Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2020-2021 (Lê Thị Thu Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2020-2021 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_16_nam_hoc_2020_2021_le.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 năm học 2020-2021 (Lê Thị Thu Hằng)
- TUẦN 16 Thứ Hai, ngày 04 tháng 01 năm 2021 Chào cờ _________________________ Tập đọc MỒ CÔI XỬ KIỆN I/ Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ : công đường, miếng cơm nắm, lặch cạch... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Hiểu các từ ngữ được chú thích cuối bài. - Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HSNK kể lại được toàn bộ câu chuyện. * KNS: - Tư duy sáng tạo. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện III/ Hoạt động dạy và học: A/ Khởi động: - Lớp trưởng điều hành kiểm tra bài cũ. - 2 HS đọc thuộc bài thơ: Về quê ngoại. - GV nhận xét. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc : a- GV đọc bài : b- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. - GV giúp HS hiểu nghĩa từ được chú giải. - Đọc từng đoạn trong nhóm. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. ____________________________ Tập đọc- Kể chuyện MỒ CÔI XỬ KIỆN I/ Mục tiêu: - Đọc đúng các từ ngữ : công đường, miếng cơm nắm, lặch cạch... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Hiểu các từ ngữ được chú thích cuối bài. - Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - HSNK kể lại được toàn bộ câu chuyện. * KNS: - Tư duy sáng tạo.
- II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện III/ Hoạt động dạy và học: A/ Khởi động: - Lớp hát bài B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài : - 1 Học sinh đọc bài, cả lớp theo dõi. - GV yờu cầu HS đọc thàm từng đoạn trong bài, thảo luận nhóm TLCH. - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Chủ quán kiện bác nông dân vì việc gì ? - Mồ Côi đã phân xử như thế nào ? - Thái độ bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán xử ? - Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ? - Mồ Côi đã nói gì khi kết thúc phiên toà ? - Em thử đặt một tên khác cho truyện ? 3/ Luyện đọc lại : - Một HS khá đọc lại đoạn 3. - Hai tốp HS, mỗi tốp 4 em, tự phân vai thi đọc truyện trước lớp. Kể chuyện 1/ GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ để kể lại toàn bộ câu chuyện. 2/ Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh: - Một HS NK kể mẫu đoạn 1. - Gv nhận xét, lưu ý HS kể đơn giản, rõ ràng, ngắn gọn, có thể kể sáng tạo. - HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của truyện theo tranh 1, 2, 3, 4. - Một HS kể lại toàn truyện. - Cả lớp và GV nhận xét các HS kể chuyện. IV/Củng cố, dặn dò: - Mời 2 HS tóm tắt lại nội dung truyện. - GV nhận xét giờ học. ______________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết làm tính và giải và giải toán có hai phép tính. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3.Bài 4 (cột 1,2,4). II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: - Lớp trưởng điều hành Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính : 215 x 3 824 : 9 - HS nhận xét bài làm của bạn. B/ Bài mới :
- 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập : Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài . Số? Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 4 Tích 972 600 Củng cố cho HS cách tìm tích và tìm thừa số trong tích - Gọi HS lên bảng điền số vào ô trống. Bài 2 : Cho Hs đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính. - Củng cố cho HS về phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. - Gọi 1HS lên bảng thực hiện từng phép chia, HS nêu được : + 684 chia 6: chia hết trong các lượt chia. + 845 chia 7 : Lần chia thứ nhất có dư. + 630 chia 9 Chia hết trong các lượt chia. +842 chia 4 : Lần chia thứ 3 có dư Bài 3 : Củng cố về giải toán 2 phép tính : - Cho HS đọc đề toán . - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Cho Cả lớp giải vào vở ,gọi 1 HS lên bảng giải . GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Gồm 2 bước giải : + Tìm số số máy bơm đã bán . 36 : 9 = 4 (máy) + Tìm số máy bơm còn lại: 36 - 4 = 32 (máy). Bài 4 : Cột 3,5 dành cho HS NK. - Củng cố về khái niệm : thêm, bớt, gấp , giảm. - Gọi HS lên bảng làm, Gv cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 5: Dành cho HSNK. Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát mô hình đồng hồ ở SGK trang 78 và trả lời., GV nhận xét sửa sai (nếu có). C/Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. _____________________________ Chiều Hoạt động thư viện ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN. ___________________________ Tự nhiên xã hội LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I)Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị. - ( Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống )
- KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị. * GDTNMT biển và hải đảo: Liên hệ với quê hương vùng biển đảo của hs vùng biển, qua đó giáo dục tình yêu quê hương và ý thức bảo vệ môi trường quê hương. II/ Đồ dùng dạy- học: Các hình trong sgk trang 62, 63. III/ Hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: - Kể tên 1 số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV GTB: nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. (KNS) - Bước 1: HS quan sát trong sgk và ghi lại kết quả theo bảng dưới đây. - Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Làng quê Đô thị. Phong cảnh Nhiều cây cối, ruộng vườn Chật hẹp, ít cây cối Nhà cửa Nhà mái ngói có vườn cây, Nhà cao tầng không có nuôi động vật vườn cây Đường sỏ Đường làng đường bờ ruộng Đường bê tông, lát gạch, Chủ yếu là đi bộ, ít xe cộ . đường nhựa Hoạt động giao Nhiều xe cộ, nhất là xe thụng có xe bò, máy cày, xe đạp máy,ô tô, nhiều khi tắc đường Hoạt động chủ yếu Làm ruộng , trồng rau, nuôi Làm việc ở các nhà máy, của người dõn lợn, gà xí nghiệp * Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi,chài lưới và các nghề thủ công ..; xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại; đường làng nhỏ, ít người và xe cộ qua lại. Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy .; nhà ở tập trung san sát; đường phố có nhiều xe cộ và người qua lại + Hướng dẫn HS sưu tầm tranh ảnh về làng quê và đô thị. 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: - Nhóm trưởng điều hành các bạn trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu. nêu kết quả trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm trước lớp.. - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - Từng nhóm liên hệ.
- GV kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới,và các nghề thủ công . Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy 4. Hoạt động 3: Vẽ tranh: GV nêu chủ đề: Hãy vẽ về thành phố( thị xã ) quê em. C)Củng cố, dặn dò: ? Ai có thể kể những điều em biết về vùng quê biển đảo? - Gv cho hs xem ảnh quê vùng biển và giới thiệu cho hs một số đặc điểm của vùng biển đảo . GV đọc cho hs nghe bài thơ “Quê em ở vùng biển”. - Nhận xét giờ học. Tin HỌC VÀ CHƠI CÙNG MT: TẬP VẼ VỚI PHẦN MỀM TUX PAINT (Tiết 1, 2) I. Mục tiêu: - Ôn tập kiến thức đã học. Biết cách sử dụng các công cụ vẽ trong phần mềm Tux Paint. - Phát triển tư duy sáng tạo, thực hiện được tuần tự các bước trong phần mềm vẽ tranh. - Vẽ được một bức tranh hoàn chỉnh bằng chương trình Tux Paint. II. Đồ dung dạy học: Máy tính. III. Hoạt động dạy học: A. Khởi động: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, khởi động máy tính. B. Hoạt động cơ bản: a. Giới thiệu trò chơi: - GV giới thiệu giao diện trò chơi cho học sinh. - Công cụ giúp các em vẽ hình: + Vùng hình mẫu: Các hình có sẵn hiện ra tương ứng với công cụ mà em chọn. + Vùng công cụ: Chọn Sơn để vẽ tự do, Đường để vã các đường thẳng hoặc gấp khúc, Hình để vẽ hình, Văn bản để gõ chữ. + Vùng màu sắc: Vùng chọn màu cho nét vẽ.
- c. Vẽ tự do: - GV hướng dẫn học sinh thực hành vẽ bông hoa trong Tux Paint. + Chọn + Chọn tiếp để chỉnh nét vẽ + Chọn màu đỏ cho bông hoa, màu xanh cho cành và lá. - Học sinh tiến hành thực hành vẽ. c. Vẽ hình khối: - GV hưỡng dẫn cho học sinh vẽ ngôi nhà theo các bước sau: + Chọn + Chọn hình vuông hoặc hình tam giác ở vùng hình mẫu. + Chọn màu cho ngôi nhà. + Di chuyển con trỏ chuột ra trang vẽ, nhấn giữ chuột và kéo để vẽ. + Lưu bài vẽ. * Thao tác vẽ hình trên phần mềm Tux paint được thực hiện tương tự thao tác vẽ hình trên phần mềm Paint. d. Hoạt tiếp theo - trang 58 (SGK): - GV hướng dẫn học sinh thực hành hoạt động 4 trong SGK. - Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài học: Khái quát nội dung đã học. - Ghi nhớ công cụ và thao tác thực hiện. - Chuẩn bị bài mới. Thứ Ba, ngày 05 tháng 01 năm 2021 Toán LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I/ Mục tiêu: - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. - Bài tập cần làm: BT1; BT2. II/ Các hoạt động dạy- học: A/ Kiểm tra bài cũ: Lớp trưởng điều hành. - Gọi HS làm BT3, BT4 (tiết trước). - Nhận xét B/ Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2.Giới thiệu biểu thức: - GV ghi bảng: 126 + 51 - Gọi hs đọc
- - GV: 126 + 51 được gọi là một biểu thức ( Biểu thức 126 công 51). - Làm tương tự với biểu thức còn lại. GV kết luận: Biểu thức là một dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau. 3. Giới thiệu về giá trị của biểu thức Yêu cầu hs tính: 126 + 51 HS tính được: 126 + 51 = 177 GV: Vì 126 + 51 = 177 nên 177 dược gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51 ? Giá trị của biểu thức 126 + 51 là bao nhiêu? (177) - GV yêu cầu hs tính: 125 + 10 – 4 ( 125 + 10 – 4 = 131) GV: 131 là giá trị của biểu thức 125 + 10 - 4 4. Thực hành: Bài 1: (Nhóm 4)- a) + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. b) + Đại diện các nhóm trình bày bài trước lớp, nhóm khác và GV nhận xét, chốt lại: c) 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 d) 161 – 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161 – 150 là 11; .......... Bài 2: HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn tính giá trị của biểu thức. - HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau. - Nhận xét, chữa bài. C/ Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu hs về nhà luyện tập thêm về giá trị của biểu thức.. - GV nhận xét giờ học. ______________________________ Chính tả NGHE - VIẾT: ĐÔI BẠN. I.Mục tiêu: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng BT2b. II.Đồ dùng dạy học: 3 băng giấy viết 3 câu văn của BT 1b. III.Hoạt động dạy và học: A.Bài cũ: - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp: Mát rượi gửi thư Sưởi ấm tưới cây. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 2.Hướng dẫn HS nghe -viết: a- Trao đổi về nội dung bài viết - GV đọc đoạn chính tả, 1 HS đọc lại:
- +Khi biết chuyện bố Thành nói như thế nào ? (..phẩm chất tốt của những người sống ở làng quê luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người ) b)Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn viết có mấy câu?(..có 6 câu) + Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa?( Tên riêng phải viết hoa :Thành, Mến) - Chữ đầu câu: Mãi, bố người, lúc cứu) + Lời của bố viết như thế nào?(..viết sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng) c)Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả - HS viết 1 số từ khó vào nháp: lo, biết chuyện làng quê, sẵn lòng, chiến tranh... b- GV đọc bài cho HS viết. Khảo bài, chữa lỗi. c- Chấm bài. 3.Hướng dẫn HS làm bài tập: BT2 (b) VBT. - GV dán 3 băng giấy lên bảng lớp, mời 3 HS lên bảng thi làm nhanh, sau đó từng em đọc kết quả, GV chốt lại lời giải đúng. IV- Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. ___________________________ Tập đọc ANH ĐOM ĐÓM I) Mục đích, yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các sinh vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Học thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ trong bài. II)Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài thơ. III) Hoạt động dạy và học: A)Bài cũ: GV treo tranh minh hoạ truyện: Mồ côi xử kiện, mời 2 HS tiếp nối nhau lên kể chuyện theo tranh. B)Bài mới : 1)Giới thiệu bài: GV đưa ra mục tiêu bài học. HS đọc mục tiêu. 2 Luyện đọc: - GV đọc bài thơ - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng dòng thơ. ( nối tiếp trong nhóm 4) - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ. Tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- 3 )Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - ( Nhóm 4) GV hướng dẫn học sinh đọc thầm để trả lời cỏc cõu hỏi trong SGK - Anh đóm làm việc vào lúc nào? (Anh Đom Đóm làm việc vào ban đêm ) - Công việc của anh Đóm là gì? (...là lên đèn đi gác, lo cho người ngủ ) - Anh Đóm đã làm việc với thái độ như thế nào? Những câu thơ nào cho em biết điều đó? (Anh Đóm đã làm công việc của mình một cách nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ. Câu thơ: Anh Đóm chuyên cần ...) - Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm? (Trong đêm đi gác, anh Đom Đóm thấy chị Cò Bợ đang ru con ngủ, thấy thím Vạc đang lặng lẽ mò tôm, ánh sao Hôm chiếu xuống nước long lanh ) - Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm trong bài thơ? - Các nhóm báo cáo trước lớp GV nhận xét, bổ sung. 4) Học thuộc lòng bài thơ: - Hai HS thi đọc lại bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ 5) Củng cố- dặn dò: - 1- 2 HS nói về nội dung bài thơ. - GV nhận xét giờ học. ______________________________ Đạo đức ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI KỲ I I/ Mục tiêu: - Củng cố cho HS những kiến thức, kỷ năng và hành vi đạo đức đã được học kỳ I. II/ Hoạt động dạy và học: A. Khởi động: Lớp hát một bài. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: HS nhắc lại 8 bài Đạo đức đã học ở kỳ I. 2/ Ôn tâp: Bằng hình thức bốc thăm trả lời câu hỏi: 1- Em hãy cho biết Bác Hồ quê ở đâu? Bác sinh ngày, tháng, năm nào? Hãy học 5 điều Bác Hồ dạy? 2- Hãy kể lại 1 câu chuyện về tấm gương biết gữi lời hứa? 3- Em đã tự làm được những việc gì? Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc? 4- Hãy đọc 1 bài thơ (hoặc hát 1 bài hát) nói về tình cảm gia đình? 5- Em cần làm gì khi bạn có chuyện vui? Khi bạn gặp chuyện buồn? 6- Tham gia làm việc lớp, việc trường cụ thể đó là là những việc gì? 7- Em hãy đọc 1 vài câu ca dao nói về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng? 8- Chúng ta cần có thái độ như thế nào đói với các thương binh, liệt sỹ? - Khi HS bốc thăm trả lời câu hỏi, các HS khác lắng nghe bạn trả lời để bổ sung ý kiến(nếu có) hoặc trả lời thay bạn nếu bạn không trả lời được. - GV cùng HS cả lớp nhận xét. 3/ Nhận xét giờ học. - GV củng cố lại kỷ năng, kiến thức cơ bản của các bài học đạo đức trong HKI.
- - Nhắc nhở HS thực hiện tốt những điều đã được học. _____________________________ Thứ Tư, ngày 06 tháng 01 năm 2021 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN - DẤU PHẨY I/Mục đích, yêu cầu: - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn (BT1,BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn). II/Đồ dùng dạy- học: Bản đồ Việt Nam III/Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ: 2 HS làm miệng bài tập 1, 3 - Tiết 15 B/ Bài mới : 1/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. 2/Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu bài tập : - HS trao đổi theo cặp. GV mời đại diện các cặp lần lượt kể. GV treo bản đồ Việt Nam, lần lượt giới thiệu trên bản đồ. - Một số HS lần lượt nhắc lại tên các thành phố trên đất nước ta theo vị trí từ Bắc vào Nam. + Các thành phố ở miền Bắc: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Lạng Sơn ,.. + Các thành phố ở miền Trung : Thanh Hóa, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt .. + Các thành phố ở miền Nam: Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Nha Trang,... - GV yêu cầu HS kể tên 1 số vùng quê mà em biết ? Bài tập 2 : (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc yêu cầu trao đổi trong nhóm phân tích yêu cầu. + HS tự làm vào vở BT, nêu kết quả trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm trước lớp..- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Sự vật Công việc Thành phố đường phố, nhà cao tầng, Buôn bán, chế tạo máy móc, nhà máy, bệnh viện, công may mặc, dệt may, nghiên cứu viên, cửa hàng,xe cộ, bến khoa học.. tàu,bến xe.. Nông thôn đường đất, vườn cây, ao cá, Trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa, cây đa, lũy tre, giếng nước.. cày bừa.. Bài tập 3 : (cá nhân)- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung đoạn văn - 1 HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập: Hãy chép lại đoạn văn sau và đặt dấu phẩy vào nhũng chỗ thích hợp - HS đọc thầm đoạn văn - GV Muốn tìm đúng chỗ đặt dấu phẩy, các em có thể đọc đoạn văn một cách tự nhiên và để ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên, những chỗ đó có thể dặt dấu phẩy. Khi muốn đặt dấu câu, cần đọc lại câu văn xem đặt dấu ở đó đã hợp lí chưa. HS làm vào vở - Gọi 1 HS lên làm
- - GV cùng HS nhận xét, sữa chữa. - 3- 4 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đúng. C)Củng cố, dặn dò: - HS nêu nội dung tiếp thu được qua tiết học. Đánh giá tiết học.. _____________________________ Tiếng Anh ___________________________ Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I)Mục tiêu: - Biết tính giá trị biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân chia. - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “ ”. - Bài tập cần làm: BT1, BT2, BT3. II)Đồ dùng dạy- học: III ) Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ: Lớp trưởng điều hành 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức: 114 + 95 205 5 B/Bài mới : 1/Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. 2/GV nêu 2 quy tắc tính giá trị biểu thức : a- Đối với các biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ ta qui ước: thực hiện từ trái sang phải. - GV viết : 60 + 20 -5 - HS nêu thứ tự làm các phép tính đó. 60 + 20 -5 = 80 - 5 = 75 - GV cho 1 vài HS nêu lại cách làm. - HS nhắc lại quy tắc : Nếu trong biểu thức chỉ có phép tính chỉ có phép tính cộng, trừ thì thực hiện từ trái sang phải. b- Đối với các biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta quy ước: thực hiện từ trái sang phải. - GV viết : 49 : 7 5 - HS thực hiện và rút ra quy tắc. 3 /Thực hành : . Bài 1 : ( Nhóm đôi) Củng cố cách tính giá trị biểu thức (chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia) - HS làm vào vở, sau đó đổi vở để kiểm tra cho nhau. - Gọi 4 HS lên làm mỗi em một phép tính - Yêu cầu HS nhắc lại cách làm của mình Ví dụ a) 205 + 60 + 30 = 265 +3 b) 462 – 40 + 7 = 422 +7 = 268 = 429
- Bài 2 : Thực hiện tương tự bài 1 Ví dụ a ) 15 3 2 = 45 2 b) 8 5 : 2 = 40 : 2 = 90 = 20 Bài 3 : (Nhóm 4) Củng cố cách so sánh giá trị biểu thức - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài yêu cầu điền dấu ( > ; <; =) - GV viết các phép tính lên bảng - Hỏi làm thế nào để so sánh được? (Ta phải tính giá trị của biểu thức sau đó so sánh ) - HS làm vào vở - Gọi 1 số HS lên bảng làm - HS và GV nhận xét Ví dụ 55 : 5 3 ... >.. 32 11 47..=....84 – 34 – 3 Bài 4 : (HSNK) - Hướng dẫn HS làm Củng cố giải toán 2 phép tính. Hai gói mì cân nặng là: 80 2 = 160 g Hai gói mì và hộp sữa cân nặng là: 160 + 455 = 615g C)Củng cố, dặn dò: - Một số HS nhắc lại quy tắc vừa học. - Nhận xét giờ học Chính tả NHỚ -VIẾT: VỀ QUÊ NGOẠI I) Mục đích, yêu cầu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. - Làm đúng BT2 a/b II)Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ III)Hoạt động dạy- học A)Bài cũ : - Gọi HS lên bảng, đọc cho 2 bạn viết các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả: châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu - Nhận xét, chữa bài. B)Dạy bài mới: 1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. 2)Hướng dẫn viết chính tả a)Trao đổi nội dung đoạn thơ: - GV đọc đoạn văn 1 lượt + Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ? (Có đầm sen nở ngát hương, gặp trăng, gặp gió bất ngờ, con đường đất rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát, vầng ... ). b)Hướng dẫn cách trình bày: - Yêu cầu HS mở SGK + Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào ?(..thể thơ lục bát - Trình bày thể thơ này như thế nào? - Trong đoạn thơ những chữ nào phải viết hoa? c)Hướng dẫn viết từ khó
- - HS viết các từ : hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền trôi d)Nhớ - viết chính tả - HS viết bài GV quan sát e)Soát lỗi g/Chấm bài 3)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: b) (Cá nhân) - GV nêu yêu cầu của bài, HS tự làm bài vào VBT. - HS đổi vở để kiểm tra bài cho nhau. - Vài hs đọc bài trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. C)Củng cố - dặn dò - GV yêu cầu những HS viết bài còn mắc lỗi chính tả về nhà luyện tập - Giáo viên nhận xét giờ học. ____________________________ Thứ Năm, ngày 07 tháng 01năm 2021 Sáng Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (T) I)Mục tiêu: - Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thứcđể xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. - BT cần làm: BT 1, 2, 3. II)Hoạt động dạy và học: A)Bài cũ: 2 HS lên bảng tính giá trị biểu thức : 215 + 48 - 134 52 4 : 2 B)Bài mới : 1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2)Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng trừ nhân chia. - GV viết lên bảng biểu thức : 60 + 35 : 5 + Trong biểu thức này có những phép tính nào? - GV nêu : Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, phép cộng, phép trừ sau. - HS vận dụng quy tắc và nêu cách tính: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - GV cho HS nêu lại cách tính: Thực hiện phép chia trước, phép cộng. - GV tiếp tục nêu biểu thức: 86 - 10 4 - Cho HS tự thực hiện vào nháp. Sau đó gọi 1 HS nêu miệng cách tính, GV ghi bảng : 86 - 10 4 = 86 - 40 = 46 - GV cho HS đọc lại nhiều lần quy tắc bài học, củng cố cho hs bằng cách thi đọc nhanh, đọc đúng. 3)Thực hành: Bài 1: ( cá nhân) - HS nêu yêu cầu: Củng cố cách tính giá trị biểu thức.
