Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_bui.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)
- KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 14 Thứ Hai ngày 13 tháng 12 năm 2021 Tiếng việt ÔN TẬP (TIẾT 8) ( Luyện từ và câu) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn: Đường vào bản tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút) - Hiểu được nội dung của đoạn văn, trả lời được các câu hỏi. - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc hiểu văn bản. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( đọc hiểu) NL ngôn ngữ ( đọc lưu loát, diễn cảm), NL thẩm mĩ ( thể hiện tình cảm yêu quê hương). b. Phẩm chất: Yêu thích học và tìm hiểu tiếng Việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên: Máy chiếu, máy tính. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (2 phút) 1. - Học sinh hát: Quê hương tươi - Học sinh hát. đẹp. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách 2. - Kết nối bài học. giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (5 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn: Đường vào bản (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút) * Cách tiến hành: Việc 1: Đọc đoạn văn: Đường vào bản. - HS đọc bài- Cả lớp đọc thầm theo. -Cho 2 học sinh đọc bài. - Hs đọc bài cá nhân. Việc 2: Luyện đọc theo cặp *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng chưa đạt - Học sinh thực hiện đọc theo cặp yêu cầu của tiết trước,( ...) - Học sinh nhận xét bạn đọc. - Giáo viên nhận xét, đánh giá; giáo viên yêu cầu những học sinh đọc chưa
- đạt về nhà luyện đọc lại thật nhiều. - Học sinh trả lời câu hỏi.- Học sinh *Giáo viên nhắc nhở học sinh có tạo lắng nghe và rút kinh nghiệm. thói quen đọc sách “văn hóa đọc” 3. HĐ đọc hiểu văn bản (15 phút): * Mục tiêu: đọc và trả lời được các câu hỏi về nội dung có trong bài đọc. * Cách tiến hành: cá nhân – cặp đôi – chia sẻ - Gọi học sinh đọc bài , cả lớp đọc - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập. thầm. - Hs làm việc cá nhân. - Cho học sinh làm việc cá nhân. Sau - Thảo luận cặp đôi. đó thảo luận cặp đôi và chia sẻ. - Chia sẻ trước lớp lần lượt các câu hỏi 1. Đoạn văn tả: 1. Đoạn văn tả vùng nào? a. Vùng núi. a. Vùng núi. b. Vùng biển. 2. Mục đích chính của đoạn văn trên là: c. Vùng đồng bằng b. Tả con đường. 2. Mục đích chính của đoạn văn trên là tả cái gì? a. Tả con suối. b. Tả con đường. 3. Vật gì nằm ngang đường vào bản là c. Tả ngọn núi. c. Một con suối. 3. Vật gì nằm ngang đường vào bản? a. Một ngọn núi. b. Một rừng vầu. c. Một con suối. 4. Đoạn văn trên có... hình ảnh so sánh: 4. Đoạn văn trân có mấy hình ảnh so b. Hai hình ảnh. sánh? a. Một hình ảnh. b. Hai hình ảnh. c. Ba hình ảnh. 5. Câu không có hình ảnh so sánh: 5. Trong các câu dưới đây, câu nào b. Con đường đã nhiều lần đưa tiễn không có hình ảnh so sánh? người bản tôi đi công tác và cũng đã a. Nước tràn qua kẽ đá, lách qua những từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. mỏm đá ngầm,tung bọt trắng xóa như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản. b. Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ. c. Con đường men theo một bãi - Lớp nhận xét bổ sung, tuyên dương vầu,cây mọc san sát, thẳng tắp, dày học sinh trả lời tốt. như ống đũa. - Lắng nghe. - Theo dõi giúp đỡ những học sinh M1
- + M2. - Tổng kết tiết học, đánh giá kết quả của học sinh. 4. HĐ vận dụng: - Về nhà luyện đọc diễn cảm và tìm hiểu các đoạn văn. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Toán ÔN TẬP : CHIA SỐ CÓ HAI( BA) CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù : -Luyện phép chia số có hai(ba) chữ số cho số có một chữ số. -Ôn cách vận dụng phép chia để tìm giá trị chưa biết và làm bài giải. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Giáo dục học sinh đam mê Toán học. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) Chơi trò chơi Truyền điện -Học sinh chọn bất kì các phép tính nằm - Học sinh thực hiện chơi. trong bảng nhân chia. 2. HĐ Luyện tập. * Mục tiêu: Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. -Ôn cách vận dụng phép chia để tìm giá trị chưa biết và làm bài giải. * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính 56 : 2 57 : 3 275 : 5 491 : 6 - Yêu cầu làm việc cá nhân - Học sinh làm việc cá nhân, sau đó - Chia sẻ kết quả với bạn bên cạnh chia sẻ với bạn bên cạnh. - Yêu cầu các bạn nhân người lại kết quả để thử xem bạn tính đúng hay chưa. - Giáo viên nhận xét.
- Bài 2 : Tìm x X x 5 = 85 X x 3 = 372 - Học sinh nêu các vị trí cần tìm : 90 : x = 3 265 : X = thừa số, số chia và nêu cách tính các số - Yêu cầu học sinh quan sát và cho đó. biết vị trí số cần tim ở đây là gì ? và nêu - Làm việc cá nhân vào vở. cách tính các số đó. - Chia sẻ kết quả với bạn. - Học sinh làm cá nhân vào vở. - Sau đó chia sẻ trước lớp. - Học sinh và giáo viên nhận xét. Bài 3 : Một cửa hàng có 96 m vải, đã bán 1/3 số m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải ? -Bài toán cho biết : Một cửa hàng có 96 - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi để tìm m vải, đã bán 1/3 số m vải. hiểu đề bài. Bài toán cần tìm : cửa hàng còn lại bao - Sau đó làm bài theo cá nhâ vào vở. nhiêu mét vải ? - Yêu cầu một bạn lên bảng làm. - Các bạn còn lại nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 3.HĐ Vận dụng. Lớp 3D xếp thành hai hàng mỗi hàng có - Học sinh thực hiện làm bài 14 bạn. Hỏi với từng đó học sinh, nếu xếp thành 4 hàng, mỗi hàng sẽ có bao nhiêu học sinh ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP : KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Học sinh trả lời được một số câu hỏi gợi ý. - Học sinh rèn kĩ năng nói trước lớp dựa trên những gợi ý có sẵn. - Từ những gợi ý tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh nói về người hàng xóm. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Biết yêu thương, quý trọng những người hàng xóm xung quanh mình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, tranh ảnh có người hàng xóm.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ khởi động (3 phút): - Cho học sinh hát múa theo bài hát : lớp chúng ta đoàn kết. 2.HĐ Luyện tập Hoạt động 1 : Nói về người hàng xóm. *Mục tiêu: - Trả lời một số câu hỏi gợi ý liên quan đến người hàng xóm. - Qua các gợi ý đó, học sinh nói miệng được đoạn văn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân- nhóm đôi-chia sẻ trước lớp a. Trao đổi về đề bài văn - GV đọc đoạn văn một lượt. + Hãy kể về người hàng xóm của em. - Học sinh trả lời đối tượng của -Đối tượng được nhắc đến trong đề bài là mình định kể là ai. ai ? b. Giáo viên cho các câu hỏi gợi ý sau: - Học sinh quan sát -Giáo viên chiếu lên ti vi sơ đồ tư duy. - Yêu cầu học sinh tự trả lời các câu hỏi, - Tự trả lời các câu hỏi, sau đó sau đó nói miệng với bạn về người hàng chia sẻ với bạn. xóm của mình. - Học sinh chia sẻ miệng trước lớp. - Học sinh nhìn vào sơ đồ tư duy sau đó tự nói miệng về người hàng xóm của mình. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2 : Viết đoạn văn về người hàng xóm. *Mục tiêu: - Từ việc nói miệng học sinh viết lại đoạn văn ngắn về người hàng xóm vào vở. - Biết trình bày theo trình tự nội dung. - *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân- Chia sẻ trước lớp - Học sinh làm việc cá nhân. - Học sinh tự viết đoạn văn về
- - Viết đoạn văn vào vở. người hàng xóm vào vở. - Yêu cầu một số bạn chia sẻ trước - Một số bạn trình bày lớp. - Một số bạn nhận xét. - Các bạn nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Về đọc bài văn cho gia đình nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ---------------------------------------------------- Thứ Ba ngày 14 tháng 12 năm 2021 Toán ÔN TẬP : GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giúp HS ôn lại bài toán giải bằng hai phép - Luyện giải và trình bày bài giải. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ - HS: vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: “Điền đúng-điền - HS tham gia chơi. nhanh” 6 x 3 = 7 x 4 = 6 x 5 = 25 : 5 = 49 : 7 = 54 : 6= - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài. lên bảng. 2. HĐ Luyện tập. * Mục tiêu: Ôn bài toán giải bằng hai phép tính. * Cách tiến hành: Bài 1:(Cá nhân - căp đôi -Lớp) Mẹ có 145 quả trứng, đã bán 1/5 quả trứng. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng ?
- - Tự tìm hiểu nội dung bài toán. - Chia sẻ với bạn về bài toán. - HS tự tìm hiểu nội dung bài toán, lựa chọn - Thực hiện làm bài toán lên cách trình bày tóm tắt của bài toán cho hợp lý: bảng con. - Giáo viên hỏi Vì sao em lại - Tự làm bài cá nhân. làm bài giải như thế ? - Chia sẻ trong cặp. - Yêu cầu các bạn nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Giáo viên nhận xét. Bài giải : Mẹ đã bán số quả trứng là : 145 : 5 = 29 (quả trứng) Mẹ còn lại số quả trứng là : 145 – 29 = 116 (quả trứng) Đáp số: 116 quả trứng Bài 2 : (Cá nhân - Cặp - Lớp) Anh có 56 hòn bi, em có ít - HS tự tìm hiểu nội dung bài toán, lựa chọn hơn anh 19 hòn bi. Hỏi cả hai cách trình bày tóm tắt của bài toán cho hợp lý: anh em có bao nhiêu hòn bi ? - Tự tìm hiểu nội dung bài toán. - Tự làm bài cá nhân. - Chia sẻ với bạn về bài toán. - Chia sẻ trong cặp. - Thực hiện làm bài toán vào - Chia sẻ kết quả trước lớp: vở. Bài giải : - Giáo viên hỏi Vì sao em lại Em có số hòn bi là: làm bài giải như thế ? 56 - 19 = 37 (hòn bi) - Yêu cầu các bạn nhận xét. Cả anh và em có số hòn bi là : - Giáo viên nhận xét. 56 + 37 = 93 (hòn bi ) Đáp số: 93 hòn bi Bài 3 : (Cá nhân - Cặp - Lớp) Có 45 quyển vở, chia đều vào - HS tự tìm hiểu nội dung bài toán, lựa chọn 3 tủ, mỗi tủ có 3 ngăn. Hỏi cách trình bày tóm tắt của bài toán cho hợp lý: mỗi ngăn có bao nhiêu quyển vở ? - Tự làm bài cá nhân. - Tự tìm hiểu nội dung bài toán. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ với bạn về bài toán. - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Thực hiện làm bài toán vào Cách 1: vở. Bài giải : - Giáo viên hỏi Vì sao em lại Ba tủ có số ngăn là : làm bài giải như thế ? 3 x 3 = 9 (ngăn) - Yêu cầu các bạn nhận xét. Mỗi ngăn có số quyển vở là : - Yêu cầu học sinh tìm hiểu 45 : 9 = 5 (ngăn) thêm có cách giải nào khác Đáp số: 5 ngăn không ? Cách 2 : Bài giải : - Giáo viên nhận xét. Mỗi tủ có số quyển sách là :
- 45 : 3 = 15 (quyển) Mỗi ngăn có số quyển vở là : 15 : 3 = 5 (ngăn) Đáp số: 5 ngăn 3.HĐ Vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - Học sinh thực hiện trả lời nhanh. Lớp 3 D xếp thành 4 hàng, - Một bạn lên làm. mỗi hàng có 7 học sinh. Hỏi nếu thành 4 hàng, mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Luyện từ và câu ÔN TẬP : TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. MẪU CÂU AI THẾ NÀO? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tìm các từ chỉ đặc điểm trong cuộc sống. - Ôn tìm từ chỉ đặc điểm trong câu cho sẵn. - Ôn đặt mẫu câu Ai thế nào ? Xác định các bộ phận trong mẫu câu đó. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Biết quý trọng các sự vật xung quanh mình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Tôi thế nào ?” - HS tham gia chơi - Giáo viên có ảnh từng sự vật, yêu cầu học sinh lên bốc thăm, và sử dụng câu Ai thế nào để đặt câu với sự vật đó. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ Luyện tập *Mục tiêu : - Ôn tìm các từ chỉ đặc điểm trong cuộc sống. - Ôn tìm từ chỉ đặc điểm trong câu cho sẵn. - Ôn đặt mẫu câu Ai thế nào ? Xác định các bộ phận trong mẫu câu đó. *Cách tiến hành:
- Bài 1: (Cá nhân – nhóm - Lớp) Điền tiếp bộ phận thế nào cho các sự vật sau : -Cánh đồng lúa -Đàn gà con .. -Xe cộ qua lại .. - Làm việc cá nhân sau đó chia sẻ với bạn. - Thực hiện báo cáo theo nhóm đôi. - Học sinh thực hiện quan sát và - Các bạn nhận xét. làm theo yêu cầu. - Giáo viên nhận xét Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi – Cả Lớp) Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu sau: a. Những cành hoa phượng đỏ rực cả một góc sân. Học sinh làm việc cá nhân, sau đó chia b.Trên đường xe cộ qua lại tấp nập. sẻ với bạn và chia sẻ trước lớp kết quả c.Những chú ong chăm chỉ đi kiếm của mình. mật. -Yêu cầu các bạn nhận xét. -Giáo viên nhận xét. Bài 3 : ( Cá nhân – Chia sẻ trước lớp) Gạch một gạch dưới bộ phận Ai(cái gì, con gì), hai gạch dưới bộ phận thế nào ? -Những con voi to khỏe đủng đỉnh ra về. - Học sinh làm việc cá nhân sau -Những tia nắng mặt trời rực rỡ. đó chia sẻ. - Hoa phượng đỏ rực như đốm lửa. - Làm việc cá nhân sau đó chia sẻ trước lớp. - Các bạn nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 3.HĐ Vận dụng: - Hãy dùng câu kiểu Ai thế nào? - Học sinh thực hiện. Để nói về các bạn trong lớp em. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Tập làm văn ÔN TẬP : KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Học sinh trả lời được một số câu hỏi gợi ý. - Luyện cho học sinh rèn kĩ năng nói trước lớp dựa trên những gợi ý có sẵn. - Luyện cho HS từ các ý tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh nói về buổi đầu đi học. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Biết yêu quý, nhớ đến những kỉ niệm về thời học sinh. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ khởi động (3 phút): - Cho học sinh hát múa theo bài hát : Ngày đầu tiên đi học - Giáo viên kết nối bài. 2.HĐ Luyện tập (30 phút): Hoạt động 1 : Nói về buổi đầu đi học. *Mục tiêu: - Trả lời một số câu hỏi gợi ý liên quan đến buổi học đầu tiên. - Qua các gợi ý đó, học sinh nói miệng được đoạn văn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân- nhóm đôi-chia sẻ trước lớp b. Trao đổi về đề bài văn - GV đọc đoạn văn một lượt. + Hãy kể lại buổi đầu tiên đi học - Học sinh trả lời đối tượng cần -Đối tượng được nhắc đến trong đề bài là nói đến trong bài : Ngày đầu tiên đi ai ? học. b. Giáo viên cho các câu hỏi gợi ý sau: - Kỉ niệm về cảnh vật có gì nổi bật ? - Kỉ niệm của bản thân với ngày đó có gì đáng nhớ ? - Quang cảnh sân trường như thế nào ? - Cảm nghĩ của em về ngày đầu tiên đi học như thế nào ? - Tự trả lời các câu hỏi, sau đó - Yêu cầu học sinh tự trả lời các câu hỏi, chia sẻ với bạn. sau đó nói miệng với bạn về người hàng xóm của mình. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Học sinh chia sẻ miệng trước lớp. Hoạt động 2 : Viết đoạn văn về ngày đầu tiên đi học *Mục tiêu:
- - Từ việc nói miệng học sinh viết lại đoạn văn ngắn về ngày đầu tiên đi học vào vở. - Luyện trình bày theo trình tự nội dung. - *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân- Chia sẻ trước lớp - Học sinh làm việc cá nhân. - Học sinh tự viết đoạn văn về - Viết đoạn văn vào vở. ngày đầu tiên đi học vào vở. - Yêu cầu một số bạn chia sẻ trước - Một số bạn trình bày lớp. - Một số bạn nhận xét. - Các bạn nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - Em hãy vẽ lại bức ảnh về phong cảnh - Học sinh thực hiện. trong ngày đầu tiên đi học của em. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP HỌC KỲ 1 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể . - Nêu chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để bảo vệ các cơ quan đó. Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp và thương mại, thông tin liên lạc. Vẽ sơ đồ và giới thiệu à các thành viên trong gia đình. Thẻ ghi tên và chức năng của từng cơ quan. - Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - HS hát bài: Quê hương tươi đẹp - Nói về nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Mở SGK đầu bài lên bảng.l 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể .
- - Nêu chức năng của các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để bảo vệ các cơ quan đó. Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp và thương mại, thông tin liên lạc. Vẽ sơ đồ và giới thiệu à các thành viên trong gia đình. Thẻ ghi tên và chức năng của từng cơ quan. *Cách tiến hành: Việc 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng ? => Hoạt động nhóm 4 – Lớp - Chia thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan - Các nhóm quan sát các bức sát tranh vẽ về các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, tranh về các cơ quan đã học: hô bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, chức năng và các yêu cầu vệ sinh đối với từng thần kinh, thảo luận theo YC. cơ quan. - 4 nhóm lên thi gắn thẻ vào bức - Yêu cầu các nhóm thảo luận và lên gắn được tranh đúng và nhanh. thẻ đúng vào từng tranh . - Lớp nhận xét và bình chọn nhóm đúng nhất . - GV Kết luận chung. => Nhóm – Lớp Việc 2: Quan sát theo nhóm - Tiến hành thảo luận nói về các - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2. 3, 4 hoạt động có trong các hình 1, 2, trang 67 SGK và thảo luận theo gợi ý : 3 ,4 trong SGK. + Hãy cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp ,thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình đó? + Liên hệ thực tế để nói về các hoạt động nông nghiệp ở địa phương? - Lần lượt các nhóm lên trình bày - Mời đại diện các nhóm lên dán tranh sưu tầm trước lớp được và trình bày trước lớp . - Các nhóm lắng nghe, nhận xét - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung . bổ sung (nếu có) - GV chốt kiến thức =>Hoạt động cá nhân – Lớp - Nhận xét, đánh giá chung - Lớp làm việc cá nhân từng em * Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối sẽ vẽ về sơ đồ gia đình mình lên tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học tờ giấy lớn . - Một số em lên chỉ sơ đồ và giới thiệu trước lớp . - Lắng nghe các bạn chia sẻ kết quả. - Bình chọn bạn vẽ đẹp, đúng chủ đề. 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Cùng bố mẹ vẽ sơ đồ gia đình (từ đời cụ)
- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ Tư ngày 15 tháng 12 năm 2021 KIỂM TRA ĐỊNH Ì CUỐI HKI Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2021 KIỂM TRA ĐỊNH Ì CUỐI HKI Thứ Sáu ngày 17 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÁC MẪU CÂU ĐÃ HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù: - Luyện cho HS các mẫu câu đã học. - Luyện cho HS xác dịnh được các câu kiểu. 2. Hình thành và phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Yêu thích và sáng tạo khi dùng các mẫu câu. - Góp phần phát triển năng lực: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý. - Học sinh: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.HĐ khởi động (5 phút) -Trò chơi truyền điện. HS nối tiếp nhau -HS tham gia chơi. đặt câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? GV nhận xét. Giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng. *Mục tiêu: -Luyện cho HS các mẫu câu đã học. - Luyện cho HS xác dịnh được các kiểu câu. Cách thực hiện( CN-N- CL) 2.HĐ thực hành: Bài 1: Gạch 1 gạch HS đọc yc làm bài CN và trao đổi chéo dưới bộ phận câu trả vở để kiểm tra cho nhau. lời câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi là gì?( hoặc là ai?) trong mỗi câu sau:
- -Cha mẹ, ông bầ là những người chăm sóc trẻ em ở gia đình. -Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em ở trường học. -Trẻ em là tương lai của đất nước và HS chia sẻ trước lớp. của nhân loại. -Gv nhận xét và bổ sung nếu có. Bài 2: Điền bộ phận câu trả lời cho -HS làm bài. câu hỏi Ai hoặc trả lời câu hỏi làm gì -Chia sẻ trước lớp vào chỗ trống. -HS khác nhận xét bài bạn. a.Các bạn học sinh trong cùng một lớp...... b.................góp sách vở giúp các bạn vùng lũ. ? 2 câu các em vừa hoàn thành thuộc -HS trả lời cá nhân. HS khác nhận xét. kiểu câu nào? ? GV cho HS đặt thêm câu kiểu Ai làm _ HS nối tiếp nhau đăt. gì.? GV nhận xét và kết luận. Bài 3: Đặt 3 câu kiểu Ai thế nào? -HS nêu yc bài. -Miêu tả chú gà trống. -HS suy nghĩ làm bài cá nhân và chia - Mái tóc của mẹ. sẻ trước lớp. - Vườn hoa. GV nhận xét và kết luận. 3.HĐVận dụng, trải nghiệm: HS nêu tên đồ dùng học tập và đặt câu có sử dụng tên đồ dùng học tập đó. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Toán ÔN TẬP : PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: -Luyện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. -Luyện vận dụng phép chia để tìm giá trị chưa biết và làm bài giải. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Giáo dục học sinh đam mê Toán học. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - GV: bảng phụ - HS: Bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) Chơi trò chơi Truyền điện -Học sinh chọn bất kì các phép tính nằm - Học sinh thực hiện chơi. trong bảng nhân chia. 2. HĐ Luyện tập. * Mục tiêu: Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Luyện vận dụng phép chia để tìm giá trị chưa biết và làm bài giải. * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính 16 : 2 55 : 3 95 : 5 71 : 6 - Yêu cầu làm lên bảng con - Học sinh làm việc cá nhân, sau đó - Chia sẻ kết quả với bạn bên cạnh chia sẻ với bạn bên cạnh. - Yêu cầu các bạn nhân người lại kết quả để thử xem bạn tính đúng hay chưa. ( Chú ý cách thử của phép chia có dư) - Giáo viên nhận xét. Bài 2 : Tìm x X : 3 = 5 (dư 1) X : 4 = 15 - Yêu cầu học sinh quan sát và cho - Học sinh nêu các vị trí cần tìm : biết vị trí số cần tìm ở đây là gì ? và nêu số bị chia và nêu cách tính các số đó. cách tính các số đó. - Làm việc cá nhân vào vở. - Học sinh làm cá nhân vào vở. - Chia sẻ kết quả với bạn. - Sau đó chia sẻ trước lớp. - Học sinh và giáo viên nhận xét. Bài 3 : Có 56 mét vải, may một bộ quần áo hết 3 m vải. Hỏi với số mét vải đó may -Bài toán cho biết : Có 56 mét vải, may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo và một bộ quần áo hết 3 m vải. dư bao nhiêu mét vải ? Bài toán cần tìm : Với số mét vải đó - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi để tìm may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần hiểu đề bài. áo và dư bao nhiêu mét vải ? - Sau đó làm bài theo cá nhân vào vở. - Yêu cầu một bạn lên bảng làm. - Các bạn còn lại nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 3.HĐ Vận dụng. Lớp 3D có 28 bạn đi tham quan, biết một - Học sinh thực hiện làm bài ô tô chở được 5 người. Hỏi cần nhiều ít
- nhất bao nhiêu ô tô để chở hết số học sinh của lớp 3D? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tập làm văn: ÔN TẬP : VIẾT VỀ THÀNH THỊ HOẶC NÔNG THÔN. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Học sinh trả lời được một số câu hỏi gợi ý. - Ôn cho học sinh kĩ năng nói trước lớp dựa trên những gợi ý có sẵn. - Luyeenjcho HS thành một đoạn văn hoàn chỉnh nói về thành thị hoặc nông thôn. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Biết yêu thương quê hương, yêu cảnh đẹp quê hương. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, tranh ảnh cảnh đẹp quê hương em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ khởi động (3 phút): - Cho học sinh hát múa theo bài hát : Em - Học sinh lắng nghe và trả lời đưa cơm cho mẹ em đi cày. câu hỏi. - Em nghe bài hát hát về điều gì ? Trong bài hát có nhắc đến cảnh vùng nào ? - Giáo viên kết nối bài. 2.HĐ Luyện tập (30 phút): Hoạt động 1 : Nói về nông thôn (thành thị) *Mục tiêu: - Trả lời một số câu hỏi gợi ý liên quan đến nông thôn (thành thị) - Qua các gợi ý đó, học sinh nói miệng được đoạn văn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân- nhóm đôi-chia sẻ trước lớp c. Trao đổi về đề bài văn - GV đọc đoạn văn một lượt. + Hãy kể về cảnh nông thôn ( thành thị) - Học sinh trả lời đối tượng của -Đối tượng được nhắc đến trong đề bài là mình định kể là cảnh nông thôn hay ai ? thành thị. b. Giáo viên cho các câu hỏi gợi ý sau: -Giáo viên chiếu hình ảnh đẹp về nông - Học sinh quan sát thôn, thành thị cho học sinh xem. Và nhắc
- học sinh quan sát các sự vật, hoạt động, - Tự trả lời các câu hỏi, sau đó đặc điểm trong các bức ảnh đó. chia sẻ với bạn. - Sau khi học sinh xem xong, yêu cầu nói miệng với bạn bên cạnh về cảnh đẹp nông - Học sinh chia sẻ miệng trước thôn(thành thị) mà mình vừa thấy được lớp. trong video. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2 : Viết đoạn văn về nông thôn (thành thị) *Mục tiêu: - Từ việc nói miệng học sinh viết lại đoạn văn ngắn về nông thôn (thành thị) xóm vào vở. - Biết trình bày theo trình tự nội dung. - *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân- Chia sẻ trước lớp - Học sinh làm việc cá nhân. - Học sinh tự viết đoạn văn về - Viết đoạn văn vào vở. nông thôn (thành thị) vào vở. - Yêu cầu một số bạn chia sẻ trước - Một số bạn trình bày lớp. - Một số bạn nhận xét. - Các bạn nhận xét. - Giáo viên nhận xét. 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - Em hãy vẽ cảnh đẹp về nông thôn ( - Học sinh thực hiện vẽ. thành thị). - Thực hiện vẽ nhanh và chia sẻ trước - Chia sẻ bức tranh trước lớp. lớp. - Về nhà thực hiện xong bức tranh. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Thủ công CÁT, DÁN CHỮ: E, VUI VẺ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách kẻ, cắt dán chữ E, VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. - HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E, VUI VẺ; Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán thẳng. Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất.
- Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sản phẩm mẫu chữ E, VUI VẺ. - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Năm ngón tay ngoan - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo nhận xét. cáo GV - Giới thiệu bài mới: 2. HĐ thực hành (30 phút) *Mục tiêu: Biết cách kẻ, cắt dán chữ E,VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. * Cách tiến hành: *Việc 1: HD HS quan sát và NX (Cả lớp) - Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu chữ E. - HS quan sát. + Chữ E rộng mấy ô, cao mấy ô? - Nét chữ rộng 1 ô, cao 5 ô. - Cho học sinh nhận xét chữ E. - Chữ E có nửa phía trên và nửa phía dưới giống nhau. Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới của chữ *GV giới thiệu mẫu chữ VUI VẺ để rút ra trùng khít nhau. nhận xét + Các nét chữ rộng bao nhiêu? - HS quan sát. + Nêu các chữ cái cần cắt? *Việc 2: Hướng dẫn quy trình kẻ, cắt, dán chữ E - Giáo viên hướng dẫn quy trình trên hình vẽ: - Kẻ cắt hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 2,5 ô trên mặt trái của tờ giấy thủ công. - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu. Bước 1: Kẻ chữ E. Bước 2: Cắt chữ E. - Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E theo đúng đường dấu giữa sau đó cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ E như chữ mẫu.
- Bước 3: Dán chữ E. - Kẻ một đường chuẩn, đặt ướm chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân đối. Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ và dán vào vị trí đã định. - Nét chữ rộng 1 ô. *Việc 3: Hướng dẫn quy trình kẻ, cắt, dán - HS nêu: V, U, I,V, E. chữ VUI VẺ - Lắng nghe => Bước 1: Kẻ, cắt các chữ VUI VẺ. - Nhắc lại các bước. - Gv treo tranh quy trình. - HD cách cắt. - GV hướng dẫn lật mặt sau tờ giấy thủ công, - HS quan sát và theo dõi GV kẻ, cắt HCNcó chiều dài 5ô, rộng 3 ô. hướng dẫn. =>Bước 2: Dán thành chữ VUI VẺ. - Kẻ đường chuẩn, sắp xếp các chữ trên đường chuẩn. - Giữa các chữ cái trong chữ vui vẽ cách nhau 1 - HS quan sát. ô; giữa 2 chữ VUI và VẺ cách nhau 2 ô. - Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô chữ và dán chữ vào vị trí đã định Lưu ý: Quan sát, theo dõi và giúp đỡ các đối tượng M1+M2 nắm được các bước kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ - Một số HS nêu lại các bước *Việc 3: Thực hành (Hoạt động cá nhân) bước kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ - YC HS thực hành cắt, dán chữ VUI VẺ - GV theo dõi, uốn nắn thêm đối tượng HS - HS thực hành cắt, dán chữ VUI M1+M2 VẺ. - Chia sẻ kết quả với bạn cùng *Việc 4: Đánh giá sản phẩm bàn. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm - Cho học sinh đánh giá, nhận xét sản phẩm của - HS nhận xét, đánh giá sản phẩm từng cá nhân của bạn. - Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm thực - Chú ý lắng nghe hành của học sinh. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút): - Về nhà tiếp tục thực hiện cắc và dán chữ VUI VẺ cho đẹp hơn. - Có thể cắt và dán họ và tên của mình ra vở nháp.