Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_bui.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)
- KẾ HOACH BÀI DẠY TUẦN 19 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2022 Tập làm văn KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI THÂN GIA ĐÌNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý - Rèn kỹ năng nói và viết. - Yêu thương, trân trọng và gắn bó với mọi người trong gia đình 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *THGDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết một số câu hỏi gợi ý. - HS: Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Cả nhà thương nhau - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Kể được một cách đơn giản về người thânvới một người bạn mới quen theo gợi ý . *Cách tiến hành: * HĐ1: Kể về những người thân trong gia đình - Hs làm việc nhóm 2: HS nghe kể cho (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp) nhau nghe về gia đình của mình - HS làm việc theo nhóm 2 + Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? + Công việc của mỗi người trong gia đình là gì? + Tính tình của mỗi người trong gia đình như thế nào? + Bố em thường làm việc gì? - Chia sẻ kết quả trước lớp + Tình cảm của em đối với gia đình
- như thế nào? - Lớp nhận xét, bổ sung - GV tổng kết chung. Tuyên dương, khen ngợi những HS kể tốt. => Câu hỏi chốt bài: + Em có yêu thương mọi người trong gia đình mình không? - HS liên hệ, trả lời. + Em cần làm gì để thể hiện sự yêu thương đó? * HĐ2:Viết những điều em kể về những người thân trong gia đình HS viết những điều em vủa kể vào vở Gv Yêu cầu HS viết bài vào vở. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1-2 - Thực hiện lối sống đẹp, trân trọng, yêu phút) : thương và quan tâm tới mọi người trong gia đình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LÀM QUEN VỚI SỐ LA MÃ . LUYỆN TẬP ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. - Nhận biết các số từ 1 đến 12 (để xem được đồng hồ); số 20, 21 (đọc và viết về “Thế kỉ XX”, “Thế kỉ XXI”). - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết số la mã. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3a, 4, 1,3 ( Luyện tập) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Mặt đồng hồ có ghi bằng số La Mã. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”: TBHT - Học sinh tham gia chơi. điều hành:
- + Khi nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ta làm thế nào? + Thực hiện phép tính: 1023 x 4 + Khi chia số có bốn chữ số với số có một chữ số ta làm thế nào? + Thực hiện phép tính: 1205 : 5 ( ) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. Khám phá: (10-12 phút) * Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết các số từ 1 đến 12 (để xem được đồng hồ); số 20, 21 (đọc và viết về “Thế kỉ XX”, “Thế kỉ XXI”). * Cách tiến hành: Giới thiệu chữ số La Mã - Giáo viên cho xem mặt đồng hồ có ghi - Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa số bằng chữ số La Mã. và mặt đồng hồ (bằng trực quan). + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Giới thiệu về các số ghi trên mặt đồng - Quan sát giáo viên hướng dẫn. hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã. - Viết bảng: I và nêu: Đây là chữ số La Mã, đọc là “một”... (Làm tương tự với các số khác). - Giáo viên giới thiệu cách đọc, viết các số từ một (I) đến mười hai (XII). VD: Viết bảng III. + Số III do 3 chữ số I viết liền nhau và có - Học sinh đọc là “ba”. giá trị là “ba”. - Viết bảng IV. + Số IV do chữ số V (năm) ghép với chữ - Học sinh đọc là “bốn”. số I (một) viết liền trước để chỉ giá trị ít hơn V một đơn vị. - Viết bảng VI, XI, XII. - Đọc là “sáu”, “mười”, “mười một”, “mười hai”. => Ghép với chữ số I vào bên phải để chỉ - Lắng nghe, ghi nhớ. giá trị tăng thêm một, hai đơn vị. Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết đúng các quy ước của chữ số La Mã. => Giáo viên chốt kiến thức. 3. HĐ thực hành (17-20 phút) * Mục tiêu: - Đọc, viết, sắp xếp được số la mã. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân.
- lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: I -> một II -> hai X -> mười (...) - Giáo viên củng cố cách đọc viết chữ số La Mã. Bài 2: (Trò chơi: “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia - Học sinh tham gia chơi. trò chơi: “Xì điện” để hoàn thành bài + Đồng hồ A chỉ 6 giờ. nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương + Đồng hồ B chỉ 12 giờ. học sinh. + Đồng hồ C chỉ 3 giờ. Bài 3a: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dỗi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân. lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: Theo thứ tự từ bé đến lớn là: II, IV, V, VI, VII, IX, XI. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 4: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên quan sát học sinh làm bài. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã: I; II; III; IV; V; VI; VII; VIII; IX; X; XI; XII. - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố: + Nhận dạng số La Mã từ bé đến lớn (ngược lại). + Viết số La Mã từ I -> XII. Bài 1: ( trang 122) (Trò chơi: “Xì điện”) - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn đổi cặp đôi rồi chia sẻ kết quả: lúng túng. A. 4 giờ B. 8 giờ 155 phút C. 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút - Giáo viên củng cố xem đồng hồ ghi bằng số La Mã 9 giờ đúng, giờ hơn và giờ kém). Bài 3: (Cá nhân – chia sẻ trước lớp”) - Học sinh làm bài vào phiếu. - Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai - Chia sẻ trước lớp đúng” để hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét tuyên dương học
- 4. HĐvận dụng, trải nghiệm (2-5 phút) Học sinh tham gia thi xếp nhanh, xếp Bài 4 (a, b): đúng. (Cá nhân – Cả lớp) - Học sinh trưng bày sản phẩm. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát - Chia sẻ cách xếp hình với bạn. hình vẽ sách giáo khoa -> xếp hình theo - Nhận xét, bổ sung yêu cầu của bài. Giáo viên trợ giúp học sinh M1 hoàn thành sản phẩm (như hình sách giáo khoa trang 122) - Giáo viên đánh giá bài của học sinh, khen ngợi khích lệ... - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng -Về nhà tìm thêm cách xếp chữ số La em. Mã khác ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG ( T1) ( Thời lượng 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: Giúp Học sinh hiểu + Lớp và trường là tập thể học tập sinh hoạt gắn bó với em nên em cần tham gia vào việc chung của lớp, của trường. + Khi tham gia việc lớp việc trường. Mọi người đều phải tích cực, nhiệt tình để công việc được giải quyết nhanh chóng. Nếu tham gia công việc chung của lớp, của trường mà lại không tích cực thì công việc sẽ bị chậm, tốn thời gian, công sức, tiền của. + Tích cực tham gia việc trường, việc lớp là khi tham gia đầy đủ, có mặt đúng giờ, làm tốt công việc và không lười biếng. + Biết tích cực tham gia việc trường, việc lớp. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (vận dụng những điều đã học vào thực hành tham gia việc trường, việc lớp) NL phát triển bản thân ( có thái độ tích cực trong việc tham gia các hoạt động ở trường), NL điều chỉnh hành vi đạo đức ( Có ý thức, trách nhiệm với các công việc ở trường). b. Phẩm chất:
- - Học sinh có lòng nhiệt tình khi tham gia việc trường việc lớp. - Ủng hộ, noi gương theo những bạn tích cực tham gia việc lớp, việc trường. - Thực hiện mộc cách tích cực, nhiệt tình, hoàn thành tốt các việc của lớp, của trường như: trực nhật, lao động ... *GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm . *GD TKNL&HQ: - Bảo vệ , sử dụng nguồn điện của lớp, của trường một cách hợp lí. - Tận dụng các nguồn chiếu sáng tự nhiên, tạo sự thoáng mát, trong lành của mơi trường lớp học, trường học, giảm thiểu sử dụng điện trong học tập, sinh hoạt. - Bảo vệ, sử dụng nước sạch của lớp, của trường một cách hợp lí, nước uống, nước sinh hoạt, giữ vệ sinh, - Thực hành và biết nhắc nhở các bạn cùng tham gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình. *GDBVMT: - Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức.. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên: Máy chiếu, máy tính - Học sinh: VBT, công cụ sắm vai xử lý tình huống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3-5 phút): - Hát: “Em yêu trường em” - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. 2. HĐ thực hành: (25-27 phút) * Mục tiêu: - Học sinh tự kiểm tra được công việc của mình về thực hiện nội quy của trường của lớp. (Ghi chú: Vì ở các lớp, bao giờ vào đầu năm học, giáo viên cũng yêu cầu học sinh cả lớp thực hiện nội qui mà lớp, trường đề ra. Nên GVCN thường yêu cầu Ban cán sự lớp có sổ ghi chép để theo dõi những hoạt động của học sinh trong lớp như: mặc đồng phục, đi học muộn, đeo khăn quàng đỏ ...). - Từ các tình huống có sẵn các em đánh giá được bản thân mình. - Học sinh nhận xét được những hành vi nào đúng hành vi nào sai để tự điều chỉnh mình. * Cách tiến hành: * Việc 1: Xem xét công việc Làm việc theo nhóm - Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo tình - Thảo luận nhóm. hình hoạt động của các đội viên, thành - Đại diện các tổ báo cáo, nhận xét các
- viên trong tổ. đội viên, thành viên của nhóm mình. - Nhận xét, bổ sung ý kiến. - Nhận xét tình hình hoạt động chung của lớp *GVKL: Những bạn đã thực hiện và - Lớp chú ý lắng nghe. làm tốt công việc của mình là đã một phần tham gia tốt vào việc thi đua của lớp, của trường. Còn những bạn chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ, còn mắc khuyết điểm, như thế là chưa tham gia tích cực vào việc lớp, việc trường. Để hiểu rõ thêm về điều này, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài: “Tích cực tham gia việc lớp, việc trường”. Việc 2: Nhận xét tình huống. Hoạt động cá nhân – Nhóm - Cả lớp - Đưa ra tình huống: Yêu cầu các - Làm việc cá nhân, tương tác với các nhóm thảo luận, sau đó đưa ra các cách bạn trong nhóm, chia sẻ trước lớp. giải quyết, có kèn những lý do giải thích phù hợp. + Tình huống: Lớp 3A đang dọn dẹp khu vực vườn trường. Mỗi tổ được giao một nhiệm vụ khác nhau. Tổ của - Các nhóm nêu ý kiến thảo luận như: Lan được giao nhiệm vụ nhổ cỏ quanh + Nhóm 1: Lan làm như thế cũng đượ. bồn hoa. Lan chỉ nhổ vội mấy đám cỏ Có thể là Lan mệt thật, Lan cần nghỉ quanh vườn rồi kêu mệt, bảo các bạn ở ngơi, không nên làm việc quá sức, ảnh tổ cho mình ngồi nghỉ. hưởng đến sức khỏe. + Lan làm như thế có được không? Vì + Nhóm 2: Lan làm như thế là không sao? đúng. Đây là việc chung của lớp, Lan nên cùng các bạn tham gia. Nếu chỉ hơi mệt, Lan có thể một chút rồi lại ra làm vì công việc được giao cũng không quá mệt nhọc. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhau. - 1, 2 học sinh nhắc lại. - Nhận xét, đưa ra cách trả lời đúng. *GVKL: Lớp và trường là tập thể sinh hoạt, học tập gắn bó với em nên cần phải tích cực tham gia các việc lớp, việc trường để công việc chung được giải quyết nhanh chóng. - Tiến hành thảo luận nhóm. Việc 3: Bày tỏ ý kiến. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
- Làm việc cặp đôi - Chia sẻ trước lớp của mình. - Đưa ra nội dung các tình huống, yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra ý kiến của mình. Nội dung: a) Trực nhật vườn trường, mỗi tổ được + Đúng, không chỉ hoàn thành các giao một công việc khác nhau. Khi làm công việc của mình, Trang còn biết xong việc của tổ mình, Trang chạy giúp các bạn khác để nhanh chóng kết sang tổ khác, cùng giúp các bạn một thúc công việc. tay. b) Dù bị mệt nhưng Thơ vẫn cố gắng + Đúng, tuy bị mệt, Thơ vẫn cố gắng cùng các bạn làm báo tường cho lớp để tham gia để lớp hoàn thành tốt công tham dự đợt thi báo tường mừng ngày việc. 8/3 ở trường. c) Để ủng hộ các bạn nhỏ ở vùng lũ + Sai, nam vừa không có ý thức giúp lụt, mỗi bạn trong lớp mang vật phẩm đỡ các bạn vùng lũ, vừa không có ý đi ủng hộ, riêng Nam cố nhắc mấy lần thức tham gia vào việc làm chung mà mà vẫn quên. lớp, trường phát động. d) Cả lớp đang thảo luận nhóm về bài + Sai, đang là giờ học, lại là yêu cầu giảng của cô giáo, Hùng và Tuấn ngồi thảo luận nhóm, đóng góp ý kiến cho nói chuyện riêng. bài học mà Hùng và Tuấn lại không đ) Các bạn trong lớp 3B hăng say học tham gia. tập, giành nhiều điểm 9à10 để kính + Đúng, các bạn làm thế sẽ làm cho tặng các thầy cô nhân ngày 20/11. các thầy cô vui lòng, phong trào học tập của lớp sẽ phát triển tốt. - Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến - Nhận xét câu trả lời của các nhóm. cho nhau. *GVKL: Để tham gia tích cực vào việc lớp, việc trường, các emcó thể tham gia vào nhiều hoạt động như: lao động, hoạt động học tập, vui chơi tập thể... * Việc 4: Tìm hiểu truyện “Tại con Thảo luận nhóm, đại diện các nhóm Chích chòe”. trình bày kết quả thảo luận của nhóm Làm việc cả lớp - Trao đổi nhómn - mình. Chia sẻ trước lớp + Kể chuyện: “Tại con Chích chòe”. Chia học sinh thành nhóm nhỏ và yêu cầu thảo luận nhóm, tìm hiểu câu chuyện theo các câu hỏi sau: 1. Em có nhận xét gì về việc làm của 1. Bạn Tường làm thế là không đúng. bạn Tường? Vì sao? Trong khi các bạn ai cũng hăng say làm việc thì Tường lại mãi chơi, không chịu làm việc. 2. Nếu em là bạn Tường, em sẽ làm 2. Nếu em là bạn Tường, em sẽ cùng như thế nào? các bạn hăng hái làm việc. Em sẽ để
- con Chích chòe ở nhà vì học ra học, - Giáo viên trợ giúp cho học sinh làm ra làm, chơi ra chơi. M1+M2 hoàn thành nội dung yêu cầu. - Các nhóm nhận xét, bổ sung câu trả - Nhận xét câu trả lời của bạn. lời cho nhau. *Giáo viên kết luận: Việc làm của bạn Tường như thế là Sai. Để có tiền góp - 1, 2 học sinh nhắc lại. quỹ Đội, vì lợi ích chung, bạn nào cũng tham gia, bởi vậy Tường cũng nên tham gia cùng các bạn. Có như thế, công việc mới nhanh chóng được hoàn thành tốt. Việc 5: Liên hệ và tự liên hệ Trao đổi cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi: - Tiến hành thảo luận cặp đôi, 2à4 cặp Viết ra giấy những việc em đã tham đứng lên trình bày, lớp nghe, nhận xét gia với lớp, với trường trong tuần vừa và bổ sung. qua. - Nhận xét. - Tùy thuộc vào tình hình cụ thể mà giáo viên nhận xét, đưa ra những lời khen, nhắc nhở với học sinh. + Em hiểu thế nào là “Tích cực” tham - Thảo luận cả lớp, 3-4 học sinh trả lời. gia việc lớp, việc trường? Ví dụ: “Tích cực” tham gia việc lớp, việc trường, tức là: + Việc gì của lớp, của trường cũng tham gia. + Làm xong việc của mình, nếu còn thời gian thì làm giúp công việc của người khác. - Giáo viên nhận xét. + Làm hết tất cả công việc được giao. *Giáo viên kết luận: Như vậy “Tích cực” tham gia việc lớp, việc trường ở đây là hoàn thành tốt các công việc mà mình được giao theo hết khả năng của mình. Ngoài ra, nếu có điều kiện và khả năng, có thể giúp những người khác hoàn thành tốt nhiệm vụ. 3. Hoạt động vận dụng, trải ngiệm - Học sinh hát, đọc thơ hoặc kể chuyện (3-5 phút) về nội dung có liên quan đến trường, lớp. - Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức. - Tự đánh giá bản thân mình về việc
- thực hiện nội quy của trường của lớp. - Mỗi nhóm cử 1 đại diện để tham gia, kể chuyện về nội dung có liên quan đến trường, lớp. - Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức. - Tự đánh giá bản thân mình về việc thực hiện nội quy của trường của lớp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2022 Chính tả (Nghe – viết): ĐỐI ĐÁP VỚI VUA ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Viết đúng: ra lệnh, tức cảnh, leo lẻo, chỉnh, truyền lệnh , như sau... - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 3a. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả. - Trình bày đúng hình thức văn xuôi. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. -Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3-4 phút) - Hát. - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp - Học sinh trả lời. hơn? - Giáo viên đọc: Nuông chiều, lồi - Học sinh viết. lõm, núc ních, len lỏi, - Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. khám phá:
- 2.1. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5-7 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? - Vì nghe nói cậu là học trò. + Hãy đọc câu đối của vua và vế - Nước trong leo lẻo cá đớp cá đối lại của Cao Bá Quát. Trời nắng chang chang người nối người b. Hướng dẫn trình bày: + Hai vế đối trong đoạn chính tả + Viết cách lề vở 2 ô li. viết như thế nào? + Trong đoạn văn còn có những chữ + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên nào viết hoa? riêng của người (Cao Bá Quát),... c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - tức cảnh, leo lẻo, chỉnh, truyền lệnh ,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 2.2. HĐ viết chính tả (13-15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài. bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 2.3. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3-5 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở
- bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 - Lắng nghe. bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 3. HĐ thực hành: (5-7 phút) *Mục tiêu: Rèn cho học sinh kĩ năng chính tả điền tiếng có âm đầu ch/tr. *Cách tiến hành: Bài 2a: Trò chơi “Đố bạn” - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi: tham gia trò chơi: “Đố bạn” để học + so sánh, soi đuốc,... sinh hoàn thành bài tập. + xào rau, xới cơm, xê dịch, xông lên, xúc đất,... - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1-2 - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. phút) - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về người từ nhỏ đã thể hiện tư chất thông minh, giỏi đối đáp và luyện viết cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2022 Tập đọc TIẾNG ĐÀN ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Hiểu nghĩa các từ trong bài: lên dây, ắc–sê, dân chài. - Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Vi-ô-lông, ắc-sê, lên dây, trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng,... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
- II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, tranh ảnh đàn vi-ô-lông. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Giáo viên cho học sinh nghe bài hát: - Học sinh nghe. “Cây đàn ghi ta”. - TBHT điều hành: Gọi 3 bạn lên - Học sinh thực hiện. bảng thi đọc bài “Đối đáp với vua”. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét chung - Giáo - Lắng nghe. viên kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. Khám phá 2.1. HĐ Luyện đọc (15-17 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài với - Học sinh lắng nghe. giọng nhẹ nhàng, tình cảm, giàu cảm xúc b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (Vi-ô-lông, ắc-sê, lên dây, - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng,...) để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Khi ắc-sê vừa khẽ chạm vào những sợi dây đàn/ thì như có phép lạ,/ những âm thanh trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.// + Vầng trán cô bé hơi tái đi/ nhưng gò má ửng hồng ,/ đôi mắt sẫm màu hơn,/ làn mi rậm cong dài khẽ rung động.// ( )
- - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ chân dài. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. động. 2.2 HĐ Tìm hiểu bài (10-12 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả. trước lớp. + Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng + Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài thi? nốt nhạc. + Những từ nào miêu tả âm thanh + trong trẻo, bay vút lên giữa yên lặng của của cây đàn? gian phòng + Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo + Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể đàn thể hiện điều gì? hiện bản nhạc - vầng trán tái đi... + Tìm những chi tiết miêu tả khung + Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng cảnh thanh bình nơi căn phòng như xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ ven hồ. hòa với tiếng đàn? * Giáo viên chốt lại: Tiếng đàn của - Học sinh lắng nghe. Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. 3. HĐ luyện đọc diễn cảm (5-7 phút) *Mục tiêu: Học sinh biết ngắt nghỉ hơi đúng; phất âm đúng: rung động, trong trẻo, bay lên,... *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại đoạn 1. lại đoạn 1 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. - Học sinh thi đua đọc đoạn 1. - Học sinh thi đua đọc đoạn 1. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc. - 2 học sinh đọc. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, đúng, đọc hay. hay. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài phút) đọc. - Nêu một số bản nhạc vi-ô-lông mà mình biết hoặc đã được nghe.
- - Tìm hiểu thêm về những người đánh đàn có tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hòa hợp với cuộc sống xung quanh và khung cảnh thiên nhiên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự nhiên và xã hội HOA ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. - Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa. - Phân loại các bông hoa sưu tầm được, nêu được chức năng và lợi ích của hoa. - Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa. - Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *KNS: - Kĩ năng quan sát, so sánh. - Tổng hợp, phân tích thông tin. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu học tập, các hình trong sách giáo khoa trang 90, 91, sưu tầm các bông hoa khác nhau. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: ( Có thể tiến hành dạy ngoài không gian lớp học- nếu thời tiết thuận lơị) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 - 5 phút) - Học sinh hát. + Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì - Học sinh trả lời. và thải ra khí gì? + Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Lắng nghe.
- - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ khám phá :(25- 27 phút) *Mục tiêu: - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. - Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa. - Phân loại các bông hoa sưu tầm được, nêu được chức năng và lợi ích của hoa. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu về các loài hoa. (KNS *Mục tiêu: - GDKNS: Kĩ năng quan sát, so sánh: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. - Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa. * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - GV nêu câu hỏi: - Thảo luận nhóm 4- thư kí ghi ý + Mỗi bông hoa thường có những bộ phận kiến tổng hợp vào bảng nhóm: nào? - HS có thể dự đoán: + Các loài hoa thường khác nhau như thế nào? + Mỗi bông hoa thường có cuống *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa. hs: + Các loài hoa thường khác nhau - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của về hình dạng, màu sắc, mùi mình- Thảo luận nhóm 4- thư kí ghi ý kiến hương. tổng hợp vào bảng nhóm: - HS nêu những câu hỏi thắc mắc *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em - Từ các thắc mắc trên, HS đề có điều gì băn khoăn không? xuất ra các phương án tìm tòi. - GV ghi bảng. VD: (đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát + Bạn có chắc chắn rằng mỗi bông hoa tranh,. ..). thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa không? + Vì sao bạn biết các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc, mùi hương? * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. - Các nhóm báo cáo kết quả - GV cho HS thực hành quan sát hình ở trang - Hướng dẫn HS so sánh với dự 90, 91(sgk) và những bông hoa được mang đến đoán ban đầu và khắc sâu kiến lớp. Trong những bông hoa đó bông nào có thức bài học. hương thơm, bông nào không có hương thơm. Chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa. ( Hoặc quan sát các loài hoa trong vườn trường)
- * Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban quả thảo luận của nhóm mình đầu và khắc sâu kiến thức bài học. - Các nhóm khác nghe và bổ - Kết luận: Các loài hoa thường khác nhau về sung. hình dạng, màu sắc và mùi hương. mỗi bông - Hoa là cơ quan sinh sản của hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và cây. nhị hoa. - Hoa thường được dùng để trang - Giáo dục: Hoa có hương thơm, nhưng chúng trí, làm nước hoa, ướp chè, để ăn, ta không nên ngửi nhiều hương thơm hoa vì sẽ để làm thuốc. không tốt cho sức khoẻ. Nếu ở trong phòng kín có nhiều hoa hoặc đặt lọ hoa ở đầu giường khi đi ngủ sẽ rất khó thở. Một số phấn hoa như hoa mơ có thể gây ngứa nên chúng ta cần chú ý khi tiếp xúc với các loại hoa. Hoạt động 2: Nêu được lợi ích và chức năng của hoa. - GDKNS: Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trị, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài. *Cách tiến hành: - Giáo viên cho cả lớp cùng thảo luận các câu -HS thảo luận nhóm đôi trả lời: hỏi: + Hoa có chức năng gì? - Hình 5, 6: hoa để ăn. - Hình 7, 8: hoa để trang trí. + Hoa thường được dùng để làm gì? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Quan sát các hình trang 91, những hoa nào - Các nhóm khác nghe và bổ được dùng để ăn? sung. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Học sinh lắng nghe. kết quả thảo luận của nhóm mình. *.Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp: - Hoa có chức năng gì? - Hoa thường được để làm gì? + Hoa để ăn: Hình 5, 6 + Hoa để trang trí: Hình 7, 8 - Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 phút) - Nêu tên một số loài hoa trồng ở nhà mình và nêu các bộ phận của mỗi bông hoa đó. - Sưu tầm thêm các bông hoa và nêu chức năng, lợi ích của hoa.
- ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1). - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2). - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu hợp lí. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Trò chơi “Dấu câu”: TBHT điều hành: - Học sinh tham gia chơi. + Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa. + Học sinh nêu sự vật nhân hoá... (...) - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28-30 phút): *Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1). - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2). *Cách tiến hành: Bài tập 1: (Trò chơi: “Đố bạn”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “Đố bạn” để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi. + Chỉ những người hoạt động nghệ thuật. + Chỉ các hoạt động nghệ thuật. + Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,... + Chỉ các môn nghệ thuật. + Đóng phim, ca hát, múa, vẽ,... - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, + Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng,... tuyên dương học sinh. Bài tập 2: (Cặp đôi -> Cả lớp) - Yêu cầu trao đổi theo cặp. - Học sinh trao đổi theo cặp.
- - Mời 1 số cặp lên bảng chia sẻ nội dung. - Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. Ví dụ: Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim,... đều là một tác phẩm nghệ thuật. (...) - Giáo viên theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. => Giáo viên củng cố cách đặt dấu phẩy 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 phút) - Đặt 5 câu với 5 từ chọn trong bài tập 1. - Viết đoạn văn ngắn kể về một môn nghệ thuật trong đó có sử dụng dấu phẩy. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2022 Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ ( Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Giúp học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (2-5 phút) - Trò chơi: “Quay nhanh, đọc đúng”: - Học sinh tham gia chơi. TBHT tổ chức cho học sinh chơi: Học sinh quay đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ (giờ hơn, giờ kém):
- 1 giờ 25 phút 7 giờ kém 5 9 giờ 55 phút 2 giờ 30 phút (...) - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá: (13 -15 phút) * Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Cách tiến hành: Bài toán 1 (bài toán đơn): Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 - 2HS đọc yêu cầu bài toán. can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong? *Dự kiến nội dung chia sẻ: + Bài toán cho biết có mấy lít mật - Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. ong? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm mỗi can có mấy lít mật ong. + Muốn tính số lít mật ong trong mỗi - Học sinh làm vào vở nháp. can ta làm như thế nào? + Đơn vị được tính của bài toán này - Học sinh nêu. là gì? - Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp: =>Giáo viên chốt kết quả đúng Bài giải Mỗi can có số lít mật ong là: 35 : 7 = 5 (l) Đáp số: 5l mật ong Bài toán 2 (bài toán hợp có 2 phép tính): Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. - 1 học sinh đọc bài toán. Hỏi 2 can có mấy lít mật ong? + Bài toán cho biết gì, tìm gì? - Trả lời để tìm hiểu nội dung bài toán. - Giáo viên nêu tóm tắt: 7 can: 35 lít. 2 can: ? lít. - Học sinh thực hiện yêu cầu của bài. - Yêu cầu 1 học sinh làm phiếu lớn, - Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp: lớp làm vào vở nháp. *Dự kiến nội dung chia sẻ: - Lấy 35lít chia cho 7 can thì mỗi can được + Biết 7 can chứa 35 lít, muốn tìm 5 lít. mỗi can chứa mấy lít ta làm như thế nào? - Làm phép nhân, lấy 5 lít của 1 can nhân 2 + Biết mỗi can chứa 5 lít, muốn tìm 2 can. can chứa bao nhiêu lít ta làm phép Bài giải tính gì? Mỗi can có số lít mật ong là: 35 : 7 = 5 (l) Số lít mật ong ở 2 can là: 5 x 2= 10 (l) Đáp số: 10l