- - HS làm vào vở, sau đó cho hs đổi vở để kiểm tra cho nhau. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện 2 biểu thức ) - HS và GV nhận xét chũa bài Ví dụ a) 253 + 10 4 = 253 + 40 93 – 48 : 8 = 93 – 6 = 293 = 87 Bài 2 : ( cá nhân) HS nêu đúng, sai rồi giải thích vì sao điền kết quả đó. - Để điền được đúng, sai ta phải làm thế nào? (Ta phải tính giá trị của biểu thức ) - Goi HS lần lượt điền dấu và giải thích Ví dụ 180 : 6 + 30 = 12 là sai vì kết quả đúng là 60 180 : 6 + 30 = 60 (đúng ) Tương tự với các bài còn lại Bài 3 : ((Nhóm 4)- Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi nhóm, phân tích đề, nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp, nhóm khác và GV nhận xét, chốt lại: Bài giải Mẹ và chị hái được số táo là: 60 + 35 = 95 (quả táo) Số táo trong mỗi hộp là: 95 : 5 = 19 (quả táo) Đáp số: 19 quả táo. C)Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 - 2 HS nêu lại quy tắc vừa học . - GV nhận xét giờ học. ____________________________ Âm nhạc ___________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA N I/ Mục đích, yêu cầu: + Viết chữ hoa N(1 dòng), Q, Đ( 1dòng); viết đúng tên riêng “ Ngô Quyền” (1 dòng) và câu ứng dụng : Đường vô ...như tranh họa đồ (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. II/ Đồ dùng dạy- học: Mẫu chữ viết hoa N. Mẫu tên riêng. III/Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ: 2 HS lên bảng viết: M- Mạc Thị Bưởi. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS viết chữ hoa a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa N, Q - Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào? - Treo chữ N, Q lên bảng - Gọi hs nhắc lại quy trình viết - GV viết lại mẫu chữ vừa viết vừa nêu quy trình viết cho hs quan sát
- - HS tập viết chữ N và các chữ Q, Đ trên bảng con. - GV nhận xét, sửa sai b- Luyện viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng: Ngô Quyền. GV giới thiệu về Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc nước ta.. -Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? -Viết bảng con: Ngô Quyền c- HS viết câu ứng dụng: - 1 HS đọc câu ứng dụng Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh họa đồ GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao. - HS tập viết trên bảng con: Nghệ, Non 3/ Hướng dẫn HS viết vở bài tập: - GV nêu yêu cầu: Viết chữ N: 1 dòng: Q, Đ : 1 dòng - Viết tên riêng: Ngô Quyền : 1 dòng - Viết câu ca dao: Đường vô ..như tranh họa đồ (1lần) - HS viết bài vào vở - Chấm, chữa bài. 4/Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học _____________________________ Chính tả (nghe viết) VẦNG TRĂNG QUÊ EM I/ Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả: Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập( 2) a/b. II/ Đồ dùng dạy học: - 2 tờ phiếu khổ to. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: - 2 HS lên bảng viết tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. Thủa bé , lưỡi, thẳng băng. - GV nhận xét. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nghe viết: a- Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn. - Hỏi: Vầng trăng đang nhô lên được tả như thế nào? - Bài chính tả gồm mấy đoạn? - Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? - HS viết 1 số từ khó vào bảng con. - GV nhận xét sửa sai(nếu có). b- GV đọc cho HS viết bài. c- Chấm, chữa bài.
- 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập 2a/b: - HS làm bài (nhóm 4). - Mời 2 nhóm HS tiếp nối nhau điền tiếng cho sẵn trong ngoặc đơn vào chỗ trống, sau đó giải các câu đố. a) cây mây : cây gạo. b) Cho HS điền vần ăt hoặc ăc. - GV nhận xét cho. 4/ Củng cố, dặn dò: - HS học thuộc các câu ca dao, câu đố. ____________________________ Chiều Tiếng Anh ___________________________ Thủ công CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ (T1) I. Mục tiờu: - HS biết vận dụng kỹ năng kẻ , cắt, dán chữ đã học ở các bài trước để cắt dán chữ vui vẻ . - Kẻ ,cắt, dán được chữ vui vẻ đúng quy trình, kỹ thuật . II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ vui vẻ . - Giấy thủ công, kéo... III. Các hoạt động chủ yếu: A. Khởi động: Lớp hát bài. B. Bài mới: 1.Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs quan sát , nhận xét - GV giới thiệu mẫu chữ vui vẻ ,yêu cầu hs quan sát và nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ . - GV gọi hs nhắc lại cách kẻ,cắt chữ v,u,i,e. - GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ. 2.Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu . -Bước 1: Kẻ,cắt chữ cái của chữ vui vẻ và dấu hỏi . +Kích thước cách kẻ , cắt chữ v,u,i,e giống như đã học ở các bài 7,8,9,10. +Cách cắt dấu ? : Kẻ dấu ? trong 1ô vuông như hình 2a. +Cắt theo đường kẻ , bỏ phần gạch chéo, lật mặt sau là được dấu . -Bước 2: Dán thành chữ vui vẻ. +Dán chữ cái trong chữ vui và chữ vẻ cách nhau một ô, giữa chữ vui và chữ vẻ cách nhau 2ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E. - Bôi hồ vào mặt sau của từng chữ và dán vào vị trí đã ướm . - GV tổ chức cho hs tập kẻ , cắt chữ vui vẻ bằng giấy nháp . 3.Hoạt động 3: HS thực hành cắt, dán chữ VUI VẺ. - GV cho hs xem mẫu chữ vui vẻ và yêu cầu hs nhắc lại quy trình các bước . - HS thực hành cắt,dán chữ vui vẻ. - GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
- - GV chọn những mẫu chữ đẹp cùng hs nhận xét và xếp loại . -GV yêu cầu hs chọn ra những mẫu chữ đẹp . 4.Nhận xét ,dặn dò: -GV nhận xét chung tiết học . _________________________ Tin BƯỚC ĐẦU SOẠN THẢO VĂN BẢN (Tiết 1, 2) I. Mục tiêu: - Thực hiện được các thao tác lưu văn bản và mở văn bản đã có sẵn để chỉnh sửa. - Soạn thảo và trình bày được văn bản ngắn trên phần mềm Word. II. Đồ dung dạy học: Máy tính. III. Hoạt động dạy học: A. Khởi động: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, khởi động máy tính. B. Hoạt động cơ bản: 1. Giới thiệu phần mềm Word. Word là phần mềm giúp em soạn thảo văn bản trên máy tính. Để khởi động phần mềm này, em nháy đúp chuột vào biểu tượng Word trên màn hình nền. ( GSK). 2. Soạn thảo văn bản: HS trao đổi với bạn rồi thực hiện gõ nội dung ( SGK) vào trang soạn thảo. - GV hướng dẫn HS gõ văn bản. 3. Lưu văn bản: GV hướng dẫn HS lưu văn bản vào thư mục trên máy tính. 4. Đóng trang soạn thảo bằng cách chọn nút lệnh X ở góc trên bên phải cửa sổ soạn thảo. 5. Mở văn bản có sẵn: Thực hiện mở văn bản từ thư mục trên mý tính theo hướng dẫn ( SGK). C. Hoạt động thực hành: HS trao đổi cùng nhau thực hiện các yêu cầu sau: a) Khởi động chương trình Word. b) Tập gõ không dấu nội dung ( SGK) vào trang soạn thảo. c) Đặt tên cho văn bản rồi lưu vào thư mục trên máy tính. e) Mở văn bản vừa soạn thảo để kiểm tra nội dung, gõ thêm vài dòng theo ý em rồi lưu văn bản. D. Hoạt động ứng dụng mở rộng: 1. Trao đổi với bạn về điểm giống và khác nhau khi chọn save và saveAs để lưu văn bản. 2. Trao đổi với bạn rồi thực hiện các thao tác sau: ( HS đọc yêu cầu SGK). E. Ghi nhớ: - HS nêu nội dung bài học ghi nhớ SGK. IV. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. __________________________ Thứ Sáu, ngày 08 tháng 01 năm 2021 Tập làm văn NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
- I) Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết kể được những điều em biết về thành thị ( hoặc nông thôn) theo gợi ý ở (BT2) SGK. III)Hoạt động dạy và học: A)Bài cũ: - Hai HS đọc lại bài viết giới thiệu về tổ em. B) Bài mới : 1)Giới thiệu bài: 2)Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu bài và câu hỏi gợi ý. - Một HS nói mình chọn viết đề tài gì? ( GV khuyến khích HS kể về thành thị ) nhưng vẫn đồng ý nếu có HS muốn kể về nông thôn. - GV mở bảng phụ đã viết câu hỏi a: Các em có thể kể những điều mình biết nhờ một chuyến được đi chơi ; xem một chương trình ti vi ; nghe một ai đó kể ... - GV mời 1 HS làm mẫu: dựa vào câu hỏi gợi ý trờn bảng tập nói trước lớp để cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm về nội dung và cách diễn đạt. - HS kể cho nhau nghe trong nhóm (nhóm đôi). - Một số HS trình bày bài nói trước lớp. - Cả lớp bình chọn bạn nói hay nhất. 4) Củng cố, dặn dò: - Nhận xét biểu dương những HS học tốt. - Yêu cầu HS về nhà suy nghĩ thêm về nội dung, cách diễn đạt của bài kể về thành thị ( hoặc nông thôn ), Chuẩn bị tốt cho bài TLV tuần 17: Viết thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn . _____________________ Tự nhiên xã hội AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP. I.Mục tiêu: - Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. (Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định). KNS : Kĩ năng làm chủ bản thân: ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp. II.Đồ dùng dạy- học: - Tranh, áp phích về an toàn giao thông. - Các hình tr. 64, 65 (sgk) III.Hoạt động dạy và học: A. Bài cũ : - Nêu một số công việc của làng quê và đô thị ? - GV nhận xét. B. Bài mới : 1. GTB : GV nêu mục tiêu bài học. HS nhắc lại mục tiêu. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : * Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm: - Bước 1:Thảo luận nhóm
- - HS làm việc theo nhóm quan sát H 64, 65 sgk, yêu cầu HS chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai? Vì sao? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS và GV nhận xét, tổng kết - Bước 2: Thảo luận cặp đôi - HS thảo luận câu hỏi : Đi xe đạp như thế nào là đi đúng luật, ntn là đi sai luật. - HS thảo luận nhanh và trình bày kết quả - GV kết luận : Để đảm bảo an toàn giao thông khi đi xe đạp em cần chú ý đi về phía bên tay phải, đi đúng phần đường của mình, không đi trên vỉa hè hay mang vác cồng kềnh. Không đi ngược chiều, không đèo ba,... *Hoạt động 2 : Chơi trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ. - Bước 1: HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, nắm hờ tay trái dưới tay phải. - Bước 2: Trưởng trò hô: + Đèn xanh: Cả lớp quay tròn 2 tay. + Đèn đỏ: Cả lớp dừng tay. Trò chơi được lặp đi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài. Kết luận : Khi đi trên đường, các em phải luôn chú ý cả đến các biển báo hiệu giao thông để đi cho đúng luật, đảm bảo an toàn giao thông ... C/ Củng cố - dặn dò: (KNS) GV : Khi tham gia giao thông trên đường em phải chú ý điều gì? khi thấy người đi xe máy lạng lách em sẽ làm gì? *Nhận xét giờ học. ____________________________ Toán LUYỆN TẬP I)Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ; chỉ có phép nhân, phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia. - BT cần làm: BT 1, 2, 3. II.)Hoạt động dạy- học: A.Bài cũ: HS nhắc lại 3 quy tắc tính giá trị biểu thức đã học, hs lấy ví dụ và thực hiện. B.)Dạy bài mới: 1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: GV cho hs làm lần lượt vào bảng con a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 b) 68 + 32 – 10 = 100 – 10 = 120 = 90 21 2 4 = 42 4 147 : 7 6 = 21 6 = 168 = 126 Chữa bài: Củng cố tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng trừ; chỉ có các phép tính nhân, chia. Bài 2: (Cá nhân) - HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nhắc lại thứ tự thực hiện biểu thức
- - HS làm vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiếm tra cho nhau. - Gọi 2 hs lên chữa bài trên bảng. a) 375 – 10 3 = 375 – 30 b) 306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 345 = 337 64 : 8 + 30 = 8 + 30 5 11 – 20 = 55 – 20 = 38 = 35 Bài 3: - Hướng dẫn HS làm tương tự bài 2 a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 b) 11 8 – 60 = 88 – 60 = 19 = 28 20 9 : 2 = 180 : 2 12 + 7 9 = 12 + 63 = 90 = 75 - Củng cố tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia Bài 4 : (HSNK)- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Học sinh lần lượt lên nối kết quả C)Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học _____________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Nhận xét, đánh giá các hoạt động của HS trong tuần vừa qua - Nêu kế hoạch hoạt động học tập và rèn luyện trong tuần tới II. Hoạt động dạy học 1. Nhận xét, đánh giá các hoạt của HS trong tuần qua : - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần. - Tổ trưởng báo cáo nhận xét. - Ý kiến của tổ, cá nhân. - GV nhận xét và chốt lại, tuyên dương những HS có nhiều ưu điểm và nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt sang tuần sau cố gắng hơn nữa. - Mọi hoạt động đều thực hiện nghiêm túc - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ. - Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc . - Đồng phục đúng qui định. * Tuyên dương : * Tồn tại : III/ Kế hoạch tuần 17: -Thực hiện nghiêm túc các nội quy và kế hoạch của nhà trường đề ra - Tập trung ôn tập cuối học kì 1 - HS lên kế hoạc ôn tập và nêu trước lớp. - Nhắc HS luyện viết thêm - Trực nhật sạch sẽ.