Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 năm học 2020-2021 (GV Võ Thị Hải Quế)

doc 21 trang Đình Bắc 05/08/2025 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 năm học 2020-2021 (GV Võ Thị Hải Quế)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_gv.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 năm học 2020-2021 (GV Võ Thị Hải Quế)

  1. Tuần 20 Thứ Hai, ngày 25 tháng 1 năm 2021. Chào cờ ____________________________ Toán ĐIỂM Ở GIỮA- TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG. I/ Mục tiêu: giúp HS: - Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2. - Dành cho HS NK: Bài tập 3. II/ Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn hình ở BT3 vào bảng phụ. III/ Hoạt động dạy và học: A. Khởi động: Lớp hát một bài. B. Bài mới: 1. GTB: 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Giới thiệu điểm ở giữa: - Vẽ hình như sgk, GV nhấn mạnh: A, O, B là 3 điểm thẳng hàng theo thứ tự:Điểm A đến điểm O đến điểm B.(Hướng từ trái sang phải) O là điểm ở giữa 2 điểm A và B. - GV lấy thêm 1 ví dụ khác. 3. Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng: - Vẽ hình trong sgk, Gv nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB. + M là điểm ở giữa 2 điểm A và B. + AM = MB. - GV lấy thêm 1 số ví dụ khác. 4. Thực hành: BT 1,2,3 - HS đọc yêu cầu từng Bt, Gv giải thích thêm. - HS làm bài. a- Bài 1: Thảo luận nhóm đôi -HS chỉ ra được 3 điểm thẳng hàng. Chỉ ra được điểm ở giữa 3 điểm. b- Bài 2: - HS điền Đ, S (củng cố về trung điểm của đoạn thẳng). c- Bài 3: Dành cho HS NK. - Củng cố về trung điểm của đoạn thẳng. VI/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tập đọc Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
  2. I/ Mục tiêu: A/ Tập đọc. - Đọc đúng: Trìu mến, yên lặng. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy,các chiến sĩ nhỏ tuổi). - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây(trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS NK bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một đoạn trong bài. B/ Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. - HSNK kể lại được toàn bộ câu chuyện. * KNS: Lắng nghe tích cực; Giao tiếp II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ. III/ Hoạt động dạy và học: Tiết 1 A/ Bài cũ: Lớp trưởng điều hành - 2 HS đọc lại bài: Báo các kết quả tháng thi đua. - GV nhận xét. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc: a-GV đọc diễn cảm toàn bài b- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu : nối tiếp. - Đọc từng đoạn: HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài, kết hợp hướng dẫn đọc câu đoạn. - Đọc từng đoạn trong nhóm. C/Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. Tập đọc - Kể chuyện. Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I/ Mục tiêu: A/ Tập đọc. - Đọc đúng: Trìu mến, yên lặng. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy,các chiến sĩ nhỏ tuổi). - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây(trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS NK bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một đoạn trong bài. B/ Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. - HSNK kể lại được toàn bộ câu chuyện. * KNS: Lắng nghe tích cực; Giao tiếp
  3. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: Lớp trưởng điều hành - 2 HS đọc lại bài “Ở lại với chiến khu”. - GV nhận xét. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15’ - Lớp trưởng điều hành các nhóm đọc thầm đoạn trong bài để trả lời câu hỏi. - Trung đoàn trưởng gặp các chiến sỹ nhỏ tuổi để làm gì? - Vì sao nghe ông nói “ Ai củng thấy cổ họng mình nghẹn lại” ? - Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà.? - Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? - Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài? 3/ Luyện đọc lại: - GV đọc lại đoạn 2. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. - Một vài HS thi đọc đoạn văn. - Một HS thi đọc cả bài. Kể chuyện. 1/ GV nêu nhiệm vụ: 2/ Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo gợi ý: - Một HS đọc lại câu hỏi gợi ý. - Mời 1 HS kể mẫu đoạn 2. - 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn câu chuyện. - Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. VI/Củng cố, dặn dò. - Hỏi: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì về các chiến sỹ vệ quốc nhỏ tuổi? - Nhận xét giờ học. _______________________ Thứ Ba, ngày 26 tháng 1 năm 2021 Thể dục _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.. - Bài tập cần làm: BT1; BT2 . II/ Các hoạt động dạy- học: A/ Kiểm tra bài cũ: - GV vẽ lên bảng, gọi hs lên nhận biết, nêu trung điểm của đoạn thẳng.
  4. - Nhận xét B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: (Nhóm 4) - Nhóm trưởng điều hành các bạn tự đọc đề bài, trao đổi trong nhóm . + HS tự giải vào vở, trình bày trong nhóm. + Đại diện các nhóm trình bày bài giải trước lớp.- GV chấm đánh giá, chốt kiến thức. - HS nêu được các bước để xác định được trung điểm của đoạn thẳng: + Bước 1: Đo độ dài đoạn thẳng AB (4cm) + Bước 2: Chia độ dài đoạn thẳng AB thành hai phần bằng nhau. + Bước 3: Xác định điểm M trên đoạn thẳng AB sao cho AM = MB = 2cm - Tương tự vởi phần b.. Bài 2: (Nhóm đôi) – HS nêu yêu cầu. - HS thực hành gấp giấy. C/ Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu hs nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. ____________________________ Chính tả NGHE -VIẾT: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng BT2a. II.Hoạt động dạy và học: A.Bài cũ: 2 HS viết trên bảng lớp: liên lạc, nắm tình hình, tiêu diệt, chiếc cặp B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2.Hướng dẫn HS nghe viết: a- Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc diễn cảm đoạn chính tả - 1 HS đọc lại - Cả lớp theo dõi. + Lời bài hát nói lên điều gì? (Lời bài hát cho ta thất sự quyết tâm chiến đấu, sẵn sàng chịu gian khó, sẵn sàng hi sinh để bảo vệ non sông của các chiến sĩ vệ quốc quân). + Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào? - HS viết vào nháp: bay lượn, bùng lên, rực rỡ. b- GV đọc bài cho HS c- Chấm, chữa bài 3.Hướng dẫn HS làm bài tập: BT2a) - HS đọc thầm câu đố, quan sát 2 tranh minh hoạ gợi ý giải câu đố. Suy nghĩ và viết ra nháp. - HS nêu lời giải, GV nhận xét đúng, sai - HS làm bài vào vở bài tập.
  5. 4. Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học. ____________________________ Tập đọc ( HTL) CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I/ Mục đích, yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ - Hiểu nội dung: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ) *KNS: Thể hiện sự cảm thông. *GDQP&AN: Giáo dục hs lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hi sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việtt Nam - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: Nhóm 4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu chyện: ở lại với chiến khu B/ Bài mới: 1)Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2 Luyện đọc: - GV đọc bài thơ - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc nối tiếp từng dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ. Tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải. - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. 3 )Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: (KNS) ( Nhóm 4) GV hướng dẫn học sinh đọc thầm để trả lời các câu hỏi trong SGK - Chú bạn Nga đi đâu? (Chú bạn Nga đi bộ đội) - Khi chú đi bộ đội, bạn Nga có tình cảm như thế nào với chú? (Bạn Nga rất mong nhớ chú) - Những câu thơ nào trong bài cho thấy Nga rất mong nhớ chú? (Bạn Nga thắc mắc chú đi bộ đội Sao lâu quá là lâu, nhớ chú nên Nga thường nhắc Chú ở đâu,ở đâu? - Khi Nga nhắc đến chú, thái độ ba, mẹ như thế nào? (...thái độ của mẹ đỏ hoe đôi mắt, còn bố thì ngước lên bàn thờ và trả lời Nga rằng Chú ở bên Bác Hồ ). - Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào? (Chú đã hi sinh .Bác Hồ đã mất, chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của người đã khuất ) - Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì tổ quốc được nhớ mãi? (Người thân của các chiến sĩ đã hi sinh luôn nhớ thương họ, nhân dân ta luôn biết ơn họ vì họ là những con người đã hiến dâng, đã hi sinh cả cuộc đời mình cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc để chúng ta được sống trong hoà bình và no ấm ngày nay
  6. -Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì? (Bài thơ cho thấy tình yêu thương sâu sắc của gia đình em bé Nga đối với người chú đã hi sinh vì Tổ quốc ) *GDQP&AN: Các em cần thể hiện lòng biết ơn các anh hùng, liệt sĩ quân đội, công an đã anh dũng hi sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và giữ gìn an ninh trật tự. 4/ Học thuộc lòng bài thơ: - HS học thuộc lòng bài thơ ( đọc nhóm, đọc cá nhân ) C/Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. ___________________________ Chiều Tự nhiên xã hội ÔN TẬP: XÃ HỘI I.Mục tiêu: - Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội. - Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh sưu tầm III.Hoạt động dạy và học: 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2.Các hoạt động: * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề xã hội - GV chia lớp thành 5 nhóm - Giao việc cho các nhóm - các nhóm nêu yêu cầu và nội dung của nhóm mình N1: Giới thiệu những người trong bức ảnh gia đình. Kết hợp cả vẽ sơ đồ họ hàng của gia đình. N2: Giới thiệu về một số hoạt động ở trường. Kể tên một số hoạt động vui chơi cính ở trường. N3: Giới thiệu một số hoạt động thông qua các tranh, ảnh sưu tầm về hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thông tin liên lạc N4: Giới thiệu và nêu lên một vài biện pháp xử lí nước thải ở một số nơi công cộng. N5: Giới thiệu về cuộc sống và những hoạt động đặc trưng ở địa phương mình đang sống. - Các nhóm thảo luận - GV theo dõi hướng dẫn thêm - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nhận xét bổ sung Hoạt động 2:Trò chơi ô chữ - GV phổ biến luật chơi: GV đưa ra một số ô chữ gồm 10 ô chữ hàng ngang. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã hoc và kèm theo câu hỏi gợi ý của GV - GV lần lượt nêu câu hỏi gợi ý cho HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: Vẽ tranh về gia đình, quê hương - GV gợi ý nội dung tranh vẽ
  7. - GV tổ chức cho hs vẽ - Chọn 1 - 2 bài vẽ nhanh, đẹp và yêu cầu HS đó trình bầy về nội dung bức tranh - HS cả lớp nhận xét - GV nhận xét, tổng kết, 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học ____________________________ Tin GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết cách gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư theo kiểu gõ Telex hoặc VNI; - Soạn được một đoạn văn bản có các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư 2. Kĩ năng: - Học sinh luyện gõ văn bản theo quy tắc gõ mười ngón tay. - Biết cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chăm chỉ, tạo hứng thú cho môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy. - Học sinh: đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - Để soạn thảo văn bản em dùng phần mềm gì? - Cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word. B. Bài mới: 1. GTB: 2. Hoạt động cơ bản: - GV hướng dẫn học sinh tập gõ các chữ cái. a) Gõ chữ cái Tiếng Việt theo kiểu gõ Telex. - Học sinh quan sát bàn phím sau đó bảo 2 học sinh tìm trên bàn phím các chữ đặc trưng của tiếng Việt như â, ư.. - Tiếp tục tìm hiểu và liệt kê các chữ khác của tiếng Việt không thể gõ được từ bàn phím. * Gõ các chữ thường ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ Muốn gõ các chữ thường ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ em gõ theo quy tắc ở bảng sau: Để có chữ Em gõ ă aw â aa ê ee ô oo ơ ow
  8. ư uw đ dd - HS đọc nội dung SGK trao đổi cùng nhau để nắm kiến thức về gõ chữ cái theo kiểu gõ Telex. b) Gõ chữ cái Tiếng Việt theo kiểu VNI: Học sinh nêu yêu cầu SGK, tìm hiểu và trao đổi cùng bạn cách gõ chữ cái Tiếng Việt theo kiểu gõ VNI. c) Ghi nhớ: HS nêu nội dung cần ghi nhớ: (SGK) 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. ___________________________ Hoạt động thư viện ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN ___________________________ Thứ Tư, ngày 27 tháng 1 năm 2021 Anh ____________________________ Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC - DẤU PHẨY I/ Mục tiêu: - Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1) - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2) - Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3 II/Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu khổ A4. III/ Hoạt động dạy và học: A/Bài cũ: 2 HS nhắc lại: Nhân hoá là gì? Nêu ví dụ những con vật được nhân hoá trong bài: Anh Đom Đóm. GV nhận xét . B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1: (Nhóm đôi) – HS đọc yêu cầu, làm bài trong nhóm. - GV dán phiếu lên bảng, mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh sau đó đọc kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Những từ cùng nghĩa với tổ quốc: Đất nước, non sông, giang sơn... + Những từ cùng nghĩa với bảo vệ: giữ gìn, gìn giữ.
  9. + Những từ cùng nghĩa với xây dựng: dựng xây, kiến thiết. - GV giảng từ: -giang sơn: chỉ sông và núi nói chung nên dùng để chỉ đất nước, Tổ quốc - kiến thiết : xây dựng lại cho đẹp hơn, tốt hơn - GV có thể chọn 3- 4 từ để yêu cầu HS đặt câu - Gọi 1 số HS đặt câu - HS và Gv nhận xét Bài tập 2: (Nhóm 4) - HS đọc yêu cầu bài, kể trong nhóm. - HS kể ngắn gọn những gì em biết về 1 số anh hùng, chú ý nói về công lao to lớn của các vị đó với đất nứớc. - HS thi kể. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn hiểu biết nhiều nhất về các vị anh hùng, kể ngắn gọn, rõ ràng. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu đoạn văn, GV nói thêm về vị anh hùng Lê Lai. - HDHS đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp - Dấu phẩy có tác dụng gì? - HS làm bài vào vở bài tập. - GV mở bảng phụ mời 3 HS lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả. - 3 - 4 HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng dấu. C/Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS tìm hiểu thêm 13 vị anh hùng dân tộc ____________________________ Chính tả (Nghe viết). TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH I/ Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn . - Làm đúng BT(2) chọn 3 trong 4 từ. * GDQP&AN: Nêu những câu chuyện về sự chịu đựng khó khăn gian khổ của các chú bộ đội vượt dãy Trương Sơn vào Nam đánh giặc. II/ Đồ dùng dạy học: 4 tờ phiếu khổ to cho 4 nhóm. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 2 hs lên bảng viết: Sấm, sét Xe sợi, chia sẻ. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2/ Hướng dẫn HS nghe viết: a.Trao đổi về nội dung đoạn văn: - GV đọc đoạn viết chính tả, 1 HS đọc lại. Hỏi: +Tìm câu văn cho thấy bộ đội đang vượt một cái dốc rất cao? (Đoàn quân nối thành một vệt dài từ thung lũng tới đỉnh cao như một sợi dây kéo thẳng đứng) + Đoạn văn nói lên điều gì? (Đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc ) b) Hướng dẫn cách trình bày
  10. * GDQP&AN: GV nêu những câu chuyện về sự chịu đựng khó khăn gian khổ của các chú bộ đội vượt dãy Trương Sơn vào Nam đánh giặc. - Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn những từ nào phải viết hoa? (Những chữ đầu câu phải viết hoa c- HS luyện viết chữ khó vào nháp: lầy, thung lũng, lúp xúp. d- GV đọc bài cho HS viết. e- Chấm, chữa bài. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2a:(Nhóm đôi) – HS thảo luận, làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng: Sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao. Bài 3: GV dán lên bảng 4 tờ phiếu, mời 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức. GV nhận xét số câu mỗi nhóm đặt được. C/Củng cố - dặn dò Nhận xét giờ học. ___________________________ Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I/ Mục tiêu: - Biết các dấu hiệu về cách so sánh số trong phạm vi 10000. - Biết so sánh các đại lượng. - Các bài tập cần làm: BT1 (a), BT2. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Kiểm tra bài cũ: GV vẽ đoạn thẳng lên bảng, gọi HS lên đo rồi xác định trung điểm của đoạn thẳng đó . B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn nhận biết dấu hiệu về cách so sánh 2 số trong phạm vi 10000: a- So sánh 2 số có số chữ số khác nhau: - GV viết bảng: 999..... 1000 ( HS điền dấu >, < , = ) - Vì sao ? ( GV nêu dấu hiệu dễ nhận biết nhất: đếm số chữ số của mỗi số ) b- So sánh 2 số có số chữ số giống nhau: Ví dụ 1: 2000 ...... 8999 ( HS so sánh ) ( So sánh chữ số hàng nghìn: vì 9 > 8 nên 9000 > 8999 ) Ví dụ 2 : 6579 ...... 6580 ( Lần lượt so sánh từng cặp chữ số từ hàng lớn nhất ) - HS nêu bài học ( SGK ) 2/ Luyện tập: Bài 1(a): HS nêu cách so sánh từng cặp số. Nên khuyến khích HS giải thích cách so sánh từng cặp số.
  11. - VD: 6742 và 6722 cả hai số đều có bốn chữ số, chữ số hàng nghìn của chúng đều là 6, chữ số hàng trăm của chúng đều là 7, nên so sánh tiếp cặp chữ số hàng chục, ta có 4 > 2 vậy 6742 > 6722 Tương tự : 1942 > 998 1999 < 2000 Bài 2: (Nhóm đôi) – HS đọc yêu cầu, thảo luận . - HS làm vào vở – Chia sẻ trong nhóm. Trình bày bài làm trước lớp. - HS giải thích cách làm từng bài. Ví dụ: 1 km ..... 985m ( đổi 1km = 1000 m ; 1000m > 985m ) - Nhận xét - Chữa bài : 600 cm = 6m 60 phút = 1 giờ 797 mm < 1 m50 phút < 1 giờ III/Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. ___________________________ Thứ Năm, ngày 28 tháng 1 năm 2021 Âm nhạc ____________________________ Tập viết ÔN CHỮ HOA N (TIẾP ) I Mục đích, yêu cầu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng Ng),V, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhiễu điều...thương nhau cùng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II/ Đồ dùng dạy- học: - Chữ mẫu, chữ tên riêng. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 2 HS lên bảng viết: Nhà Rồng, Nhớ B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2/ Hướng dẫn viết: a) Luyện viết chữ hoa: HS tìm các chữ hoa có trong bài: Nh, Ng - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con. b) Luyện viết từ ứng dụng: (tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng: GV giới thiệu về anh hùng liệt sĩ Nguyễn Văn Trỗi - GV cho HS xem chữ mẫu đồng thời viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng con. c) Luyện viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước thì thương nhau cùng - GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu tục ngữ - HS tập viết trên bảng con: Nhiễu
  12. 3/ Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - GV nêu yêu cầu: + Các chữ Nh: 1 dòng ; Chữ V, T (1 dòng) + Viết tên riêng: Nguyễn Văn Trỗi: 1 dòng + vào vở. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. - HS Víêt câu ứng dụng: 1 lần 4/ Nhận xét, chữa bài. Củng cố, dặn dò: Nhận xét bài viết của HS. ___________________________ Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn.( sắp xếp trên tia số) và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. - Bài tập cần làm: BT1, 2, 3, BT4(a). III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 2 HS lên bảng so sánh các cặp số: 1012.............1102 1712................1800 6238.............6245 5434................5438 B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. 2/ Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: (Cá nhân) – HS nêu yêu cầu, tự làm bài, sau đó chữa bài. - Củng cố cho HS về so sánh số. - Gọi HS nêu kết quả so sánh, GV ghi bảng. HS giải thích. - Khuyến khích HS nêu: ví dụ: 8998 8998. Bài 2: (Nhóm đôi)- Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé: + 4082, 4208, 4280, 4802 + 4802, 4280, 4208, 4082 Bài 3: HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở, sau đó đổi vở để kiểm tra kết quả. - Gọi HS trả lời - HS và GV nhận xét: (củng cố về số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số, 4 chữ số). Kết quả đúng là a) 100; b) 1000, c) 999 d) 9999 Bài 4a: HS xác định trung điểm mỗi đoạn thẳng rồi nêu số thích hợp ứng với trung điểm đó. C/Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
  13. Chiều: Thủ công ÔN TẬP CHƯƠNG I : CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN I.Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng: I, T, U, V, E - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. II.Đồ dùng dạy học: - Giấy, hồ dán, kéo, chữ mẫu III.Hoạt động dạy học: A. Khởi động: Lớp hát bài. B. Bài mới: 1/ Giới thiệu bài 2/ Các hoạt động: *Hoạt động 1: - HS nêu lại quy trình cắt các chữ cái - Gv cho HS lần lượt nêu quy trình cắt chữ cái. - GV bổ sung và củng cố thêm *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm (nhóm 4) - Các nhóm cắt chữ cái : U , I , T, V, E và trình bày trên giấy A4 - Bình chọn nhóm có sản phẩm đẹp. *Nhận xét giờ học _____________________________ Tin GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết cách gõ các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư theo kiểu gõ Telex hoặc VNI; - Soạn được một đoạn văn bản có các chữ ă, â, đ, ê, ô, ơ, ư 2. Kĩ năng: - Học sinh luyện gõ văn bản theo quy tắc gõ mười ngón tay. - Biết cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chăm chỉ, tạo hứng thú cho môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy. - Học sinh: đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: - Để soạn thảo văn bản em dùng phần mềm gì? - Cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word. B. Bài mới:
  14. 1. GTB: 2. Hoạt động thực hành: a) Viết nội dung còn thiếu vào ô trống: - HS quan sát sách giáo khoa và làm bài tập theo yêu cầu - Kiểu gõ Telex - Kiểu gõ VNI b) Chọn kiểu gõ Telex hoặc VNI để gõ nội dung sau: Không quên Trăng lên Sương tan Mưa rơi Em đi lên nương Hoa lan đung đưa Con sông mênh mông Hươu cao lênh khênh Báo cáo kết quả trước lớp. 3. Hoạt động ứng dụng mở rộng: a) Soạn một đoạn văn bản tiếng Việt (3-5 dòng) với chủ đề tả một con vật mà em yêu thích; lưu văn bản đó vào thư mục của máy tính. b) So sánh điểm giống và khác nhau trong cách gõ chữ cái tiếng Việt theo kiểu Telex và kiểu VNI. 4. HS nêu lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét tiết học ______________________________ Đạo đức ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè ,cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt, dân tộc, màu da, ngôn ngữ,.... - HS tích cực tham gia vào các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Dành cho HS NK: - Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục ,sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bìng đẳng. *KNS :Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế. II/ Đồ dùng dạy học: - VBTĐĐ. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Khởi động : HS hát tập thể bài hát tự chọn . 2/ Các hoạt động : * Hoạt động 1: Giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế : - HS trình bày những tranh ảnh đã sưu tầm được. - Cả lớp nghe các nhóm giới thiệu - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm. * Hoạt động 2: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước - HS thảo luận - Tiến hành viết thư. - Thông qua nội dung thư và kí tên tập thể vào thư.
  15. *Hoạt động 3: Bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước : - Hát, đọc thơ, kể chuyện có nội dung trên. VI/ Cũng có – dặn dò: - Nhận xét giờ học. ____________________________ Thứ Sáu, ngày 29 tháng 1năm 2021 Toán PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000 I/ Mục tiêu: - Biết cộng các số trong phạm vi 10.000.(bao gồm đặt tính và tính) - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). - Bài tập cần làm: BT1, BT2(b), BT3,4. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ : GV ghi bảng : 9102....9120 5005......4995 1km...1300m HS lên bảng điền dấu thích hợp vào chỗ chấm . B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2. GV hướng dẫn HS thứ tự thực hiện phép cộng: 3526 + 2759. - Gv nêu phép cộng: 3526 + 2759 = ? - HS nêu cách thực hiện: Đặt tính, tính. - Gọi 1 HS đặt tính rồi tính trên bảng. - Gọi 1 vài HS nêu cách tính ( như bài học). - HS tự viết tổng của phép cộng: 3526 + 2759 = 6285. Hỏi: Muốn cộng 2 số có 4 chữ số ta làm thế nào? (Ta viết các số hạng sao cho các chữ số cùng 1 hàng thẳng cột với nhau....) - Gọi 1 số HS đọc lại quy tắc. Cả lớp đọc thuộc quy tắc. 3. Thực hành: Bài 1: - HS nêu yêu cầu. - GV ghi bảng cho hs làm lần lượt vào bảng con. - HS chữa bài trên bảng (2em) đồng thời nêu cách tính. Ví dụ +5341 7915 4507 + 8425 1488+ 1346 2568 618 + 6829 9261 7075 9043 Bài 2(b): Củng cố cách đặt tính rồi tính (1HS thực hiện). Gọi 2 HS lên bảng làm - nhận xét b) 5716 707 + 1749 + 5857 7465 6564 Bài 3: (Cá nhân) - HS đọc bài toán. Tự làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau.
  16. - 1 HS nêu miệng cách giải, Gv ghi bảng. Cả 2 đội trồng được số cây là: 3680 + 4220 = 7900 ( cây) Đáp số: 7900 cây Bài 4: Củng cố cho HS cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. C/ Củng cố, dặn dò: - 2 Hs đọc lại quy tắc cộng các số trong phạm vi 10.000. - GV nhận xét giờ học. _____________________________ Tập làm văn BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG I/ Mục đích, yêu cầu: - Bước đầu biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1). II/ Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: “ Chàng trai....” - Nhận xét. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập a- Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài. * Yêu cầu học sinh sửa lại lần lượt sửa lại yêu cầu và mẫu báo cáo: trong tháng sửa lại: trong tuần - Báo cáo hoạt động trong tháng. Sửa lại: Báo cáo hoạt động + Tháng qua sửa lại: tuần qua - Cả lớp đọc thầm lại bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua. - Gv nhắc hs: + Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1- Học tâp. 2- Lao động. + Báo cáo cần chân thật, đúng hoạt động thực tế của tổ mình. + Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo rõ ràng, rành mạch. - Các tổ làm việc theo 2 bước: + Các thành viên trao đổi thống nhất kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng. Mỗi HS tự ghi nhanh ý chính của cuộc trao đổi. + Lần lượt từng học sinh đóng vai tổ trưởng (dựa vào ý kiến đã thống nhất) báo cáo trước các bạn kết quả học tập và lao động của tổ mình. Cả tổ nhận xét, góp ý nhanh cho từng bạn.) + Một vài HS thi trình bày báo cáo trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn có bản báo cáo tốt nhất, báo cáo rõ ràng, tự tin . 3 .Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học, khen những HS làm tốt bài thực hành ____________________________
  17. Tự nhiên xã hội THỰC VẬT I/ Mục tiêu: - Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả. - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả, của một số cây. *KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của các loại thân cây II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh, ảnh các loại cây khác nhau. Mẫu vật thật các loại cây khác nhau. - Các cây có ở sân trường, vườn trường. - Giấy khổ A4, giấy khổ to. III/ Hoạt động dạy và học: A. Khởi động: Lớp hát một bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. Họat động 1: Tìm hiểu về cây cối. (KNS) * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - GV nêu câu hỏi: + Cây thường có những bộ phận nào? + Nêu những điểm khác nhau của các loài cây? *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của hs: - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của mình- Thảo luận nhóm 4- Ban thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm: - HS có thể dự đoán: + Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả. + Các cây có hình dạng và độ lớn khác nhau. *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em có điều gì băn khoăn không? - HS nêu những câu hỏi thắc mắc GV ghi bảng. VD: + Bạn có chắc chắn rằng mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả không? + Vì sao bạn biết các cây có hình dạng và độ lớn khác nhau ?... - HS nêu lại các băn khoăn trên. - Từ các thắc mắc trên, HS đề xuất ra các phương án tìm tòi. (Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh, ...). - GV định hướng cho HS thực hành quan sát hình trang 76, 77 SGK, quan sát các cây đã chuẩn bị và kết hợp với quan sát cây cối trong thực tế ở sân trường, vườn trường là tối ưu nhất so với thời gian trên lớp. * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi.
  18. - GV cho HS quan sát, chỉ và nói tên các cây, nêu những điểm giống nhau và khác nhau của các cây quan sát được. Chỉ và nêu tên các bộ phận của mỗi cây. * Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học. * GV kết luận: xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có hình dạng và độ lớn khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - Bước 1:+ GV yêu cầu HS lấy giấy, bút chì, bút màu để vẽ 1 hoặc vài cây mà các em quan sát được. + Lưu ý HS: tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận trên hình vẽ. - Bước 2: Trình bày: GV cùng HS đánh giá, nhận xét các bức vẽ. * Củng cố, dặn dò: nhận xét giờ học. ___________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá các hoạt động tuần 20. - Nêu kế hoạch tuần tới I/ Nhận xét các hoạt động trong tuần 20: - Mọi hoạt động đều tiến hành nghiêm túc. - Thực hiện chương trình tuần 20 đúng thời gian quy định - Các tổ nhận xét ưu điểm, tồn tại của các thành viên trong tổ, lớp trưởng bổ sung thêm. - Bình chọn cá nhâ và tổ xuất sắc. - GV nhận xét tổng kết. + Tuyên dương em có tiến bộ, nhắc nhở một số em chưa hoàn thành. II/ Kế hoạch tuần 21: - Hoàn thành tốt các nội dung học tập và rèn luyện trong tuần - Các nhóm thảo luận nêu kế hoạch thực hiện. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của lớp và nhà trường đề ra. - Chấp hành tốt luật an toàn giao thông - Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc. - Đi học đúng giờ. - Vệ sinh sạch sẽ. ____________________________