Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 năm học 2021-2022 (GV Bùi Thị Bích Hiền)

docx 25 trang Đình Bắc 05/08/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 năm học 2021-2022 (GV Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_gv.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 năm học 2021-2022 (GV Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HOACH BÀI DẠY TUẦN 22: Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2022 Tập làm văn KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Bước đầu biết kể và viết về một ngày hội theo gợi ý cho trước. - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn. -Rèn kỹ năng nói và viết. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *GDKNS: - Tư duy sáng tạo. - Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. - Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng lớp viết gợi ý của bài tập 1. - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3-5 phút): - Lớp chơi trò chơi: “ Bắn tên” - TBHT điều hành: - HS tham gia chơi +Nội dung chơi : Kể tên một lễ hội mà em biết. - GV nhận xét, tổng kết TC - Kết nối - Lắng nghe. kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. bài. 2. HĐ thực hành: (30-32 phút) *Mục tiêu: Biết kể (BT1) và viết (BT2) về một ngày hội. *Cách tiến hành: Bài 1: Kể về 1 ngày hội mà em biết * HĐ cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp (kể miệng) * GV lưu ý HS có thể kể về 1lễ hội. Có - HS tự đọc yêu cầu BT và các gợi ý kể thể kể về 1 ngày hội mà em được biết trong SGK. qua ti vi, phim có thể dựa vào gợi ý, có - Làm bài cá nhân. thể kể theo trả lời câu hỏi. - Chia sẻ cặp đôi. * Gv cần giúp HS hình dung được - Chia sẻ trước lớp. quang cảnh và HĐ trong ngày hội . - GV và HS nhận xét, bình chọn bạn
  2. kể hay. *Lưu ý gợi ý, hướng dẫn đối tượng M1 hoàn thành yêu cầu của bài. Bài 2: Làm vở (Viết những điều vừa * Hoạt động cá nhân - Cả lớp kể thành 1 đoạn văn khoảng 5 – 7 câu) - HS đọc yêu cầu bài tập: Viết 1 đoạn * GV nhắc HS : Chỉ viết những điều văn (khoảng 5 câu) kể về những trò vui các em vừa kể về những trò vui trong trong ngày hội mà em biết (Hội có những ngày hội (gợi ýc). Viết thành 1 đoạn trò vui, ...). văn liền mạch khoảng 5 câu. - HS viết bài vào vở. * Quan sát, giúp đỡ HS M1 hoàn thiện bài viết. - Đánh giá, nhận xét bài viết của HS. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS. - Gọi 1 số HS chia sẻ bài làm của mình - 1số HS đọc bài viết của mình. trước lớp. - GV và HS nhận xét bổ sung về lời kể, - Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung diễn đạt. - Bình chọn viết tốt nhất - Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. - Lắng nghe *Lưu ý: Khuyến khích Hs M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1-2 - Kể lại 1 lễ hội mà mình biết cho gia đình phút) : nghe - Cùng bố mẹ tìm hiểu về các HĐ lễ hội diễn ra trong năm tại địa phương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0). - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết các số có 5 chữ số, làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
  3. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3-5 phút): - Trò chơi: Bắn tên. - Học sinh tham gia chơi. => Nội dung TC: Về đọc các số có 5 chữ số - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe. bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ thực hành (28-30 phút): * Mục tiêu: HS: - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0). - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập - GV trợ giúp Hs hạn chế - HS làm vào vở ghi - GV khuyến khích HS M1 tham - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả gia vào hoạt động tương tác - Đáp án: => GV củng cố cách đọc các số, +Mười sáu nghìn ba trăm linh năm. số có chữ số 0 ở hàng chục +Mười sáu nghìn năm trăm. +Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy. (...) Bài 2: Cá nhân – N2 – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập - GV giúp HS M1 cách viết số - HS làm vào vở => chia sẻ cặp đôi có năm chữ số - Chia sẻ kết quả trước lớp. *Dự kiến KQ: => GV củng cố cách viết số. + 87 115; 87 105; 87 001; 87 500, 87 000. Bài 3: HĐ nhóm 4 Kĩ thuật khăn trải bàn (N4) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo + HS làm cá nhân (góc phiếu cá nhân) ba bước của kĩ thuật khăn trải + Hs thảo luận KQ, thống nhất KQ ghi vào phần bàn phiếu chung - GV gợi ý cho HS nhóm đối + Đại diện HS chia sẻ trước lớp tượng M1 nêu lại cách nối để +Các nhóm khác bổ sung hoàn thành BT Dự kiến bài giải:
  4. => GV lưu ý động viên một số A B C D E ... K10 000 HS M1 tương tác, chia sẻ với 11000 12000 13000 14000 15000... 18000 nhóm 2 HS nêu yêu cầu bài tập * GV chốt đáp án đúng - HS làm vào vở ghi Bài tập 4. Làm việc cá nhân - HS tự tìm hiểu yêu cầu của BT - GV đánh giá – nhận xét 7 – 10 *Đáp án: a) 4000 + 500 = 4500 bài của HS. 6500 – 500 = 6000 (...) - Nhận xét kết quả làm bài của - HS lắng nghe rút kinh nghiệm HS 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Tiếp tục thực hành luyện đọc và viết các số có 5 (2-3 phút) chữ số. - Tìm cách so sánh các số có 5 chữ số. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tập đọc ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( TIẾT 1+2 ) (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) . - Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3-4 phút) - Học sinh hát. - Lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
  5. 2. HĐ Luyện đọc (13- 15 phút) *Mục tiêu: - - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc ( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15-17 phút) *Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK). - Biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. - Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp 1. Kể lại câu chuyện "Quả táo" - 2HS nêu yêu cầu BT. - GV lưu ý HS: - Làm việc cá nhân => Kể theo cặp, quan sát + Quan sát kĩ 6 tranh, đọc phần tranh, tập kể theo nội dung tranh. chữ trong tranh để hiểu nội dung - HS tiếp nối nhau kể theo từng tranh. truyện. - 2HS M4 kể toàn truyện. + Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người. - GV và HS nhận xét. - Bình chọn bạn kể hay nhất 2.Ôn về phép nhân hoá: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia - GV đọc bài thơ 1 lần (giọng tình sẻ trước lớp cảm, trìu mến). Theo dõi đọc lại - 1HS đọc câu hỏi a,b,c. Lớp theo dõi trong - GV quan sát, giúp đỡ đối tượng SGK. M1. - HS làm việc cá nhân ->Trao đổi theo cặp -> chia sẻ trước lớp
  6. - GV nhận xét chung. a/Các từ chỉ đặc điểm và HĐ của con người? *Dự kiến kết quả b/ Làn gió? a/Các từ chỉ đặc điểm và HĐ của con người: Sợi nắng? mồ côi, ngồi, đông gầy, ngã c/ tình cảm của t/g dành cho những b/Làn gió giông người bạn nhỏ mồ côi người này? Sợi nắng giống một người gầy yếu c/ T/giả rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn, những người ốm yếu, không nơi nương tựa. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1-2 - Về kể lại câu chuyện “Quả táo” cho người phút) thân nghe. - Tìm các hình ảnh so sánh có trong các bài tập đọc đã học từ đầu học kỳ 2. - Luyện đọc bài cho hay hơn, diễn cảm hơn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .. Toán SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Biết số 100 000. - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. - Biết được số liền sau 99999 là số 100 000 -Rèn cho học sinh kĩ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3 (dòng 1, 2, 3), 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Sách giáo khoa; 10 mảnh bìa, mỗi mảnh có ghi số 10 000. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3-5 phút): - Trò chơi: Gọi thuyền. - Học sinh tham gia chơi. - TBHT điều hành - Nội dung về bài học Đọc, viết số có năm chữ số
  7. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (13-15 phút): * Mục tiêu: Biết số 100 000. Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. * Cách tiến hành: HĐ cả lớp => GV giới thiệu cho HS số 100 000: - GV YC HS suy nghĩ, chia sẻ ND sau: - HS theo dõi và thực hiện theo yêu cầu => GV gắn 8 mảnh bìa có ghi số của GV: 10000 + Có mấy chục nghìn? + Có tám chục nghìn. + Hãy ghi số 80 000 ở phía dưới. + 80 000 => GV gắn một mảnh bìa có ghi số 10 000 ở dòng trên mảnh bìa gắn trước. + Có mấy chục nghìn? + Có chín chục nghìn. + Ghi số 90 000 bên phải số 80 000 để + 90 000 có dãy số 80000, 90000. => Gắn tiếp 1 mảnh bìa có ghi số 10000 lên trên. + Bây giờ có mấy chục nghìn? + Có 10 chục nghìn. => GV nêu: Vì 10 chục là một trăm - HS đọc số: Một trăm nghìn. nên mười chục nghìn còn gọi là một - Đọc dãy số: 80 000,..., 100 000. trăm nghìn. - Hãy ghi số 100 000 bên phải số 90 + 100 000 000 - Số một trăm nghìn gồm những chữ số - Nhận biết cấu tạo số 100 000. nào? => GV chốt kiến thức * Lưu ý: HS M1+ M2 nhận biết cấu tạo số 100 000. 3. HĐ thực hành (15 - 17 phút): * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được bài tập 1, 2, 3 (dòng 1,2,3), 4. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS làm vào vở ghi => Trao đổi vở KT thành BT. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả: + 10 000;20000;30 000;40 000;50000... + 10000;11000;12000;13000;14000.... + 18000;18100;18200;18300,... + 18235;18236;18237;18238,... => Cho HS nêu quy luật của từng dãy - HS nêu. số (Đối tượng M3, M4) Bài 2: Cá nhân – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. => GV gợi ý, trợ giúp đối tượng M1 - HS làm cá nhân => Chia sẻ KQ trước lớp. * Kết quả:
