Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)

doc 39 trang Đình Bắc 04/08/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_bui.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 năm học 2020-2021 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. Tuần 20 Thứ Hai, ngày 25 tháng 1 năm 2021. Chào cờ Tập đọc- Kể chuyện ( 2 tiết ) Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: trung đoàn trưởng, lán, tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân (Vệ quốc đoàn). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. Học sinh M3 +M4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (một lượt, ánh lên, trìu mến, lặng yên, lên tiếng,...). Bước đầu biết đọc phân biệt được người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi). - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD Quốc phòng - An ninh: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến. II.Chuẩn bị 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ viết gợi ý của truyện. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III/ Hoạt động dạy và học: Tiết 1 1. Hoạt động khởi động (3 phút - Học sinh hát: Quốc ca. - 2 học sinh đọc bài “Báo cáo kết quả tháng thi đua”. - Kết nối bài học. - GV Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt được người dẫn chuyện với lời các nhân vật
  2. (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi). a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, xúc động, chú ý: + Lời nói của trung đoàn trưởng thể hiện sự trìu mến đối với các em thiếu nhi. + Nhấn giọng ở các từ ngữ cho thấy quyết tâm ở lại với chiến khu, sẵn sàng chịu gian khó của các bạn thiếu niên: lặng đi, nghẹn lại, rung lên, thà chết, nhao nhao, van lơn, đừng bắt,... b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (một lượt, ánh lên, trìu mến, lặng yên, lên tiếng,...). - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy,/ bọn trẻ lặng đi.// Tự nhiên,/ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại.// Lượm bước tới gần đống lửa.// Giọng em rung lên:// - Em xin được ở lại.//Em thà chết ở chiến khu/ còn hơn về ở chung,/ ở lộn với tụi Tây,/ tụi Việt gian...// - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ thống thiết, bảo tồn. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): Tiết 2 a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 câu hỏi cuối bài. - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Trung đoàn trưởng gặp các chiến sĩ nhỏ làm gì? -... thông báo cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình... + Trước ý kiến của chỉ huy các chiến sĩ nhỏ thấy “Ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại” vì sao?
  3. - Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu,... không được tham gia chiến đấu. + Thái độ của các bạn nhỏ đó như thế nào? - Lượm, Mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại. + Lời nói của Mừng có gì cảm động? - Mừng rất ngây thơ, chân thật,... + Thái độ của trung đoàn trưởng như thế nào khi nghe lời van của các bạn? -... cảm động rơi nước mắt. + Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài. - Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối. + Qua câu chuyện em hiểu gì về các chiến sĩ nhỏ vệ quốc đoàn - tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân: + Bài đọc nói về việc gì? + Chúng ta học được điều gì qua bài đọc? => Giáo viên chốt nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây. *GD Quốc phòng - An ninh: Giới thiệu vị trí và vai trò của chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến: Chiến khu Việt Bắc là một vùng phía Bắc Hà Nội, là nơi trú đóng của đầu não Đảng Cộng sản Việt Nam thời trước khi khởi nghĩa năm 1945, và là nơi trú đóng của đầu não chính phủ Việt Nam trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt được người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi). *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2). - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao: Đọc đúng đoạn văn: giọng xúc động, thể hiện thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ tuổi. - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2. - Xác định các giọng đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. -> Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động. 5. HĐ kể chuyện (15 phút)
  4. * Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý - Đối với HS M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gọi học sinh M4 kể đoạn 1. - Học sinh kể chuyện cá nhân. - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1. - Cả lớp nghe - Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách. + Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa. + Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản. + Cách 3: Kể khá sáng tạo. * Tổ chức cho học sinh kể: - Học sinh tập kể. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhậnxét - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể. - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon cách kể). - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể. c. Học sinh kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển. - Luyện kể cá nhân. - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu. *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. + Câu chuyện cho ta thấy điều gì? - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Thi hát một đoạn trong Bài ca Vệ quốc quân. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
  5. - Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân pháp trước đây. Toán ĐIỂM Ở GIỮA- TRUNG ĐIỂM CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG. I/ Mục tiêu: giúp HS: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu thế nào là điểm giữa hai điểm cho trước. Trung điểm của một đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm các phép tính nhân, chia. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2. II/ Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III/ Hoạt động dạy và học: 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh” A B 400+20+5 9081 9000+80+1 2009 5000+300+40+7 425 2000+9 5347 8000+10 8010 - Học sinh tham gia chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - HS lắng nghe. - Gv giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - HSmở vở ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được điểm ở giữa hai điểm cho trước. - Bước đầu nhận biết được trung điểm của một đoạn thẳng. * Cách tiến hành:
  6. Việc 1: Giới thiệu điểm ở giữa - Vẽ hình như sách giáo khoa lên bảng. - Nhấn mạnh: A,O, B là 3 điểm thẳng hàng theo thứ tự điểm A rồi đến điểm O rồi đến điểm B. - O là điểm ở giữa hai điểm A và B. - Theo dõi. Nêu 3 điểm A,O, B thẳng hàng. Lưu ý: Tìm điểm ở giữa hai điểm phải thẳng hàng. - Nêu điểm ở giữa. - Cho vài ví dụ khác. Việc 2: Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng - Gv vẽ lên bảng hình như sách giáo khoa. - HS theo dõi - M là điểm ở giữa của 2 điểm AB độ dài AM = MB nên M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB. - HS nhắc lại - Vẽ hình khác, yêu cầu học sinh nêu trung điểm. - Giáo viên chốt kiến thức. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết làm tính và giải toán có hai phép tính. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập. - Học sinh tham gia chơi. a) 3 điểm thẳng hàng: A, M, B; M, O, N và C, N, D. b) +) M là điểm giữa hai điểm A và B. +) N là điểm giữa hai điểm C và D. +) O là điểm giữa hai điểm M và N. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyển dương học sinh. Bài 2: (Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập vào phiếu theo nhóm đôi. - Học sinh làm bài cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: +) O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì: A, O, B thẳng hàng. AO = OB =2 cm. +) M không là trung điểm của đoạn thẳng CD vì M không là điểm giữa hai điểm C và D, - Giáo viên nhận xét chung. Bài 4 (cột 3, 5): (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. + Trung điểm của đoạn thẳng BC là I. + Trung điểm của đoạn thẳng GE là K. + Trung điểm của đoạn thẳng AD là O.
  7. + Trung điểm của đoạn thẳng IK là O. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. *Giáo viên củng cố về: trung điểm của đoạn thẳng. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Vẽ một đoạn thẳng rồi xác định trung điểm của đoạn thẳng đó 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. - Nhận xét giờ học. Buổi sáng Thứ Ba, ngày 26 tháng 1 năm 2021 Chính tả NGHE -VIẾT: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết đúng: Đoàn Vệ quốc quân, sông núi, bay lượn, rực rỡ, lòng người, một lần, nào, lui, lớp lớp, lửa, lạnh tối, lên,... - Học sinh nghe - viết lại chính xác đoạn cuối bài Ở lại với chiến khu; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x phân biệt vần uôt/uôc. Bài tập 2a. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả. - Trình bày đúng hình thức văn xuôi. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ viết 2 lần nội dung của bài tập 2a. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. II.Hoạt động dạy và học: 1 HĐ khởi động( 3 phút) - HS hát: Đoàn Vệ quốc quân một lần ra đi...”. - Gv tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn? - Học sinh trả lời. - Giáo viên đọc: liên lạc, nắm tình hình, ném lừu đạn , - HS viết bảng con - Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt.
  8. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. + Bài hát trong đoạn văn cho ta biết điều gì? - Lời bài hát cho thấy sự quan tâm chiến đấu, sãn sàng chịu gian khổ hy sinh để bảo vệ tổ quốc b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn viết lời bài hát được trình bày như thế nào? - 1 học sinh đọc lại. - Như cách trình bày của một đoạn thơ, các chữ đầu mỗi dòng thơ viết thẳng hàng với nhau... + Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa? - Những chữ đầu câu, Đoàn Vệ,... c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. .- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. . HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm s/x, bài tập điền vần uôt/uôc (bài tập 2a).
  9. *Cách tiến hành: Bài 2a: (Cá nhân – Cả lớp) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh thi làm bài nhanh. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh thi làm bài nhanh -> chia sẻ trước lớp. - Chữa bài và tuyên dương, giải thích các câu thành ngữ trong bài. - Giáo viên nhận xét chữa sai. - Giáo viên chốt lời giải đúng: Sấm và sét; sông. 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Chuẩn bị cho bài 2: thực hành gấp giấy. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi II/ Các hoạt động dạy- học: 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: “Vẽ đúng, vẽ nhanh”: + M là trung điểm của AB. + O là trung điểm của PQ. - Học sinh tham gia chơi.
  10. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút). * Mục tiêu: - Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng. - Thực hành gấp giấy tìm trung điểm đoạn thẳng. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Thực hiện tìm trung điểm, nêu cách tìm. + Học sinh xác định trung điểm của đoạn thẳng. - Học sinh chia sẻ các bước thực hiện yêu cầu của bài. + Bước 1: Đo độ dài cả đoạn AB. + Bước 2: Chia độ dài đoạn AB thành 2 phần bằng nhau. + Bước 3: Xác định trung điểm M của đoạn AB. - Tìm trung điểm đoạn AB. - Học sinh thực hiện cá nhân => chia sẻ cách làm - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng thực hành chia đôi đoạn thẳng đã cho sau đó tìm trung điểm. - Yêu cầu cả lớp cùng gấp. - Làm bài cá nhân. - Học sinh chia sẻ cách gấp tờ giấy sao cho đoạn thẳng AD trùng với đoạn thẳng BC. - Đánh dấu trung điểm I của đoạn thẳng AB và trung điểm K của đoạn thẳng DC. - Giáo viên đánh giá, nhận xét, chữa bài. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng tìm trung điểm của đoạn thẳng DE D E 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Vẽ đoạn thẳng QP dài 1dm 4cm sau đó xác định trung điểm K của đoạn thẳng QP. Tập đọc CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I/ Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Trường Sơn, Trường Sa, Kon Tum, Đắk Lắk,...
  11. - Hiểu nội dung: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc bài thơ). 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắck, đỏ hoe,... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu con người và cảnh đẹp của làng quê. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GD Quốc phòng - An ninh: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự. II/ Đồ dùng dạy học: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ chép khổ thơ 1, bản đồ Việt Nam. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III/ Hoạt động dạy và học: 1. HĐ khởi động (3 phút) -HS hát: “Chú bộ đội đi xa”. - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc nối tiếp kể lại 4 đoạn của bài “Ở lại với chiến khu”. + 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của bài. + Nêu nội dung câu chuyện. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng - Mở sách giáo khoa 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc 2 khổ thơ đầu với giọng ngây thơ, hồn nhiên, thể hiện sự băn khoăn, thắc mắc rất đáng yêu của bé Nga. Khổ cuối đọc với nhịp chậm, trầm lắng, thể hiện sự xúc động nghẹn ngào của bố mẹ bé Nga khi ngứ đến người đã hi sinh. b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
  12. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắk Lắck, đỏ hoe,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Chú Nga đi bộ đội/ Sao lâu quá là lâu!// Nhớ chú,/ Nga thường nhắc:// - Chú bây giờ ở đâu?// ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ Trường Sa, Hoàng Sa. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài. - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Những câu nào cho thấy cháu Nga rất mong nhớ chú? - Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu. + Khi Nga nhắc đến chú thái độ của Ba và mẹ ra sao? - Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố nhớ chú ngước lên bàn thờ. - Giáo viên giải thích thêm từ bàn thờ (nơi thờ cúng những người đã mất: con cháu, người thân thắp hương tưởng nhớ vào những ngày giỗ Tết). + Vì sao chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc đựơc nhớ mãi? - Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân. *Giáo viên kết luận: Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cuộc đời mình cho hạnh phúc và bình yên của nhân dân, cho độc lập dân tộc của tổ quốc. *GD Quốc phòng - An ninh: Giáo dục học sinh lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hy sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự. + Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì? * Giáo viên chốt lại: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc.
  13. 4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc lại toàn bài thơ bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích. - Học sinh thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ. - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Nêu một số tỉnh, địa danh gắn liền với những cuộc kháng chiến lịch sử của dân tộc. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) Sưu tầm những bài thơ, bài văn thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của nhân dân với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc ___________________________ Buổi chiều Tự nhiên xã hội ÔN TẬP: XÃ HỘI I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết: - Kể tên các kiến thức xã hội đã học về xã hội. - Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh). - Yêu quý gia đình, trường học và tỉnh (thành phố) của mình. - Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng và cộng đồng, nơi sinh sống. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. 3. Thái độ: Yêu quý gia đình, trường học, Có ý thức bảo vệ môi trường và cộng đồng. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh ảnh về chủ đề xã hội. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
  14. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.Hoạt động dạy và học: 1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát một bài. + Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người? + Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy ra đâu? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ luyện tập thực hành (25 phút) *Mục tiêu: - Kể tên các kiến thức xã hội đã học về xã hội. - Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh). *Cách tiến hành: Giáo viên đưa ra một số câu hỏi liên quan đến chủ đề xã hội, mỗi câu hỏi được viết vào một tờ giấy nhỏ. Học sinh lắng nghe. - Học sinh trình bày. - Các bạn khác nghe và bổ sung. - Học sinh nhận xét. - Một số câu hỏi gợi ý : + Theo các em trong mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ? + Những người thuộc họ nội gồm những ai? Những người thuộc họ ngoại gồm những ai? + Kể một vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra? mà chính các em đã chứng kiến hoặc biết được qua thông tin đại chúng? + Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà của mình? + Theo bạn, những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa nên được cất giữ ở đâu trong nhà? Bạn sẽ nói thế nào với bố, mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun nấu của gia đình? + Kể tên các môn học mà em được học ở trường? + Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn trong học tập? + Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ giữa giờ? + Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, cấp tỉnh? + Kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh? + Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình? + Kể về hoạt động nông nghiệp ở nơi em đang sống? + Kể về hoạt động công nghiệp ở nơi em đang sống? + Nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị + Kể tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào?
  15. + Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? + Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? + Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em? + Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ? + Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường? + Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người? + Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy ra đâu? - Giáo viên nhận xét. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà tiếp tục ôn tập. - Kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh (phạm vi tỉnh). Tiết đọc thư viện ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN Tin học GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư ( Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết cách gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư theo kiểu gõ Telex hoặc VNI; - Soạn được một đoạn văn bản có các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư 2. Kĩ năng: - Học sinh luyện gõ văn bản theo quy tắc gõ mười ngón tay. - Biết cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chăm chỉ, tạo hứng thú cho môn học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy. - Học sinh: đủ dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy học: A.Khởi động: - Để soạn thảo văn bản em dùng phần mềm gì? - Cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word. B. Bài mới: 1. GTB: 2. Hoạt động cơ bản: - GV hướng dẫn học sinh tập gõ các chữ cái.
  16. a) Gõ chữ cái Tiếng Việt theo kiểu gõ Telex. - Học sinh quan sát bàn phím sau đó bảo 2 học sinh tìm trên bàn phím các chữ đặc trưng của tiếng Việt như â, ư.. - Tiếp tục tìm hiểu và liệt kê các chữ khác của tiếng Việt không thể gõ được từ bàn phím. * Gõ các chữ thường ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ Muốn gõ các chữ thường ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ em gõ theo quy tắc ở bảng sau: Để có chữ Em gõ ă aw â aa ê ee ô oo ơ ow ư uw đ dd - HS đọc nội dung SGK trao đổi cùng nhau để nắm kiến thức về gõ chữ cái theo kiểu gõ Telex. b) Gõ chữ cái Tiếng Việt theo kiểu VNI: Học sinh nêu yêu cầu SGK, tìm hiểu và trao đổi cùng bạn cách gõ chữ cái Tiếng Việt theo kiểu gõ VNI. c) Ghi nhớ: HS nêu nội dung cần ghi nhớ: (SGK) 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Thứ Tư, ngày 27 tháng 1 năm 2021 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC - DẤU PHẨY I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1). - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (bài tập 3). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy hợp lí trong khi viết câu. 3. Thái độ: Bồi dưỡng từ ngữ về tiếng Việt. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II/ Chuẩn bị 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Giáo viên chuẩn bị phần tóm tắt tiểu sử của 13 vị anh hùng được nêu ở bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật:
  17. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. Các hoạt động dạy học 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Dấu câu”: - Học sinh tham gia chơi. - Học sinh nêu: + Nhân hoá là gì? + Nêu ví dụ về những con vật được nhân hoá trong bài “Anh Đom Đóm”. - Kết nối kiến thức. Giới thiệu bài mới - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm. Bước đầu biết kể về một vị anh hùng. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn *Cách tiến hành: Bài tập 1: Nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp) - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Cho học sinh làm bài (phiếu học tập nhóm 2): Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: đất nước, xây dựng, nước nhà giữ gìn, non sông, gìn giữ, kiến thiết, giang sơn. - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh làm vào phiếu bài tập. - Đại diện 2 học sinh lên chia sẻ trước lớp. *Dự kiến kết quả: a) đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn. b) Từ cùng nghĩa với từ Bảo vệ: Giữ gìn, gìn giữ. c) Từ cùng nghĩa với từ Xây dựng: Xây dựng, kiến thiết. - Học sinh đặt câu với từ xây dựng. + Chúng em quyết tâm học thật tốt để xây dựng tập thể 3A vững mạnh. - Lớp nhận xét thống nhất kết quả - Giáo viên, học sinh nhận xét, bổ sung Bài tập 2 : (Cá nhân - Nhóm đôi – Cả lớp) Kể về một vị anh hùng và công lao của họ. - GV quan sát, gợi ý, giúp đỡ đối tượng M1 - HS làm bài cá nhân (Có thể kể về: Trưng Trắc, Lí Bí, Triệu Quang Phục, Phùng Hưng, Ngô Quyền, Lê Hoàn , Lí Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Hồ Chí Minh, vv..) - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn kể tốt - Giáo viên nhận xét chung. Bài tập 3: Cá nhân -> Chia sẻ trước lớp
  18. HS tự làm bài cá nhân. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - 2 học sinh đọc lại đoạn văn đã điền dấu đúng: Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần giặc vây rất ngặt , quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi . - Giáo viên nhận xét chữa bài cho học sinh. - Giáo viên củng cố về cách sử dụng dấu phẩy trong câu,... 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Tìm thêm những từ ngữ gần nghĩa với Tổ quốc. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết lại những điều mình biết về một vị anh hùng thành một đoạn văn ngắn. ____________________________ Chính tả (Nghe viết). TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe viết chính xác đoạn từ “Đường lên dốc... những khuôn mặt đỏ bừng” trong bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh. - Làm đúng các bài tập chính tả; phân biệt s/x, uôi/uôt và đặt đúng câu với các từ ghi tiếng có âm đầu s/x hoặc vần uôt/uôi. - Viết đúng: trơn, lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp, 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả. - Biết viết hoa các chữ đầu câu. - Kĩ năng trình bày bài khoa học. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II/ Chuẩn bị: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. Bút dạ và giấy khổ to. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III/ Hoạt động dạy và học: 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: Sấm sét, xe sợi, chia sẻ, suối cá. - Kết nối kiến thức.
  19. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày bài kho học. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn với giọng thong thả, rõ ràng. - 1 học sinh đọc lại. + Tìm câu văn cho thấy bộ đội đang vượt một cái dốc rất cao? + Đoàn quân nối thành một vệt dài từ thung lũng đến đỉnh cao như một sợi dây kéo thẳng đứng. + Đọc đoạn văn nói lên điều gì? + Đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + ...7 câu + Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, tên địa danh (Hồ Chí Minh, Đường, Người,....). + Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, tên địa danh (Hồ Chí Minh, Đường, Người,....). - Học sinh nêu các từ: trơn, lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp, - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chú ý lắng nghe cô giáo phát âm, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc - học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài viết cho các bạn soát bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
  20. *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả; phân biệt s/x, uôi/uôt và đặt đúng câu với các từ ghi tiếng có âm đầu s/x hoặc vần uôt/uôi. *Cách tiến hành: Bài 2a: Làm việc nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn học sinh làm bài theo nhóm đôi. - Học sinh đọc yêu cầu, trao đổi nhóm đôi. - Thống nhất kết quả. + Sáng suốt, xao xuyến + Sóng sánh, xanh xao. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng Bài 3: Trò chơi “Tiếp sức” - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Học sinh lên thi tiếp sức, cả lớp nhận xét bình chọn bạn đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp, giàu hình ảnh. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi. 6. HĐ ứng dụng (1 phút) Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. Tìm và viết ra 5 từ có vần uôi/uôt. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các đoạn thơ, đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đoàn quân khi thực hiện nhiệm vụ rồi tự luyệ chữ cho đẹp hơn. ___________________________ Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng so sánh các đại lượng cùng loại. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1a, 2. II/ Chuẩn bị 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III/ Hoạt động dạy và học: