Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)

docx 41 trang Đình Bắc 05/08/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_bui.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 17 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 17: Thứ Ba ngày 4 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP CHUNG ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố về phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. -Rèn cho học sinh kĩ năng phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1,2), 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng nhóm, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (4- 5 phút): - Trò chơi: Nhẩm đúng, nhẩm - Học sinh tham gia chơi. nhanh: - TBHT điều hành: - Học sinh tham gia chơi: Tính nhẩm: 8500 – 300 = 400 +1000 = 2000-1000 + 500 = 7900 - 600 = 6000+ 44 = 8000 + 2000 – 5000 = ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài. lên bảng. 2. HĐ thực hành (25- 27 phút): * Mục tiêu: Củng cố về phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. * Cách tiến hành
  2. Bài 1 (cột 1, 2): (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học - Học sinh tham gia chơi. sinh chơi trò chơi “Xì điện” để a) 5200 + 400 = 5600 hoàn thành bài tập. 5600 – 400 = 5200 b) 4000 + 3000 = 7000 7000 – 4000 = 3000 7000 – 3000 = 4000 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách nhẩm tính phép cộng trừ các số trong phạm vi 10000. Bài 2: (Cá nhân ) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài bảng con sinh còn lúng túng. a) 6924 5718 b) 8439 4380 + 1536 +636 - 3667 - 729 - Giáo viên nhận xét chung. 8460 6354 4772 3651 Bài 3: (Thảo luận cặp đôi – chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - HS thảo luận làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên - Học sinh chia sẻ kết quả. chia sẻ cách làm bài. Bài giải Số cây trồng thêm là: 948 : 3 =316 (cây) Số cây trồng được tất cả là: 948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1264 cây Bài 2: - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) chia sẻ trước lớp: - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học x + 1909 = 2050 sinh còn lúng túng. x = 2050 – 1909 x = 4291 ... - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn - Giáo viên nhận xét chung. thành. Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)
  3. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐvận dụng, trải nghiệm - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Nối (2-3 phút) đúng, nối nhanh”: Nối phép tính ở cột A với kết quả ở cột B: A B 5648 – 2467 + 1000 5320 3986 + 3498 + 2000 4181 9812 - 7492 + 3000 8962 4728 + 1234 + 3000 9484 - Suy nghĩ, giải bài toán sau: Một đội công nhân làm đường, ngày thứ nhất làm được 245m đường, ngày thứ hai làm được số mét đường nhiều hơn một phần năm số mét đường ngày thứ nhất đã làm. Hỏi ngày thứ hai đội công nhân làm được bao nhiêu mét đường? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tập làm văn NÓI VỀ TRI THỨC NGHE – KỂ: “NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG” ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc của họ đang làm (Bài tập 1). Nghe - kể lại được câu chuyện nâng niu từng hạt giống (Bài tập 2). - Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý để học sinh kể lại câu chuyện. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  4. 1. HĐ khởi động ( 2-3 phút) - Học sinh hát: “Bụi phấn”. - 3 học sinh thực hiện. - Yêu cầu học sinh nêu trình tự của mẫu báo cáo, cách trình bày. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Mở sách giáo khoa. mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức: (13 - 15 phút) *Mục tiêu: Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc của họ đang làm. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp Việc 1 (Kĩ thuật khăn trải bàn) Bài tập1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu lớp quan sát tranh theo - Học sinh thực hiện lệnh của giáo viên. nhóm và nói rõ: - Học sinh thực hiện theo 3 bước. + Những người trí thức trong tranh vẽ + Bước 1: Viết ý kiến cá nhân. là ai? Họ đang làm gì? + Bước 2: Làm việc nhóm, trao đổi, thống nhất ý kiến về kết quả quan sát các bức tranh (nghề nghiệp, việc làm,...). + Bước 3: Đại diện nhóm trình bày. - Yêu cầu đại diện các nhóm thi chia - Đại diện các nhóm chia sẻ. sẻ trước lớp. - Các nhóm khác góp ý. - Giáo viên lưu ý cho học sinh - Học sinh thống nhất kết quả. M1+M2 nắm vững yêu cầu: + Những người tri thức đó là ai? + Họ đang làm việc gì? - Giáo viên khen ngợi học sinh và kết luận. 3. HĐ thực hành: (13- 15 phút) *Mục tiêu: Nghe kể lại được câu chuyện nâng niu từng hạt giống. *Cách tiến hành Việc 2: Kể chuyện Bài tập 2: (Cặp đôi -> Cả lớp) - Một học sinh nêu nội dung yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu học sinh quan sát ảnh ông - Quan sát tranh vẽ hình ông Lương Định Lương Định Của trong sách giáo Của và lắng nghe bạn kể chuyện để trả lời khoa. các câu hỏi : - Học sinh M4 kể chuyện lần 1: + Mười hạt giống quý + Viện nghiên cứu nhận được quà gì? + Lúc ấy trời rất rét, + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ? + Chia 10 hạt thóc làm hai phần. năm hạt + Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa? đem gieo ở phòng thí nghiệm, năm hạt kia
  5. đem ngâm nước nóng ủ trong người, - Giáo viên kể chuyện. - Từng cặp tập kể lại nội dung câu - Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp. chuyện. - Mời học sinh thi kể trước lớp. - 1 số em thi kể trước lớp. - Giáo viên lắng nghe, học sinh bình - Lớp nhận xét bình chọn bạn kể tốt nhất. chọn bạn kể hay nhất. + Câu chuyện này giúp em hiểu điều => Say mê nghiên cứu khoa học, rất yêu gì về nhà nông học Lương Định Của? quý những hạt lúa giống, Lưu ý: Trợ giúp học sinh M1+M2 kể được câu chuyện. 4. HĐ ứng dụng,trải nghiệm (2 - Đặt câu với các từ ngữ ở bài tập 1. phút) - Viết lại những điều em biết về một vị anh hùng thành một đôạn văn ngắn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán THÁNG – NĂM – LUYỆN TẬP ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. - Biết được một năm có 12 tháng. Biết tên gọi các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng; biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm). ). Chú ý không nên nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1,( Trang 108) 1,2, 3 (Trang 109) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tờ lịch năm 2022 - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 - 5 phút): - Trò chơi: Tính nhanh, tính đúng: - Học sinh tham gia chơi. - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 300 + 4000 =? 500 + 3000 =? 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 5500 - 500 =? 6000 – 500 =? nhanh chóng lên ghi kết quả tính(...). 1512 +18=? 1617 + 13 = ?
  6. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó 1190 - 90 =? 2180 – 80=? thắng, các bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 - 15 phút): * Mục tiêu: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm; biết được một năm có 12 tháng. * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiệu số tháng trong một năm và số ngày trong tháng - TBHT giới thiệu tờ lịch trong sách - Quan sát lịch 2005 trong sách giáo khoa giáo khoa. và trả lời (ghi kết quả vào phiếu học tập) - - Yêu cầu các bạn quan sát tờ lịch > chia sẻ: năm 2005 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. Các bạn ghi tên các tháng phiếu học tập -> chia sẻ trước lớp + Một năm có bao nhiêu tháng? + Một năm có 12 tháng đó là: Tháng 1, + Đó là những tháng nào? tháng 2, tháng 3, tháng 4 (tư), tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12. - Mời hai học sinh đọc lại. - Nhắc lại số tháng trong một năm. Việc 2: Giới thiệu số ngày trong một tháng - Cho các bạn quan sát phần lịch - Tiếp tục quan sát các tháng trong tờ lịch tháng 1 năm 2005 ở sách giáo khoa. để đếm số ngày trong từng tháng. + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + Tháng một có 31 ngày. + Tháng 2 có mấy ngày? + Tháng hai có 28 ngày. - Lần lượt học sinh tương tác với nhau - Cứ như thế học sinh trả lời hết số ngày trả lời đến tháng 12 và ghi lên bảng. ở các tháng trong một năm. - Cho học sinh đếm số ngày trong - Học sinh đếm số ngày trong từng tháng từng tháng, ghi nhớ. và ghi nhớ. - Giáo viên kết luận và giới thiệu thêm: Những năm nhuận, tháng hai có 29 ngày. *Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 nhận biết số ngày của mỗi tháng. 3. HĐ thực hành (15- 17 phút): * Mục tiêu: Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm; biết được một năm có 12 tháng. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi:
  7. gia trò chơi “Xì điện để hoàn thành + Tháng 1 có 31 ngày. bài tập. + Tháng 3 có 31 ngày. + Tháng 6 có 30 ngày. + Tháng 7 có 31 ngày. + Tháng 10 có 31 ngày. + Tháng 11 có 30 ngày. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. Bài 1: ( trang 109) - Trò chơi: Gọi thuyền - Gv hướng dẫn Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền, gọi -HS tham gia chơi thuyền. - ( trưởng trò có thể hỏi các câu khác + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai ngoài SGK) + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên học sinh) + Học sinh hô: Thuyền... chở gì? + Trưởng trò: Thuyền....chở.....( theo nội dung bài tập - Nhận xét sửa chữa bài, chốt lại lời - Học sinh làm bài theo cặp. giải đúng. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài 2: (Cặp đôi - Lớp) + Ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh tư... còn lúng túng. - Giáo viên lưu ý học sinh + Xem lịch - Học sinh tham gia chơi: Thi đua nêu năm 2005. (kể tên) tháng có 30 ngày, tháng có 31 Bài 3: (Trò chơi: Xì điện) ngày (...) - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Xì điện để hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2 - Về xem lại bài đã làm trên lớp. phút) - Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối cột A với cột B cho thích hợp. A B Tháng 4 có 31 ngày Tháng 2 có 30 ngày Tháng 12 có 28 hoặc 29 ngày
  8. - Thử xem xem năm nay là năm nhuận hay năm không nhuận? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Tư ngày 5 tháng 1 năm 2022 Tập đọc – kể chuyện NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nhà bác học, cười móm mém. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Ê - đi - xơn, lóe lên, miệt mài, móm mém, nổi tiếng, nảy ra,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố). - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3- 5 phút) - Lớp tham gia chơi. - TBHT tổ chức chới trò chơi: “Hái hoa dân chủ” + Nội dung: đọc thuộc lòng bài - Lắng nghe. “Bàn tay cô giáo” và trả lời câu hỏi.
  9. + TBHT tổng kết trò chơi. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 - 17 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt, chú ý giọng đọc của từng đoạn: + Đoạn 1: Đọc với giọng kể, chậm rãi thong thả để giới thiệu phát minh của Ê – đi – xơn. + Đoạn 2; Giọng kể thong thả; giọng bà cụ chậm và mệt mỏi; giọng Ê – đi – xơn hỏi bà cụ thể hiện sự ngạc nhiên. + Đoạn 3: Giọng Ê – đi – xơn reo lên mừng rỡ khi nảy ra sáng kiến; giọng bà cụ phấn chấn đầy hi vọng. + Đoạn 4: Giọng người dẫn chuyện thể hiện sự ngưỡng mộ, thán phục; giọng Ê – đi – xơn vui vẻ, hóm hỉnh; giọng bà cụ phấn khởi, vui mừng. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Ê - đi - xơn, lóe lên, miệt mài , móm mém, nổi tiếng, nảy ra...). - Học sinh chia đoạn (4 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
  10. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Nghe bà cụ nói vậy,/ bỗng một ý nghĩ lóe lên trong đầu Ê-đi –xơn//. Ông reo lên:// Cụ ơi!// Tôi là Ê-đi-xơn đây//. Nhờ cụ/ mà tôi nảy ra ý định làm một cái xe chạy bằng dòng điện đấy//. (...) - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt - Đọc phần chú giải (cá nhân). câu với từ ùn ùn, thùm thụp. - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt trước lớp. động. - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài. 3. HĐ tìm hiểu bài (13- 15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Hãy nói những điều em biết về Ê + Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người - đi - xơn? Mỹ + Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và + Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế bà cụ xảy ra từ lúc nào? ra bóng đèn điện + Bà cụ mong muốn điều gì? + Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một loại xe + Vì sao bà cụ lại ước được một + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. cái xe không cần ngựa kéo? + Từ mong muốn của bà cụ đã gợi + Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì? xe chạy bằng dòng điện. + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn. được thực hiện? + Theo em khoa học đã mang lại + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc lợi ích gì cho con người? sống con người => Giáo viên chốt nội dung: Ca - Học sinh lắng nghe. ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho
  11. con người 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm ( Gv hướng dẫn HS tự học ở nhà ) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Hướng dẫn học sinh cách đọc - HS lắng nghe nâng cao: + Đoạn 3: Ê-đi –xơn reo vui khi sáng kiến chợt lóe lên. Giọng bà cụ phấn chấn. + Nghe bà cụ nói vậy,/ bỗng một ý nghĩ lóe lên trong đầu Ê-đi –xơn//. Ông reo lên:// Cụ ơi!// Tôi là Ê-đi-xơn đây//. Nhờ cụ/ mà tôi nảy ra ý định làm một cái xe chạy bằng dòng điện đấy//. (...) 5. HĐ kể chuyện ( Gv hướng dẫn HS tự học ở nhà ) * Mục tiêu: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). * Cách tiến hành: a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranhvà lắng nghe. minh họa nội dung 4 đoạn trong truyện -> phân vai, dựng lại câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện . gợi ý. * Hướng dẫn dựng lại câu chuyện - Nhắc học sinh nói lời nhân vật do - Trao đổi, thống nhất...... mình nhập vai. Kết hợp làm một số động tác điệu bộ. * Tổ chức cho học sinh kể: - Học sinh tập kể. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể.
  12. 6. HĐ ứng dụng, trải nghiệm - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. (1phút) - Nêu suy nghĩ của mình về nhà bác học Ê-đi- xơn. - Tìm hiểu, sưu tầm những câu chuyện về nhà bác học vĩ đại, hết mình nghiên cứu khoa học và quan tâm đến cuộc sống của con người. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự nhiên và xã hội RỄ CÂY ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Sau bài học, học sinh biết : - Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Phân loại các rễ cây sưu tầm được. - Biết phân biệt một số loại rễ cây. - Nêu được chức năng của rễ cây. - Kể ra những ích lợi của một số rễ cây. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Yêu thích tìm hiểu về các bộ phận của cây cối. NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 82, 83. - Học sinh: Sách giáo khoa, vật thật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3- 5 phút) - Học sinh hát. + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn - Học sinh trả lời. cho người hoặc động vật? + Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ, + Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Lắng nghe. - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ khám phá kiến thức (25- 27 phút) *Mục tiêu:
  13. - Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Phân loại các rễ cây sưu tầm được. *Cách tiến hành: GV nêu tình huống cho ba nhóm Họat động 1: Tìm hiểu về các loại rễ cây ( N1) * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - GV nêu câu hỏi: - Học sinh quan sát, thảo luận + Có mấy loại rễ cây? nhóm và ghi kết quả ra giấy. + Đặc điểm của các loại rễ cây? *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của hs: - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của - HS có thể dự đoán: mình- Thảo luận nhóm 4- Ban thư kí ghi ý + Có hai loại rễ cây chính đó là kiến tổng hợp vào bảng nhóm: rễ cọc và rễ chùm. Ngoài ra còn có rễ phụ và rễ củ. + Rễ cọc là loại cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con. + Rễ chùm là loại cây có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm. + Rễ củ là loại cây có rễ phình to ra thành củ. *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm - HS nêu những câu hỏi thắc mắc tòi: VD: GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em + Bạn có chắc chắn rằng có có điều gì băn khoăn không? hai loại rễ cây chính đó là rễ cọc và rễ chùm. Ngoài ra còn có rễ phụ và rễ củ? + Vì sao bạn biết nhựa rễ cọc là loại cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con? + Làm thế nào mà bạn biết được rễ chùm là loại cây có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm? - HS nêu lại các băn khoăn trên. - Từ các thắc mắc trên, HS đề xuất ra các phương án tìm tòi. (đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh, quan sát các loại rễ đã chuẩn
  14. bị,. ..). - GV định hướng cho HS thực hành quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 82, 83 SGK, quan sát các loại rễ đã chuẩn bị và kết hợp với hiểu biết trong thực tế của các em là tối ưu nhất so với thời gian trên lớp. * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. - HS thực hành quan sát hình 1, - GV cho HS thực hành quan sát hình 1, 2, 3, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 82, 83 SGK, 4, 5, 6, 7 trang 82, 83 SGK, quan sát các loại rễ quan sát các loại rễ đã chuẩn bị đã chuẩn bị . và kết hợp với hiểu biết trong thực tế của các em trao đổi với nhau về các loại rễ cây. * Bước 5: Kết luận kiến thức -HS báo cáo kết quả. -HS so sánh với dự đoán ban đầu - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. và khắc sâu kiến thức bài học. * Kết luận: Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. Một số loại cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ. Họat động 2: Tìm hiểu về chức năng của rễ -HS nói lên các dự đoán của cây ( N2). mình- Thảo luận nhóm 4- thư kí * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và ghi ý kiến tổng hợp vào bảng câu hỏi nêu vấn đề: nhóm: - GV nêu câu hỏi: - HS có thể dự đoán: + Rễ cây có chức năng gì? + Rễ có chức năng hút nước và + Nếu không có rễ, cây có sống được không? muối khoáng hòa tan có trong đất *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của để nuôi cây. hs: + Rễ giúp cây bám chặt vào đất - GV yêu cầu để giữ cho cây không bị đổ. *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm - HS nêu những câu hỏi thắc mắc tòi: VD: + Bạn có chắc chắn rằng rễ có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan có trong đất để nuôi cây? + Vì sao bạn biết rễ giúp cây bám chặt vào đất để giữ cho cây không bị đổ? -HS đề xuất ra các phương án - GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em
  15. có điều gì băn khoăn không? tìm tòi. (đọc SGK, hỏi người lớn, - GV ghi bảng. làm thí nghiệm, quan sát tranh,. + Bạn có chắc chắn rằng rễ có chức năng ..). hút nước và muối khoáng hòa tan có trong đất để nuôi cây? + Vì sao bạn biết rễ giúp cây bám chặt vào đất để giữ cho cây không bị đổ? -HS quan sát tranh, trao đổi với - GV: nhau về chức năng của thân cây - Từ các thắc mắc trên,các em làm gì ? qua làm thí nghiệm. - GV định hướng cho HS thực hành quan sát -HS báo cáo kết quả hình 1 trang 84 SGK, và kết hợp với hiểu biết - Hướng dẫn HS so sánh với dự qua làm thí nghiệm trong thực tế của các em là đoán ban đầu và khắc sâu kiến tối ưu nhất so với thời gian trên lớp. thức bài học. * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi với nhau về chức năng của thân cây qua làm thí nghiệm. * Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. * Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút - HS nêu lên các dự đoán của nước và muối khoáng hòa tan có trong đất để mình- Thảo luận nhóm 4- thư kí nuôi cây. Ngoài ra, rễ còn giúp cây bám chặt ghi ý kiến tổng hợp vào bảng vào đất giữ cho cây không bị đổ. nhóm: Hoạt động 3: ích lợi của rễ cây: ( N3) - HS có thể dự đoán: * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và + Rễ cây dùng làm thức ăn cho câu hỏi nêu vấn đề: người và động vật. - GV nêu câu hỏi: + Rễ cây dùng để làm thuốc. + Rễ cây có ích lợi gì? + Rễ cây dùng để làm đường. *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của - HS nêu những câu hỏi thắc hs: mắc GV ghi bảng. VD: - GV yêu cầu HS + Bạn có chắc chắn rằng rễ *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm cây dùng làm thức ăn cho người tòi: và động vật không? + Vì sao bạn biết rễ cây dùng để làm thuốc? + Làm thế nào mà bạn biết được rễ cây dùng để làm đường? -HS đề xuất ra các phương án tìm tòi. (Đọc SGK, hỏi người lớn, làm thí nghiệm, quan sát GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em có tranh,. ..). điều gì băn khoăn không?
  16. -HS thực hành quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 85 SGK, quan sát một số rễ củ đã chuẩn bị và kết hợp với hiểu biết trong thực tế của các em là tối ưu nhất so với thời gian trên lớp. - Từ các thắc mắc trên, -HS báo cáo kết quả. - GV định hướng cho - Hướng dẫn HS so sánh với dự * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. đoán ban đầu và khắc sâu kiến - GV yêu cầuHS quan sát tranh, thức bài học. *Bước 5: Kết luận kiến thức. - GV tổ chức cho * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường. 3. HĐ ứng dụng (1-2 phút) - Kể thêm một số loại cây thuộc rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ. 4. HĐ trải nghệm (1 phút) - Nêu một số loại rau gia đình em trồng và cho biết mỗi rau thuộc loại rễ gì. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Chính tả (Nghe – viết): Ê – ĐI – XƠN ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng: Ê- đi - xơn, óc sáng tạo, mong muốn,... - Nghe - viết đúng bài chính tả “Ê-đi-xơ”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp. - Trình bày đúng hình thức văn xuôi. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả 2a. - Học sinh: Sách giáo khoa.
  17. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Hát. - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp - Học sinh trả lời. hơn? - Giáo viên đọc: Thủy chung, trung - Học sinh viết. hiếu, chênh chếch, tròn trịa, - Nhận xét bài làm của học sinh, - Lắng nghe. khen em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5-7 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 2.1 Trao đổi về nội dung đoạn chép - 1 học sinh đọc lại. - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. + Nó góp phần làm thay đổi cuộc sống trên +Những phát minh sáng chế của Ê trái đất. – đi –xơn có ý nghĩa như thế nào? + Ê – đi – xơn là người giàu sáng kiến luôn + Em biết gì về Ê – đi – xơn? mong muốn mạng lại điều tốt cho mọi người. 2.2 Hướng dẫn trình bày: + Đoạn viết có 3 câu. + Đoạn viết có mấy câu? + Những chữ đầu câu, đầu bài tên riêng. + Trong đoạn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? + Viết hoa chữ cái đầu tiên, vạch nối giữa + Tên riêng Ê – đi – xơn được viết các chữ. như thế nào? + Như cách trình bày của một đoạn văn, các + Đoạn viết được trình bày như thế chữ đầu câu viết hao, danh từ riêng viết nào? hoa,..... 2.3 Hướng dẫn viết từ khó: - Ê- đi - xơn, óc sáng tạo,... - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 3. HĐ viết chính tả (13- 15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe.
  18. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài. bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 3.1. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3-5 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 3.2 HĐ làm bài tập (5-7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn (ch/tr; dấu hỏi, dấu ngã),... *Cách tiến hành: Bài 2a: Cá nhân – Cả lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức h/s thi làm bài nhanh . - Học sinh thi làm bài nhanh -> chia sẻ trước lớp. - Chữa bài và tuyên dương, giải *Dự kiến đáp án: thích các câu đố trong bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung: - Giáo viên nhận xét chữa sai. + Tròn, trên, chui. - Giáo viên chốt lời giải đúng: + Là Mặt trời. + Tròn, trên, chui. + Là Mặt trời. 4. HĐ ứng dụng, trải nghiệm (2-3 - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. phút) - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về một nhà bác học vĩ đại, hết mình nghiên cứu khoa học, quan tâm đến cuộc sống của con người và tự luyện viết cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  19. Tập đọc CÁI CẦU ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: chum, ngòi, sông Mã,... - Hiểu nội dung: bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc được câu thơ em thích). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xe lửa, đãi đỗ, Hàm Rồng,... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ. 2.Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Hát. - Học sinh hát. - 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của - Học sinh trả lời. bài “Nhà bác học và bà cụ”. - Nêu nội dung câu chuyện. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15-17 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe. ý học sinh đọc với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, thiết tha. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với chiếc cầu của cha: vừa bắc xong, yêu sao yêu thế, yêu hơn cả, cái cầu của cha,... b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm.
  20. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (xe lửa, đãi đỗ, Hàm Rồng,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Cha gửi cho con chiếc ảnh cái cầu// Cha vừa bắc xong/ qua dòng sông Mã// Xe lửa sắp qua,/ thư cha nói thế// Con cho mẹ xem,/ cho xem hơi lâu//. ( ) - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu - Đọc phần chú giải (cá nhân). với từ Sông Mã. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (10- 12 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) tập điều hành lớp chia sẻ kết quả *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ trước lớp. kết quả. + Người cha trong bài thơ làm nghề + Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể gì? là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân. + Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về + Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã. cái cầu nào? được bắc qua dòng sông nào? -> Giáo viên: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá + Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ + Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc