Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (GV Bùi Thị Bích Hiền)

docx 39 trang Đình Bắc 05/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (GV Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_gv.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 18 năm học 2021-2022 (GV Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 18: Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2022 Tập làm văn NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý sgk (bài tập 1). - Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (Bài tập 2). Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết về người lao động trí óc. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. -Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. -Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên:Một số tranh ảnh, Bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa.VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Học sinh hát. - Hát: Thầy cô cho em mùa xuân. + Câu chuyện Nâng niu từng hạt - Ông say mê nghiên cứu khoa học, rất quý giống giúp em hiểu điều gì về nhà những hạt lúa giống. nông học Lương Định Của? - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Mở sách giáo khoa. mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức: (8 - 10 phút) *Mục tiêu: Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý sách giáo khoa. *Cách tiến hành: Bài tập1: Cặp đôi -> Cả lớp
  2. - Gọi học sinh đọc yêu cầu: - Yêu cầu: Kể về người đó là ai? Làm - Học sinh đọc yêu cầu. nghề gì? + 2 học sinh đọc bài tập. - Giáo viên theo dõi giúp học sinh nêu + Lớp đọc thầm bài tập. bổ sung trình tự; nêu quan hệ của + Học sinh trao đổi nội dung, thống nhất người đó đối với em. - Học sinh lên chia sẻ (5 -7 học sinh) - Yêu cầu học sinh lên chia sẻ trước - Học sinh nhận xét lớp. - Học sinh M4 kể lại bài mình - Giáo viên lưu ý cho học sinh M1+M2 nắm vững yêu cầu: + Những người tri thức đó là ai? + Họ làm nghề gì?... - Giáo viên khen ngợi học sinh và kết luận. 3. HĐ thực hành, luyện tập.: (15-17 phút) *Mục tiêu: Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp Bài tập 2: Cá nhân -> Cả lớp - Yêu cầu đọc đề bài sách giáo khoa. - 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp theo dõi - Yêu cầu tự viết bài mình đã nói vào bài trong sách giáo khoa. vở. -Viết bài theo yêu cầu. - Yêu cầu học sinh đọc bài. - 5 học sinh cầm vở viết đọc bài, lớp theo Lưu ý: Trợ giúp học sinh M1+M2 viết dõi nhận xét bài. được đoạn văn khoảng 7 câu. 4. HĐvận dụng, trải nghiệm (1-2 - Về nhà tiếp tục viết về người lao động trí phút) óc. - Viết về một người lao động trí óc mà em quen hoặc đã từng gặp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù.
  3. - Học sinh biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau). - Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia. - Rèn cho học sinh kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau). 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4 (cột a). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 -5 phút) - Trò chơi: “Tính đúng, tính nhanh”: - Học sinh tham gia chơi. TBHT tổ chức cho học sinh chơi: 1107 x 5 1218 x 4 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (25-30 phút). * Mục tiêu: - Học sinh biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau). - Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Học sinh làm bài cá nhân. em lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 1324 x 2 2648 ... - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi còn lúng túng. cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: a) x : 3 = 1527 b) x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x =7292
  4. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 4a: (Trò chơi: Xì điện) - Giáo viên tổ chức trò chơi “Xì điện” - Học sinh tham gia chơi. để hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi yêu thích học toán) hoàn thành. Số tiền An phải trả cho ba cái bút là: 2500 x 3 = 7500 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho An là: 8000 – 7500 = 500 (đồng) Đáp số: 500 đồng - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: phút) “Ai nhanh, ai đúng”: Nối cột A với cột B: A B 3719 x 2 5184 1728 x 3 7438 1407 x 4 5628 - Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: Tâm mua 5 quyển vở giá 1500 đồng. Tâm đưa cho cô bán hàng 9000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Tâm bao nhiêu tiền? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Chính tả ( Nghe – viết) NGHE NHẠC ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Viết đúng: nhạc sĩ, tham gia, chóng, giẫm, réo rắt, rụng,... - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.Tốc đô viêt 65 chữ /15 phút. - Làm đúng bài tập 2a, 3a. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
  5. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng lớp viết hai lần nội dung bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”. - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp - Học sinh trả lời. hơn? - Giáo viên đọc: tập dượt, dược sĩ, - Học sinh viết. - Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ Khám phá: 2.1. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5- 7 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Bài thơ kể chuyện gì ? + Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im) + Những chữ nào trong bài viết + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng hoa? thơ, tên riêng của người. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn viết lời bài hát được trình + Viết giữa trang vở tên bài; những chữ đầu bày như thế nào? mỗi dòng thơ đều viết lùi vào so với lề vở 2 hoặc 3 ô li + Trong đoạn văn còn có những +... chữ nào viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - mải miết, nổi nhạc, réo rắt,giẫm,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 2.2. HĐ viết chính tả (15-17 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính
  6. tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài. bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 2.3. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3-4 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 - Lắng nghe. bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 3. HĐ thực hành (5-7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm l/n, bài tập điền vần ut/uc (Bài tập 2a; 3a). *Cách tiến hành: Bài 2a: (Trò chơi “Tìm đúng - điền nhanh”) - Giáo viên cho học sinh nêu yêu - Một học sinh đọc yêu cầu của đề bài. cầu của đề bài. - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm. - Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ trống. - Giáo viên cho các tổ thi làm bài - Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức. tiếp sức, phải đúng và nhanh. - Học sinh đọc bài làm -> Học sinh nhận xét -> Giáo viên nhận xét bài đúng. - Học sinh chữa bài đúng vào vở. - náo động – hỗn láo béo núc ních – lúc đó - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi. Bài 3a: (Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng)
  7. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi - Học sinh tham gia chơi. tìm từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò - Học sinh lắng nghe. chơi, tuyên dương học sinh. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về sở thích của một người và luyện viết cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Ba ngày 11 tháng 1 năm 2022 Toán CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. - Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán. - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa.
  8. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? + Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào? + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? ( ) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Kết nối kiến thức. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bài vào vở. bảng. 2. HĐ Khám phá (13-15 phút) * Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn phép chia 6369 : 3 - Giáo viên ghi lên bảng: 6369 : 3 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính trên - Cả lớp thực hiện trên nháp. nháp. - Gọi học sinh lên bảng chia sẻ cách thực - 2 em lên bảng nêu cách thực hiện, chia hiện. sẻ cách thực hiện. - Lớp nhận xét, bổ sung: - Giáo viên nhận xét và ghi lên bảng như - 2 em nhắc lại cách thực hiện. sách giáo khoa. * Hướng dẫn phép chia 1276 : 4. - Giáo viên ghi bảng : 1276 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví - Cả lớp cùng thực hiện phép tính. dụ 1. Lưu ý: Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị - Một học sinh đứng tại chỗ chia sẻ (nêu chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai cách làm). chữ số - Hai học sinh nhắc lại cách thực hiện. =>Giáo viên chốt kiến thức khi chia số có - Lắng nghe, ghi nhớ. bốn chữ số cho số có một chữ số. 3. HĐ thực hành (15-17 phút) * Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
  9. - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân. lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. 4862 2 08 2431 06 02 0 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách - Học sinh chia sẻ kết quả. làm bài. Số gói bánh có trong một thùng là: 1648 : 4 = 412 (gói) Đáp số: 412 gói Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao lúng túng. đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: a) x x 2 = 1846 b) 3 x x = 1578 x = 1846 : 2 x = 1578 : 3 x = 923 x = 526 - Giáo viên củng cố cách tìm một thừa số của phép nhân. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3-5 -Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”: Giáo phút) viên đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả: 9685 : 5 8480 : 4 - Thử suy nghĩ, giải bài tập sau: Tìm x: x : 7 = 1246 x : 6 = 1078 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tập đọc
  10. CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Hiểu nghĩa các từ trong bài: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân hạnh,... - Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa tuổi, liên hệ,.... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *KNS: - Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. - Ra quyết định. - Quản lí thời gian. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Tranh minh họa tờ quảng cáo trong sách giáo khoa, một số tờ quảng cáo đẹp. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Hát. - Học sinh hát. - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc nối - Học sinh thực hiện. tiếp kể lại 4 đoạn của bài “Nhà ảo thuật”. + 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của bài. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2.HĐ khám phá: 2.1. HĐ Luyện đọc (15-17 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc rõ ràng, rành mạch, - Học sinh lắng nghe. vui. Ngắt, nghỉ hơi dài sau mỗi nội dung thông tin (tiết mục xiếc, tiện
  11. nghi của rạp và mức giảm giá vé, giờ mở màn, cách liên hệ - lời mời) b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa tuổi, liên hệ,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Nhiều tiết mục mới ra mắt lần đầu// Xiếc thú vui nhộn,/ dí dỏm.// Ảo thuật biến hóa bất ngờ/ thú vị.// Xiếc nhào lộn khéo léo/ dẻo dai.// ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ: tiết mục, tu bổ, hân hạnh. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. động. 2.2. HĐ Tìm hiểu bài (10-12 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả. trước lớp. + Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để + Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc. làm gì? + Em thích những nội dung nào trong + HSTL:... tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em thích?