  8. hoàn thành BT - Các số cần điền : 50000, 60000, 70000, => Cho HS nêu quy luật của dãy số 80000, 90000 Bài 3 (dòng 1,2,3): Cả lớp - Gọi HS đọc YC - 2 HS nêu yêu cầu của bài -Tổ chức cho HS làm bài tiếp sức - HS tham gia chơi tiếp sức + 12533; 12534; 12535 43904; 43905; 43906 62369; 62370; 62371 - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số liền - Số liền trước bớt đi 1 đơn vị, số liền sau trước, số liền sau. thêm 1 đơn vị - GV củng cố số liền trước, số liền sau - Hoàn thành bài tập vào vở các số. Bài 4: Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân => Trao đổi cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp => GV gợi ý, trợ giúp HS đối tượng Bài giải M1 hoàn thành BT Số chỗ chưa có người ngồi là 7000 – 500 = 2000 ( chỗ) Đáp số: 2000 chỗ ngồi Bài 3, dòng 4 và 5: (BT chờ - Dành cho - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn đối tượng hoàn thành sớm) thành. - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1-2 - Tiếp tục thực hành luyện đọc và viết các phút) số trong phạm vi 100 000. - Tìm cách so sánh các số trong phạm vi 100 000. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2022 Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số. - HS làm được các BT:1, 2, 3, 4(a). -So sánh, phân biệt số lớn, số bé trong dãy số đã cho 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
  9. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: SGK, Phiếu học tập - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3-5 phút) -Trò chơi Hộp quà bí mật -Nội dung chơi về bài học: - HS tham gia chơi + Tìm số liền trước và số liền sau của - Lớp theo dõi các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999 + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. -Nhận xét, đánh giá - Kết nối nội dung bài học. -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (13 - 15 phút) * Mục tiêu: - HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Việc 1: Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: - Lớp quan sát lên bảng. 999 1012 - Cả lớp tự làm vào nháp. - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự - Hs chia sẻ KQ, cả lớp nhận xét bổ điền dấu ( ) thích hợp rồi giải sung. thích. 999 < 1012 - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải - HS thực hiện: HS so sánh vào bảng thích con =>GV kết luận. - Học sinh chia sẻ. - Tương tự yêu cầu so sánh hai số + HS thực hiện theo YC 9790 và 9786. - HS chia sẻ KQ và giải thích 9790 > 9786. - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp -(HS thực hiện tương tự các ý trên) số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502 4579 ... 5974 655 ... 1032 - GV nhận xét đánh giá. * Việc 2: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Yêu cầu so sánh hai số: - So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi 100 000 và 99999 rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 - Mời một em lên bảng điền và giải - HS giải thích
  10. thích. - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và - HS tự làm 76199. - Mời một em lên so sánh điền dấu trên - Một em lên bảng điền dấu thích hợp. bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. 3. Hoạt động thực hành: (15-17 phút) * Mục tiêu: - Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số đã cho - HS làm các BT: 1,2,3,4(a). * Cách tiến hành: Bài tập 1:Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi - Yêu cầu HS giải thích cách làm: - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: thành BT a) 4589<10 001 b) 35 276< 35 275 *GV củng cố về so sánh các số trong 3527 < 3519 99 999< 100 000 phạm vi 100.000 (...) Bài tập 2: Làm việc cá nhân - nhóm đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm cá nhân. - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 + HS làm nhóm- trao đổi vở KT kết quả hoàn thành BT + HS thống nhất KQ chung - GV lưu ý HS M1 + Đại diện HS chia sẻ trước lớp * GV củng cố cách so sánh các số trong a) 89 156 < 98 516 b) 67 628 < 67 728 phạm vi 100.000 79 650 = 79 650 78 659 > 76 860 Bài tập 3: Làm việc cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 - Trao đổi nhóm đôi=> thống nhất KQ. +GV trợ giúp Hs hạn chế - 1 số cặp chia sẻ kết quả trước lớp, lớp +GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ bổ sung: KQ bài làm a)Số lớn nhất trong dãy số đã cho là: *GV kết luận 92 368 b)Số bé nhất trong dãy số đã cho là: 54 307. Bài tập 4 : Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập
  11. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân -HS tự làm bài vào vở. - GV chấm bài, đánh giá +Từ bé đến lớn: 8258; 16 999; 30 620; ✪Bài tập chờ 31 855. Bài tập 4b (M3+M4): - HS nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - HS tự làm bài vào vở. - GV chốt đáp án đúng - HS báo cáo KQ với GV 4.Hoạt động vận dụng , trải nghiệm (2 phút) - GV gọi Hs nêu lại ND bài học -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Cho HS tìm số lớn nhất, số bé nhất có - HS nêu: 5 chữ số. + Số lớn nhất có 5 chứ số là: 99999 + Số bé nhất có 5 chứ số là: 10000 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tập đọc - kể chuyện ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 3+4 ) (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 (về học tập hoặc lao động hoặc công tác khác) -Rèn kĩ năng đọc, viết, kĩ năng về trình bày báo cáo - Nghe - viết đúng bài thơ "Khói chiều" (65 chữ /15 phút) không quá 5 lỗi, trình bày sạch sẽ, đúng bài thư lục bát ( BT2). Rèn kĩ năng đọc đúng, viết đúng, trình bày đúng bài thơ lục bát. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  12. 1. Hoạt động khởi động (3-4 phút) - Học sinh hát. - Lớp hát bài “Mái trường mến yêu” - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (13- 15 phút) *Mục tiêu: - - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc ( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15-17 phút) *Mục tiêu: Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 (về học tập hoặc lao động hoặc công tác khác) - Nghe - viết đúng bài thơ "Khói chiều" (65 chữ /15 phút) không quá 5 lỗi, trình bày sạch sẽ, đúng bài thư lục bát. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp 1. Ôn về trình bày báo cáo: - GV gọi 1HS đọc yêu cầu của bài - 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi SGK. - Câu hỏi gợi ý: Yêu cầu của báo - 1HS đọc mẫu báo cáo đã HD ở tuần 20, mẫu cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo tiết 5 T75. báo cáo đã được HD ở tiết TLV tuần 20? - Các tổ thống nhất kết quả HĐ trong tháng => Lưu ý HS thay lời "Kính qua (học tập, lao động, công tác khác,..) gửi"bằng "Kính thưa". - Các thành viên trong nhóm đóng vai chi đội trưởng (báo cáo KQ hoạt động của chi đội) *Giúp đỡ HS M1+M2 hoàn thành - Đại diện tổ trình bày trước lớp (thi sắm vai). nội dung YC - HS nhận xét. - Đề nghị HS bình chọn người - Bình chọn bạn đóng vai bạn chi đội trưởng
  13. đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất. giỏi nhất. - GV kết luận 2. HD chuẩn bị viết chính tả - GV đọc lần 1 bài thơ: Khói chiều. - 2HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK. - HS làm việc cá nhân -> trao đổi 1 số câu hỏi GV đưa ra -HS chia sẻ trước lớp -> thống nhất: + Tìm những câu thơ tả cảnh "khói + Chiều chiều từ mái rạ vàng/Xanh rờn....bay chiều"? lên. + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với + Khói ơi, vươn nhẹ lên mây/ Khói đừng bay khói? quẩn làm cay mắt bà + Bài thơ được trình bày như thế + Câu 6 chữ viết lùi vào 2 ô. Câu 8 chữ viết lùi nào? vào 1 ô - GV giúp HS viết đúng. + Tự viết giấy nháp những từ các em hay sai: Chiều chiều, bếp lửa, niêu tép,... - GV đọc cho HS viết - Chép bài vào vở. - Soát bài chữa lỗi (đổi vở theo cặp ) - Nhận xét chữa lỗi bài của bạn 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Báo cáo kết quả học tập của mình từ đầu (1phút) HKII đến giờ cho bố mẹ nghe. - Viết những điều đã nói với bố mẹ thành 1 bản báo cáo. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Chính tả ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 5) (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu ở SGK viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung học tập, lao động hoặc công tác khác. -Rèn kĩ năng đọc, rèn kỹ năng viết báo cáo. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
  14. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3-4 phút) - Học sinh hát. - Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em thế” - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (13- 15 phút) *Mục tiêu: - - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS lớp chưa đạt YC của các tiết trước đó). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc ( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15-17 phút) *Mục tiêu: Dựa vào báo cáo tiết 3, dựa theo mẫu ở SGK viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung học tập, lao động hoặc công tác khác. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV gọi HS đọc YC của bài - Đọc yêu cầu BT và mẫu báo cáo. Lớp theo - GV giao nhiệm vụ. dõi SGK. - GV nhắc HS nhớ lại ND báo cáo - HS làm việc cá nhân ở tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ - Viết báo cáo vào vở.
  15. thông tin, rõ ràng, trình bày đẹp. - HS trao đổi cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - GV và HS nhận xét, bình chọn + Nhận xét chữa lỗicâu, lỗi dùng từ trong bài báo cáo viết tốt nhất giúp bạn. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 – - Về nhà luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã 2 phút) học. - Viết 1 báo cáo về việc rèn đọc hoặc rèn viết của em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự nhiên và xã hội CÁ (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. - Nêu được ích lợi của cá. - Nhận biết các bộ phận cơ thể của các con cá 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *GD BVMT: - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong mơi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Các hình trong SGK trang 100, 101 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến cá. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (4 - 5 phút) - TBHT tổ chức TC Bắn tên - HS tham gia chơi. - Nội dung TC: Tôm, cua: +Tôm, cua sống ở đâu ? +Kể tên 1 số loài vật thuộc họ tôm +Kể tên 1 số loài vật thuộc họ cua +Nêu ích lợi của tôm và cua
  16. + .. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe – Mở vở ra ghi bài. 2. HĐ khám phá kiến thức (28-30 phút) * Mục tiêu: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. - Nêu được ích lợi của cá *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của tôm, cua, cá. * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - GV nêu câu hỏi: + Cơ thể cá có hình dạng và kích thước như -HS lắng nghe thế nào? + Bên ngoài cơ thể của những con cá có gì bảo vệ? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? + Cá sống ở đâu? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì? *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của hs: - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của - Nhóm trưởng điều khiển các bạn mình- Thảo luận nhóm 4- Thư kí ghi ý kiến nêu dự đoán ghi vào vở sau đó tổng hợp vào bảng nhóm: thống nhất ghi vào bảng nhóm. - HS có thể dự đoán: + Cá sống ở dưới nước, nó thở bằng mang, di chuyển bằng đuôi và vây. + Bên ngoài cơ thể của cá có vảy, cá có xương sống. *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em có - HS nêu những câu hỏi thắc mắc điều gì băn khoăn không? GV ghi bảng. VD: + Bạn có chắc chắn rằng cá sống ở dưới nước, nó thở bằng mang, di chuyển bằng đuôi và vây không? + Vì sao bạn biết cá là những động vật có xương sống? ............
  17. - HS nêu lại các băn khoăn trên. - Từ các thắc mắc trên, HS đề xuất ra các -HS đề xuất ra các phương án tìm phương án tìm tòi. (đọc SGK, hỏi người lớn, tòi. (đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh,. ..). quan sát tranh,. ..). - GV định hướng cho HS thực hành quan sát hình ở trang 98, 99(sgk) và các loại tôm, cua, cá được mang đến lớp để giải đáp thắc mắc. * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. -HS thực hành quan sát hình ở - GV cho HS thực hành quan sát hình ở trang trang 100, 101(sgk) và các loại 98, 99 (sgk) và các loại tôm, cua ,cá được tranh ảnh, vật thật chuẩn bị được mang đến lớp. mang đến lớp để giải đáp thắc mắc. * Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban - HS so sánh với dự đoán ban đầu đầu và khắc sâu kiến thức bài học. và khắc sâu kiến thức bài học. => Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình dáng cá rất đa dạng ; có cá màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như cá vàng ; có loài có màu trắng bạc như cá mè, các loài cá biển thường có màu xanh lục pha đen ; trên mình cá, sống cá thường sẫm, màu phần bụng ngả dần sang màu trắng. Có con mình tròn như cá vàng ; có con dài như cá chuối, lươn ; có con trông như quả trám như cá chim ; có con trông giống cái diều => Cả lớp rút ra đặc điểm chung như cá đuối ; có con cá rất bé có con lại rất to của cá. như cá mập, cá voi, cá heo, Có con có vây cứng như cá mập, rô phi, cá ngừ, cá chuối ; có con có vây lại rất mềm như cá vàng, cá đuối ; các loài cá nước ngọt thường có vẩy, cá loài cá biển thường có da trơn, không vảy ; mồm cá có con rất nhỏ, có con mồm lại to và nhiều răng như cá mập. Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng - Lắng nghe và ghi nhớ thường có vảy bao phủ, có vây. Hoạt động 2: . Tìm hiểu ích lợi của tôm, cua, cá - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: * HĐ Nhóm - Cả lớp + Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước - Học sinh thảo luận nhóm, thống mặn mà em biết. nhất KQ và ghi kết quả ra phiếu + Nêu ích lợi của cá - Đại diện nhóm trình bày kết quả + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay thảo luận. chế biến cá mà em biết.
  18. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe và bổ - Gv nhận xét, khen những nhóm làm việc tốt, sung. sáng tạo. * Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học Kết luận chung: +Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. + Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. =>Câu hỏi GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để - Học sinh trả lời theo suy nghĩ. bảo vệ cá ? => GDBVMT: Để bảo vệ cá, chúng ta cần bảo - Lắng nghe. vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí. 3. Hđ vận dụng, trải nghiệm (1-2 phút) - Em hãy kể về một số loài cá mà em biết? -HS kể - Về nhà nói lại kiến thức đã được học cho gia đình nghe. Đọc thêm sách, báo để biết rõ hơn về cá và các loại động vật khác. - Cùng với bố mẹ tìm hiểu về mô hình nuôi các loại cá và các loại động vật khác có tại địa phương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2022 Luyện từ và câu ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 6) (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù.
  19. - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HK II - Viết đúng các âm đầu, vần dễ lẫn: r/d/gi, tr/ch, l/n, uôt/uôc, ât/âc, iêc/iêt, ai/ ay. - Rèn kĩ năng đọc và viết. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc hoặc đoạn thơ cần HTL, phiếu HT - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2- 3 phút) - Học sinh hát. - Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em thế” - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (13-15 phút) *Mục tiêu: - - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được 2 khổ thơ đã học ở HKII * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn chế- chưa đạt yêu cầu). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc ( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15-17 phút)
  20. *Mục tiêu: Viết đúng các âm đầu, vần dễ lẫn: r/d/gi, tr/ch, l/n, uôt/uôc, ât/âc, iêc/iêt, ai/ ay. * Cách tiến hành: Việc 1: Trò chơi Tiếp sức: Hoạt động nhóm => Cả lớp - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng. Nêu - 1HS đọc yêu cầu BT. Lớp đọc thầm đoạn văn yêu cầu của trò chơi tiếp sức. và làm bài. - Chọn HS của 2 nhóm tham gia thi - 2 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em thi tiếp sức +TBHT điều hành ( chọn chữ thích hợp để điền, chữ không thích + GV và HS nhận xét, chốt lại lời hợp gạch bỏ). Mỗi lần 1HS điền 1 chữ sau đó giải đúng. chuyền bút cho HS khác (làm trong 3 phút). => Thứ tự các từ cần điền: rét, Trời rét, rét buốt, ngất ngưởng, trụi lá, trước buốt, ngất, lá, trước, nào, lại, sân, nhà nào, bánh chưng, không biết,.... chưng, biết, làng, tay. - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. Việc 2: HS Làm vở - HS hoàn thành bài vào vở - GV quan sát, trợ giúp HS M1 hoàn thành ND bài - Soát bài chữa lỗi (đổi vở theo cặp ) - Nhận xét chữa lỗi bài của bạn 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1- - Tiếp tục luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc 2 phút) đã học. - Luyện đọc diễn cảm các bài thơ đã học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tập viết ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 7) (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Giải được ô chữ có từ khóa là PHÁT MINH - Rèn kỹ năng đọc và sử dụng từ ngữ. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * GD Quốc phòng - An ninh: Giáo viên nêu ý nghĩa Quốc ca. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng phụ ghi ô chữ (chưa có nội dung) - Học sinh: Sách giáo khoa.