruồi, quả dừa, cái giếng ) 4/ Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét giờ học. _______________________ Tập đọc CỬA TÙNG I)Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn . - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.(Trả lời được các CH trong SGK). * GDMTBĐ(bộ phận): Giới thiệu vẻ đẹp của biển Cửa Tùng, qua đó HS hiểu thêm thiên nhiên vùng biển (trong một ngày Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển), giáo dục tình yêu đối với biển cả. * GDQP an ninh: Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh chống Mỹ. II)Đồ dùng: Tranh minh hoạ sgk III)Hoạt động dạy- học: A)Bài cũ: - Nhóm 4 học sinh đọc bài: “ Người con của Tây Nguyên” - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Các nhóm báo cáo. GV nhận xét. B)Bài mới: 1).Giới thiêu: GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu bài học. GV nêu mục tiêu bài học. Học sinh nhắc lại. 2./Luyện đọc: - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc nối tiếp câu. + Đọc từng đoạn trước lớp. Tìm hiểu từ mới trong sgk + Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV hướng dẫn đọc đúng, ngắt nhịp. + Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 3)Tìm hiểu bài: - GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4 trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK. - HS đọc thành tiếng đoạn 1-2 + Cửa Tùng ở đâu?(... ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển)
  9. - HS đọc thầm đoạn 1: + Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp? (Hai bên bờ Bến Hải là thôn xóm với những lũy tre xanh mướt, rặng phi lao rì rào gió thổi .) - HS đọc thầm đoạn 2: + Em hiểu thế nào là bà chúa của bãi tắm?( Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm) - HS đọc thầm đoạn 3: + Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?(Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt .Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà nước biển xanh lục ). + Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với những gì?( ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển .) - Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa Tùng ? * GDQP an ninh: Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh chống Mỹ. 4)Luyện đọc lại: - GV đọc lại đoạn 2: - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn - HS thi đọc đoạn văn (đoạn2) - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài - 1 HS đọc cả bài. - GV tuyên dương .Nêu nội dung của bài thơ? ( Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng, một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. 5)Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG ( TIẾT 2 ) I/ Mục tiêu: HS biết : - Biết : Phải có bổn phận tham gia việc lớp ,việc trường . - Tự giác tham gia việc lớp,việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. - HS NK: Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường. * KNS: Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. II/ Đồ dùng dạy học: - VBT. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Kiểm tra bài cũ: B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1:. Xử lí tình huống
  10. * Mục tiêu:HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường trong các tình huống cụ thể. * Cách tiến hành 1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, xử lí một tình huống. Tình huống 1:Lớp Tuấn chuẩn bị đi cắm trại. Tuấn đựoc phân công mang cờ và hoa để trang trí lều trại, nhưng Tuấn nhất định từ chối vì ngại mang. Em sẽ làm gì nếu em là bạn Tuấn? Tình huống 2: Nếu em là một HS khá của lớp, em sẽ làm gì khi trong lớp có một số bạn học yếu? Tình huống 3: Sau giờ ra chơi, cô giáo đi họp và dặn cả lớp làm bài tập. Cô vừa đi được một lúc, một số bạn đùa nghịch. làm ồn... Tình huống 4: Khiêm được phân công manh lọ hoa để chuẩn bịcho buổi liên hoan kỉ niệm ngày mồng 8 tháng 3. Nhưng đúng hôm đó Khiêm bị ốm. Nếu em là Khiêm, em sẽ làm gì? 2. Các nhóm thảo luận. 3. Đại diện từng nhóm lên trình bày (có thể bằng lời, có thể qua đóng vai). 4.Lớp nhận xét, góp ý. 5. GV kết luận: a) Là bạn Tuấn, em nên khuyên tuấn đừng từ chối. b) Em nên xung phong các bạn học. c)Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh. d)Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang hoa đến lớp hộ em. - Vì sao chúng ta cần đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao cho? Hoạt động 2:. Đăng kí tham gia các việc lớp, việc trường. * Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS thể hiện sự tích cực tham gia làm việc lớp, việc trường. * Cách tiến hành 1. GV nêu yêu cầu: Các em hãy suy nghĩvà ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia. 2. HS xác định những việc lớp, việc trường các em có khả năng và mong muốn tham gia, ghi giấy nhỏ và bỏ vào một chiếc hộp chung của lớp. 3. GV đề nghị mỗi tổ cử một đại diện đọc to các phiếu cho cả lớp cùng nghe. 4. GV sắp xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện theo các nhóm công việc đó. 5. Các nhóm HS cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc được giao trước lớp. Kết luận chung: Tham gia làm việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi HS. Kết thúc tiết học: Cả lớp cùng hát tập thể bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời của Mộng Lân. __________________________ Thứ Tư, ngày 16 tháng 12 năm 2020. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHẤM HỎI - CHẤM THAN
  11. I/ Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ (BT1,BT2). - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi,dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn(BT3) * GDMTBĐ(Bộ phận): BT3: Cá heo ở biển Trường Sa: Hiểu biết về tài nguyên biển, giáo dục tình yêu đối với sinh vật biển. * GDQPAN: Giới thiệu về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Khẳng định là của Việt Nam. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy và học : A/ Bài cũ: 2 HS làm miệng BT 1 , 2 ( tiết 12 ) B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : a- Bài 1 : 1 HS đọc yêu cầu bài tập - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài : Các từ trong mỗi cặp từ có nghĩa giống nhau. Ví dụ : bố, ba. Nhiệm vụ của các em là đặt đúng từ vào bảng phân loại : từ nào dùng ở miền Nam, từ nào dùng ở miền Bắc. - Một HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa. - GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. b- Bài tập 2 : Một HS đọc yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo cặp và làm vào nháp. - Gọi 1 số HS đọc kết quả trước lớp. Ví dụ : gan chi/ gan gì ; gan rứa / gan thế ; mẹ nờ / mẹ à ..... c- Bài tập 3 : GV lưu ý HS điền đúng dấu câu : sau câu hỏi thì điền dấu chấm hỏi, sau câu cảm thì điền dấu chấm than. - HS làm bài tập vào vở- GV chấm 1 số bài. * GDMTBĐ(Bộ phận): BT3: Cỏ heo ở biển Trường Sa: Hiểu biết về tài nguyên biển, giáo dục tình yêu đối với sinh vật biển. * GDQPAN: Giới thiệu về quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Khẳng định là của Việt Nam. * Chữa bài : Gọi 1 HS chữa bài miệng : Đọc cả đoạn văn có cả dấu câu. HS cả lớp nhận xét - GV chốt lại lời giải đúng. 3/ Củng cố - dặn dò : - Gọi 1 số HS đọc lại bài tập 1, 2. - GV nhận xét giờ học. ______________________ Anh ___________________________ Toán BẢNG NHÂN 9 I)Mục tiêu:
  12. - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. -Làm bài tập 1,2,3,4. II)Đồ dùng dạy học: - Các tấm nhựa, mỗi tấm có 9 tấm chấm tròn. III)Hoạt động dạy và học: A)Bài cũ: Nhóm 4 HS đọc thuộc bảng nhân 8 B)Bài mới : 1)Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. Học sinh đọc mục tiêu. 2)Hướng dẫn HS lập bảng nhân 9(10p): - Giới thiệu : 9 1 = 9 - Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn lên bảng: + 9 chấm tròn lấy 1 lần được mấy chấm tròn ? => 9 1 = 9 - Giới thiệu : 9 2 = 18 ( tương tự ) - Từ 9 2 = 18 => 9 3 = ? - HS có thể nêu : 9 2 = 9 + 9 = 18 => 9 3 = 18 + 9 = 27 => 9 3 = 27 - Từ đó HS tiếp tục lập bảng nhân 9. - Hướng dẫn và tổ chức cho HS học thuộc bảng nhân 9. 3)Thực hành(20p) : - Gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập - GV giải thích thêm - HS làm bài - GV theo dõi, chấm bài. Bài 1 : Nhóm đôi thảo luận tính nhẩm và điền kết quả. - Gọi HS nêu kết quả tính Bài 2 : HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS thực hiện ( Thảo luận nhóm 4) - Tính từ trái sang phải : - HS làm vào vở - Gọi 1 số HS lên bảng làm - Chữa bài Ví dụ : a) 9 6 + 17 = 54 + 7 b) 9 7 – 25 = 63 - 25 = 61 = 38 Bài 3 : -1 HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Tóm tắt : 1 tổ : 9 bạn 4 tổ : ....bạn ? Lớp làm vào vở - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài - Nhận xét - chốt lại lời giải đúng Bài giải Lớp 3B có số học sinh là : 9 4 = 36 (học sinh ) Đáp số : 36 học sinh
  13. Bài 4 : - Hỏi số đầu tiên trong dãy số này là số nào? (số 9) - Tiếp sau số 9 là số nào ? (số 18) - Chín cộng thêm mấy thì được 18 ( 9 cộng thêm 9 bằng 18 ) Tương tự HS tìm số tiếp theo trong dãy C)Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học. _____________________ Chính tả NGHE -VIẾT : VÀM CỎ ĐÔNG I)Mục tiêu : - Nghe -Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ . - Làm đúng BT điền tiếng có vần it/uyt (BT2) - Làm đúng BT (3) a/b II)Đồ dùng dạy học : Bảng phụ II)Các hoạt động dạy- học : A)Bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng lớp viết vào bảng con - GV đọc cho HS viết các từ : khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu - Nhận xét B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. HS nhắc lại. 2)Hướng dẫn viết chính tả : a/Trao đổi nội dung bài viết - GV đọc bài thơ. Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau. +Tình cảm của tác giả với dòng sông như thế nào ? (Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha thiết ). + Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét gì đẹp ? ( ...bốn mùa soi từng mảng mây trời, hàng dừa soi bóng ven sông ) b/ Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn thơ viết theo thể thơ nào ? + Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa ?Vì sao ? + Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào cho đúng và đẹp ? b/Hướng dẫn viết các từ khó - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả : dòng sông, xuôi dòng nước chảy, soi, lồng ..Vàm Cỏ Đông ..) - HS viết các từ bảng con. c/Viết chính tả - GV đọc bài - HS nghe - viết bài vào vở d/Soát lỗi e/ Chấm bài 3)Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc bài - HS thảo luận nhóm đôi tự làm bài - Gọi 3 HS lên bảng làm . – HS và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
  14. huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu - GV phát giấy cho các nhóm - Gọi các nhóm dán bài lên bảng - Các nhóm khác nhận xét bổ sung C)Củng cố , dặn dò - Nhận xét giờ học ____________________________ Thứ Năm, ngày 17 tháng 12 năm 2020. Sáng Toán LUYỆN TẬP I) Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán(có một phép nhân 9). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân quá các ví dụ cụ thể. - Làm bài tập 1,2,3,4(dòng 3,4). II)Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Trò chơi truyền điện đọc thuộc bảng nhân 8 và 9. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học, học sinh đọc lại mục tiêu. 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Vận dụng bảng nhân để tính nhẩm. - Gọi 1 số HS lên bảng làm phần b Ví dụ : 9 x 2 = 18 2 x 9 = 18 - Em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự của các thừa số trong hai phép tính 9 x 2 và 2 x 9 Hai phép tính này có kết quả bằng nhau, các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau. - GV giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. - Cho Hs nhắc lại tính chất giao hoán Bài 2: GV HD khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia - HS thảo luận nhóm đôi làm vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài 9 3 + 9 = 27 + 9 9 8 + 9 = 72 + 8 = 36 = 81 Bài 3: 1 học sinh đọc bài toán.
  15. - Thảo luận nhóm 4 tìm hiểu bài toán và giải. + Muốn tìm số xe của 4 đội, khi đã biết số xe của 1 đội. Vậy phải tìm số xe của 3 đội kia. + HS tìm số xe của 3 đội kia: 9 3 = 27 (xe) + Tìm số xe của cả 4 đội : 10 + 27 = 37 (xe) - HS giải vào vở - 1 HS lên bảng làm - chữa bài Bài giải Số xe ô tô của ba đội còn lại là : 9 x 3 = 27(ô tô) Số xe ô tô của công ti đó là: 10 + 27 = 37 (ô tô) Đáp số: 37 ô tô Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu: (HS làm dòng 3, 4). GV hd mẫu : nhẩm 8 1 = 8; viết 8 vào bên phải, 8 dưới số 1 HS làm bài, GV theo dõi Chấm, chữa bài. 2.)Củng cố - dặn dò : Nhắc lại kiến thức bài học Nhận xét giờ học Ân nhạc ____________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA I I)Mục tiêu: Viết đúng chữ hoa I (1dòng ) Ô, K (1 dòng ); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng ) và câu ứng dụng : Ít chắt chiu ...phung phí ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. II)Đồ dùng dạy- học: - Chữ mẫu, chữ tên riêng. III)Hoạt động dạy và học: A)Bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước 2 HS lên bảng viết : Hàm Nghi, Hải Vân - GV nhận xét B)Bài mới : 1)Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. HS nhắc lại. 2) Hướng dẫn viết : a)Quan sát và nêu quy trình viết chữ Ô, I, K - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? (Ô, I, K ) - Gọi HS nhắc lại quy trình viết - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng : (tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng : Ông Ích Khiêm. GV giảng : Đây là một vị quan nhà Nguyễn, văn võ toàn tài...
  16. - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng: - HS đoc câu ứng dụng : Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu tục ngữ. -Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào? - HS tập viết trên bảng con : Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. 3)Hướng dẫn viết vào vở tập viết : - GV nêu yêu cầu : + Các chữ Ô, I, K : 1 dòng + Viết tên riêng : Ông Ích Khiêm: 2 dòng + Víêt câu ứng dụng : 1 lần - HS viết vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. 4) Chấm , chữa bài. C/Củng cố, dặn dò: Nhận xét bài viết của HS. _____________________ Chiều Tiếng Anh _____________________ Thủ công CẮT DÁN CHỮ H, U ( Tiết 1) I/ Mục tiêu: - HS biết cách kẻ, cắt,dán chữ H, U. - Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình . II.Chuẩn bị : - Mẫu chữ H,U. - Giấy thủ công, thước, kéo... II/ Các hoạt động dạy –học: A. Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng của học sinh. B. Bài mới: 1. GTB: 2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan sát, nhận xét . - GV giới thiệu mẫu chữ H,U hướng dẫn hs quan sát, nhận xét: +Nét chữ rộng 1ô ly,chữ H có nửa bên trái và bên phải giống nhau. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu . Bước 1: Kẻ chữ H, U. + Kẻ,cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5ô,chiều rộng 3ô trên mặt trái tờ giấy . + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H,U. Kẻ chữ H,U theo các điểm đã đánh dấu . Bước 2: Cắt chữ H, U.
  17. + Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ H,U theo đường dấu giữa ,cắt theo đường kẻ nửa chữ H,U.Mở ra được chữ H,U. - Bước 3: Dán chữ H,U. + Dán hai chữ trên một đường thẳng ,dán cho cân đối . + Bôi hồ vào mặt sau của chữ và dán vào vị trí nhất định . *GV vừa nói ,vừa thực hiện các bước. - GV cho hs tập kẻ chữ H,U bằng giấy nháp . 3. Củng cố,dặn dò . GV nhận xét tiết học . _____________________________ Tin TẨY, XÓA, CHI TIẾT TRANH VẼ ( Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết sử dụng công cụ tẩy, xóa chi tiết tranh vẽ. - Biết sử dụng công cụ chọn hình vuông, chọn hình tự do để chọn chi tiết tranh muốn xóa. II. Đồ dung dạy học: Máy tính. III. Hoạt động dạy học: A. Khởi động: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, khởi động máy tính. B. Hoạt động thực hành: 1. Trao đổi với bạn và vẽ chiếc điện thoại như hình bên, lưu bài vẽ vào thư mục trên máy tính có trên điện thoại. 2. Mở bài vẽ điện thoại đã vẽ ở trên, xóa bỏ một vài chi tiết khác để được chiếc điện thoại như hình ( SGK). - HS làm và báo cáo kết quả với giáo viên. C. Hoạt động ứng dụng mở rộng: Học sinh trao đổi với bạn, tìm hiểu chức năng của công cụ ( SGK). - HS thảo luận báo cáo kết quả. - Nêu lại nội dung ghi nhớ (SGK). D. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. ____________________________ Thứ Sáu, ngày 18 tháng 12 năm 2020. Tập làm văn VIẾT THƯ I/Mục tiêu: - Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý. * KNS : KÜ nang giao tiÕp øng xö v¨n ho¸. II/Đồ dùng dạy - học: III/Hoạt động dạy- học: A/Bài cũ: 3- 4 HS đọc đoạn về cảnh đẹp đất nước ta. - GV nhận xét B)Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. HS nhắc lại.
  18. 2.Hướng dẫn học tập viết thư cho bạn.(KNS) a- GV hướng dẫn phân tích đề bài ( thật nhanh để viết được lá thư đúng yêu cầu) - 1 em đọc yêu cầuvà gợi ý - GV, bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai? - HS xác định rõ: Đầu tiên em viết thư cho bạn tên là gì? ở tỉnh nào, miền nào? Lưu ý: Nếu không có một người bạn thật thì có thể viết thư cho một người bạn mình được biết qua đọc báo, nghe đài hoặc người em tưởng tượng ra. - Mục đích viết thư là gì? ( làm quen . Thi đua học tập.) - Những nội dung cơ bản trong thư là gì? - Hình thức của bức thư như thế nào - 3- 4 em nói tên, địa chỉ người các em muốn gửi thư b. Hướng dẫn học sinh làm mẫu - nói về nội dung thư theo gợi ý. - 1 HS khá làm mẫu phần lí do viết thư tự giới thiệu c. HS tự viết thư - HS viết thư vào vở bài tập. GV theo dõi giúp đỡ - HS viết xong, GVmời một số em đọc thư. Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài. 4). Củng cố - dặn dò: - Biểu dương những HS viết thư hay. - Nhắc HS về nhà viết lại lá thư sạch, đẹp ; gửi qua đường bưu điện nếu người bạn em viết thư là có thật . - Nhận xét giờ học Tự nhiên - xã hội KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM I) Mục tiêu: - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau .. - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn . (Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn : báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đem người bị nạn đến sở y tế gần nhất .) *KNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Biết phân tích, phán đoán hậu quả của của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác II)Đồ dùng dạy - học: Hình trong sgk. III)Hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: Nêu một số hoat động ở trường mà em biết. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. GTB: GV nêu mục đích yêu cầu bài học. Học sinh nhắc lại. 2. Hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Quan sát hình 50, 51 sgk. - HS nhóm đôi thảo luận: VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? + Chỉ và nói tên trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh? + Điều gì có thể xẩy ra nếu chơi những trò chơi nguy hiểm đó? + Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế nào?
  19. Bước 2: - 1 số cặp lên trả lời câu hỏi và đáp trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét - GV kết luận: Sau những giờ học mệt mỏi, các em cần đi lại, vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi, song không nên chơi các trò chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học sau và cũng không nên chơi những đồ chơi dễ gây nguy hiểm như : bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau.. . * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (KNS) Bước 1: Lần lượt học sinh trong nhóm kể những trò chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ . - Thư kí ( nhóm cử) Ghi lại các trò chơi mà các thành viên đã kể ra . - Cả lớp cùng n/x trong các trò chơi đó, có trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm. Bước 2: Đại diện lên trình kết quả thảo luận - GV có thể phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò chơi như: bắn súng, nộ cao su, leo trèo . Ví dụ : + Chơi bắn súng cao su thì dễ bắn vào đầu, vào mắt người khác. + Đá bóng trong giờ ra chơi dễ gây mệt mỏ, ra mồ hôi nhiều, quần áo bẩn dễ ảnh hưởng đến việc học tập trong các tiết sau + Leo trèo có thể ngã, gãy chân tay IV)Củng cố - dặn dò: - GV nhắc nhở những HS còn chơi nhũng trò chơi nguy hiểm - Nhận xét giờ học Toán GAM I)Mục tiêu: - Nhận biết về gam là đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô- gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng 2 cân đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. - Làm bài tập 1,2,3,4. II)Đồ dùng dạy - học: cân dùng đồng hồ, các quả cân II)Hoạt động dạy- học: A. Bài cũ : Kiểm tra đọc thuộc bảng nhân 9 nhóm 4. Các nhóm trưởng báo cáo kết quả. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. HS nhắc lại. 2.GV giới thiệu về gam: Giới thiệu về gam: Cho học sinh nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học. - Gam là một đơn vị đo khối lượng. - Gam viết tắt là g. 100g = 1 kg - Cho học sinh nêu lại đơn vị gam - Gv giới thiệu các quả cân thường dùng( Cho học sinh nhìn thấy) - Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ
  20. Cân mẫu: ( HS quan sát, gói hàng nhỏ bằng 2 loại cân đều ra một kết quả. 2)Thực hành: a-Bài 1: - GV chuẩn bị một số vật ( nhẹ hơn 1 kg) và thực hành cân các vật này trước lớp để HS đọc số cân - HS quan sát hình minh họa bài tập để đọc số cân của từng vật. - Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam ( Hộp đường cân nặng 200g) - Quả táo cân nặng baio nhiêu?(..700g) - Vì sao biết 3 quả táo cân nặng 700g? (Vì 3 quả táo cân nặng bằng hai quả cân 500g và 200g) 500g + 200g = 700g b.Bài 3: Tính (theo mẫu): Thảo luận nhóm đôi. - Mẫu : 22g + 47g = 69g a. 163g + 28g = 191 g b. 50g 2 = 100 g 42g – 25 g = 17g 96g : 3 = 32 g c-Bài 4: - ( Nhóm 4) Một HS đọc bài toán. - Các nhóm thảo luận tìm hiểu và giải bài toán. - Đại diện 1 nhóm làm ở bảng phụ trình bày. Bài giải Trong hộp có số gam sữa bò là: 455 – 58 = 397 (g) Đáp số: 397g sữa 3)Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại kiến thức bài học - Nhận xét giờ học ___________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I/Mục tiêu: - Nhận xét, đánh giá các hoạt động của HS trong tuần vừa qua - Nêu kế hoạch hoạt động học tập và rèn luyện trong tuần tới II. Hoạt động dạy- học : 1. Nhận xét, đánh giá các hoạt của HS trong tuần qua - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần - GV nhận xét và chốt lại, tuyên dương những HS có nhiều ưu điểm và nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt sang tuần sau cố gắng hơn nữa. - Bình chọn bạn xuất sắc trong tuần. 2. Nêu kế hoạch hoạt động học tập và rèn luyện trong tuần tới - GV nêu ra những hoạt động trong tuần tới và yêu cầu HS thực hiện: + Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 22-12. + Thực hiện tốt các kế hoạch của Đội, tháng Noi gương anh bộ đội Cụ Hồ. - Đại diện tổ lên cam kết thực hiện - Ý kiến của HS . _____________________