  12. + Cách trình bày tờ quảng cáo có gì + Thông báo những tin cần thiết, tiết mục, đặc biệt? điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn, + Em thường thấy quảng cáo ở + Được giăng hoặc dán trên đường phố, những đâu? trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. 3. HĐ luyện đọc lại (5-7 phút) *Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài. lại toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2. - Học sinh thi đua học thuộc lòng - Học sinh thi đua đọc đoạn 2. từng khổ thơ của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc. - 2 học sinh đọc. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài phút) đọc. - Giới thiệu các tờ quảng cáo mình sưu tầm được. - Tiếp tục sưu tầm thêm các tờ quảng cáo xung quanh nơi mình ở. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Tư ngày 12 tháng 1 năm 2022 Luyện từ và câu NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Tìm được những vật được nhân hóa,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (Bài tập 1). - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào?
  13. - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (Bài tập 3 a/c/d hoặc b/c/d). - Rèn kĩ năng cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi như thế nào? 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, một đồng hồ hoặc mô hình đồng hồ có 3 kim. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Trò chơi “Dấu câu”: - Học sinh tham gia chơi. - TBHT điều hành: + Nhân hoá là gì? + Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa? - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (26- 28 phút): *Mục tiêu: - Tìm được những vật được nhân hóa,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (bài tập 1). - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (bài tập 3 a/c/d hoặc b/c/d). *Cách tiến hành: Bài tập 1: (Cá nhân – Nhóm đôi – Cả lớp) - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Một học đọc yêu cầu bài tập 1. - Gọi học sinh đọc bài thơ “đồng hồ báo - Hai em đọc bài thơ. thức”. - Cho học sinh quan sát chiếc đồng hồ, chỉ - Cả lớp quan sát các kim đồng hồ trả cho học sinh thấy: kim giờ chạy chậm ... lời kim giờ chạy chậm, kim phút đi Tác giả tả rất đúng. từng bước, kim giây phóng rất nhanh. - Cho học sinh làm bài (phiếu học tập). - Học sinh làm bài (phiếu học tập). - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành bài tập. - TBHT điều hành - Đại diện nhóm dán tờ phiếu lên bảng lớp - - Học sinh chia sẻ nhóm 2 -> cả lớp: > báo cáo + Trong bài thơ trên những vật nào được + Kim giờ gọi là: bác, tả bằng từ ngữ:
  14. nhân hóa? thận trọng nhích từng li, từng li. + Những vật ấy được nhân hóa bằng cách + Kim phút gọi bằng anh, tả bằng từ nào? ngữ: lầm lì đi từng bước, từng bước. + Kim giây gọi bằng bé, tả bằng từ ngữ: tinh nghịch chạy vút lên trước hàng. + Em thích hình ảnh nào? Vì sao? + ... - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. - Giáo viên củng cố hiểu rõ về các cách nhân hóa. Bài tập 2: (Làm việc nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Yêu cầu trao đổi theo cặp. - Học sinh trao đổi theo cặp. - Mời 1 số cặp lên bảng chia sẻ nội dung. - Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi - Giáo viên theo dõi nhận xét chốt lại lời đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. giải đúng. Bài tập 3: (Làm việc cá nhân -> Cả lớp) - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. - Một học sinh đọc đề bài tập 3. - Học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm bài cá nhân. - Chia sẻ bài trước lớp. + Yêu cầu đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm + Nhiều học sinh lên nối tiếp đặt câu trong mỗi câu. hỏi. + Cả lớp nhận xét bổ sung. Dự kiến đáp án: a/Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào? b/ Ê - đi - xơn làm việc như thế nào ? c/Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào ? d/ Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ? - Nhận xét chốt lời giải đúng. - Giáo viên củng cố cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi như thế nào? 