Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)

docx 33 trang Đình Bắc 05/08/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_bui.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 năm học 2021-2022 (Bùi Thị Bích Hiền)

  1. KẾ HOACH BÀI DẠY TUẦN 24: Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2022 Tập làm văn KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Bước đầu: Kể được một số nét chính của một trận đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật dựa theo gợi ý - Viết lại được một tin thể thao. *Kĩ năng sống: Thảo luận cặp, trình bày ý kiến, giao tiếp và phản hồi tích cực - Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3-5 phút) - Lớp hát “...” - Lớp hát tập thể -YC 2HS đọc lại bản tin thể thao - 2HS đọc lại bản tin thể thao - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Nhận xét - Kết nối với nội dung bài, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe. Kể lại trận thi đấu thể thao. - HS mở SGK và vở 2. HĐ hình thành kiến thức: (10-12 phút) *Mục tiêu - Bước đầu: Kể được một số nét chính của một trận đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật dựa theo gợi ý *Cách tiến hành Bài 1: Cá nhân -> nhóm đôi-> cả lớp - Gv gọi HS nêu bài tập 1. - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập-> lớp đọc thầm theo . - Cho HS quan sát tranh ảnh một số cuộc thi đấu - Quan sát tranh ảnh. thể thao. +Có thể kể lại buổi thi đấu thể thao tận mắt xem - Nghe. , qua tin tức mình biết được. +Kể dựa theo gợi nhưng không nhất thiết phải sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các
  2. gợi ý. - Yêu cầu một HS M4 kể mẫu. Gv nhận xét - 1 HS kể mẫu. Cả lớp theo dõi. - GV yêu cầu HS kể theo nhóm đôi . -Từng Hs kể cho bạn trong nhóm - YC HS thực hiện theo 4 việc nghe về trận đấu thể thao mà mình biết . - TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung - HS làm việc cá nhân-> chia sẻ bài cặp đôi -> chia sẻ trước lớp - Gọi một số HS kể trước lớp. - 1 số Hs thi đua kể trước lớp - GV theo dõi, cùng lớp chọn Hs kể khá đầy đủ, - Cả lớp nhận xét, bình chọn . giúp người nghe hình dung được trận đấu - GV nhận xét cách kể. 2. HĐ thực hành: (18-20 phút) *Mục tiêu: - Viết lại được một tin thể thao. *Cách tiến hành * Làm vở: Hoạt động cá nhân -> cả lớp - Nêu yêu cầu ( bảng phụ ) - HS nêu yêu cầu bài : Viết lại - GV nhắc HS: tin cần thông báo phải là 1 tin một tin về một trận đấu mà em thể thao chính xác .(Cần nói rõ em nhận được biết . tin từ nguồn nào: trên sách báo, đài hay ti vi - Nghe. ) - Đọc cho HS nghe một số mẩu tin thể thao mới - Nghe. nhất. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - HS viết bài vào vở - Quan sát, giúp đỡ HS M1 hoàn thiện bài viết. +TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung bài - Gọi một số HS đọc mẩu tin đã viết trước lớp. - HS đọc những mẩu tin đã biết. - GV và lớp nhận xét về thông báo: cách dùng - HS nhận xét, chia sẻ, bổ sung từ, tin rõ - Bình chọn viết tốt nhất - GV và HS nhận xét bổ sung về lời kể, diễn - Lắng nghe đạt. - Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-3 phút) - Qua bài học, em biết được điều gì ? - HS nêu - Chia sẻ với bạn bè kết quả bài làm của em. - Lắng nghe và thực hiện. - Về nhà kể lại trận thi đấu thể thao cho mọi người trong gia đình cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
  3. Toán LUYỆN TẬP ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết tính diện tích hình chữ nhật. - Tính toán về diện tích hình chữ nhật. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *BT cần làm : 1, 2, 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3-5 phút) -Trò chơi Bắn tên - HS tham gia chơi +TBHT điều hành +Nội dung về: Diện tích HCN + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe - Ghi bài vào vở 3.Hoạt động thực hành: ( 28-30 phút) * Mục tiêu: -Tính diện tích hình chữ nhật -Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, 2, 3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT chia sẻ, chẳng hạn như sau: - Chiều dài và chiều rộng không cùng + Bài toán này có gì đặc biệt ? đơn vị đo - Cần phải đổi về cùng đơn vị đo. + Vậy trước khi tính ta cần làm gì ? - HS nêu quy tắc, công thức tính chu vi, + Muốn tính chu vi, diện tích HCN ta diện tích HCN. làm thế nào ? - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả *GV củng cố về tính chu vi, diện tích -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: của HCN Bài giải
  4. Đổi 4 dm = 40 cm Chu vi hình chữ nhật là: (40 + 8) x 2 = 96 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 40 x 8 = 320 (cm2) Đáp số: 96 cm 320 cm2 Bài tập 2 : Cá nhân – Cả lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả - > cách thực hiện - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành bài tập: +Tính diện tích từng hình, sau cộng diện tích các hình lại. + Ta tính diện tích hình chữ nhật như + HS thống nhất KQ chung thế nào? Bài giải - GV củng cố về tính diện tích của HCN a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10 x 8 = 80 (cm2) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 20 x 8 = 160 (cm2) b)Diện tích hình chữ nhật H là: 160 x 80 = 240 (cm2) Đ/s: 80 cm2; 160cm2; 240cm2 Bài tập 3: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi - trao đổi vở KT- - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân -N2- chia sẻ cả lớp -Thống nhất cách làm và đáp án đúng - GV củng cố về các bước làm bài. Bài giải + B1: Tính chiều dài. Chiều dài HCN là: + B2: Tính diện tích. 5 x 2 = 10 ( cm) Diện tích HCN là: 10 x 5 = 50 (cm2 Đáp số: 50 cm2 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - HSTL - Nêu lại ND bài ? - HS vận dụng làm bài: - Vận dụng tính diện tích của hình chữ Bài giải nhật có chiều dài là 10cm, chiều rộng Chiều rộng HCN là: bằng một nửa chiều dài. 10 : 2 = 5 ( cm) Diện tích HCN là:
  5. 10 x 5 = 50 (cm2) Đáp số: 50 cm2 - Dặn HS vận dụng cách tính diện tích HCN vào thực tế. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Diện tích hình vuông. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Đạo đức CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI (T.1) ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. -Học sinh hiểu: Cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ. - Học sinh biết cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Học sinh có ý thức chăm sóc cây trồng, vật nuôi. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * KNS: - Kĩ năng lắng nghe tích cực. - Kĩ năng trình bày . - Kĩ năng thu thập và xử kí thông tin . - Kĩ năng ra quyết định. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. * GD TKNL&HQ: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên, góp phần làm trong sạch môi trường, giảm độ ô nhiễm môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính do các chất thải gây ra, tiết kiệm năng lượng. * GD BVMT: Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh MH bài tập 2 - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3-5 phút): - HS hát: “Cá vàng bơi” - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng - Lắng nghe 2. HĐ luyện tập: (28 - 30 phút) * Mục tiêu: HS biết: Cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm vui cho con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ. * Cách tiến hành: *HĐ cá nhân – Nhóm – Lớp
  6. HĐ 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm + Học sinh chia thành các nhóm 4, nhận thảo luận về các bức tranh và trả lời các các tranh vẽ, thảo luận và trả lời các câu câu hỏi: hỏi. 1. Trong tranh, các bạn nhỏ đang làm -> Tranh 1. Vẽ bạn nhỏ đang bắt sâu cho gì? cây trồng. Nhờ vậy, cây sẽ xanh tươi, 2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì không bị sâu ăn lá với cây trồng và vật nuôi? ->Tranh 2. Bạn nhỏ đang cho đàn gà ăn. Được cho ăn đàn gà sẽ mau lớn. ->Tranh 3. Các bạn nhỏ đang tưới nước cho cây non mới trồng để giúp cây thêm khỏe mạnh, cứng cáp. ->Tranh 4. Bạn gái đang tắm cho đàn lợn. Nhờ vậy, đàn lợn sẽ sạch sẽ, mát mẻ, chóng lớn. + Vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, + Cây trồng, vật nuôi là thức ăn, cung vật nuôi? cấp rau cho chúng ta. Vì thế, chúng ta cần chăm sóc cây trồng, vật nuôi. * Giáo dục BVMT và sử dụng hiệu + Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp quả, tiết kiệm năng lượng phần giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên, góp phần làm trong sạch môi trường, giảm độ ô nhiễm môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính do các chất thải gây ra, tiết kiệm năng lượng. + Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và BVMT. =>Gv kết luận: Các tranh đều cho thấy - HS lắng nghe các bạn nhỏ đang chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình. Cây trồng, vật nuôi cung cấp cho con người thức ăn, lương thực, thực phẩm cần thiết với sức khỏe. Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khỏe mạnh chúng ta phải chăm sóc chu đáo cây trồng, vật nuôi. HĐ 2: Cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi + Yêu cầu học sinh chia thành nhóm, + Học sinh chia thành nhóm thảo luận mỗi thành viên trong nhóm sẽ kể tên một theo hướng dẫn và hoàn thành bản báo vật nuôi, một cây trồng trong gia đình cáo của nhóm. mình rồi nêu những việc mình đã làm để chăm sóc con vật /cây trồng đó và nêu những việc nên tránh đối với cây trồng, vật nuôi. Ý kiến của các thành viên được
  7. ghi vào bản báo cáo. Tên vật Những việc Những việc Cây Những việc Những nuôi em làm để nên tránh trồng em làm để việc nên chăm sóc để bảo vệ chăm sóc cây tránh để bảo vệ cây + Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả + Đại diện các nhóm trình bày. của nhóm mình + Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. => Rút ra các kết luận: + Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng, - HS lắng nghe vật nuôi bằng cách bón phân, chăm sóc, bắt sâu bỏ lá già, cho con vật ăn, làm sạch chỗ ở, tiêm thuốc phòng bệnh. + Được chăm sóc chu đáo, cây trồng vật nuôi sẽ phát triển nhanh. Ngược lại cây sẽ khô héo, dễ chết, vật nuôi gầy gò, dễ bệnh tật. - HS đọc phần ghi nhớ SGK - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Thực hành chăm sóc cây trồng, vật nuôi (2-3 phút): có trong gia đình - Gieo một hạt đỗ, rau,... Chăm sóc và thực hiện theo dõi quá trình lớn lên của cây đó ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2022 Tập đọc BUỔI HỌC THỂ DỤC ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Đọc đúng: Đê - rốt - ti, Xtác - đi, Ga - rô - nê, Nen -li, khuyến khích, khuỷu tay ,... - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. - Hiểu các từ ngữ: Gà tây, bò mộng, chật vật,.. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
  8. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *GDKNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Thể hiện sự cảm thông. - Đặt mục tiêu. - Thể hiện sự tự tin. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài đọc - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3-5 phút) - HS hát bài với ND: “Nhảy lò cò cho cái giò - Lớp hát nó khỏe,...” - Kiểm tra bài: Cùng vui chơi - 2 Học sinh HTL,1HS nêu nội dung bài - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe. - Giáo viên giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên - Học sinh nhắc lại tên bài và mở bảng. sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (28-30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích, khuỷu tay ,... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : Gà tây, bò mộng, chật vật,... *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Học sinh lắng nghe, theo dõi. - Cho học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ. + Chú ý cách đọc . + Đoạn 1: Giọng đọc sôi nổi,... + Đoạn 2: Giọng đọc chậm rãi,... + Đoạn 3: Giọng đọc hân hoan b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát - Nhóm trưởng điều hành nhóm hiện lỗi phát âm của học sinh. đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Chú ý phát âm đối tượng HS M1 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến
  9. khích, khuỷu tay ,...) - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Giải nghĩa từ: Gà tây, bò mộng, chật vật - Học sinh hoạt động theo nhóm, - Luyện câu: luân phiên nhau đọc từng đoạn + Nen –li bắt đầu leo một cách rất chật vật.// trong bài. Mặt cậu đỏ như lửa, / mồ hôi ướt đẫm trán.// Thầy giáo bảo cậu có thể xuống.// Nhưng cậu vẫn cố sức leo. // (...) - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. - Các nhóm thi đọc - Yêu cầu học sinh nhận xét. + Học sinh đọc cá nhân. + HS tham gia thi đọc - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các -HS bình chọn bạn thể hiện nhóm giọng đọc tốt d. Đọc đồng thanh - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. -Lớp đọc đồng thanh - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2-3 phút): Đọc lại bài theo lời nhận vật. Chuẩn bị tiết sau ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2022 Tập đọc - Kể chuyện BUỔI HỌC THỂ DỤC ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền ( Trả lời được các câu hỏi SGK). - Kể chuyện: Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. HS M3+M4 kể toàn bộ câu chuyện. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
  10. *GDKNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Thể hiện sự cảm thông. - Đặt mục tiêu. - Thể hiện sự tự tin. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài đọc - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. HĐ khởi động: (5 phút) Gv giới thiệu bài -HS đọc bài 2.Khám phá 2.1.HĐ Tìm hiểu bài: (15-17 phút) *Mục tiêu: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền.. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 - 1 học sinh đọc các câu hỏi cuối bài. câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước 4 phút). lớp. + Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ? + Mỗi em phải leo lên trên cùng của một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang trên đó. + Các bạn trong lớp thực hiện tập thể + Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai dục như thế nào ? con khỉ, Xtác - đi thở hồng hộc mặt đỏ như gà tây + Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục + Vì cậu bị tật từ lúc còn nhỏ, bị gù lưng. ? + Vì sao Nen - li cố xin thầy cho được + Vì cậu muốn vượt qua chính mình, tập như mọi người ? . muốn làm những việc các bạn làm được. + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm + Leo một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, của Nen - li ? mồ hôi ướt đẫm trán.Thầy bảo cậu có thể xuống nhưng cậu cố gắng leo... - Em có thể tìm thêm một số tên khác + Cậu bé can đảm; Nen - li dũng cảm ; thích hợp để đặt cho câu chuyện ? Một tâm gương đáng khâm phục.... - Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó - GV nhận xét, tổng kết bài: của một HS bị tật nguyền 2.2. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (7-8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp
  11. - Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2) + Vài HS đọc lại bài- Lớp theo dõi - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao - Học sinh lắng nghe. + Đọc đúng đoạn văn: - HS đọc cá nhân -> chia sẻ trong nhóm + Nen –li bắt đầu leo một cách rất chật về giọng đọc của từng nhân vật. Nhấn vật.// Mặt cậu đỏ như lửa, / mồ hôi ướt giọng những từ ngữ thể hiện nỗi vất vả đẫm trán.// Thầy giáo bảo cậu có thể của Nen –li, cố gắng và quyết tâm chinh xuống.// Nhưng cậu vẫn cố sức leo. phục độ cao của cậu; nỗi lo lắng, sự cổ //Mọi người vừa thấp thỏm sợ cậu tuột vũ, khuyến khích nhiệt thành của thầy tay ngã xuống đất,/ vừa luôn miệng giáo và bạn bè. khuyến khích :/ “Cố lên ! // Cố lên!”// (...) - Gọi vài nhóm đọc diễn cảm đoạn. + HS đọc theo YC - Yêu cầu học sinh nhận xét. - 3 nhóm thi đọc phân vai (người dẫn - Gọi vài học sinh đọc diễn cảm đoạn 2 chuyện,thầy giáo, 3 HS cùng nói: Cố - Yêu cầu học sinh nhận xét. lên!...). - Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp - HS theo dõi, nhận xét cách đọc bình chọn học sinh đọc tốt nhất. - HS thi đọc đoạn 2 Lưu ý: - Lớp lắng nghe, nhận xét. - Đọc đúng: M1, M2 - Bình chọn bạn đọc hay nhất - Đọc nâng cao: M3, M4 3. Hoạt động kể chuyện:( 13-15 phút) * Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo nội dung bài đọc. - HS 3 +MN4 kể lại đựơc toàn bộ câu chuyện bằng lời của Nen –li hoặc của thầy giáo ,... * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Gọi một học sinh đọc các đoạn văn=> -HS đọc các đoạn văn kết hợp nội dung kết hợp nhớ lại ND từng đoạn truyện và bài kể lại câu chuyện kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gợi ý học sinh kết hợp với nội dung - Cả lớp kết hợp nội dung của từng đoạn bài sgk trang 89, 90 để kể từng đoạn trang 89,90 sgk để kể lại câu chuyện truyện. + Đọc nội dung từng đoạn truyện + Đọc nội dung 3 đoạn - GV nhận xét, nhắc HS kể toàn bộ câu - Lắng nghe chuyện theo lời kể của Nen –li, hoặc lời của thầy giáo,... - Mời HS M4 kể mẫu - 1 HS M4 kể mẫu - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét +Lắng nghe - GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại - Học sinh tập kể. cách kể. +HS kể chuyện cá nhân + HS kể trong nhóm -> chia sẻ cách kể chuyện
  12. c. Học sinh kể chuyện trong nhóm - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - HS kể chuyện trong nhóm (N5) - GV đi từng nhóm quan sát HS kể + HS (nhóm 5) kể trong nhóm chuyện. + HS trong nhóm chia sẻ,... *Giúp đỡ đối tượng HS M1+M2 d. Thi kể chuyện trước lớp: - HS tập kể trước lớp . - Đại diện 1 số nhóm kể chuyện + Gọi đại diện các nhóm lên thi kể chuyện theo đoạn. + Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm theo dõi, nhận xét những HS kể hay. - Yêu cầu một số em kể lại cả câu - Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước chuyện theo vai nhân vật Nen –li, hoăc lớp. thầy giáo,... - GV nhận xét, đánh giá. - Lớp bình chọn người kể hay nhất 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2-3 phút) - Câu chuyện ca ngợi điều gì - HS nêu: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học . - Về kể chuyện cho người thân nghe - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: . Tự nhiên và Xã hội THÚ (Tiếp theo) ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. Sau bài hoc, HS biết : - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận cơ thể của một số loài thú. - Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. -Nhận biết được ích lợi của thú đối với con người, 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
  13. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *GDKNS: - Kĩ năng kiên định. - Kĩ năng hợp tác. *GD BVMT: - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các loài thú sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các loài thú. - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các thú trong tự nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Tranh ảnh SGK - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động (3-5 phút) - TBHT tổ chức chơi trò chơi Gọi thuyền với nội - HS tham gia chơi dung về Thú + HS nêu tên 1 số con thú mà em biết? - HS nêu + Nuôi thú nhà có ích lợi gì? ( ) - GV NX, tuyên dương -HS nhận xét, đánh giá => Kết nối nội dung bài:Thú ->Ghi tựa bài lên - HS ghi bài vào vở bảng. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (28-30 phút) *Mục tiêu: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát. - Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. - Biết vẽ và tô màu 1 con thú rừng mà HS thích. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân => nhóm => cả lớp Việc1: Tìm hiểu về loài thú Bước 1. Làm việc theo nhóm: - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận. -Học sinh quan sát, thảo luận + Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết. nhóm và ghi kết quả ra giấy: + Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài +Từng bàn quan sát các hình thú rừng được quan sát. T106,107 SGK và tranh, ảnh sưu + So sánh, tìm ra những điểm giống, khác tầm đợc. nhau giữa 1 số loài thú rừng và thú nhà. + Thảo luận theo gợi ý của GV. HS mô tả, chỉ vào từng hình và nói tên từng bộ phận cơ thể của loài đó. Bước 2. Làm việc cả lớp: - Đại diện các nhóm trình bày,
  14. - Gv gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm giới thiệu về một loài). => Nêu điểm giống, khác nhau giữa thú rừng + Phân biệt thú nhà và thú rừng. và thú nhà. + Nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập *Việc 2: Thảo luận - Nhóm trưởng điều khiển các bạn Bước 1. Làm việc theo nhóm: phân loại tranh, ảnh sưu tầm theo ? Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng. các tiêu chí: Thú ăn thịt, thú ăn cỏ, Bước 2. Làm việc cả lớp: -TBHT điều hành cho lớp chia sẻ nội dung HT trước lớp + Một số em đại diện các +HS lắng nghe-> bổ sung ý kiến - HS vẽ một con thú, tô màu và *Việc 3: Làm việc cá nhân ghi tên các bộ phận của con vật Bước 1. Yêu cầu HS vẽ một con thú và tô trên hình vẽ. màu - Từng cá nhân dán bài của mình Bước 2. Làm việc cả lớp lên bảng và giới thiệu về tranh. - Gọi vài HS dán con vật trên bảng và giới - HS trưng bày bộ sưu tập và một thiệu về tranh . người thuyết minh. + Liên hệ thực tế về nạn săn, bắt thú rừng và nêu cách bảo vệ. - Gợi ý cho HS liên hệ... +HS lắng nghe-> bổ sung ý kiến. - GV KL chung, giáo dục Hs ý thức bảo vệ các loài thú. 3.Hoạt động vận dụng,trải nghiệm (2-3 phút) - HS nêu - Qua bài học, em biết được điều gì ? -Về nhà tìm hiểu các con thú nuôi trong nhà và tham gia nuôi dưỡng, chăm sóc chúng. - Chuẩn bị bài : Mặt trời ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Chính tả (Nghe – viết) BUỔI HỌC THỂ DỤC ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù.
  15. - Viết đúng : các tên riêng của người nước ngoài: Cô-rét-ti, Nen-li ,... viết đúng: cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống... - Nghe, viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Tốc độ viết 65 tiếng / 15 phút. -Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện: Buổi học thể dục (BT2). - Làm đúng BT 2a. - Viết đúng tên riêng người nước ngoài 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ trong bài tập 3a. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn? - Học sinh trả lời. - T/C: Viết đúng, nhanh và đẹp -TBHT điều hành + Yêu cầu 4HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ - HS đọc tham gia chơi luyện võ, nhảy cao, thể dục, thể hình, - HS nhận xét, đánh giá - GV tổng kết T/C, tuyên dương. - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. Khám phá 2.1.HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc - Học sinh lắng nghe chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh đọc bài đoạn viết của cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: bài Buổi học thể dục trả lời từng - Yêu cầu hai em đọc lại đoạn bài viết chính tả ( câu hỏi của giáo viên. Qua đó cả lớp đọc thầm). nắm được cách viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý: - Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ? + Đặt trong dấu ngoặc kép. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Những chữ nào trong bài viết hoa? +Viết hoa các chữ đầu tên bài, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Cô-rét-ti, Nen-li,....
  16. +Hướng dẫn viết những từ thường viết sai? + Dự kiến một số từ:: Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống,... * HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính - Viết cách lề vở 1 ô li. tả như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm con và viết các tiếng khó. những chữ dễ viết sai:... - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống,... - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng - Một số HS luyện viết vào bảng con. lớp, chia sẻ - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - HS nêu những điểm (phụ âm s/x; in/inh), hay - Học sinh đọc viết sai. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh lắng nghe. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh nghe- viết lại chính xác đoạn bài: Buổi học thể dục ( từ Thầy giáo nói đến hết) - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm s/x, in/inh) *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết. - Học sinh viết bài vào vở *Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về: - Tư thế ngồi - Cách cầm bút - Tốc độ viết - Lưu ý khi viết phụ âm phụ âm s/x, in /inh) 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi - Học sinh đổi chéo vở chấm cho nhau. - Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài. - Học sinh sửa lỗi viết sai xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm 7-10 bài và nhận xét cách - Lắng nghe trình bày và nội dung bài viết của học sinh. 3. HĐ luyện tập: (6 phút) *Mục tiêu: - Làm đúng BT2a
  17. *Cách tiến hành: Bài 2a: Trò chơi “Thi làm đúng- làm nhanh” - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức h/s thi đua . - Học sinh thi đua làm bài nhanh - Giao nhiệm vụ điền vào chỗ trống s/x -> Báo cáo -> nhận xét bổ sung, - Chữa bài và tuyên dương bình chọn người thắng cuộc: * Đáp án: ✪Bài tập chờ + nhảy xa, nhảy sào, sới vật Bài tập2b(M3+M4): -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - HS đọc nhẩm YC bài - GV chốt đáp án đúng + Học sinh tự làm bài vào vở BT *Đáp án: rồi báo cáo với giáo viên. Bài tập 2b: điền kinh; truyền tin; thể dục thể hình. 4. HĐvận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Học sinh nêu - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, - Quan sát, học tập. không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học thuộc các từ đã học để vận dụng vào học tập. - Nhắc nhở HS mắc lỗi chính tả về nhà viết lại -Xem trước bài chính tả sau: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Biết tính diện tích hình vuông. - HS làm được BT: 1, 2, 3 a. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính diện tích hình vuông. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
  18. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: SGK, Bảng lớp vẽ hình bài 3. - HS: SGK, bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 5 phút) -T/C Hái hoa dân chủ. -TBHT điều hành - HS tham gia chơi + Nội dung chơi T/C( Chu vi, diện tích hình vuông,hình chữ nhật,...) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh giá - Tổng kết T/C - Tuyên dương - Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động thực hành: ( 28 phút) * Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình vuông. - HS làm được BT: 1, 2, 3 a. * Cách tiến hành: 3.Hoạt động thực hành: ( 18 phút) * Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình vuông. - Vận dụng kiến thức làm bài tập1,2,3a * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Bài tập 1: Làm việc cả lớp + GV giao nhiệm vụ: -2 HS đọc YC bài - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cá nhân-> chia sẻ trước lớp - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. +HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài bạn - HS lên chia sẻ (TBHT điều hành) -> Thống nhất KQ - GV nhận xét đánh giá. Giải a) Diện tích hình vuông là: 7 x 7 = 49 ( cm2) b) Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 ( cm2) - GV củng cố lại ND bài tập: Đ/S, 49 9cm2, 25cm2 - Muốn tính diện tích hình vuông ta làm + Nêu lại cách tính diện tích hình vuông thế nào ? Bài tập 2: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở *GV giúp HS M1: - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn + Ta tính diện tích mảnh tường như thế - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả nào? -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: +Tính diện tích mỗi viên gạch hình Bài giải
  19. vuông trước rồi tính mảnh tường sau. Diện tích một viên gạch men là: 10 x 10 = 100 ( cm2) Diện tích 9 viên gạch men là: 100 x 9 = 900 ( cm2) Bài tập 3: HĐ nhóm 6 Đ/S: 900 cm2 Kĩ thuật khăn trải bàn - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo ba - HS làm vào phiếu nhóm: Cá nhân- cặp bước của kĩ thuật khăn trải bàn đôi -> thảo luận nhóm lớn , thống nhất -> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng KQ M1 hoàn thành BT - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - GV lưu ý động viên một số HS M1 - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả tương tác, chia sẻ với nhóm -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: - GV củng cố kĩ năng so sánh Giải a)HS nêu cách tính chu vi và diện tích của HV và HCN. Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5 x 3 = 15( cm2) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (5 + 3) x 2 = 16 (cm) Diện tích hình vuông EGHI là: 4 x 4 = 16( cm2) Chu vi hình chữ nhật EGHI là: 4 x 4 = 16 (cm) Đ/S; 15 cm2, 16 cm; 16 cm2, 16cm ✪Bài tập chờ: (M3+M4): Bài tập 3b: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo - HS đọc yêu cầu bài kết quả. - HS làm bài cá nhâ -> báo cáo KQ với - GV chốt đáp án đúng GV Giải b) So sánh chu vi và DT của HV và HCN: Chu vi 2 hình bằng nhau, Diện tích HCN < Diện tích HV. Vì 15 cm2 < 16 cm2, 16cm =16cm
  20. 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - HSTL - Nêu lại nội dung bài học? - HS nêu: Cạnh của một hình vuông - Cho HS vận dụng tính nhẩm: Cạnh tăng lên 3 lần thì diện tích của hình của một hình vuông tăng lên 3 lần thì vuông đó tăng lên 9 lần(vì 3 x 3 = 9) diện tích của hình vuông đó tăng lên - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau; Phép bao nhiêu lần ? cộng các số trong phạm vi 100 000 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Tin học CHÈN HÌNH, TRANH ẢNH VÀO TRANG TRÌNH CHIẾU ( Thời lượng 1 tiết ) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Chèn được hình, tranh ảnh vào trang trình chiếu. Thay đổi được vị trí của hình, tranh ảnh trong trang trình chiếu. - Học sinh nắm được cách sử dụng nút lênh để chèn tranh ảnh vào bài tập. Em biết di chuyển vị trí của hình, tranh ảnh vào vị trí thích hợp để trang trình chiếu rõ ràng, đẹp mắt. - HS nắm được cách thao tác sử dụng phần Power Point. Rèn luyện tư duy. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất Năng lực: - Hs tự sắp xếp thời gian làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên. Phẩm chất: - Hs tự giác thực hiện những công việc được giao, không cần nhắc nhở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án, phòng máy, phần mềm PowerPoint. 2. Học sinh: SGK, vở ghi bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động (3 phút) - Em hãy tạo bố cục hợp lí cho trang trình chiếu đã - HS lắng nghe. cho sẵn. - Hs thực hành. - Nhận xét. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) a. Chèn hình, tranh ảnh vào trang trình chiếu : - Đọc yêu cầu và nối chức năng với nút lệnh: - Vừa nghe giảng vừa thực * Chèn hình, tranh ảnh vào trang trình chiếu hành trên máy. Power point thực hiện tương tự chèn hình,