Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)

doc 25 trang Đình Bắc 04/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2020_2021_bui.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. TUẦN 17 Thứ Hai, ngày 11 tháng 1 năm 2021. Chào cờ ____________________________ Luyện từ và câu. ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY. I/ Mục tiêu: -Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật (BT1). - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả một đối tượng (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu( BT3a,b). HSNK: làm được toàn bộ BT3. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, 3 băng giấy. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: Nhóm 4 HS làm miệng BT 1, 3 tiết trước. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: GV đưa ra mục tiêu bài học. HS đọc mục tiêu. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : a- Bài tập 1: ( Nhóm đôi) - HS đọc yêu cầu bài, trao đổi cựng nhau - Nờu ý kiến, viết 1 câu nói về đặc điểm 1 nhân vật. Ví dụ: Mến: Dũng cảm, tốt bụng,...... b- Bài tập 2: (Nhóm 4) - GV nêu yêu cầu bài. - HS đọc lại câu Mẫu, GV mời 1 em đặt câu. Ví dụ: Bác nông dân rất chăm chỉ. - Mời 1 nhóm làm bài trên bảng nhóm và dán lên bảng lớp. c- Bài tập 3: Sau khi HS làm bài cá nhân, mời 3 em lên bảng thi điền dấu phẩy đúng, nhanh. Cả lớp chốt lại lời giải đúng. Ví dụ : Câu a: ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. *Củng cố, dặn dò: Củng cố lại nội dung chính của bài, nhận xét giờ học. _______________________________ Chính tả NGHE VIẾT: ÂM THANH THÀNH PHỐ I/ Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Tìm được từ có vần ui/uôi (BT2) - Làm đúng BT3 a II)Đồ dùng dạy học :Bảng phụ
  2. III)Hoạt động dạy- học A/Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng viết các từ : dịu dàng, giản dị, gióng giả, rộn ràng, ríu rít.. cả lớp viết vào giấy nháp. - Nhận xét . B/Bài mới : 1/Giới thiệu 2/Hướng dẫn viết chính tả a/Trao đổi nội dung bài viết : - Gv đọc đoạn viết 1 lần + Nghe bản nhạc Ánh trăng của Bét-tô-ven anh Hải có cảm giác như thế nào? ( Anh có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng ) b/Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa ? vì sao? c/Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS tìm các từ khó,Ví dụ ngồi lặng, trình bày, Bét - tô - ven, pi- a- nô, dễ chịu, căng thẳng -Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm được d/Viết chính tả - GV đọc bài - HS viết vào vở e/ Soát lỗi: Gv đọc lại bài cho HS soát lỗi g/ Chấm bài: GV chấm bài chữa một số lỗi 3/Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập ( nhóm 4) - GV phát giấy và bút cho HS - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi 2 nhóm đọc bài làm của mình, các nhóm khác bổ sung - GV ghi nhanh lên bảng : + ui: củi, cặm cụi, bụi hành, tủi thân ... + uôi : chuối, buổi sáng, cuối cùng, đuối sức .. Bài 3:a/-Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm 2 cùng bàn hỏi và trả lời Lời giải : giống, ra, dạy C/Củng cố - dặn dò : Nhận xét giờ học _____________________________ Toán TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (TIẾP ) I/ Mục tiêu: Giúp HS - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị biểu thức dạng này. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
  3. II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: Lớp trưởng điều hành. - Gọi 2 Hs lên bảng thực hiện: 375 - 10 x 3 306 + 93 : 3. - GV nhận xét . B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ GV nêu quy tắc tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc: - GV viết biểu thức có dấu ngoặc: 30 + 5 : 5. HS thực hiện. - Hỏi: Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia 5 ta làm thế nào? ( HS thảo luận) - GV nêu ký hiệu thống nhất: Muốn thực hiện 30 + 5 trước, người ta viết thêm ký hiệu ngoặc vào( ) thì trước tiên phải thực hiện phép tính trong ngoặc - GV yêu cầu HS tính cụ thể theo quy ước đó: (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7. - GV cho HS nêu lại cách làm, có thể chỉ cần nêu vắn tắt: thực hiện phép tính trong ngoặc trước. - GV viết tiếp biểu thức: 3 x ( 20 - 10). -Yêu cầu HS thực hiện, GV ghi bảng. - HS đọc thuộc quy tắc. 3/ Thực hành: HS làm bài tập 1, 2, 3. - Gọi 1 số HS đọc yêu cầu BT, GV giải thích thêm. - HS làm bài tập, GV theo dõi , chấm bài. - Bài 1: Nhóm 4 HS thảo luận làm BT Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính giá trị biểu thức. Gọi HS lên bảng chữa bài. GV cùng cả lớp nhận xét kết quả đúng. a) 25 –(20 – 10) = 25 -10 b) 125 + (13 + 7) = 125 + 20 = 15 = 145 80 – (30 + 25) = 80 – 55 416 – (25 -11) = 416 - 14 = 25 = 402 - Sau khi chữa xong cho HS so sánh giá trị 2 biểu thức trong 1 bài để thấy được giá trị 2 biểu thức này khác nhau do TT thực hiện các phép tính khác nhau, từ đó lưu ý HS thực hiện đúng quy tắc. - Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính giá trị biểu thức. - Cho HS làm vào vở. - Gọi 1 số HS đọc kết quả , giáo viên cùng cả lớp nhận xét. a) (65 + 15) x 2 = 80 x 2 b) (74 – 14) :2 = 60 : 2 = 160 = 30 48 : ( 6 : 3) = 48 : 2 81 : (3 x 3 ) = 81 : 9 = 24 = 9 - Cho HS nhắc lại quy tắc.
  4. - Bài 3: Nhóm 4 Cho HS đọc đề toán . - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Hướng dẫn HS giải theo 2 cách. Cách 1: Giải: Số sách xếp trong mỗi tủ là: 240 : 2 = 120(quyển) Số sách xếp trong mỗi ngăn là: 120 : 4 = 30 (quyển) Đáp số : 30 quyển. Cách 2: Giải: Số ngăn có ở cả hai tủ là: 4 x 2 = 8 (ngăn) Số sách xếp trong mỗi ngăn là: 240 : 8 = 30 (quyển) Đáp số: 30 quyển. C/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học ___________________________ Buổi sáng Thứ Ba, ngày 12 tháng 1 năm 2021. Tập làm văn VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I/ Mục đích, yêu cầu: - Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều em biết về thành thị (hoặc nông thôn). II/ Đồ dùng dạy- học: III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: - Một em kể những điều mình biết về nông thôn, thành thị. - Nhận xét B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : - 2 HS đọc yêu cầu bài. - Em cần viết thư cho ai ? (Viết thư cho bạn ) - Em viết thư để kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn - GV hướng dẫn HS mục đích viết thư - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày của một bức thư - GV treo bảng phụ có viết sẵn hình thức của một bức thư và cho HS đọc - Gọi HS NK làm bài miệng trước lớp - HS cả lớp viết thư
  5. - GV nhắc HS có thể viết lá thư khoảng 10 câu, trình bày cần đúng thể thức, nội dung hợp lí. - HS làm bài vào vở BT, GV theo dõi giúp đỡ thêm. - HS đọc thư trước lớp, GV nhận xét những bài viết tốt. 3/Củng cố, dặn dò: - Dặn HS chưa hoàn thành bài viết về nhà viết tiếp. ___________________________ Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn ( ). - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “<”, “>”. - Làm bài tập 1,2,3(dòng 1), Bài 4. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 2 HS lên bảng thực hiện: 23 + (678 - 365) 7 x (35-29). - Lớp nhóm đôi làm bài tập. - GV nhận xét. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: - GV đưa ra mục tiêu bài học. HS đọc mục tiêu. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : - GV cho HS nêu lại 4 quy tắc đã học về tính giá trị biểu thức. Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài . Tính giá trị biểu thức. ( Nhóm đôi) - Củng cố cho HS tính GTBT có dấu ngoặc đơn. + 1HS nêu miệng bài a: 238 - ( 55- 35) = 238- 20 b) 84 : (4 : 2) = 218. ( 72 + 18 ) x 3 - Gọi 3 HS lên bảng làm, GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 2: ( Nhóm đôi) Cho HS đọc yêu cầu bài . - Tính giá trị biểu thức. a) ( 421 – 200) x 2 b) 90 + 9 : 9 421 – ( 30 + 20) ( 90 + 9) :9 - HS nêu cách tính của cặp biểu thức b: 90 + 9 : 9 = 90 + 1 ( 90 + 9) :9 = 99 :9 = 91 = 11 - So sánh 2 biểu thức => biểu thức có số và phép tính giống nhau nhưng giá trị khác nhau. Vậy phải thực hiện theo đúng quy tắc thì mới có kết quả đúng. - Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài. ( Nhóm 4) > (12 + 11) x 3 .......45 30 ......(70 + 23) : < =
  6. ? 11 + (52 – 22).....41 120 ......484 :(2 + 2) - Hs lên bảng điền giá trị từng biểu thức. - Bài 4: ( Nhóm 4) Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình ở SGK . - Hướng dẫn HS xếp thành hình ngôi nhà. - GV theo bổ sung thêm cho những em còn lúng túng. C/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. _____________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I) Mục tiêu: - Biết tính giá trị biểu thức ở cả 3 dạng. - Bài tập cần làm: BT1, BT2(dòng 1), BT3(dòng 1), BT4(tổ chức dạng trò chơi), BT5. III)Hoạt động dạy và học: A)Bài cũ: Lớp thực hiện nhóm đôi 34 + 56 - 29 3 ( 25 + 71) 45 - ( 45 : 9 ) - HS nêu KQ - Gọi hs nhận xét kết quả. B)Bài mới : 1) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. HS nhắc lại. 2) Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 : Nhóm 4 HS làm bài. Củng cố tính giá trị biểu thức. Kết hợp cho HS nêu lại quy tắc. Ví dụ : a) 324 – 20 + 61 = 304 + 61 b) 21 3 : 9 = 63 : 9 = 365 = 7 Bài 2 : (dòng 1) Nhóm đôi ( 1 nhóm làm vào phiếu gắn bảng trình bày.) - HS và Gv nhận xét a) 15 + 7 8 = 15 + 56 b) 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 71 = 104 Bài 3 : (dòng 1) Nhóm đôi ( 1 nhóm làm vào phiếu gắn bảng trình bày.) HS tính giá trị biểu thức trong ngoặc trước. VD: a) 123 ( 42 – 40) = 123 2 72 : ( 2 4 ) = 72 : 8 = 246 = 9 Bài 4: HS nối biểu thức với kết quả đúng.( Gv cho hs thi nối) - HDHS tính giá trị của biểu thức vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó Ví dụ: 86 – ( 81- 31) = 86 – 50 =36
  7. Vậy giá trị của biểu thức 86 – ( 81- 31) là 36, nối biểu thức 86 – ( 81- 31) với số ô vuông có số 36 Bài 5 : HS đọc bài toán. ( Thảo luận nhóm 4) tỡm hiểu bài toán để đưa ra cách giải. HS giải được bài toán bằng 2 cách : Cách 1 Bài giải Số hộp bánh xếp được là: 800 : 4 = 200 ( hộp ) Số thùng bánh xếp được là: 200 : 5 = 40 (thùng ) Cách 2 Bài giải Mỗi thùng có số bánh là: 4 5 = 20(bánh) Số thùng xếp được là 800 : 2 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng C/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. ____________________________ Buổi chiều Tự nhiên xã hội ÔN TẬP HỌC KỲ I I/ Mục tiêu: Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó II/ Đồ dùng dạy học: Hình các cơ quan. III/Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: Chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm bảng, biểu, giấy to, bút, băng dính Đội 1: cơ quan hô hấp, Đội 2 :cơ quan tuần hoàn; Đội 3: cơ quan bài tiết nước tiểu; Đội 4: cơ quan thần kinh - Phát cho các đội sơ đồ câm với các bộ phận tách rời trên(mỗi đội một cơ quan) -Yêu cầu các đội thảo luận hoàn thành các yêu cầu vào bảng được phát, hoàn thành bảng biểu + Gắn các bộ phận còn thiếu vào sơ đồ câm + Gọi tên cơ quan đó và kể tên các bộ phận + Nêu chức năng của các bộ phận + Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh Nhóm .. Tên cơ quan .. Sơ đồ Tên các bộ Chức năng Các bênh Cách phòng
  8. phận Các bộ phận thường gặp Sau thời gian 10 phút các đội dán các bảng biểu lên lớp . Đội nào làm xong trước, dán trước sẽ được ưu tiên cộng thêm phần thưởng -Tổ chức cho các đội báo cáo và nhận xét - Mỗi đội cử 2 người lên báo cáo kết quả của đội - Các đội khác theo dõi, bổ sung - GV nhận xét tuyên dương - GV kết luận : Mỗi cơ quan bộ phận có chức năng nhiệm vụ khác nhau. Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh các bệnh tật để khoẻ mạnh Củng cố - dặn dò - Nhận xét giờ học ____________________________ Tiết đọc thư viên ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN ____________________________ Toán HÌNH CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc). - Bài tập cầ làm: BT1, BT2, BT3, BT 4. II/Đồ dùng dạy- học: - Các mô hình có dạng hình chữ nhật. - Ê ke để kiểm tra góc vuông. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 2 HS lên bảng thực hiện: 108 - 25 4 (100 + 54) 3 B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. HS nhắc lại. 2/ Giới thiệu hình chữ nhật: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, yêu cầu HS gọi tên hình. - GV giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD. - Yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh hình chữ nhật. - HS so sánh độ dài các cạnh AB và CD. - HS so sánh độ dài các cạnh AD và BC. HS nêu: AB = CD ; AD = BC. Giới thiệu: + 2 cạnh AB và CD là 2 cạnh dài của hình chữ nhật: AB = CD. + 2 cạnh AD và BC là 2 cạnh ngắn của hình chữ nhật: AD = BC. - Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra các góc hình chữ nhật ABCD => nhận xét: Hình chữ nhật ABCD có 4 góc vuông.
  9. - GV vẽ lên bảng 1 số hình và yêu cầu HS nhận diện hình chữ nhật. - Gọi 1 số HS nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật. 3/ Luyện tập: Bài 1: ( Nhóm đôi) làm vào vở. Yêu cầu HS hai em trao đổi cùng nhau tự nhận biết trong 4 hình ở bài tập 1, hình nào là HCN, hình nào không phải HCN - Gọi HS trả lời theo nhóm đôi 1 em hỏi, 1 em trả lời. (các hình MNPQ và RSTU là hình chữ nhật; các hình còn lại không phải là hình chữ nhật). Bài 2: (Thảo luận nhóm 4) - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét. HS nêu miệng số đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật. Ví dụ: Độ dài AB = CD = 4 cm AD = BC = 3 cm MQ = NP = 2cm. MN = QP = 5cm Bài 3: Làm vào vở- (TL nhóm đôi) HS nhận biết được có 3 HCN: ABNM, MNCD, ABCD. - HS đọc số đo chiều dài, chiều rộng của mỗi hình đó. Bài 4: Làm bài vào phiếu (cá nhân ) Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình chữ nhật 4/Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học _____________________________ Thứ Tư, ngày 13 tháng 1 năm 2021. Toán HÌNH VUÔNG I/ Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông - Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông ) - Bài tập cần làm: BT1, BT2, BT3, BT 4. II/ Đồ dùng dạy học: Một số mô hình hình vuông, ê ke, thước kẻ. III/Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: Gọi 2 HS nêu các đặc điểm của hình chữ nhật. - HS và GV nhận xét B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: GV đưa ra mục tiêu bài học. HS đọc mục tiêu. 2/ Giới thiệu hình vuông: - GV vẽ hình vuông. - GV giới thiệu hình vuông ABCD + Hình vuông có 4 góc vuông (dùng ê ke để kiểm tra). + 4 cạnh hình vuông có độ dài bằng nhau. * Kết luận: Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau. - Cho hs nhận biết hình vuông (đưa một số mô hình để học sinh nhận biết )
  10. - Liên hệ các đồ vật xung quanh có dạng hình vuông. 3/ Thực hành: a- Bài 1: ( Làm việc theo nhóm 4) HS dùng bút, thước, ê ke để kiểm tra, nhận biết hình vuông . HS đọc tên hình vuông đó. - Nhóm trưởng báo cáo. b- Bài 2: (Nhóm đôi) Củng cố cho HS cách đo độ dài các cạnh hình vuông. HS đọc số đo độ dài từng hình.( Một số nhóm đọc.) c- Bài 3: ( Cá nhân làm vào phiếu) HS lên kẻ 1 đoạn thẳng vào mỗi hình để được hình vuông. d- Bài 4: Cá nhân Cho HS đọc yêu cầu bài. Vẽ theo mẫu. - Cho HS quan sát hình ở SGK trang 86. - GV hướng dẫn HS vẽ hình trên giấy kẻ ô vuông. - GV theo dõi nhận xét. 4/ Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học. ____________________________ Toán CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng). - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3. II/ Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn 1 hình chữ nhật có kích thước 3 dm, 4 dm. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: - Gọi 2 HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật. - GV nhận xét. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Xây dựng qui tắc tính chu vi hình chữ nhật : - GV nêu bài toán đồng thời vẽ hình lên bảng : Cho hình tứ giác MNPQ với kích thước : MN= 2dm, NP= 3 dm, PQ= 5 dm, QM = 4 dm. Tính chu vi tứ giác MNPQ. - HS tính : 2 + 3 + 4 + 5 = 14 ( dm )