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 phút) - Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu có sử dụng phép nhân hóa. - Tìm trong sách giáo khoa đoạn văn hoặc đoạn thơ có sử dụng phép nhân hóa rồi chỉ ra phép nhân hóa đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  15. Tự nhiên và xã hội LÁ CÂY ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Biết được cấu tạo ngoài của lá cây. - Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây. - Nêu được chức năng của lá cây. - Kể ra những ích lợi của lá cây. - Học sinh nhận biết hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây. Giáo dục cho học sinh kỹ năng làm chủ bản thân. Có ý thức trách nhiệm thực hiện những hành vi thân thiện với các loài cây. Giáo dục học sinh chăm sóc và bảo vệ cây xanh. Biết được ích lợi của lá cây. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. - Phẩm chất: Có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, có trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên. *KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng làm chủ bản thân. - Kĩ năng tư duy phê phán. *GDBVMT: - Biết cây xanh có ích lợi đối với cuộc sống của con người; khả năng kì diệu của lá cây trong việc tạo ra ôxi và các chất dinh dưỡng để nuơi cây II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 86, 87, sưu tầm các lá cây khác nhau. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Học sinh hát “Em yêu bầu trời + Nêu chức năng của rễ cây? xanh xanh”. + Một số rễ cây được dùng để làm gì? - Học sinh trả lời. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ khám phá kiến thức (25-27 phút) *Mục tiêu: - Biết được cấu tạo ngoài của lá cây.
  16. - Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây. *Cách tiến hành: Họat động 1: Tìm hiểu về lá cây. ( HĐ này GV có thể cho HS quan sát lá cây sân trường- nếu thời tiết thuận lợi) * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - GV nêu câu hỏi: + Lá cây thường có màu gì? + Mỗi chiếc lá có mấy phần? Nó có hình dạng như thế nào? -HS nói lên các dự đoán của mình- *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của Thảo luận nhóm 4- thư kí ghi ý kiến hs: tổng hợp vào bảng nhóm: - GV yêu cầu HSdự đoán - HS có thể dự đoán: + Lá cây thường có màu xanh lục. + Mỗi chiếc lá thường có cuống lá, phiến lá và gân lá. + Lá cây có rất nhiều hình dạng và độ lớn khác nhau. *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm - HS nêu những câu hỏi thắc mắc tòi: GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em có điều gì băn khoăn không? GV ghi bảng. VD: + Bạn có chắc chắn rằng lá cây thường có - HS nêu lại các băn khoăn trên. màu xanh lục? + Vì sao bạn biết mỗi chiếc lá thường có cuống lá, phiến lá và gân lá? HS đề xuất ra các phương án tìm ............ tòi. (đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát lá cây mang đến lớp, quan sát - Từ các thắc mắc trên, chúng ta làm gì? tranh,. ..). - GV định hướng cho HS thực hành quan sát hình 1, 2, 3, 4 (sgk) kết hợp quan sát những lá cây mang đến lớp là tối ưu nhất so với thời -HS quan sát , trao đổi với nhau về gian trên lớp. lá cây. * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. các nhóm chia sẻ kết quả. - GV yeu cầu HS quan sát * Bước 5: Kết luận kiến thức - Hướng dẫn HS so sánh với dự - GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả. đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học
  17. * Kết luận: Lá cây thường có màu xanh lục, một số lá cây có màu đỏ hoặc vàng, lá cây thường có hình dạng và độ lớn khác nhau. Họat động 2: Tìm hiểu chức năng của lá cây. (KNS ) * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - GV nêu câu hỏi: + Lá cây có chức năng gì? HS nói lên các dự đoán của mình- *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của Thảo luận nhóm 4- thư kí ghi ý kiến hs: tổng hợp vào bảng nhóm: - GV yêu cầu HS dự đoán - HS có thể dự đoán: + Lá cây có chức năng quang hợp. + Lá cây có chức năng hô hấp. + Lá cây có chức năng thoát hơi nước. + Trong quá trình quang hợp lá cây hấp thụ khí các- bô- nic, thải ra khí ô xi. *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em có - HS nêu những câu hỏi thắc mắc điều gì băn khoăn không? - GV ghi bảng. VD: - HS nêu lại các băn khoăn trên + Bạn có chắc chắn rằng lá cây có chức năng quang hợp không? + Vì sao bạn biết Lá cây có chức năng hô hấp? - Từ các thắc mắc trên, HS đề xuất ............ ra các phương án tìm tòi. (đọc SGK, - Từ các thắc mắc trên, chúng ta làm gì? hỏi người lớn, quan sát tranh,. ..). - GV định hướng cho HS thực hành quan sát hình 1 trang 88(sgk) kết hợp đọc các thông tin để giải đáp thắc mắc. -HS thực hành quan sát hình 1 trang * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. 88(sgk) kết hợp đọc các thông tin. - GV cho HS thực hành - Các nhóm chia sẻ kết quả. * Bước 5: Kết luận kiến thức - Hướng dẫn HS so sánh với dự - GV cho các nhóm chia sẻ. đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức * Kết luận: Lá cây có 3 chức năng: Quang bài học. hợp, hô hấp, thoát hơi nước. - Các nhóm viết vào phiếu
  18. Hoạt động 3: ích lợi của lá cây. (KNS) - Thi đua giữa các nhóm. Trong GV yêu cầu: cùng một thời gian viết tên các lá + Các nhóm dựa vào thực tế và quan sát hình cây được dùng vào các việc: 2, 3, 4, 5, 6trang 89(sgk) để nói về ích lợi của + Để ăn. lá cây. + Để làm thuốc chữa bệnh. + Kể tên những lá cây thường có ở địa + Để gói bánh, để làm nón, để lợp phương? nhà.... - Nhóm nào kể được nhiều, đúng thì nhóm đó thắng cuộc. - * Kết luận: Lá cây có rất nhiều ích lợi như: để ăn, làm thuốc chữa bệnh, lợp nhà 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1-2 phút) - Nêu tên cây trồng của nhà mình và nêu cấu tạo ngoài của lá cây - Về nhà sưu tầm thêm một số loại lá cây khác. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Chính tả (Nghe - viết): NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Tốc đọc viết 65 chữ / 15 phút. - Làm đúng các bài tập bài tập 2a, 3a. - Viết đúng: nhạc sĩ Văn Cao, sáng tác, vẽ tranh, nhanh chóng, khởi nghĩa. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
  19. - Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * GD Quốc phòng - An ninh: Giáo viên nêu ý nghĩa Quốc ca. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. Bảng viết nội dung bài tập 3a. - Học sinh: Sách giáo khoa.Vở chính tả III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: Viết 4 từ có chưas vần ut, 4 từ có chứa vần uc. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. Hoạt động khám phá 2.1. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5-7 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung bài viết - Giáo viên đọc bài chính tả một lượt. - 1 học sinh đọc lại. * GV nêu ý nghĩa Quốc ca: Quốc ca nói chung là một bài hát ái quốc khơi gợi và tán dương lịch sử, truyền thống và đấu tranh của nhân dân quốc gia đó, được chính phủ của một đất nước công nhận là bài hát chính thức của quốc gia, hoặc được - Có tên là Tiến quân ca do nhạc sĩ Văn người dân sử dụng nhiều thành thông Cao sáng tác. Ông sáng tác bài hát này lệ. trong những ngày chuẩn bị khởi nghĩa. + Bài hát Quốc ca Việt Nam có tên là + ... 4 câu. gì? Do ai sáng tác? Sáng tác trong + Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu hoàn cảnh nào? câu, tên riêng: Văn Cao, Việt Nam,... b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? - Học sinh nêu các từ: nhạc sĩ Văn Cao, + Những chữ nào trong bài được viết sáng tác, vẽ tranh, làm thơ, nhanh chóng, hoa? khởi nghĩa,... c. Hướng dẫn viết từ khó: - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn?
  20. - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. 2.2. HĐ viết chính tả (13-15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe. cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chú ý tư duy và ghi nhớ lại các từ ngữ, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 2.3.HĐ chấm, nhận xét bài (3-5 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ viết cho các bạn soát bài. nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 3. HĐ thực hành (7-8 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả; phân biệt l/n, uc/ut và bài tập điền âm vần. *Cách tiến hành: Bài 2a: (Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp) - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu. - TBHT điều hành chung. - Học sinh làm vào vở. - Hai học sinh lên bảng thi làm bài (chia sẻ trước lớp). - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc. 1 số em đọc lại khổ thơ. - Nhận xét, đánh giá; giáo viên kết luận. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - Giáo viên giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn (Học sinh M1). Bài 3: (Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu.