Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)

docx 42 trang Đình Bắc 05/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_bui.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HOACH BÀI DẠY TUẦN 23: Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2022 Tập đọc CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Đọc đúng: sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh - Đọc đúng câu: Tiếng hô “Bắt đầu” vang lên. Các vận động viên dần dần chuyển động. - Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (TL được các câu hỏi trong SGK) . -HS M3 +M4 kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con. - HS biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con. - Hiểu các từ ngữ: Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Tự nhận thức. - Xác định giá trị bản thân. - Lắng nghe tích cực. - Tư duy phê phán. - Kiểm sốt cảm xúc. *GD BVMT:GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; Câu chuyện giúp ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho HS hát 1 bài hát về các con vật. - Lớp hát. - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh,... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận
  2. động viên,... *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. - Cho học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ. + Chú ý cách đọc . + Đoạn 1:Giọng đọc sôi nổi, hào hứng,... + Đoạn 2:Lời khuyên nhủ của Ngựa Cha: đọc với giọng âu yếm, ân cần. Lời đáp của Ngựa Con: tự tin, , ngúng nguẩy,... + Đoạn 3: Đọc chậm, gọn, rõ ( tả buổi sáng trong rừng...) + Đoạn 4: Giọng nhanh, hồi hộp ( tả sự dốc sức của các vận động viên),... b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Luyện đọc từ khó: : sửa soạn, ngúng nguẩy, câu trước lớp (2 lượt bài) lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh,... - Học sinh luyện từ khó (cá nhân, Chú ý phát âm đối tượng HS M1 cả lớp). c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Giải nghĩa từ: : Nguyệt quế, móng, đối thủ, đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa thảng thốt, chủ quan, vận động viên,... từ và luyện đọc câu khó. - Luyện câu: + Đặt câu với từ: thảng thốt, chủ + Tiếng hô /“Bắt đầu”// vang lên.// Các vận quan, động viên dần dần chuyển động.// (...) + . d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. *Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc bài - Học sinh hoạt động theo nhóm, - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. luân phiên nhau đọc từng đoạn - Yêu cầu học sinh nhận xét. trong bài. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Các nhóm thi đọc nhóm + Học sinh đọc cá nhân. +HS tham gia thi đọc -Hs bình chọn bạn thể hiện giọng g. Đọc toàn bài. đọc tốt - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. -Lớp đọc đồng thanh - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Đọc viết số trong phạm vi 100.000.
  3. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 100.000. - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. - HS làm được các BT:1,2,3. - Rèn kĩ năng Đọc viết số trong phạm vi 100.000, tìm thành phần chưa biết của phép tính,... 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phiếu bài tập - HS: Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 - 5 phút) + Gọi 3 em lên bảng đặt tính rồi tính: -3HS lên bảng làm bài. 3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916 + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. -HS nhận xét, đánh giá - Kết nối nội dung bài học. -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động thực hành: ( 27- 30 phút) * Mục tiêu: - Đọc viết số trong phạm vi 100.000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 100.000. - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. - HS làm được các BT:1,2,3. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Bài tập 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV giao nhiệm vụ - HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS làm bài cá nhân vào vở - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - Đổi chéo vở KT chữa bài. - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả +HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc 1 số). +Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: a. 3897, 3898, 3899,3900, 3901, 3902 b. 24 686, 24 687, 24 688, 24 689, 24 690, 24691 c. 99 995, 99 996, 99 997, 99 998, 99 Bài tập 2 : Nhóm đôi – Cả lớp 999, 100 000. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 - HS nêu yêu cầu bài tập *GV lưu ý HS M1 +M2 cách tìm thành - HS làm bài -> Trao đổi N2... - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
  4. phần chưa biết (...) - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - GV nhận xét, củng cố cách tìm: thừa -Thống nhất cách làm và đáp án đúng số, số bị trừ, số hạng, số bị chia. *Dự kiến KQ: a. 5388 b. 6254 c. 1413 d. 4884. Bài tập 3: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài - GV nhận xét, củng cố về giải toán - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn dạng rút về đơn vị. - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả + Liên quan về rút về đơn vị. -Thống nhất cách làm và đáp án đúng B1. Tìm giá trị 1 phần. Bài giải B2. Tìm giá trị nhiều phần Mỗi ngày đào được là: 315 : 3 = 105 ( m) Số mét đào trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m) ĐS: 840 m ✪Bài tập chờ Bài tập 4. (M3+M4): -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo -HS đọc nhẩm YC bài kết quả. + Học sinh tự xếp hình -> báo cáo với - GV chốt đáp án đúng giáo viên. 3. Hoạt động vận dụng,trải nghiệm - HSTL :(2 phút) - HS lập: - Nêu lại ND bài ? + Số lớn nhất: 43210 - Từ 5 chữ số 0;1;2;3;4 hãy lập số lớn + Số bé nhất: 10234 nhất, bé nhất có 5 chữ số khác nhau từ 5 - Về nhà tìm các bài toán dạng rút về chữ số trên đơn vị để làm thêm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tự nhiên và xã hội CHIM (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. Sau bài hoc, HS biết - Nêu được ích lợi của chim đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim.
