Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_bui.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)
- KẾ HOACH BÀI DẠY TUẦN 20 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2022 Chính tả (Nghe – viết): HỘI VẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Viết đúng: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình, gò lưng lại, trống, chân,... - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Tốc độ viết khoảng 65 chữ / 15 phút. - Làm đúng bài tập 2a. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả và biết viết hoa các tên người: Cản Ngũ, Quắm Đen. - Trình bày đúng hình thức văn xuôi. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Hát. - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp - Học sinh trả lời. hơn? - Giáo viên đọc: nhún nhẩy, dễ dãi, - Học sinh viết. bãi bỏ,... - Nhận xét bài làm của học sinh, - Lắng nghe. khen em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. Khám phá 2.1.HĐ chuẩn bị viết chính tả (5-6 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa - Ông Cản Ngũ đứng như cây trồng giữa sới. ông Cản Ngũ và Quắm Đen? Quắm Đen thì gò lưng, loay hoay, mồ hôi mồ kê nhễ nhại. b. Hướng dẫn trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn - Viết cách lề vở 1 ô li. bài viết chính tả như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình, gò lưng lại, trống, chân,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 2.2. HĐ viết chính tả (13-15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm l/n; ch/tr; ưt/ưc. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài. bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 2.3. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3-5 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 - Lắng nghe. bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 3. HĐ Thực hành (5-7 phút)
- *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a. *Cách tiến hành: Bài 2a: Trò chơi “Thi tìm từ ngữ chỉ hoạt động” - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh thi đua. - Học sinh thi đua làm bài nhanh -> Báo cáo. + a) Gồm 2 tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bắng tr hoặc ch có nghĩa như sau: *Dự kiến đáp án: +) Màu hơi trắng? + Trăng trắng. +) Cùng nghĩa với từ siêng năng? + Chăm chỉ. +) Đồ chơi mà cánh quạt của nó + Chong chóng. quay được nhờ gió? - Chữa bài và tuyên dương. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên tuyên dương bạn thắng cuộc. ......................................................... ....................................................................... 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. phút) - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. - Về nhà tìm 1 bài văn hoặc đoạn văn viết về một trò chơi dân gian và luyện viết cho đẹp hơn. . ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .. Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Học sinh biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn kĩ năng viết và tính giá trị của biểu thức. -Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức, giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm bài tập 2, 3, 4 (a, b). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- - Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3- 5 phút): - Trò chơi: Hái hoa dân chủ: - Học sinh tham gia chơi. + Nêu các bước giải Bài toán giải bằng hai phép tính. + Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị (Bt 2 trang 129). + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ thực hành (25-27 phút): * Mục tiêu: - Học sinh biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Học sinh tính giá trị của biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả. cách làm bài. Bài giải Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên) Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là: 425 x 7 = 2975 (viên) Đáp số: 2975 viên gạch Bài 3: (Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi. gia trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” để Thời 1 giờ 2giờ 4 giờ 3 giờ 5 giờ hoàn thành bài tập. gian đi Quãng 4km 8km 16km 12km 20km đường đi - Giáo viên nhận xét chung, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 4: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh - Học sinh làm bài cá nhân. còn lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp.
- a) 32 chia 8 nhân 3 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 b) 45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 450 - Giáo viên củng cố cách tính giá trị của biểu thức. Bài 1: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành sớm) hoàn thành. Đáp số: 2700 đồng - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ vận dụng (2-3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”: Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: Số người làm 2 4 5 6 10 Số sản phẩm 6 21 - Suy nghĩ và làm bài tập sau: Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức: a) 125 chia 5 nhân 7. b) 3252 chia 3 nhân 9. c) 9860 chia 4 nhân 3. d) 7420 chia 7 nhân 8. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tập đọc HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ,... - Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Lầm lì, nổi lên, Man-gát, điều khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt,... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *THQPAN: - Kể chuyện voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây Nguyên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Thêm ảnh chụp hoặc vẽ về voi. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3-4 phút) - Hát: “Chú voi con ở Bản Đôn”. - Học sinh hát. - TBHT điều hành: Gọi 3 bạn lên - Học sinh trả lời. bảng thi đọc bài “Hội vật”. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. Khám phá 2.1. HĐ Luyện đọc (15-17 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - Học sinh lắng nghe. học sinh đọc với giọng vui, sôi nổi. Nhịp nhanh, dồn dập ở đoạn 2. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (Lầm lì, nổi lên, Man-gát, điều khiển, huơ vòi, xuất phát, nhiệt liệt,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà,/ huơ vòi/ chào những khán giả/ đã nhiệt liệt cổ vũ,// khen ngợi chúng.// ( )
- - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ gan dạ, cổ vũ. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. động. 2.2. HĐ Tìm hiểu bài (8-10 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ tập điều hành lớp chia sẻ kết quả kết quả. trước lớp. + Tìm những chi tiết tả công việv + Mười con voi dàn hàng ngang trước chuẩn bị cho cuộc đua? vạch xuất phát, mỗi con voi có 2 người ăn mặc đẹp ngồi trên lưng, + Cuộc đua diễn ra như thế nào? + Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao đầu hăng máu phóng như bay bụi cuốn mù mịt... + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ + Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt thương? khen ngợi chúng. + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú *Giáo viên kết luận: Bài văn tả và vị và bổ ích của hội đua voi. kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho - Học sinh lắng nghe. thấy nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. 3. HĐ luyện đọc lại (4-5 phút) *Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; phất âm đúng: Lầm lì, nổi lên, man-gát, điều khiển, huơ vòi, nhiệt liệt,... *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài. lại toàn bài thơ bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc - 2 học sinh đọc. đoạn 2. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1-2 - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài
- phút) đọc. - Nêu một số nét sinh hoạt cộng đồng độc đáo của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên - Kể về một lễ hội ở địa phương nơi mình ở. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự nhiên và xã hội QUẢ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. - Kể tên các bộ phận thường có của một quả. - Nêu được chức năng của hạt, lợi ích của quả. - Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khc nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả. -Tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng và ích lợi của quả đối với đời sống của thực vật và đời sống của con người. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *KNS: - Kĩ năng quan sát, so sánh. - Tổng hợp, phân tích thông tin. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Các hình trang 92, 93 trong sách giáo khoa, sưu tầm các quả thật hoặc ảnh chụp các quả mang đến lớp, phiếu bài tập - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Học sinh hát. + Hoa có chức năng gì? - Học sinh nêu. + Hoa thường được dùng để làm gì? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi - Mở sách giáo khoa. đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (25-27 phút) *Mục tiêu:
- - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. - Kể tên các bộ phận thường có của một quả. - Nêu được chức năng của hạt, lợi ích của quả. *Cách tiến hành: a. Hoạt động1: Tìm hiểu về các loại quả. (KNS) * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - GV nêu câu hỏi: + Mỗi quả có những bộ phận nào? + Các loại quả thường khác nhau như thế nào? HS thảo luân theo nhóm trình bày *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của những dự đoán của mình có thể hs: bằng hình vẽ hoặc bằng lời. - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của -Thư kí nhóm viết vào bảng nhóm mình- Thảo luận nhóm 4- thư kí ghi ý kiến kết quả thảo luận rồi trình bày. tổng hợp vào bảng nhóm: -HS có thể dự đoán: + quả gồm có các bộ phận: vỏ, *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm thịt và hạt. tòi: + Các loại quả thường khác nhau GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em có về hình dạng, độ lớn, màu sắc và điều gì băn khoăn không? mùi vị. – GV ghi bảng tổng hợp những câu hỏi trọng - HS có thể nêu các câu hỏi thắc tâm cần giải đáp. mắc + Có phải quả gồm có các bộ phận: vỏ, thịt và hạt? + Chỉ và nêu tên các bộ phận của quả. + Có phải các loài quả có màu sắc, hình dạng khác nhau không - Từ các thắc mắc trên, HS đề xuất ra các phương án tìm tòi. * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. (đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát - GV cho HS thực hành quan sát hình ở trang tranh,. ..). 92, 93(sgk) và các loại quả được mang đến lớp. * Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - GV tổ chức cho các nhóm báo - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và cáo kết quả. khắc sâu kiến thức bài học. * Kết luận: Có nhiều loại quả chúng khác nhau - HS nhắc lại về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi Hướng dẫn HS so sánh với dự quả thường có 3 phần: Vỏ, thịt, hạt. đoán ban đầu và khắc sâu kiến Hoạt động 2: Chức năng của hạt và lợi ích thức bài học: của quả. Bước 1: Làm việc theo nhóm
- *Mục tiêu: GDKNS: Kĩ năng tổng hợp, phân tích, nêu được chức năng của hạt và lợi ích của quả. *Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ. + Quan sát các hình trang 92, 93 sách giáo khoa, hãy cho biết những quả nào được dùng để - Nhóm trưởng điều khiển. Mỗi ăn tươi, quả nào được dùng để chế biến làm bạn lần lượt quan sát. thức ăn? + Hạt có chức năng gì? -Đại diện các nhóm chia sẻ. +Ăn tươi. + Làm mứt hoặc sơ-ri hay đóng hộp. + Làm rau dùng trong bữa ăn. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. + Ép dầu. * Kết luận: Quả thường để ăn tươi, làm mứt, hay đóng hộp... khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. . Hoạt động 3: Tìm hiểu các bộ phận của quả *Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - GV nêu câu hỏi: Theo em quả thường có những bộ phận nào? Mỗi loài hoa có màu sắc và hình dạng ra sao? *Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu của học sinh . - HS thảo luân theo nhóm trình bày những dự đoán của mình có *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi thể bằng hình vẽ hoặc bằng lời nghiên cứu - GV tập hợp các biểu tượng, hướng dẫn hs so sánh đề xuất câu hỏi thắc mắc. - GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không? - Từ các thắc mắc trên HS đề xuất ra các phương án tìm tòi.(Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh ảnh, vật thật) - GV định hướng cho HS quan sát tranh ảnh, vật thật là phương án tối ưu nhất phù hợp - Đại diện các nhóm trình bày kết
- với thời gian trên lớp. quả thảo luận của nhóm mình. *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - Các nhóm khác nghe và bổ - HS thực hành quan sát hoa và tranh ảnh sung. mang đến rút ra kết quả. *Bước 5: Kết luận kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết Các nhóm báo cáo kết quả: HS quả: HS lên bảng chỉ và nêu tên các bộ phận của lên bảng chỉ và nêu tên các bộ hoa phận của hoa Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi hương. Mỗi quả thường có ba phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ, thịt hoặc vỏ và hạt. . 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Kể tên một số loại quả gia đình mình trồng và so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của các loại quả đó. - Tìm hiểu thêm một số loaaij quả khác và nêu chức năng của hạt (nếu có), lợi ích của quả. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2022 Chính tả (Nghe - viết): HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Nghe - viết đúng đoạn bài chính tả Hội đua voi ở Tây Nguyên; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Tốc độ viết khoảng 65 chữ/ 15 phút - Làm đúng bài tập 2a. - Viết đúng: xuất phát, cuốn mù mịt, man- gát, khéo léo, nhiệt liệt,... - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả. - Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu. - Kĩ năng trình bày bài khoa học. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a. Bút dạ.
- - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Hát: “Chú voi con ở Bản Đôn”. - Nêu nội dung bài hát. - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2.Khám phá 2.1. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5-7 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc 10 dòng thơ một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Cuộc đua voi diễn ra như thế nào? - Khi trống nổi lên thì mười con voi lao đầu chạy , cả bầy hăng máu phóng như bay, bụi cuốn mù mịt. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Chữ đầu tiên trong đoạn chính tả + Viết cách lề vở 1 ô li, chữ đầu câu viết viết như thế nào? hoa. + Trong đoạn văn còn có những chữ + Tây Nguyên, Đến, Cái, Các, Những... nào viết hoa? c. Hướng dẫn viết từ khó: + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: xuất phát, cuốn mù mịt, man - gát, khéo léo, nhiệt liệt,... - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. sinh viết. 2.2. HĐ viết chính tả (13-15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe. thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chú ý tư duy và ghi nhớ lại các từ ngữ, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng quy định. - Lưu ý khi viết phụ âm l/n; ch/tr; s/x; ưc/ưt
- - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 2.3. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ cách trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ viết cho các bạn soát bài. nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 3. HĐ thực hành (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần tr/ch (Bài tập 2a). *Cách tiến hành: Bài 2a: (Trò chơi: “Điền đúng, điền nhanh”) - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh thi đua. - Học sinh thi đua làm bài nhanh -> Báo cáo. *Dự kiến đáp án: Thứ tự cần điền: Trông- chớp- trắng – trên. - Chữa bài và tuyên dương. - Giáo viên tuyên dương bạn thắng cuộc. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr. - Sưu tầm các bài văn, đoạn văn nói về một lễ hội của quê hương đất nước và tự luyện viết cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán TIỀN VIỆT NAM- LUYỆN TẬP. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Biết tiền Việt Nam loại: 200 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. * Điều chỉnh: Kết hợp giới thiệu cả bài Tiền Việt Nam ở Toán lớp 2/ 162. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (a, b), 2 (a, b, c),3( trang 131), 1,3,4( trang 132) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Sách giáo khoa. Các tờ giấy bạc: 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3-5 phút): - Trò chơi: Gọi thuyền: - Học sinh tham gia chơi. + Nội dung chơi: 32 chia 8 nhân 3 15 nhân 4 chia 2 72 chia 9 nhân 6 42 chia 6 nhân 7 ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. Khám phá: (15-17 phút): * Mục tiêu: Biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng - Giáo viên giới thiệu khi mua bán - Quan sát bằng trực quan (vật thật). hàng ta thường sử dụng tiền và hỏi. - GV giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng và nêu cho học sinh biết, hiện nay các tờ giấy bạc 100đ và 200đ không được sử dụng để mua bán do nó có giá trị quá thấp so với giá cả hiện hành. - Giáo viên cho học sinh quan sát kĩ cả - Quan sát cả 2 mặt của tờ giấy bạc và hai mặt của từng tờ giấy bạc còn lại và nhận xét về màu sắc của tờ giấy bạc, chữ nhận xét những đặc điểm như: và số thể hiện mệnh giá được in trên tờ - Màu sắc của tờ giấy bạc. giấy bạc. - Các dòng chữ, ví dụ: + Dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số 2000. + Dòng chữ “Năm nghìn đồng” và số
- 5000... Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết mệnh giá của tờ tiền. => Giáo viên củng cố lại đặc điểm của - Lắng nghe, ghi nhớ. các loại giấy bạc trên. 3. HĐ thực hành (15-17 phút): * Mục tiêu: - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. * Cách tiến hành: Bài 1 (a, b): (Trò chơi: “Đố bạn”) - Giáo viên tổ chức trò chơi: “Đố bạn” - Học sinh tham gia chơi. để hoàn thành bài tập. a) Chú lợn (a) có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ = 6200đ b) Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ +1000đ + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Bài 2 (a, b, c): (Trò chơi: “Ai nhanh, - Học sinh tham gia chơi. ai đúng”) a) Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc - Giáo viên tổ chức trò chơi: “Ai 1000đ để được 2000đ. nhanh, ai đúng” để hoàn thành bài tập. b) Có 5 tờ giấy bạc loại 5000đ. - Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 5000đ = 10000đ. c) Có 6 tờ giấy bạc loại 2000đ. - Lấy 5 tờ giấy bạc 5000đ vì 2000đ + 2000đ +2000đ + 2000đ + 2000đ = 10000đ. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên cho học sinh làn bài cá - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi nhân. cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: - Ít nhất là bóng bay: 1000đ. + Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ. - Mua... hết 2500 đồng. (Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đ + 1500đ = 2500đ) - Nhiều hơn 47000đ (vì 8700đ – 4000đ = 4 7000đ) - Giáo viên nhận xét chung. Bài 1: Cá nhân - Cả lớp - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi - Yêu cầu HS quan sát từng ví tiền, tìm hoàn thành. hiểu mệnh giá của các loại tiền có trong ví rồi trả lời các câu hỏi.
- *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT *GV củng cố cộng trên các số với đơn vị là đồng. - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. Bài 3a: Cá nhân – Cả lớp - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ + GV trợ giúp Hs hạn chế sung: + GV khuyến khích HS nêu các cách Dự kiến kết quả: lựa chọn khác nhau. + Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để *GV kết luận chung. mua thước kẻ. + Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu . - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS tự làm bài vào vở. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-5 phút) Bài 4: - HS tự làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân -1 HS chia sẻ kết quả: - GV đánh giá – nhận xét bài. Bài giải: - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của Mẹ mua hết số tiền là: HS. 67000 + 2300 = 9000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là: 10 000 – 9000 = 1000 (đồng) Đ/S: 1000 đồng - Cùng mẹ tính toán số tiền chi tiêu trong ngày hôm nay. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2022 Luyện từ và câu NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1.Phát triển năng lực đặc thù:
- - Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá: nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá. - Ôn luyện về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao? Rèn kĩ năng tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao? 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Hai tờ phiếu kẻ bảng giải bài tập 1. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”: - Học sinh tham gia chơi. - TBHT điều hành: + Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật? + Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật? + (...) - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (27-28 phút): *Mục tiêu: - Rèn kĩ năng về phép nhân hoá: bước đầu nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận. - Củng cố về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? *Cách tiến hành: Việc 1: Ôn về phép nhân hoá Bài tập 1: (Nhóm 5 -> Cả lớp) - Giáo viên giao nhiệm vụ. - Học sinh làm bài (phiếu học tập). + Tìm những sự vật và con vật - Học sinh chia sẻ trong nhóm 5 -> Cả lớp: được tả trong đoạn thơ? + Mỗi nhóm 5 em (2 nhóm) thi tiếp sức. + Các sự vật, con vật được tả bằng + Học sinh đọc lại kết quả của nhóm mình và những từ ngữ nào? trả lời: Cách gọi và tả các sự vật, con vật có gì + Cách tả và gọi sự vật, con vật hay? như vậy có gì hay? *Dự kiến kết quả: - Dán bảng phiếu học tập. Tên các ...được Các sự vật, con Cách gọi - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ nhóm sự vật, gọi vật được tả và tả.
- đối tượng còn lúng túng để hoàn con vật thành bài tập. Lúa chị phất phơ bím tóc Làm cho Tre cậu bá vai nhau thì các sự vật, thầm đứng học con vật Đàn cò áo trắng, khiêng gần gủi, nắng qua sông đáng yêu Gió cô chăn mây trên hơn đồng Mặt trời bác đạp xe qua ngọn núi - Giáo viên và học sinh nhận xét, - Học sinh chữa bài theo lời giải đúng chốt lại lời giải đúng. Việc 2: Ôn câu hỏi Vì sao? Bài tập 2: (Cá nhân -> Cả lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm vào vở nháp. - Học sinh chia sẻ bài làm. a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá. b) Những chàng...... vì họ thường là những ...phi ngựa giỏi nhất. c) Chị em Xô- phi đã về ngay vì nhớ lời... - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời - Hoàn thành bài vào vở. giải đúng. Bài tập 3: (Cá nhân -> Cả lớp) - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. - 1 học sinh đọc bài tập đọc: Hội vật. - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh chia sẻ kết quả. *Dự kiến KQ: - Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông? (TL: ...vì ai cũng muốn xem tài,xem mặt ông Cản Ngũ) - Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt? (TL: ...vì ông Cản Ngũ cứ lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ) - Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống? (TL: ...vì ông bước hụt, thực ra là ông giả vờ bước hụt để lừa Quắm Đen) - Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ? (TL: ...vì anh ta nông nổi, thiếu kinh nghiệm, còn ông Cản Ngũ lại mưu trí, giàu kinh nghiệm - Giáo viên đánh giá, nhận xét một và có sức khỏe) số bài - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng. =>Giáo viên củng cố về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời
- cho câu hỏi Vì sao? 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 - Đặt 3 câu theo mẫu Vì sao? Và trả lời các câu phút) hỏi ấy. - Tìm trong sách giáo khoa bài văn, đoạn văn, bài thơ hoặc đoạn thơ có sử dụng phép nhân hóa và chỉ ra phép nhân hóa đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự nhiên và xã hội ĐỘNG VẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật. - Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên. - Vẽ và tô màu một con vật ưa thích. - Nhận biết được điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. *GD BVMT: - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong mơi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY - Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 90, 91, sưu tầm các bông hoa khác nhau. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3-5 phút) - Học sinh hát. - TBHT điều hành trò chơi: “Thi tài giải các câu - Học sinh tham gia chơi. đố: Nội dung các câu đố liên quan đến các con vật:
- VD1: Con gì cô Tấm quý yêu Cơm vàng cơm bạc cho ăn sớm chiều. VD2: Con gì có cánh mà lại biết bơi Ngày xuống ao bơi, đêm về đẻ trứng. ( ) - Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ - Lắng nghe. cùng nhau tìm hiểu về thế giới động vật phong phú qua bài: “Động vật”. - Mở sách giáo khoa. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá (25-27 phút) *Mục tiêu: - Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. - Nhận biết sự đa dạng của động vật trong tự nhiên. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: - Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật. - Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên. *Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm: - Học sinh quan sát, thảo luận Quan sát các hình trang 94, 95 trong sách giáo nhóm và ghi kết quả ra giấy khoa và kết hợp quan sát những tranh ảnh các con vật học sinh sưu tầm được. - Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các - Nhóm trưởng điều khiển các bạn bạn thảo luận theo các gợi ý sau: thảo luận. + Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật? + Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật đang quan sát? + Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết kết quả thảo luận của nhóm mình. quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. *Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn, khác nhau. Cơ thể chúng đều có 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân *Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con vật ưa thích.