Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 năm học 2020-2021 (Võ Thị Hải Quế)

doc 33 trang Đình Bắc 05/08/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 năm học 2020-2021 (Võ Thị Hải Quế)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2020_2021_vo.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 năm học 2020-2021 (Võ Thị Hải Quế)

  1. Giáo án lớp 3C Tuần 22 Năm học 2020 - 2021 TUẦN 22 Thứ Tư, ngày 17 tháng 2 năm 2021 TOÁN TIẾT 106: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm). Chú ý không nên nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp. 2. Kĩ năng: Biết xem lịch: gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, quý trọng thời gian. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (cột 1,2,4). 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà, ngay thẳng. II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, tờ lịch năm 2004, 2005. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: Gọi thuyền - Học sinh tham gia chơi. - TBHT điều hành chung. - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền, gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên học sinh) + Học sinh hô: Thuyền... chở gì? + Trưởng trò: Thuyền....chở... tháng 11 có bao nhiêu ngày? (hoặc...) Một năm có mấy tháng? Nêu tên những tháng đó. Hãy nêu số ngày trong từng tháng?... Võ Thị Hải Quế 1 Tiểu học Sơn Kim 1
  2. Giáo án lớp 3C Tuần 22 Năm học 2020 - 2021 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài. lên bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm). Chú ý không nên nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi: Xì điện) - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi. tham gia trò chơi: Xì điện để + Ngày 3 tháng 2 là thứ ba. hoàn thành bài tập. + Ngày 8 tháng 3 là thứ hai. + Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5. ... - Chú ý không nên nêu tháng 1 là tháng giêng. *Giáo viên chú ý cho học sinh phải xác định phần lịch tháng cần xem trước, sau đó mới xem cụ thể lịch tháng đó. Bài 2: (Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài theo cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Giáo viên lưu ý học sinh + + Ngày Quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư... Xem lịch năm 2005. Bài 3: (Trò chơi: Xì điện) - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi: Thi đua nêu (kể tên) chơi trò chơi: Xì điện để hoàn tháng có 30 ngày, tháng có 31 ngày (...) thành bài tập. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn - Giáo viên kiểm tra, đánh giá thành. riêng từng em. 4. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Đố bạn biết”: + Biết ngày 15 tháng 5 là thứ tư, vậy ngày 22 thnags 5 là thứ mấy? + Biết ngày Chủ nhật tuần này là 12, vậy ngày Võ Thị Hải Quế 2 Tiểu học Sơn Kim 1
  3. Giáo án lớp 3C Tuần 22 Năm học 2020 - 2021 Chủ nhật tuần tới là ngày nào? 5. HĐ sáng tạo (2 phút) - Suy nghĩ và trả lời câu hỏi sau: Một tháng có thể có nhiều nhất là bn ngày Chủ nhật? ...................................................................................................... Anh ................................................................................................... TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nhà bác học, cười móm mém. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Ê - đi - xơn, lóe lên, miệt mài, móm mém, nổi tiếng, nảy ra,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố). - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, yêu con người, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà, ngay thẳng, có trách nhiệm bảo vệ di sản văn hóa. II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2 phút) - TBHT tổ chức chới trò chơi: “Hái - Lớp tham gia chơi. hoa dân chủ” + Nội dung: đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo” và trả lời câu - Lắng nghe. Võ Thị Hải Quế 3 Tiểu học Sơn Kim 1
  4. Giáo án lớp 3C Tuần 22 Năm học 2020 - 2021 hỏi. + TBHT tổng kết trò chơi. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (8 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt, chú ý giọng đọc của từng đoạn: + Đoạn 1: Đọc với giọng kể, chậm rãi thong thả để giới thiệu phát minh của Ê – đi – xơn. + Đoạn 2; Giọng kể thong thả; giọng bà cụ chậm và mệt mỏi; giọng Ê – đi – xơn hỏi bà cụ thể hiện sự ngạc nhiên. + Đoạn 3: Giọng Ê – đi – xơn reo lên mừng rỡ khi nảy ra sáng kiến; giọng bà cụ phấn chấn đầy hi vọng. + Đoạn 4: Giọng người dẫn chuyện thể hiện sự ngưỡng mộ, thán phục; giọng Ê – đi – xơn vui vẻ, hóm hỉnh; giọng bà cụ phấn khởi, vui mừng. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Ê - đi - xơn, lóe lên, miệt mài , móm mém, nổi tiếng, nảy ra...). - Học sinh chia đoạn (4 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn Võ Thị Hải Quế 4 Tiểu học Sơn Kim 1
  5. Giáo án lớp 3C Tuần 22 Năm học 2020 - 2021 ngắt giọng câu dài: + Nghe bà cụ nói vậy,/ bỗng một ý nghĩ lóe lên trong đầu Ê-đi –xơn//. Ông reo lên:// Cụ ơi!// Tôi là Ê-đi-xơn đây//. Nhờ cụ/ mà tôi nảy ra ý định làm một cái xe chạy bằng dòng điện đấy//. (...) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ ùn ùn, thùm thụp. - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (8 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Hãy nói những điều em biết về Ê + Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người - đi - xơn? Mỹ + Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và + Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế bà cụ xảy ra từ lúc nào? ra bóng đèn điện + Bà cụ mong muốn điều gì? + Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một loại xe + Vì sao bà cụ lại ước được một + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. cái xe không cần ngựa kéo? + Từ mong muốn của bà cụ đã gợi + Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì? xe chạy bằng dòng điện. + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn. được thực hiện? + Theo em khoa học đã mang lại + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc lợi ích gì cho con người? sống con người => Giáo viên chốt nội dung: Ca - Học sinh lắng nghe. ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho Võ Thị Hải Quế 5 Tiểu học Sơn Kim 1
  6. Giáo án lớp 3C Tuần 22 Năm học 2020 - 2021 con người 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phù hợp với diễn biến của truyện. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Hướng dẫn học sinh cách đọc - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 3. nâng cao: - Xác định các giọng đọc. + Đoạn 3: Ê-đi –xơn reo vui khi sáng kiến chợt lóe lên. Giọng bà cụ phấn chấn. + Nghe bà cụ nói vậy,/ bỗng một ý nghĩ lóe lên trong đầu Ê-đi –xơn//. Ông reo lên:// Cụ ơi!// Tôi là Ê-đi-xơn đây//. Nhờ cụ/ mà tôi nảy ra ý định làm một cái xe chạy bằng dòng điện đấy//. (...) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. -> Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động. 5. HĐ kể chuyện (8 phút) * Mục tiêu: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ). * Cách tiến hành: a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh. minh họa nội dung 4 đoạn trong truyện -> phân vai, dựng lại câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện . gợi ý. * Hướng dẫn dựng lại câu chuyện - Nhắc học sinh nói lời nhân vật do - Trao đổi, thống nhất...... mình nhập vai. Kết hợp làm một số động tác điệu bộ. Võ Thị Hải Quế 6 Tiểu học Sơn Kim 1
  7. Giáo án lớp 3C Tuần 22 Năm học 2020 - 2021 * Tổ chức cho học sinh kể: - Học sinh tập kể. - Học sinh kể chuyện cá nhân. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh. xét. - Cả lớp nghe. - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể. c. Học sinh kể chuyện trong - Nhóm trưởng điều khiển. nhóm - Luyện kể cá nhân. - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - Lớp nhận xét. * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu. *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. + Câu chuyện giúp em hiểu điều - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Ê-đi-xơn rất gì? giàu sáng kiến, lao động cần mẫn (...) 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nêu suy nghĩ của mình về nhà bác học Ê-đi- xơn. ...................................................................................... CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Ê – ĐI – XƠN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết đúng: Ê- đi - xơn, óc sáng tạo, mong muốn,... - Nghe - viết đúng bài chính tả “Ê-đi-xơ”; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp. - Trình bày đúng hình thức văn xuôi. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Nhân ái, yêu con người, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt. II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: Võ Thị Hải Quế 7 Tiểu học Sơn Kim 1
  8. Giáo án lớp 3C Tuần 22 Năm học 2020 - 2021 - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả 2a. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát. - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp - Học sinh trả lời. hơn? - Giáo viên đọc: Thủy chung, - Học sinh viết. trung hiếu, chênh chếch, tròn trịa, - Lắng nghe. - Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. +Những phát minh sáng chế của Ê + Nó góp phần làm thay đổi cuộc sống trên – đi –xơn có ý nghĩa như thế nào? trái đất. + Em biết gì về Ê – đi – xơn? + Ê – đi – xơn là người giàu sáng kiến luôn mong muốn mạng lại điều tốt cho mọi người. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn viết có mấy câu? + Đoạn viết có 3 câu. + Trong đoạn những chữ nào phải + Những chữ đầu câu, đầu bài tên riêng. viết hoa? Vì sao? + Tên riêng Ê – đi – xơn được viết + Viết hoa chữ cái đầu tiên, vạch nối giữa như thế nào? các chữ. + Đoạn viết được trình bày như + Như cách trình bày của một đoạn văn, thế nào? các chữ đầu câu viết hao, danh từ riêng viết hoa,..... c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Ê- đi - xơn, óc sáng tạo,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): Võ Thị Hải Quế 8 Tiểu học Sơn Kim 1
  9. Giáo án lớp 3C Tuần 22 Năm học 2020 - 2021 *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài. bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập về âm, dấu thanh dễ lẫn (ch/tr; dấu hỏi, dấu ngã),... *Cách tiến hành: Bài 2a: Cá nhân – Cả lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức h/s thi làm bài nhanh . - Học sinh thi làm bài nhanh -> chia sẻ trước lớp. - Chữa bài và tuyên dương, giải *Dự kiến đáp án: thích các câu đố trong bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung: - Giáo viên nhận xét chữa sai. + Tròn, trên, chui. - Giáo viên chốt lời giải đúng: + Là Mặt trời. + Tròn, trên, chui. + Là Mặt trời. 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn Võ Thị Hải Quế 9 Tiểu học Sơn Kim 1
  10. Giáo án lớp 3C Tuần 22 Năm học 2020 - 2021 viết về một nhà bác học vĩ đại, hết mình nghiên cứu khoa học, quan tâm đến cuộc sống của con người và tự luyện viết cho đẹp hơn. ...................................................................................... Tự nhiên xã hội RỄ CÂY I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh biết : - Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Phân loại các rễ cây sưu tầm được. - Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người. 2. Kĩ năng: Biết phân biệt một số loại rễ cây. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu về các bộ phận của cây cối. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, yêu con người, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà, ngay thẳng, có trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 82, 83. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.Hoạt động dạy và học: 1. HĐ khởi động (5 phút) + Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật? + Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ, + Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Phân loại các rễ cây sưu tầm được. *Cách tiến hành: Họat động 1: Tìm hiểu về các loại rễ cây * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: Võ Thị Hải Quế 10 Tiểu học Sơn Kim 1
  11. Giáo án lớp 3C Tuần 22 Năm học 2020 - 2021 - GV nêu câu hỏi: + Có mấy loại rễ cây? + Đặc điểm của các loại rễ cây? *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của hs: - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của mình- Thảo luận nhóm 4- Ban thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm: - HS có thể dự đoán: + Có hai loại rễ cây chính đó là rễ cọc và rễ chùm. Ngoài ra còn có rễ phụ và rễ củ. + Rễ cọc là loại cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con. + Rễ chùm là loại cây có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm. + Rễ củ là loại cây có rễ phình to ra thành củ. *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em có điều gì băn khoăn không? - HS nêu những câu hỏi thắc mắc GV ghi bảng. VD: + Bạn có chắc chắn rằng có hai loại rễ cây chính đó là rễ cọc và rễ chùm. Ngoài ra còn có rễ phụ và rễ củ? + Vì sao bạn biết nhựa rễ cọc là loại cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con? + Làm thế nào mà bạn biết được rễ chùm là loại cây có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm? - HS nêu lại các băn khoăn trên. - Từ các thắc mắc trên, HS đề xuất ra các phương án tìm tòi. (đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh, quan sát các loại rễ đã chuẩn bị,. ..). - GV định hướng cho HS thực hành quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 82, 83 SGK, quan sát các loại rễ đã chuẩn bị và kết hợp với hiểu biết trong thực tế của các em là tối ưu nhất so với thời gian trên lớp. * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. - GV cho HS thực hành quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 82, 83 SGK, quan sát các loại rễ đã chuẩn bị và kết hợp với hiểu biết trong thực tế của các em trao đổi với nhau về các loại rễ cây. * Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học. * Kết luận: Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc. Một số loại cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy được gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ. * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật: - Gv phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các loại rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới. Võ Thị Hải Quế 11 Tiểu học Sơn Kim 1
  12. Giáo án lớp 3C Tuần 22 Năm học 2020 - 2021 - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập của mình trước lớp và nhận xét xem nhóm nào sư- u tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp nhất Họat động 3: Tìm hiểu về chức năng của rễ cây. * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - GV nêu câu hỏi: + Rễ cây có chức năng gì? + Nếu không có rễ, cây có sống được không? *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của hs: - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của mình- Thảo luận nhóm 4- thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm: - HS có thể dự đoán: + Rễ có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan có trong đất để nuôi cây. + Rễ giúp cây bám chặt vào đất để giữ cho cây không bị đổ. *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em có điều gì băn khoăn không? - HS nêu những câu hỏi thắc mắc GV ghi bảng. VD: + Bạn có chắc chắn rằng rễ có chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan có trong đất để nuôi cây? + Vì sao bạn biết rễ giúp cây bám chặt vào đất để giữ cho cây không bị đổ? - HS nêu lại các băn khoăn trên. - Từ các thắc mắc trên, HS đề xuất ra các phương án tìm tòi. (đọc SGK, hỏi người lớn, làm thí nghiệm, quan sát tranh,. ..). - GV định hướng cho HS thực hành quan sát hình 1 trang 84 SGK, và kết hợp với hiểu biết qua làm thí nghiệm trong thực tế của các em là tối ưu nhất so với thời gian trên lớp. * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. - GV cho HS quan sát tranh, trao đổi với nhau về chức năng của thân cây qua làm thí nghiệm. * Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học. * Kết luận: Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng hòa tan có trong đất để nuôi cây. Ngoài ra, rễ còn giúp cây bám chặt vào đất giữ cho cây không bị đổ. Hoạt động 4: ích lợi của rễ cây: * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - GV nêu câu hỏi: + Rễ cây có ích lợi gì? *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của hs: - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của mình- Thảo luận nhóm 4- thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm: Võ Thị Hải Quế 12 Tiểu học Sơn Kim 1
  13. Giáo án lớp 3C Tuần 22 Năm học 2020 - 2021 - HS có thể dự đoán: + Rễ cây dùng làm thức ăn cho người và động vật. + Rễ cây dùng để làm thuốc. + Rễ cây dùng để làm đường. *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em có điều gì băn khoăn không? - HS nêu những câu hỏi thắc mắc GV ghi bảng. VD: + Bạn có chắc chắn rằng rễ cây dùng làm thức ăn cho người và động vật không? + Vì sao bạn biết rễ cây dùng để làm thuốc? + Làm thế nào mà bạn biết được rễ cây dùng để làm đường? - HS nêu lại các băn khoăn trên. - Từ các thắc mắc trên, HS đề xuất ra các phương án tìm tòi. (Đọc SGK, hỏi người lớn, làm thí nghiệm, quan sát tranh,. ..). - GV định hướng cho HS thực hành quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 85 SGK, quan sát một số rễ củ đã chuẩn bị và kết hợp với hiểu biết trong thực tế của các em là tối ưu nhất so với thời gian trên lớp. * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. - GV cho HS quan sát tranh, quan sát một số rễ củ đã chuẩn bị và kết hợp với hiểu biết trong thực tế của mình trao đổi với nhau về ích lợi của rễ cây. *Bước 5: Kết luận kiến thức. - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học. * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Kể tên một số loại cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường - Kể tên các cây trồng ở nhà mình mà có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường ................................................................................................................ Thứ Năm, ngày 18 tháng 2 năm 2021 Sáng: THỂ DỤC ................................................................................................................. TOÁN TIẾT 107: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. - Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. Võ Thị Hải Quế 13 Tiểu học Sơn Kim 1
  14. Giáo án lớp 3C Tuần 22 Năm học 2020 - 2021 2. Kĩ năng: Có kĩ năng nhận biết tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà, ngay thẳng. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: “Vẽ đúng, vẽ nhanh”: - Học sinh tham gia chơi. - Cho học sinh lên bảng vẽ: (...) + M là trung điểm của AB. + O là trung điểm của PQ. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn. * Cách tiến hành: *Việc 1: Giới thiệu hình tròn - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn. và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. như : mặt trăng rằm, miệng li - Cho học sinh quan sát hình tròn đã - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, nghe GV giới thiệu và nắm được: Tâm hình bán kính OM và đường kính AB. tròn, bán kính, đường kính của hình tròn. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng và độï dài đoạn thẳng OB? nhau. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB? + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần + Gấp 2 lần độ dài bán kính. Võ Thị Hải Quế 14 Tiểu học Sơn Kim 1
  15. Giáo án lớp 3C Tuần 22 Năm học 2020 - 2021 độ dài của bán kính OA hoặc OB? - Giáo viên nhận xét, kết luận. - Gọi học sinh nhắc lại kết luận trên. - Nhắc lại kết luận. * Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn. - Cho học sinh quan sát com pa. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa. + Compa được dùng để làm gì? - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, - Theo dõi. bán kính 2cm. - Cho học sinh vẽ nháp. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên. - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa. 3. HĐ thực hành (15 phút). * Mục tiêu: Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Học sinh làm bài cá nhân. em lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: (Cặp đôi – Lớp) - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Học sinh vẽ vào vở rồi chia sẻ kết quả. M C O - Giáo viên kiểm tra kết quả làm bài của học sinh. Bài 3: a) Cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp - Vẽ bán kính OM, đường kính CD - Học sinh thực hành vẽ hình. trong hình tròn tâm O - Giáo viên đánh giá, nhận xét. b) Trò chơi học tập - TBHT điều hành chung. - Học sinh tham gia chơi đúng luật. - Bình chon bạn thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Võ Thị Hải Quế 15 Tiểu học Sơn Kim 1
  16. Giáo án lớp 3C Tuần 22 Năm học 2020 - 2021 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài tập sau: Vẽ hình tròn tâm O, đường kính AB dài 4cm. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Vẽ một hình tròn rồi thử trang trí cho hình tròn đó. ................................................................................................ TẬP ĐỌC CÁI CẦU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: chum, ngòi, sông Mã,... - Hiểu nội dung: bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc được câu thơ em thích). 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xe lửa, đãi đỗ, Hàm Rồng,... - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, yêu con người, có tinh thần tự học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát. - Học sinh hát. - 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn - Học sinh trả lời. của bài “Nhà bác học và bà cụ”. - Nêu nội dung câu chuyện. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe. Võ Thị Hải Quế 16 Tiểu học Sơn Kim 1
  17. Giáo án lớp 3C Tuần 22 Năm học 2020 - 2021 ý học sinh đọc với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, thiết tha. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với chiếc cầu của cha: vừa bắc xong, yêu sao yêu thế, yêu hơn cả, cái cầu của cha,... b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (xe lửa, đãi đỗ, Hàm Rồng,...) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Cha gửi cho con chiếc ảnh cái cầu// Cha vừa bắc xong/ qua dòng sông Mã// Xe lửa sắp qua,/ thư cha nói thế// Con cho mẹ xem,/ cho xem hơi lâu//. ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ Sông Mã. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học phút) tập điều hành lớp chia sẻ kết quả *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia trước lớp. sẻ kết quả. Võ Thị Hải Quế 17 Tiểu học Sơn Kim 1
  18. Giáo án lớp 3C Tuần 22 Năm học 2020 - 2021 + Người cha trong bài thơ làm nghề gì? + Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể + Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân. cái cầu nào? được bắc qua dòng + Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã. sông nào? -> Giáo viên: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá + Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ đến việc gì? + Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì nghĩ đến ngọn gió sao? + Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng + Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải nghiệp làm nên. thích vì sao em thích nhất câu thơ +... đó? + Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa bạn nhỏ với cha như thế nào? + Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn *Giáo viên kết luận: Bạn nhỏ rất thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra. yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc - Học sinh lắng nghe. cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. 4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài thơ. lại toàn bài thơ bài thơ. - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích. - Học sinh thi đua học thuộc lòng - Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ từng khổ thơ của bài thơ. của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. thuộc lòng cả bài thơ. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Nêu tên một số cây cầu mà em biết. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Vẽ một bức tranh mô tả vẻ đẹp một chiếc cầu gần gũi xung quanh cuộc sống của mình. Võ Thị Hải Quế 18 Tiểu học Sơn Kim 1
  19. Giáo án lớp 3C Tuần 22 Năm học 2020 - 2021 ...................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO. DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (Bài tập 1). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài tập 3. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ đúng và đặt được câu có sử dụng dấu phẩy. 3. Thái độ: Yêu thích học và tìm hiểu tiếng Việt. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, yêu con người, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt. *GDBVMT: - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ viết lời giải bài tập 1. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Dấu câu”: - Học sinh tham gia chơi. - Cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? + 2 học sinh đặt câu theo yêu cầu sử dụng nhân hoá có dùng từ gọi người để gọi sự vật. - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học. - Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài tập 3. *Cách tiến hành: Võ Thị Hải Quế 19 Tiểu học Sơn Kim 1
  20. Giáo án lớp 3C Tuần 22 Năm học 2020 - 2021 Bài tập 1 (miệng): Làm việc nhóm -> Chia sẻ trước lớp - Cho học sinh làm bài (phiếu học tập nhóm - Học sinh trao đổi và làm vào phiếu 4). bài tập. + Nêu tên các bài tâp đọc đã học tuần 21, 22. - Chia nhóm, phát phiếu làm bài tập theo yêu cầu của bài trong sách giáo khoa. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên nêu kết - Đại diện 2 học sinh lên chia sẻ trước quả. lớp. *Dự kiến kết quả: Chỉ tri thức Chỉ hoạt động của tri trức Nhà bác học,... Nghiên cứu K/ học Kĩ sư,... Thiết kế nhà cửa Bác sĩ,... Chữa bệnh Cô giáo,... Dạy học Nhà văn,... Sáng tác - Nhận xét chốt ý. Bài tập 2 (Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp) - Treo bảng phụ. - Làm bài theo yêu cầu. - Chia sẻ trước lớp -> Thống nhất. a) Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim. b)Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng. c) Hai bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. d) Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít. - Nhận xét chữa bài. Bài tập 3: Làm việc cặp đôi -> Cả lớp + Truyện gây cười ở chỗ nào? -...Ở câu trả lời của người anh. ... Không phát minh ra điện thì phải thắp đền dầu để xem vô tuyến. - Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Đặt 3 câu với 3 từ ở bài tập 1. - Viết đoạn văn ngắn kể về sản phẩm 4. HĐ sáng tạo (1 phút) hoặc một nghề sáng tạo mà em biết, trong đó có sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. ...................................................................................... Võ Thị Hải Quế 20 Tiểu học Sơn Kim 1