Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_bui.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)
- KẾ HOACH BÀI DẠY TUẦN 21: Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2022 Tập đọc SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Đọc đúng: du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử, làng Chử Xá, ra lệnh,... - Đọc đúng câu: Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội tưởng nhớ ông... - Hiểu các từ ngữ: Du ngoạn, hóa lên trời, hiển linh, duyên trời, bàng hoàng,... - Hiểu ND, ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn. ( TLCH trong SGK). 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Đảm nhận trách nhiệm. - Xác định giá trị. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3-5 phút) - HS tham gia chơi 2. – TC Bắn tên 3. – Nội dung: Kể tên các lễ hội mà em biết. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2.Khám phá HĐ Luyện đọc (25-27 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các
- cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử, làng Chử Xá, ra lệnh, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt + Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức giọng câu dài: làm lễ,/ mở hội tưởng nhớ ông.// (...) - GV cho HS giải nghĩa từ: : Du - Đọc phần chú giải (cá nhân). ngoạn, hóa lên trời, hiển linh, duyên trời, bàng hoàng,... - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và 4. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3.HĐ vận dụng, trải nghiệm ( 2-3phút): - Tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2022 Tập đọc – Kể chuyện SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Đảm nhận trách nhiệm. - Xác định giá trị. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4. 1. Hoạt động khởi động (3-5 phút) - HS đọcc bài : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử 5. – Gọi HS đọc bài. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2.Khám phá 2.1.HĐ tìm hiểu bài (13-15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh + Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? chiếc khố mặc chung..... + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên + Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như vào bờ, hoảng hốt, ..... thế nào ? + Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã + Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, giúp dân làm những việc gì ? dệt vải + Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng + Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông biết ơn Chử Đồng Tử ? Hồng. Hàng năm ...... tưởng nhớ công lao của ông. + Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân
- dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở => GV chốt kiến thức (theo ND nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng của bài) biết ơn. - HS chú ý nghe 2.2. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (5-7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Hướng dẫn học sinh cách đọc - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. nâng cao + Đọc đúng đoạn văn: nhịp đọc chậm, giọng trầm,..., giọng phù hợp với cảm xúc hướng về quá khứ - 1 số HS luyện đọc trước lớp. xa xưa và gia cảnh nghèo khó của Chử Đồng Tử + ...Nhà nghèo,/ mẹ mất sớm,/ hai cha con chàng chỉ có một chiếc khố mặc chung.// Khi cha mất,/ - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện chàng thương cha nên đã quấn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. khố chôn cha,/ còn mình đành ở + Phân vai trong nhóm không. // + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc các nhân vật. phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 3. HĐ kể chuyện (13-15 phút) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. - HS 3 +MN4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện. - Lắng nghe - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng b. Hướng dẫn HS kể chuyện: đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài. - Cho HS qua sát tranh minh họa - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi - HS quan sát tranh gợi ý nhớ lại ND từng đoạn truyện -HS đọc gợi ý kết hợp nội dung bài kể lại câu và đặt tên cho từng đoạn. chuyện -> Đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên. + Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con . + Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ . + Tranh 3 : Truyền nghề cho dân - GV yêu cầu dựa theo tranh minh + Tranh 4 : Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn họa kết hợp gợi ý với nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: d. Thi kể chuyện trước lớp: - Luyện kể cá nhân * Lưu ý: - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - M3, M4: Kể có ngữ điệu - Lớp nhận xét. * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện kể về về ai? + Em học được gì từ câu chuyện - HS trả lời theo ý đã hiểu này? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm ( 1- - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 2phút): - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự nhiên và xã hội CÔN TRÙNG ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù.
- - Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát. - Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người. - Nêu được một số cách tiêu diệt những côn trùng có hại. - Rèn cho học sinh kỹ năng làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm thưc hiện giữ vệ sinh môi trường, nơi ở, tiêu diệt các côn trùng gây hại. - HSNK: Biết côn trùng là những động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *KNS: - Kĩ năng làm chủ bản thân. *GD BVMT: - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Các hình trang 96, 97 trong sách giáo khoa, sưu tầm các tranh ảnh côn trùng (hoặc các côn trùng có thật: bướm, châu chấu, chuồn chuồn ) và các thông tin về việc nuôi một số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (4-5 phút) - Học sinh hát “Chị Ong Nâu và - TBHT tổ chức chơi trò chơi: “Hái hoa dân em bé” chủ” với nội dung: - Học sinh nêu. + Nhận xét gì về hình dạng, độ lớn của động vật? + Cơ chế của động vật có đặc điểm gì giống nhau? ( ) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ khám phá kiến thức (25-27 phút) *Mục tiêu: - Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát. - Kể tên được 1 số côn trùng có lợi và 1 số côn trùng có hại đối với con người. - Nêu 1 số cách tiêu diệt những côn trùng có hại.
- *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của côn trùng. *Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát. *Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - Học sinh quan sát, thảo luận + Theo em xung quanh ta có những con nhóm và ghi kết quả ra giấy. côn trùng nào? + Côn trùng thường có những bộ phận chính nào? *Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu của học sinh - HS thảo luận theo nhóm, chia sẻ dụ đoán - - HS có thể dự đoán: Các loại côn trùng: ong, kiến, gián, bướm... Côn trùng gồm các bộ phận như chân, đầu, bụng, cánh.... *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu - GV tập hợp các biểu tượng, hướng dẫn - HS có thể nêu các câu hỏi thắc hs so sánh đề xuất câu hỏi thắc mắc. mắc - GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn các em có điều gì băn khoăn không? + Bạn có chắc chắn rằng côn GV ghi bảng tổng hợp những câu hỏi trùng có đầu, ngực, bụng, chân, trọng tâm cần giải đáp. cánh không?. + Nêu đặc điểm cơ thể của côn trùng?... - Từ các thắc mắc trên HS đề xuất ra các phương án tìm tòi.(Đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh ảnh, vật thật) -GV định hướng cho HS quan sát tranh ảnh, tìm hiểu SGK là phương án tối ưu nhất phù hợp với thời gian trên lớp. *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - HS thực hành quan sát tranh( hoặc con côn trùng mang đến) rút ra kết quả. *Bước 5: Kết luận kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả - Các nhóm chia sẻ kết quả - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. *Kết luận: Côn trùng (sâu bọ) là những động
- vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đầu có cánh. Trên đầu côn trùng thường có râu để côn trùng xác định phương hướng đánh hơi mồi ăn. - HS so sánh với dự đoán ban đầu Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng và khắc sâu kiến thức bài học: thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. *Mục tiêu: Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người. Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn Nêu được một số cách tiêu diệt những côn trùng lần lượt quan sát. có hại. - Đại diện các nhóm trình bày kết *Cách tiến hành: quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận, phân loại những côn trùng thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng sưu tầm được thành 3 nhóm: có ích, có hại và nhóm không có ảnh hưởng gì đến con người. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình và cử người thuyết minh về những côn trùng có hại và cách diệt trừ chúng, những côn trùng có ích và cách nuôi những côn trùng đó. - Nhận xét, tuyên dương => Giáo viên giúp cho học sinh hiểu: Có nhiều loại côn trùng có hại cho sức khoẻ con người - Nhóm trưởng điều khiển mỗi như ruồi, muỗi ; cần luôn làm vệ sinh nhà ở, bạn lần lượt quan sát và phân loại chuồng trại gia sức, gia cầm để các loài côn trùng này không có nơi sinh sống. Đối với loài côn trùng phá hoại mùa màng như sâu đục thân, châu chấu có thể dùng thuốc trừ sâu hoặc sử - Đại diện các nhóm trình bày kết dụng các loại thiên địch 9 dùng sinh vật này tiêu quả thảo luận của nhóm mình diệt sinh vật khác trong tự nhiên). - Các nhóm khác nghe và bổ sung. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 phút) - Kể tên một số loài động vật mà em biết. - Tìm hiểu thêm về một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
- Chính tả (Nghe – viết): SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - HS làm đúng BT2a. Viết đúngvà nhớ cách viết tiếng có vần r/d/gi; ên/ênh Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có vần r/d/gi; ên/ênh 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: 3 tờ phiếu viết nội dung BT2a. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3-5 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - T/C: Viết đúng, viết nhanh và viết - HS tham gia chơi. đẹp -TBHT điều hành + Yêu cầu 6HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ có vần ưc/ưt. - GV tổng kết T/C, tuyên dương. - Lắng nghe. Nhận xét quá trình luyện chữ trong tuần qua. Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe, mở vở. bảng 2. Khám phá 2.1.HĐ chuẩn bị viết chính tả (5-7 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Đoạn văn viết về ai? + Chử Đồng Tử và Tiên Dung +Những chữ nào trong bài viết + Chử Đồng Tử, Tiên Dung, Hồng,... hoa? +Hướng dẫn viết những từ thường + Dự kiến một số từ: Chử Đồng Tử, Tiên viết sai? Dung, nhiều lần, giúp dân đánh giặc, sông Hồng, lại nô nức làm lễ... b. Hướng dẫn trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn - Viết cách lề vở 1 ô li. bài viết chính tả như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ và lấy bảng con và viết các tiếng dễ viết sai:... khó. + Chử Đồng Tử, Tiên Dung, nhiều lần, giúp - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn dân đánh giặc, sông Hồng, lại nô nức làm lễ... - 1 số HS luyện viết vào bảng lớp, chia sẻ - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - HS nêu những chữ (phụ âm l/n; r/d/gi;vần ên/ ênh), hay viết sai. - Học sinh đọc . - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. 2. 2.HĐ viết chính tả (13-15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài. *Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về: Tư thế ngồi; Cách cầm bút; Tốc độ viết; Lưu ý khi viết phụ âm phụ âm l/n; r/d/gi;vần ên/ ênh)
- 2.3. HĐ chấm, nhận xét bài (3-4 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV đánh giá - nhận xét 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe. học sinh. 4. HĐ luyện tập (5-7 phút) *Mục tiêu: HS làm đúng BT2a. Viết đúngvà nhớ cách viết tiếng có vần r/d/gi; ên/ênh. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp trong sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải *Dự kiến đáp án: đúng. + Hoa giấy – giản dị - giống hệt - rực rỡ - hoa giấy –rải kín ✪Bài tập PTNL Bài tập 2b (M3+M4): - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo - Học sinh tự làm bài vào vở rồi báo cáo với cáo kết quả giáo viên. - GV chốt đáp án đúng *Dự kiến đáp án: lệnh – dập dềnh –lao lên- bên- công kênh – trên – mênh mông. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1-2 - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. phút) Có thể luyện viết lại bài chính tả trên lớp cho đẹp hơn. - Về nhà tự chọn 1 đoạn văn mình yêu thích và luyện viết cho đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tập đọc RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù.
- - Đọc đúng: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, trong suốt,nải chuối,... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Chuối ngự - Hiểu ND: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. Rèn kỹ năng đọc đúng và đọc hay. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3-5 phút): - Hát bài: Chiếc đèn ông sao - GV kết nối kiến thức - Nêu nội dung bài hát - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Lắng nghe - Mở SGK 2. Khám phá 2.1.HĐ Luyện đọc (15-17 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - HS lắng nghe HS nghỉ hơi sau dấu câu, đọc giọng vui, sôi nổi , thể hiện tâm trạng háo hức, rộn ràng của hai bạn nhỏ trong đêm đón cỗ, rước đèn. Nhấn giọng từ ngữ biểu cảm thể hiện niềm vui của các em trong đêm rằm tháng 8. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (bập bùng trống ếch, mâm cỗ, c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng trong suốt,nải chuối, ) khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 khổ thơ như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng khổ thơ trong nhóm.
- câu dài: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong - Hướng dẫn đọc câu khó : nhóm. + Chiều rồi đêm xuống.// Trẻ con bên hàng xóm/ bập bùng trống ếch rước đèn // + Tâm thích nhất / cái đèn ông sao của bạn Hà bên hàng xóm.// ( ) - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ - Đọc phần chú giải (cá nhân). ngữ mới trong bài: Chuối ngự - Đặt câu với từ: Chuối ngự d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 2.2. HĐ Tìm hiểu bài (8-10 phút) *Mục tiêu: Hiểu ND: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Mâm cỗ trung thu của Tâm được + Được bày rất vui mắt : Một quả bưởi bày như thế nào? được khía thành tám cánh như hoa, ..... + Chiếc đèn ông sao của Hà có gì + Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt đẹp ? ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn ....... + Những chi tiết nào cho biết Tâm và + Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi Hà rước đèn rất vui ? cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc cầm chung cái đèn reo “ tùng tùng tùng dinh dinh dinh ! ” + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ * GVKL chung trung thu và đêm hội rước đèn.Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau 3. HĐ luyện tập :Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (5-7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài đọc (M4) - Xác định các giọng đọc của bài. - Yêu cầu học sinh luyện đọc cá nhân - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc đoạn.
- - Thi đọc đoạn trước lớp: Các nhóm thi đọc đoạn trước lớp - Cá nhân thi đọc đoạn theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc cả bài (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: M1,M2. Đọc diễn cảm: M3, M4 4. HĐ vậndụng, trải nghiệm (1-2 - VN luyện đọc lại bài tập đọc, tìm ra cách phút) : đọc phù hợp nhất. - Tìm đọc các bài văn kể về các đêm vui trung thu của thiếu nhi. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10000 đến 19000) vào dưới vạch của tia số. Rèn cho học sinh kĩ năng đọc và viết các số có 5 chữ số. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (4-5 phút) - Trò chơi: “Đọc đúng, tính nhanh”: - Học sinh tham gia chơi. GV ghi bảng các số có 5 chữ số, tổ chức cho học sinh thi đua đọc nhanh các số đã viết, kết hợp nêu cấu tạo của số. VD: Số 42285 đọc là....Số 42285 gồm có bốn chục nghìn, hai nghìn,... 1107 x 5 1218 x 4 1409 x 6 - Nhận xét - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- - Giới thiệu bài – Ghi bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (28-30 phút). * Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10000 đến 19000) vào dưới vạch của tia số. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm cá nhân =>N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả thành BT. -Thống nhất cách làm và đáp án đúng +45913 Bốn mươi lăm ngìn chín trăm mười ba. + Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi *GV củng cố cho HS cách đọc, viết mốt. số. +Bốn bảy nghìn năm trăm ba mươi lăm. Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài tập - HS làm bài cá nhân => chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS thống nhất KQ chung của bài Dự kiến KQ: - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 + Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi hoàn thành BT lăm. + Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm. (...) Bài 3: Làm việc cá nhân – Cả lớp - HS đọc nhẩm YC bài - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - Học sinh thực hiện Y/c vào vở của bài - GV đánh giá, nhận xét bài cho HS. *Dự kiến KQ: +36520, 36521, 36522, 36523, 36524, => Y/C HS nêu đặc điểm của dãy số. 36525, 36526 (...) *GV củng cố cách sắp xếp các số theo thứ tự trên dãy số . Bài 4: T/C “Điền đúng, điền nhanh” - GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ - 2 đội tham gia chơi (mỗi đội 3 HS) -TBHT điều hành chơi + Điền số thích hợp vào dưới mỗi vạch trên tia số? - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương + Dãy số đếm thêm 1000 + Nêu đặc điểm của dãy số? 10000, 11000, 12000, 13000,.......
- 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1-2 - Thực hành luyện đọc và viết các số có 5 phút) chữ số. - Đọc và viết các số có 6, 7 chữ số. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tin học LÀM QUEN VỚI PHẦN MỀM TRÌNH CHIẾU ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Tạo được trang trình chiếu mới, xóa tang trình chiếu đã có. Soạn được nội dung đợn giản vào bài trình chiếu. Lưu được bài trình chiếu đã soạn vào thư mục máy tính. - Học sinh gõ được các câu Tiếng Việt, soạn nội dung vào trang trình chiếu tương tự như khi soạn thảo văn bản trên Word. - HS nắm được cách thao tác sử dụng phần Power Point. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên:Chuẩn bị đầy đủ giáo án và đồ dùng dạy học, hệ thống máy tính. - Học sinh: Máy tính, tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HS 1. HĐ khởi động: (2-3 phút) - Ổn định lớp. - HS lắng nghe. - kết nối bài học 2. Khám phá: ( 13 -15 phút) a.Giới thiệu phần mềm: - Power Point là phần mềm giúp em tạo ra các trang trình chiếu sinh động hấp dẫn trên máy
- tính.- Để khởi động phần mềm em chọn . - HS lắng nghe - Giao diện chính của phần mềm. Bảng chọn Trang trình chiếu thu nhỏ Vùng soạn thảo .b.Soạn tiêu đề, nội dung vào trang trình - Vừa nghe giảng vừa chiếu: thực hành trên máy. - Cách gõ nội dung trong phần mềm Power Point tương tự cách gõ nội dung trong phần mềm Word. Vùng soạn tiêu đề Vùng soạn nội dung - Quan sát giáo viên - Soạn tiêu đề: SOẠN TRANG TRÌNH làm mẫu. CHIẾU. - Soạn nội dung: Bài trình chiếu gồm nhiều trang, mỗi trang gồm hai phần chính. - Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy. - HS thực hành soạn tiêu đề và nội dung cho bài trình chiếu.
- - GV quan sát và nhận xét. c.Thêm mới một trang trình chiếu: - Trong thẻ Home, nháy chọn nút lệnh để tạo trang trình chiếu mới. - Quan sát giáo viên làm mẫu. - Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy. c. Xóa trang trình chiếu: - Nháy nút phải chuột vào trang trình chiếu cần xóa. Chọn Delete Slide. thực hành trên máy. 3. Thực hành( 15 -17 phút) - HS thực hành khởi động phần mềm. Quan sát giao diện của phần mềm. So sánh sự giống và - Lắng nghe. khác nhau giữa Power Point và Word. * Chú ý: để lưu bài trình chiếu, em thực hiện - Ghi nhớ thao tác thực tương tự như lưu bài soạn thảo trong phần hiện. Chuẩn bị bài mới mềm Word. 4. Vận dụng , trả nghiệm.( 2-3 phút) - Tóm tắt nội dung bài học
- . ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ “LỄ HỘI”. DẤY PHẨY ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - HS hiểu nghĩa các từ lễ , hội , lễ hội . Tìm được1 số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp . - Rèn kỹ năng sử dụng câu và sử dụng dấu câu. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ viết nội dung BT 1. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3-5 phút): - Lớp chơi trò chơi: “ Bắn tên” - TBHT điều hành: - HS tham gia chơi +Nội dung chơi : Kể tên các lễ hội mà em biết. - GV nhận xét, tổng kết TC - Kết nối kiến - Lắng nghe. thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28-30 phút): *Mục tiêu : - HS hiểu nghĩa các từ lễ , hội , lễ hội . Tìm được1 số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp . *Cách tiến hành: Việc 1: Mở rộng vốn từ Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - Treo bảng ghi nội dung BT. - HS làm bài cá nhân. - GV giao nhiệm vụ: Nối các từ ở cột A
- với các nghĩa thích hợp ở cột B. - HS chia sẻ bài làm trong cặp. - GV nhận xét chung. - Chia sẻ KQ trước lớp: *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn *Dự kiến KQ: lúng túng để hoàn thành BT Lễ - Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỷ niệm một sự kiện có ý nghĩa lớn Hội - Cuộc vui tổ chức cho đông người Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) dự .... * Giúp đỡ, hướng dẫn đối tượng M1 hoàn - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài tập. thành bài tập. - HS làm bài cá nhân => chia sẻ N2. * GV giải thích cho HS biết về 1 số lễ hội, - Chia sẻ kết quả trước lớp: hội, trò chơi trong lễ hội. +Tên lễ hội: Đền Hùng, Chùa Hương,... +Tên hội: Hội Lim, Hội Bơi chải, Hội đua voi,... +Hoạt động lễ hội: đua thuyền, chọi gà, cờ tướng, đu quay,... Việc 2: Ôn luyện về: dấu phẩy Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - HS tự đọc thầm, tìm hiểu yêu cầu của * Lưu ý HS: Mỗi câu bắt đầu bằng bộ BT. phận chỉ nguyên nhân (với các từ vì, tại, - HS làm bài cá nhân. nhờ). - Đánh giá, nhận xét một số bài. - Nhận xét kết quả làm bài của HS. - Gọi 1 HS chia sẻ kết quả đúng trước lớp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: a/Vì thương dân, Chử Đồng Tử...dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. b/ ...người khác,... => GV củng cố về chủ đề MRVT: Lễ hội- c/.... ra giúp đời, .... Dấu phẩy 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-3 phút): - Tìm hiểu về các lễ hội mà em biết. Sử dụng dấu phẩy đúng chỗ. - Suy nghĩ về cách sử dụng các dấu câu trong Tiếng Việt. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .. Thủ công LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG ( T 2) ( Thời lượng 1 tiết )