  5. - Biết chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và 2 chân. Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy (đà điểu). -Rèn cho học sinh kỹ năng làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm thưc hiện bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài chim nói riêng và các loài động vật nói chung. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. *GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng hợp tác. *GD BVMT: - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của loài chim, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các loài chim. - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài chim trong tự nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Các hình trang 102, 103 trong sách giáo khoa, sưu tầm các tranh ảnh các loài chim. - Học sinh: Sách giáo khoa, tranh ảnh các loài chim. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - TBHT tổ chức chơi trò chơi Hộp quà bí mật với nội dung về Cá + Cá sống ở đâu? - HS tham gia chơi + Cá thở bằng gì? + Nêu ích lợi của cá? +Ta đã biết loài cá thường bơi dưới nước, vậy loài gì thường bay trên trời? - HS trả lời. => Kết nối nội dung bài: Giáo viên giới thiệu: - HS ghi bài vào vở Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về loài chim - Ghi tựa bài lên bảng. 2. Hoạt động khám phá kiến thức (28 phút) *Mục tiêu: Nêu được ích lợi của chim đối với con người. Chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân => nhóm => cả lớp Việc 1 : Quan sát và thảo luận * Bước 1: Làm theo nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo - Nhóm trưởng các nhóm điều luận theo gợi ý sau: khiển các bạn quan sát hình SGK + Chỉ, nói tên các bộ phận bên ngoài của T.102,103 và tranh, ảnh sưu tầm
  6. những con chim có trong hình. Nhận xét về được. độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào - Thảo luận theo câu hỏi gợi ý của biết bơi, loài nào chạy nhanh? GV. + Bên ngoài cơ thể có gì bảo vệ? Bên trong - Thống nhất kết quả. cơ thể của chúng có xương sống không? + Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì? * Bước 2. Làm việc cả lớp: - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. - Nhóm khác bổ sung. - Lớp rút ra đặc điểm chung về => GV chốt: Chim là động vật có xương loài chim. sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập Việc 2: Làm việc với các tranh, ảnh sưu tầm được: * Bước 1. Làm việc theo nhóm: - GV chia lớp làm 4 nhóm, nêu yêu cầu thảo - Nhóm trưởng điều khiển các bạn luận. phân loại tranh, ảnh theo các nhóm: biết bay, biết bơi, có giọng hót hay... + Tại sao chúng ta không nên săn, bắt, phá - Loài chim mất đi sẽ ảnh hưởng tổ chim? đến môi trường tự nhiên. * Bước 2. Làm việc cả lớp: - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình và cử người thuyết minh về những loài chim sưu tầm được. =>TBHT điều hành cho lớp chia sẻ nội dung HT trước lớp + Đại diện các nhóm thi diễn thuyết về đề tài "Bảo vệ các loài chim trong tự nhiên". + HS lắng nghe => bổ sung ý kiến. - HS bình chọn - Lắng nghe - Bình chọn bài thuyết trình hát nhất, khen - GV kể cho lớp nghe câu chuyện "Diệt chim sẻ". (Chim sẻ thường hay ăn thóc khi bắt đầu chín ở - HS trả lời. ngoài đồng nên người ta đã đánh bẫy và tìm cách để tiêu diệt những đàn chim sẻ. Nhưng đến mùa sau,
  7. cánh đồng lúa ở địa phương đó đã không được thu - HS nối tiếp nhau trả lời. hoạch vì bị sâu phá hoại. Từ đấy, người ta không tiêu diệt các đàn chim sẻ nữa...) + Qua câu chuyện này ta rút ra được điều gì? - HS trả lời theo ý hiểu. + Chim có ích lợi gì đối với cuộc sống ? => GV chốt kiến thức, GD HS ý thức bảo vệ - HS trả lời các loài chim. - Lắng nghe. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1 - Bảo vệ và tuyên truyền mọi phút) người cùng bảo vệ các loại chim. - Lập hội bảo vệ các loài chim và vận động bạn bè tham gia. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2022 Toán DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua HĐ so sánh diện tích các hình. - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì DT hình này bé hơn DT hình kia. Một hình được tách thành 2 hình thì DT hình đó bằng tổng DT 2 hình đã tách. - Thực hành bài tập 1; 2; 3. - Rèn cho học sinh kĩ năng so sánh diện tích các hình 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có màu sắc khác nhau - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
  8. 1.Hoạt động khởi động ( 5 phút) -T/C Hái hoa dân chủ. -TBHT điều hành - HS tham gia chơi + Nội dung chơi T/C về So sánh các số trong phạm vi 100 000 ( ) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh giá - Tổng kết T/C - Tuyên dương - Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động thực hành: ( 10 phút) * Mục tiêu: - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua HĐ so sánh diện tích các hình * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Tìm hiểu biểu tượng về DT - GV gắn các hình như sgk lên bảng -QS các hình vẽ (ví dụ) * VD1: GV giới thiệu ví dụ 1. -Trao đổi cặp đôi về diện tích các hình -> Chia sẻ kết quả tương tác với bạn - Nhắc lại diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. *VD2: GV giới thiệu ví dụ 2. VD2 : Đếm số ô vuông ở hai hình vẽ ->chia sẻ và thồng nhất KQ: + Hai hình có số ô vuông như thế nào? + Có 5 ô vuông +Vậy DT hai hình này như thế nào? + Hai hình A và B có diện tích bằng nhau. *VD3: Giới thiệu hình P, M, N (trong - HS đếm số ô vuông ở mỗi hình. SGK). - Hai hình có cùng số ô vuông. - Bằng nhau. + Các hình có số ô vuông như thế nào? - HS đếm số ô vuông ở hình P(10 ô vuông), M (6 ô vuông), hình N(4 ô vuông). +Em có nhận xét gì về DT của các hình - DT hình P bằng tổng DT hình M và này? Vì sao? hình N. Hình P (10 ô vuông), hình M(6 ô vuông), hình N( 4 ô vuông). ⇨ GV chốt kiến thức 10 ô vuông =6 ôvuông + 4 ô vuông. 3.Hoạt động thực hành: ( 18 phút) * Mục tiêu: - Củng cố về so sánh hình. - Vận dụng kiến thức làm bài tập1,2,3 - * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Bài tập 1: Làm việc cả lớp + GV giao nhiệm vụ: - Đọc YC bài: câu nào đúng, câu nào -2 HS đọc YC bài sai? - Cá nhân-> chia sẻ trước lớp - Giáo viên nhận xét đánh giá. -> Thống nhất KQ
  9. - GV chỉ vào hình và củng cố lại ND Câu a, câu c : sai bài Câu b: đúng Bài tập 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Quan sát hình vẽ ->lần lượt từng em - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân lên và chia sẻ bài làm ( nêu cách làm để *GV giúp HS M1 biết so sánh diện tích hoàn thành bài đúng, nhanh nhất) các hình ở mức độ đơn giản - HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài bạn Bài tập 3 HĐ nhóm 6 Kĩ thuật khăn trải bàn (N6) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo ba - HS làm vào vở bước của kĩ thuật khăn trải bàn - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả hoàn thành BT -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: - GV lưu ý động viên một số HS M1 - HS nêu cách so sánh=> kết luận: tương tác, chia sẻ với nhóm so sánh 2 hình A, B bằng nhau. * GV củng cố kĩ năng so sánh hình 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - HSTL - Nêu lại nội dung bài học ? - Lắng nghe, thực hiện - Chia sẻ với mọi người cách so sánh - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau; Đơn diện tích của các hình. vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vuông ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Đạo đức TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 2) (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Nước sạch rất cần thiết đối với cuộc sống của con người. Nước dùng trong sinh hoạt (ăn,uống ) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - -Quý trọng nguồn nước. Có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Tán thành và học tập những người biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Không đồng ý với những người lãng phí và làm ô nhiễm nguồn nước. - Thực hành tiết kiệm nước, vệ sinh nguồn nước. - Tham gia vào các hoạt động,phong trào tiết kiệm nước ở địa phương. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
  10. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng trình bày . - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin. - Kĩ năng bình luận. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. *GD TKNL&HQ - Nước là nguồn năng lượng quan trọng có ý nghĩa quyết định sự sống còn của loài người nói riêng và trái đất nói chung. - Nguồn nước khơng phải là vơ hạn, càn phải giữ gìn, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả. - Thực hiện sử dụng (năng lượng) nước tiết kiệm và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình. - Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Phản đối những hành vi đi ngược lại việc bảo vệ, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn nước. *GD BVMT: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho mơi trường them sạch đẹp, góp phần BVMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ viết nội dung BT 1. - HS: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (4- 5 phút) - T/C “Nối đúng, nối nhanh” - 2 đội tham gia chơi + TBHT điều hành + Nối hành vi ở cốt A ứng với nội dung ở cột B sao cho thích hợp. Cột A Cột B. 1. Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ. 2. Nước thải ở nhà máy, bệnh viện cần phải Ô nhiễm nước. được xử lý. Bảo vệ nguồn nước. 3. Vứt xác chuột chết, con vật chết xuống ao. Ô nhiễm nước. 4. Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào Bảo vệ nguồn nước thùng rác, cho rác vào đúng nơi qui định. 5. Để vòi nước chảy tràn bể. Lãng phí nước. 6. Dùng nước xong, khóa ngay vòi lại. Tiết kiệm nước. 7. Tận dụng nước sinh hoạt để tưới cây. Tiết kiệm nước. 8. Tắm rửa cho lợn, chó, trâu bò ở cạnh giếng Ô nhiễm nước. nước ăn, bể nước ăn. - Nhận xét, đánh giá -Bình chọn đội thắng cuộc - Kết nối với nội dung bài - HS lắng nghe, ... 2. HĐ thực hành: (27-30 phút) *Mục tiêu. Nước sạch rất cần thiết đối với cuộc sống của con người. Nước dùng
  11. trong sinh hoạt (ăn,uống ) dùng trong lao động sản xuất. Nhưng nguồn nước không phải là vô tận. Vì thế chúng ta cần phải biết sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. *Cách tiến hành: Việc 1 :Trình bày kết quả điều tra HĐ nhóm 6- Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS chia nhóm. Yêu cầu các HS căn - HS lắng nghe nhiệm vụ cứ vào kết quả phiếu điều tra của mình để điền vào bảng báo cáo của nhóm. - Mỗi nhóm được phát 4 bảng báo cáo có nội - Chia nhóm, nhận 4 tờ báo cáo. dung: HS lần lượt viết lại kết quả từ Bảng 1: Những việc làm tiết kiệm nước ở nơi phiếu điều tra của mình vào bảng em sống. báo cáo của nhóm (ý trùng thì Bảng 2: Những việc làm gây lãng phí nước. không ghi nũa). Bảng 3: Những việc làm bảo vệ nguồn nước nơi em sống. Bảng 4: Những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước - Yêu cầu các nhóm lên dán thành 4 nhóm ở - Dán kết quả của nhóm vào trên bảng và yêu cầu HS nộp đúng nhóm trên bảng và nộp các phiếu điều tra của cá nhân. phiếu điều tra cho GV. + Nhóm 1: Tiết kiệm nước - Chia sẻ KQ (Là bảng liệt kê những việc làm tiết kiệm nước của các nhóm) + Nhóm 2: Lãng phí nước. + Nhóm 3: Bảo vệ nguồn nước. + Nhóm 4: Gây ô nhiễm nguồn nước. - Giúp HS rút ra nhận xét chung về nguồn nước - Dựa trên kết quả chung tự rút ra nơi các em đang sống đã được sử dụng tiết kiệm nhận xét. hay còn lãng phí, nguồn nước được bảo vệ hay ô nhiễm. - Yêu cầu HS hãy nêu một vài việc các em có - Một vài HS trả lời. thể làm để tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. *GV kết luận: Chúng ta phải thực hiện tiết - Một vài HS nhắc lại. kiệm nước và bảo vệ nguồn nước để bảo vệ và duy trì sức khoẻ cuộc sống của chúng ta. Việc 2: Sắm vai xử lí tình huống Làm việc theo nhóm-> Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận tìm cách xử lí - HS nhận xét chung về nguồn tình huống và sắm vai thể hiện. nước nơi các em đang sống đã + Tình huống 1: Em và Nam cùng nhau đi dọc được sử dụng tiết kiệm hay còn bờ suối. Bổng Nam dừng lại, nhặt một vỏ hộp lãng phí, nguồn nước được bảo thuốc sâu quẳng xuống sông cho nó trôi bập vệ hay ô nhiễm. bềnh. Nam còn nói: ”Nước sạch ở đây chẳng - Các nhóm thảo luận tìm giải bao giờ bị bẩn đâu, chỗ này bị bẩn rồi sẽ trôi đi đáp cho từng trường hợp. Chẳng
  12. chỗ khác, chẳngviệc gì phải lo” hạn: - Trong trường hợp đó, em sẽ làm gì?(hoặc nói gì?). + Tình huống 2: Mai và An đang đi trên đường * Dự kiến ý kiến chia sẻ: phố thì phát hiện 1 chỗ ống nước sạch bị rò rỉ. + Trường hợp 1: Giải thích cho Nước chảy ra khá nhiều và nhanh. Mai định Nam rằng làm như thế sẽ làm dừng lại xem xét thì An cau lại: ”Ôi dào, nước cho những người ở phía dưới này chẳng cạn được đâu. Cậu lo làm gì cho nguồn phải dùng nước ô nhiễm. mệt”. Nếu em là Mai em sẽ làm gì? Như thế là không tốt. Em sẽ cùng - Yêu cầu HS trình bày cách xử lí. Nam vớt hộp lên vứt vào đống rác (nếu không em có thể làm một mình và nhờ cô giáo nhắc nhở bạn Nam). + Trường hợp2: Xem chỗ rò rỉ to hay nhỏ. Nếu nhỏ nhờ người bịt lại rồi đi báo cho thợ sữa chữa. Giải thích cho An nghe về sự cần thiết phải tiết kiệm nước. - 1 vài nhóm lên sắm vai thể hiện tình huống và cách giải quyết của nhóm. - Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. * Nhận xét, kết luận: - Đọc phần ghi nhớ SGK (GDTKNL&HQ, GDBVMT): Nước sạch có thể bị cạn và hết. Nước bẩn có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ- Do đó ta phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Phê phán hành vi tiêu cực, ủng hộ và thực hiện tiết kiệm bảo vệ nguồn nước. Nước là nguồn sống của chúng ta, bảo vệ nước tức là bảo vệ và duy trì sự sống trên Trái Đất =>GV tổng kết: 3.HĐ vận dụng, trải nghiệm (2-5 phút) - GV hệ thống bài: Nước là tài nguyên quý - HS nghe nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần sử dụng hợp lí. tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. - Em đã làm gì để bảo vệ và tiết kiệm nguồn - HS trả lời nước ? - Tìm hiểu việc sử dụng, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở địa phương em. - Dặn HS về nhà C.bị bài: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi – Tiết 1
  13. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tập đọc - Kể chuyện CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (TL được các câu hỏi trong SGK) . - KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. -HS M3 +M4 kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con. - HS biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con. - Hiểu các từ ngữ: Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Tự nhận thức. - Xác định giá trị bản thân. - Lắng nghe tích cực. - Tư duy phê phán. - Kiểm sốt cảm xúc. *GD BVMT:GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; Câu chuyện giúp ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: - Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. (TL được các câu hỏi trong SGK) . *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. câu hỏi cuối bài. - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian lớp. 3 phút). + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, như thế nào ? Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ....... + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên
  14. như thế nào ? tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho trong hội thi ? bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay.. + Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ. - Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. *GD BVMT:GV liên hệ: Cuộc chạy đua - HS chú ý nghe trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; Câu chuyện giúp ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. 2. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp - Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2) + Vài HS đọc lại bài- Lớp theo dõi - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao - Học sinh lắng nghe. + Đọc đúng đoạn văn: - HS đọc cá nhân -> chia sẻ trong nhóm Ngựa Cha thấy thế, /bảo: về giọng đọc của từng nhân vật. Nhấn - Con trai à,/ con phải đến bác thợ rèn giọng những từ ngữ in đậm thể hiện sự ân để xem lại bộ móng.// Nó cần thiết cho cần, âu yếm của Ngựa Cha- giọng tự tin, cuộc đua/ hơn là bộ đồ đẹp.// (giọng âu chủ quan của Ngựa Con yếm, ân cần) Ngựa Con mắt không rời bóng mình dưới nước,/ngúng nguẩy đáp:// - Cha yên tâm đi.// Móng của con chắc chắn lắm.// Con nhất định sẽ thắng + HS đọc theo YC mà!// ( giọng tự tin, chủ quan) - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn - Gọi vài nhóm đọc diễn cảm đoạn. chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - HS theo dõi, nhận xét cách đọc - Gọi vài học sinh đọc diễn cảm đoạn 2 - HS thi đọc đoạn 2 - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp -Bình chọn bạn đọc hay nhất bình chọn học sinh đọc tốt nhất. 3. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút) * Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 bức tranh minh họa câu chuyện. - HS 3 +MN4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
  15. a.GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập *GV nêu nhiệm vụ: - Cho HS qua sát tranh minh họa - HS quan sát tranh - Gọi một học sinh đọc các câu đoạn -HS đọc gợi ý kết hợp nội dung bài kể lại mầu => kết hợp QS tranh minh họa nhớ câu chuyện lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho -> Đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát các bức nội dung từng đoạn. tranh minh họa và đặt tên.... + Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước. + Tranh 2 :Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn . + Tranh 3 : Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau. + GV yêu cầu dựa theo tranh minh họa + Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua kết hợp với nội dung 4 đoạn trong vì bị hỏng móng truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. * Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh kết hợp tranh - Gợi ý học sinh nhìn tranh kết hợp với - Cả lớp quan sát bức tranh minh họa kết nội dung bài sgk trang 81, 82 để kể từng hợp nội dung của từng đoạn trang 81,82 đoạn truyện. sgk để kể lại câu chuyện +Yêu cầu HSQS tranh. + HS QS 4 tranh + Đọc nội dung từng đoạn truyện + Đọc nội dung 4 đoạn - GV nhận xét, nhắc HS kể toàn bộ câu - Lắng nghe chuyện theo lời kể của Ngựa Con *Tổ chức cho HS tập kể - Mời HS M4 kể mẫu - 1 HS M4 kể mẫu theo tranh - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét +Lắng nghe - GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể. cách kể. +HS kể chuyện cá nhân + HS kể trong nhóm -> chia sẻ cách kể b. HD HS kể chuyện trong nhóm. chuyện - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện trong nhóm (N4) - GV đi từng nhóm quan sát HS kể + HS (nhóm 4) kể trong nhóm chuyện. + HS trong nhóm chia sẻ,... c. Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp. - HS tập kể trước lớp . +Gọi đại diện các nhóm lên thi kể - Đại diện 1 số nhóm kể chuyện chuyện theo đoạn. +Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm theo dõi, nhận xét những HS kể hay. - Yêu cầu một số em kể lại cả câu - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước chuyện theo vai nhân vật Ngựa Con lớp. - GV nhận xét, đánh giá. - > Lớp bình chọn người kể hay nhất * Lưu ý: - HSM3+ M4 kể chuyện - M1, M2: Kể đúng nội dung. - Học sinh nhận xét, khen bạn
  16. - M3, M4: Kể có ngữ điệu. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Hãy nêu ND của câu chuyện? - HS nêu. - Giáo viên chốt lại những phần chính - Về kể chuyện cho người thân nghe trong tiết học . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Cùng vui chơi”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2022 Chính tả (Nghe – viết) CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn ....... - HS làm đúng BT2a, phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai l/n, dấu hỏi/ dấu ngã -Viết đúng chính tả, nhanh và trình bày bài viết khoa học 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2a. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn? - Học sinh trả lời. - T/C: Viết đúng, nhanh và đẹp -TBHT điều hành + Yêu cầu 4HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ: - HS đọc tham gia chơi giày dép, rên rỉ, mệnh lệnh, quả dâu, rễ cây,... -HS nhận xét, đánh giá - GV tổng kết T/C, tuyên dương. - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. Khám phá 2.1.HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả.
  17. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc - Học sinh lắng nghe chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh đọc bài Cuộc chạy cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: đua trong rừng sgk trang 83 và - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được cách - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức viết, cách trình bày, những điều trình bày chính tả . cần lưu ý: + Những chữ nào trong bài viết hoa? +Viết hoa các chữ đầu tên bài, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con. + Hướng dẫn viết những từ thường viết sai? + Dự kiến một số từ: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn... * HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính - Viết cách lề vở 1 ô li. tả như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm con và viết các tiếng khó. những chữ dễ viết sai:... + khỏe, giành, nguyệt quế, mải - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn ngắm, thợ rèn,... - 1 số HS luyện viết vào bảng - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng lớp, chia sẻ con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Học sinh đọc . - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - HS nêu những điểm (phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh ngã), hay viết sai. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên nhận xét. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh nghe- viết lại chính xác bài: Cuộc chạy đua trong rừng sgk trang 83 - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh ngã) *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết. - Học sinh viết bài vào vở *Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về: - Tư thế ngồi; Cách cầm bút;Tốc độ viết; Lưu ý khi viết phụ âm phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh ngã)
  18. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi - Học sinh đổi chéo vở chấm cho nhau. - Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài. - Học sinh sửa lỗi viết sai xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm 7-10 bài và nhận xét cách - Lắng nghe trình bày và nội dung bài viết của học sinh. 3. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: - Làm đúng BT2a *Cách tiến hành: Bài 2.a: Trò chơi “Thi làm đúng- làm nhanh” - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức h/s thi đua . - Học sinh thi đua làm bài nhanh - Giao nhiệm vụ điền vào chỗ trống l/n -> Báo cáo -> nhận xét bổ sung, - Chữa bài và tuyên dương bình chọn người thắng cuộc: *Dự kiến đáp án: + Thiếu niên- nai nịt – khăn lụa- thắt lỏng- rủ sau lưng- sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt- mình nó- ✪Bài tập PTNL chủ nó- từ xa lại. Bài tập 2b (M3+M4): -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - HS đọc nhẩm YC bài - GV chốt đáp án đúng + Học sinh tự làm bài vào vở BT *Dự kiến đáp án: rồi báo cáo với giáo viên. Bài tập 2b: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng- hiệp sĩ. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Học sinh nêu - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, - Quan sát, học tập. không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhắc nhở HS mắc lỗi chính tả về nhà viết lại -Xem trước bài chính tả sau: Cùng vui chơi ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  19. Tự nhiên và xã hội THÚ (Thời lượng 1 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. Sau bài học, HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát. - Vẽ và tô màu một loài thú nhà mà học sinh ưa thích. -Rèn cho học sinh kỹ năng làm chủ cuộc sống, đảm nhận trách nhiệm thưc hiện bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài thú nói riêng và các loài động vật nói chung. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. *GDKNS: - Kĩ năng kiên định. - Kĩ năng hợp tác. *GD BVMT: - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của loài thú, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các loài thú. - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài thú trong tự nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Các hình trang 104, 105 trong sách giáo khoa, sưu tầm các tranh ảnh các loài thú. Phiếu học tập - Học sinh: Sách giáo khoa, tranh ảnh các loài thú. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (53 phút) - TC Bắn tên - Nội dung: kể tên các loài vật. - HS tham gia chơi + Con gì bơi dưới nước? + Con gì bay trên trời? + Con gì chạy trên mặt đất? - Kết nối nội dung bài học – Ghi bài lên -Mở SGK, ghi bài bảng.
  20. 2.Hoạt động khám phá kiến thức (28 phút) * Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát. Vẽ và tô màu một loài thú nhà mà học sinh ưa thích. Nêu được ích lợi của các loài thú nhà. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Cả lớp Việc 1: Quan sát và thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh các - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần loài thú nhà trong SGK trang 104, 105 và lượt quan sát. tranh ảnh các loài thú sưu tầm được, thảo - Học sinh làm việc cá nhân => thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: luận nhóm và ghi kết quả ra giấy + Chỉ và nói tên các con vật có trong hình. + Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật. + Nêu đặc điểm giống và khác nhau của các con vật này. + Trong số các con thú nhà đó, con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt hí ; con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ; con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao ? + Chúng đẻ con hay đẻ trứng ? + Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ? + Thú có xương sống không ? - Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về lượt quan sát và giới thiệu về một con. một con. - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết - TBHT điều hành: quả thảo luận + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình + Các nhóm khác nghe và bổ sung - Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú. => Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú. Kết luận: Những động vật có các đặc - Lắng nghe và ghi nhớ điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Thú là loài vật có xương sống. Việc 2: Thảo luận nhóm - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: quả ra phiếu HT. + Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết. - Chia sẻ, thống nhất KQ trong nhóm + Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo, + Ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú nhà không? Em đã tham gia chăm sóc hay