  11. - Từ đó GV nêu bài toán : Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 dm, chiều rộng 3 dm. Tính chu vi hình chữ nhật đó. - HS tính : 4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm ) - Gv giúp HS nêu cách tính khác nhanh hơn : ( 4 + 3 ) x 2 = 14 ( dm ) - Từ đó rút ra qui tắc : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng rồi nhân với 2 ( cùng đơn vị đo ) - GV nhấn mạnh : cùng đơn vị đo. 3/ Thực hành : BT 1, 2 ,3 . - HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn thêm. - HS làm bài vào vở- GV theo dõi và chấm bài. - Bài 1 : HS vận dụng trực tiếp qui tắc để tính kết quả. - Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính chu vi hình chữ nhật có. a) Chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm. b) Chiều dài 2 dm, chiều rộng 13 cm. Bài b hướng dẫn HS đổi về cùng 1 đơn vị đo rồi tính - Bài 2 : Cho HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS lên giải ở bảng phụ ,cả lớp làm vào vở- đọc kết quả - nhận xét. Giải: Chu vi mảnh đất đó là. ( 35 + 20) x 2 = 110(m). Đáp số: 110 m - Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Hướng dẫn HS tính chu vi từng hình rồi mới so sánh. Chu vi hình chữ nhật ABCD là. ( 63 + 31) x 2 = 188(m) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là. ( 54 + 40 ) x 2 = 188(m) - Vậy chu vi hai hình chữ nhật bằng nhau. - HS khoanh vào ý C. IV/Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT1,2) I/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn , bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì I.
  12. - Nghe - viết đúng , trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. - HSNK đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/phút ); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 60 chữ /15 phút). II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. III/ Hoạt động dạy và học: 1. Khởi động: Lớp trưởng điều hành HS hát bài. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn ôn tập: ( Tiết 1) Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bốc thăm đọc các bài tập đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại. * Hướng dẫn HS làm viết chính tả: - GV đọc một lần đoạn văn - Giải nghĩa một số từ khó : uy nghi, tráng lệ. - Đọc bài cho HS víêt. - Chấm, chữa bài. *HS làm bài tập : bài 1, 2 ( VBT) - Bài 1 : Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm quê hương- hoạt động nhóm sau đó trỡnh bày. - Bài 2 : Bài tập chính tả : HS làm bài vào vở - Gọi HS lần lượt chữa bài. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập: ( Tiết 2) Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bốc thăm đọc các bài tập đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại. a- Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu bài: - Gv giải nghĩa từ : nến, dù. - HS làm bài nhóm 4, đại diện phát biểu ý kiến. - Gv gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong từng câu văn viết trên bảng lớp, chốt lại lời giải đúng. - Ví dụ : Sự vật A Từ so sánh Sự vật B Những thân cây tràm như những cây nến b- Bài tập 3 : HS chữa bài miệng. - GV chốt lại lời giải đúng: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn khiến ta tưởng như đứng trước một biển lá. 4. Củng cố dặn dũ: GV nhận xét tiết học.
  13. Tập đoc- Kể chuyện ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 3,4) I/ Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn , bài ; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì I. - Nghe - viết đúng ,trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Điền đúng vào nội dung Giấy mời theo mẫu (BT2). - HS NK đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/phút ); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 60 chữ /15 phút). II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu nghi tên các bài tập đọc và các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. III/ Hoạt động dạy và học: A. Khởi động: Lớp hát một bài. B. Bài mới: (Tiết 3) 1/ Giới thiệu bài : Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. - Cho HS lên bốc thăm đọc các bài tập đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - GV nhận xét. - Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại. 2/ Tổ chức cho HS luyện đọc thêm bài: Vàm Cỏ Đông - GV đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp câu- đọc nối tiếp từng khổ thơ - HS luyện đọc trong nhóm - Thi đọc cá nhân- Bình chọn bạn đọc tốt nhất. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu bài và mẫu giấy mời. - Gv nhắc HS chú ý : + Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời thầy hiệu trưởng. + Bài tập này giúp các em thực hành viết giấy mời đúng nghi thức. Em phải điền vào giấy mời những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn. Nhớ ghi rõ ngày, giờ, địa điểm. - Gv mời 1- 2 HS điền miệng nội dung giấy mời. - HS viết giấy mời vào vở bài tập. - Gọi 1 số HS đọc giấy mời của mình, cả lớp nhận xét. 4/ Tổ chức cho HS luyện đọc thêm bài: ( Tiết 4) Một trường tiểu học ở vùng cao - GV đọc mẫu. ( Nhóm 4) HS đọc nối tiếp câu- đọc nối tiếp từng đoạn - Thi đọc cá nhân
  14. - Bình chọn bạn đọc tốt nhất. 4/ Hướng dẫn HS làm bài tập: a- Bài tập 2 : 1HS đọc yêu cầu bài - Một HS đọc chú giải từ khó trong SGK (Nhóm 4) Đọc thầm đoạn văn và làm bài vào vở bài tập . - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu, mời 3 em đại diện nhúm lên bảng thi làm bài. Cả lớp và GV nhận xét phân tích từng dấu câu trong đoạn văn, chót lại lời giải đúng. Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nứt nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phầp phều lắm gió, lắm giông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chùm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất. IV/Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Thứ Năm, ngày 14 tháng 1 năm 2021 Toán CHU VI HÌNH VUÔNG I/ Mục tiêu: - Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông ( độ dài cạnh nhân 4). - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và gải bài toán có nội dung liêm quan đến chu vi hình vuông. - Làm bài tập 1,2,3,4. II/ Đồ dùng dạy học:vẽ sẵn 1 hình vuông có cạnh 3dm lên bảng. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: Lớp trưởng điều khiển lớp kiểm tra bài cũ. Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và làm 1 bài tập ở tiết trước. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học, học sinh nhắc lại. 2/ Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông: GV nêu bài toán: Cho hình vuông ABCD cạnh 3 dm. Hãy tính chu vi hình vuông đó. Hỏi: Muốn tính chu vi hình vuông đó ta làm như thế nào? 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 12 dm. 3 x 4 = 12 dm. * Kết luận: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4. 3/ Thực hành: 1, 2, 3, 4 3. Thực hành: Bài 1: (Cá nhân) - HS nêu yêu cầu- gv giải thích thêm - HS tính chu vi hình vuông rồi điền kết quả. - Củng cố cách tính chu vi hình vuông. (HS đọc kết quả)
  15. Bài 2:(Cá nhân) - HS đọc yêu cầu - GV giúp hs hiểu: Độ dài đoạn dây thép chính la chu vi hinh vuông có cạnh 10 cm - HS tự làm bài vào vở, sau đó đổi chộo vở để kiểm tra cho nhau. - Độ dài đoạn dây là: 10 x 4 = 40(cm). Bài 3:((Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi nhóm, phân tích đề, nêu cách giải. + HS tự giải vào vở, chia sẻ trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp, nhóm khác và GV nhận xét, chốt lại - Chiều dài HCN là: 20 x 3 = 60(cm) - Chu vi HCN là: (60 + 20) x 2 = 160(cm) * Củng cố cho hs cách đo độ dài rồi tớnh chu vi.. Bài 4:(Nhóm đôi) – HS tự làm bài, sau đó gv nhận xét – chữa bài. - Một hs lên bảng chữa bài - HS đo độ dài cạnh hỡnh vuông rồi tính chu vi. - Chu vi hình vuông MNPQ là: 3 x 4 = 12 (cm). C/ Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông , HCN. - GV nhận xét giờ học. Luyện từ và câu ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 ( TIẾT 5) I/ Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, đã học (Tốc độ đọc khoảng 60/phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì 1 + HS NK đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút. - Bước đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách(BT2). II/Đồ dùng dạy học: Thăm, Phiếu học tập III/ Hoạt động dạy và học: 1/Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học, hs nêu lại mục tiêu. 2/ Kiểm tra đọc: ( 1/ 3 số HS ) - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài HTL. HS có thể xem trong SGK 1 - 2 phút, sau đó đọc. - HS đọc cả bài hoặc một đoạn thơ, đoạn văn theo chỉ định trong phiếu. - GV kết hợp nêu câu hỏi cho từng bài thơ. 3/Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2: ( Nhóm đôi) thảo luận làm bài. - HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
  16. - GV nhắc hs : So với mẫu đơn, lá đơn này thể hiện ND xin cấp thẻ đọc sách đã mất. - Lưu ý: Mục nội dung cần đổi thành: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp lại thẻ đọc sách vì em đã trót làm mất. - HS viết đơn vào vở bài tập. - Một số hs đọc đơn - GV nhận xét một số bài. - GV chấm một số bài. Nêu nhận xét chung IV/Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn, tiếp tục luyện đọc thuộc lòng. _____________________________ Tập viết ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 ( TIẾT 6) I/ Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, đã học (Tốc độ đọc khoảng 60/phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì 1 + HS NK đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút. - Bước đầu viết được Đơn xin cấp thẻ đọc sách(BT2). II/Đồ dùng dạy học: Thăm, Phiếu học tập III/ Hoạt động dạy và học: 1/Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu bài học, hs nêu lại mục tiêu. 2/ Kiểm tra đọc: ( 1/ 3 số HS ) - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài HTL. HS có thể xem trong SGK 1 - 2 phút, sau đó đọc. - HS đọc cả bài hoặc một đoạn thơ, đoạn văn theo chỉ định trong phiếu. - GV kết hợp nêu câu hỏi cho từng bài thơ. 3/Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 2: Một hs đọc yêu cầu bài - GV giúp HS xác định đúng. + Đối tượng viết thư: một người thân (hoặc một người mình quý mến )như: ông, bà, cô, bác.. +Nội dung: Thăm hỏi về sức khỏe ,về tình hình ăn ở, học tập làm việc. - GV mời 3- 4 HS phát biểu ý kiến: Các em chọn viết thư cho ai? Các em muốn thăm hỏi người đó về những điều gì? - HS mở sgk trang 81, đọc bài Thư gửi bà để nhớ hình thức một lá thư. - HS viết thư, GV theo dõi, giúp đỡ các em yếu... - GV chấm một số bài. Nêu nhận xét chung IV/Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn, tiếp tục luyện đọc thuộc lòng.
  17. Buổi sáng Thứ Sáu, ngày 15 tháng 1 năm 2021. Chính tả KIỂM TRA CUỐI HỌC KI I (T7) (Đọc hiểu - Luyện từ và câu) I) Mục đích, yêu cầu: - Kiểm tra đọc hiểu - LTVC - Đọc thầm bài văn “Đường vào bản”; và trả lời được các câu hỏi II) Hoạt động dạy học: 1)Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học. HS nhắc lại. 2/Hướng dẫn HS làm bài : - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài, cách làm - HS đọc kĩ bài: Đường vào bản trong khoảng 15 phút - HS khoanh tròn ý đúng hoặc đánh dấu vào ô trống để trả lời câu hỏi - GV nhắc lúc đầu tạm đánh dấu vào ô trống bằng bút chì, làm xong kiểm tra lại kết quả bằng cách đọc kĩ lại bài văn, rà soát lời giải, cuối cùng, đánh dấu chính thức bằng bút mực. - Gọi 1 số HS đọc bài - HS làm vào phần trắc nghiệm. Câu 1: Ýa:Vùng núi Câu 2: Ý b: Tả con đường Câu 3: Ýc: Một con suối Câu 4: Ýb: Hai hình ảnh Câu 5: Ýb: Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ . III)Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học ___________________________ Tự nhiên xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I/ Mục tiêu: - Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định. KNS: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khoẻ con người. * GDTNMT biển và hải đảo: Liên hệ với môi trường vùng biển. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình ở sgk tr. 68,69. - Tranh ảnh sưu tầm. III/ Hoạt động dạy và học: A. Bài cũ :
  18. GV nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước. B. Bài mới : 1. GTB : GV nêu mục tiêu bài học. HS nhắc lại. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm(KNS) - Bước 1: Các nhóm quan sát hình1, 2 (SGK). + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác như thế nào? + Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? GV nêu câu hỏi gợi ý để HS nêu được các ý sau: + Rác(vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăn) nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh. + Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: ruồi, muỗi, chuột, ... - Bước 2: Một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối vữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, dán, ruồi... thường là những con vật trung gian truyền bệnh. - Ai đã từng được đi biển chơi? - Em thấy môi trường cảnh quan ở đó như thế nào? - Để cho biển luôn sạch đẹp và thu hút mọi người tham quan thì cần phải làm gì? GV liên hệ đến hs có dịp ra biển thì phải đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định, không được phóng uế bừa bãi, giữ vệ sinh môi trường biển. * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. - Bước 1: Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK. Nêu những việc làm đúng sai. - Bước 2: Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. + Cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em? + Em đã thực hiện những điều đó vào trong cuộc sống hằng ngày chưa? + HS liên hệ môi trường đang sống *Hoạt động 3: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn (Về nội dung môi trường). IV/Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. ___________________________ Toán LUYỆN TẬP I/Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông qua việc giải các bài toán có nội dung hình học. - Bài tập cần làm: BT1(a), 2, 3, 4. III/Hoạt động dạy và học:
  19. A/Bài cũ: Lớp trưởng điều khiển kiểm tra bài cũ. - HS nêu lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông. - HS và GV nhận xét B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: GV đưa ra mục tiêu bài học, HS nhắc lại 2/ Luyện tập: Bài 1(a) Củng cố tính chu vi hình chữ nhật ( Nhóm 4) Thảo luận và làm bài vào phiếu sau đó đại diện nhóm trình bày. Bài giải a) Chu vi hình chữ nhật là: ( 30 + 20 ) 2 = 100 (cm) Bài 2: - Gọi 1 HS đọc bài toán - GV hướng dẫn HS làm + Củng cố cách tính chu vi hình vuông. ( Nhóm đôi) thảo luận làm bài. Một nhóm làm bảng nhóm trình bày. Bài giải Chu vi khung bức tranh là: 50 4 = 200(cm) = 2 m Đáp số : 2 m. - GV nhận xét. Bài 3 : ( Nhóm đôi) + Củng cố cách tính độ dài cạnh hình vuông khi biết chu vi. Cạnh hình vuông là 24 : 4 = 6 cm Đáp số: 6cm Bài 4. Cá nhân làm bài vào vở -1 HS nêu bài toán - GV hướng dẫn HS làm Chiều dài hình chữ nhật là: 60 – 20 = 40 (cm) Đáp số : 40cm C/Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học. _____________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Nhận xét mọi hoạt động của tuần 18. - Nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra cuối HKI. - Kế hoạch tuần 19. II.Các hoạt động dạy học * Nhận xét kết quả kiểm tra cuối học kì I: *Tình hình nề nếp và các hoạt động trong tuần qua: vệ sinh trực nhật, sinh hoạt 15 phút, học bài cũ - Các tổ bình chọn bạn xuất sắc trong tuần và cả học kì 1.
  20. - GV nhận xét: Tuyên dương - Nhắc nhở. III. Kế hoạch tuần 19 : - Bước vào học tập chương trình học kì 2. - Bổ sung các loại sách vở đồ dùng học tập của học kì 2. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra: Đặc biệt việc học tập và nề nếp của lớp trong học kì 2. -Tham gia các hoạt động của lớp, trường đề ra -Trồng và chăm sóc hoa. ___________________________ Buổi chiều Tập làm văn KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (T8) (Chính tả -Tập làm văn ) I) Mục đích, yêu cầu: - HS viết bài chính tả: Anh Đom Đóm, viết trong thời gian 12 phút, đẹp phù hợp với các chủ đề đã học. - HS viết được một đoạn văn ngắn (từ 5 - 7 câu có nội dung liên quan đến những chủ điểm đã học. II)Hoạt động dạy học: 1)Kiểm tra chính tả - HS viết 3 khổ thơ đầu trong bài “ Anh Đom Đóm” - GV đọc mẫu lần 1 - GV đọc cho HS viết vào giấy theo thể thơ - GV đọc lại bài - HS soát lỗi 2)Tập làm văn - Cho Hs đọc yêu cầu bài: Viết một đoạn văn ngắn (7-10 câu ) kể về việc học tâp. của em trong học kì I. - HS làm vào giấy - GV thu bài chấm. 3)Củng cố - dặn dò Nhận xét giờ học Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết làm tính nhân, chia, trong bảng; nhân (chia) số có hai chữ số, ba chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số. - Bài tập cần làm: BT1; BT2(cột 1,2,3); BT3; BT4. II/Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ: Lớp trưởng điều hành các nhóm làm một số bài tập ở tiết trước.