Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 năm học 2020-2021 (Lê Thị Thu Hằng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 năm học 2020-2021 (Lê Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2020_2021_le.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 3 - Tuần 26 năm học 2020-2021 (Lê Thị Thu Hằng)
- Giáo án lớp 3D TUẦN 26 Năm học 2020 - 2021 Thứ Hai, ngày 22 tháng 3 năm 2021 Chào cờ ............................................................................. Tập đọc –Kể chuyện SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. Mục đích: 1. Kiến thức: - Đọc đúng: du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử, làng Chử Xá, ra lệnh,... - Đọc đúng câu: Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội tưởng nhớ ông... - Hiểu các từ ngữ: Du ngoạn, hóa lên trời, hiển linh, duyên trời, bàng hoàng,... - Hiểu ND, ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn (TLCH trong SGK). - KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 3. Thái độ: Yêu thích các lễ hội có ở đại phương. Thíc tìm hiểu về các lễ hội. Yêu thích môn học. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Đảm nhận trách nhiệm. - Xác định giá trị. 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, yêu con người, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà. II.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa.. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Lê Thị Thu Hằng 1 Tiểu học Sơn Kim 1
- Giáo án lớp 3D TUẦN 26 Năm học 2020 - 2021 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2. – TC Bắn tên - HS tham gia chơi 3. – Nội dung: Kể tên các lễ hội mà em biết. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử, làng Chử Xá, ra lệnh, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt + Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức giọng câu dài: làm lễ,/ mở hội tưởng nhớ ông.// (...) - GV cho HS giải nghĩa từ: : Du - Đọc phần chú giải (cá nhân). ngoạn, hóa lên trời, hiển linh, duyên trời, bàng hoàng,... - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và 4. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài Lê Thị Thu Hằng 2 Tiểu học Sơn Kim 1
- Giáo án lớp 3D TUẦN 26 Năm học 2020 - 2021 cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp + Tìm những chi tiết cho thấy cảnh + Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? chiếc khố mặc chung..... + Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên + Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như vào bờ, hoảng hốt, ..... thế nào ? + Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã + Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, giúp dân làm những việc gì ? dệt vải + Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng + Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông biết ơn Chử Đồng Tử ? Hồng. Hàng năm ...... tưởng nhớ công lao của ông. + Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn. => GV chốt kiến thức (theo ND - HS chú ý nghe của bài) 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao + Đọc đúng đoạn văn: nhịp đọc - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. chậm, giọng trầm,..., giọng phù hợp với cảm xúc hướng về quá khứ xa xưa và gia cảnh nghèo khó của Chử Đồng Tử - 1 số HS luyện đọc trước lớp. + ...Nhà nghèo,/ mẹ mất sớm,/ hai cha con chàng chỉ có một chiếc khố mặc chung.// Khi cha mất,/ chàng thương cha nên đã quấn khố chôn cha,/ còn mình đành ở không. // - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. các nhân vật. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. Lê Thị Thu Hằng 3 Tiểu học Sơn Kim 1
- Giáo án lớp 3D TUẦN 26 Năm học 2020 - 2021 - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. - HS 3 +MN4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện - Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe chuyện. - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài. b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Cho HS qua sát tranh minh họa - HS quan sát tranh - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi -HS đọc gợi ý kết hợp nội dung bài kể lại câu gợi ý nhớ lại ND từng đoạn truyện chuyện và đặt tên cho từng đoạn. -> Đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên. + Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con . + Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ . + Tranh 3 : Truyền nghề cho dân + Tranh 4 : Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn - GV yêu cầu dựa theo tranh minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: - Luyện kể cá nhân d. Thi kể chuyện trước lớp: - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. * Lưu ý: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - Lớp nhận xét. - M3, M4: Kể có ngữ điệu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện kể về về ai? - HS trả lời theo ý đã hiểu + Em học được gì từ câu chuyện - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài này? Lê Thị Thu Hằng 4 Tiểu học Sơn Kim 1
- Giáo án lớp 3D TUẦN 26 Năm học 2020 - 2021 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề Chính tả SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - HS làm đúng BT2a. Viết đúngvà nhớ cách viết tiếng có vần r/d/gi; ên/ênh 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có vần r/d/gi; ên/ênh 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, yêu con người, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà. II.Chuẩn bị : 1. Đồ dùng: - GV: 3 tờ phiếu viết nội dung BT2a. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan” - T/C: Viết đúng, viết nhanh và viết - HS tham gia chơi. đẹp -TBHT điều hành + Yêu cầu 6HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ có vần ưc/ưt. - GV tổng kết T/C, tuyên dương. - Lắng nghe. Nhận xét quá trình luyện chữ trong tuần qua. Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe, mở vở. bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (7 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng Lê Thị Thu Hằng 5 Tiểu học Sơn Kim 1
- Giáo án lớp 3D TUẦN 26 Năm học 2020 - 2021 chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Đoạn văn viết về ai? + Chử Đồng Tử và Tiên Dung +Những chữ nào trong bài viết + Chử Đồng Tử, Tiên Dung, Hồng,... hoa? +Hướng dẫn viết những từ thường + Dự kiến một số từ: Chử Đồng Tử, Tiên viết sai? Dung, nhiều lần, giúp dân đánh giặc, sông Hồng, lại nô nức làm lễ... b. Hướng dẫn trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn - Viết cách lề vở 1 ô li. bài viết chính tả như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ lấy bảng con và viết các tiếng khó. dễ viết sai:... - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn + Chử Đồng Tử, Tiên Dung, nhiều lần, giúp dân đánh giặc, sông Hồng, lại nô nức làm lễ... - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó - 1 số HS luyện viết vào bảng lớp, chia sẻ vào bảng con. - Nhận xét bài viết bảng của học - Cả lớp viết từ khó vào bảng con sinh. - HS nêu những chữ (phụ âm l/n; r/d/gi;vần ên/ ênh), hay viết sai. - Giáo viên gạch chân những từ cần - Học sinh đọc . lưu ý. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài. *Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về: Tư thế ngồi; Cách cầm bút; Tốc độ viết; Lưu ý khi viết phụ âm phụ âm l/n; r/d/gi;vần ên/ ênh) Lê Thị Thu Hằng 6 Tiểu học Sơn Kim 1
- Giáo án lớp 3D TUẦN 26 Năm học 2020 - 2021 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV đánh giá - nhận xét 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe. học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: HS làm đúng BT2a. Viết đúngvà nhớ cách viết tiếng có vần r/d/gi; ên/ênh. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp trong sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải *Dự kiến đáp án: đúng. + Hoa giấy – giản dị - giống hệt - rực rỡ - hoa giấy –rải kín Bài tập PTNL Bài tập 2b (M3+M4): - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo - Học sinh tự làm bài vào vở rồi báo cáo với cáo kết quả giáo viên. - GV chốt đáp án đúng *Dự kiến đáp án: lệnh – dập dềnh –lao lên- bên- công kênh – trên – mênh mông. 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. Có thể luyện viết lại bài chính tả trên lớp cho đẹp hơn. ...................................................................................... Toán Tiết 126: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. 2. Kĩ năng: Phân biệt được mệnh giá, màu sắc của các tờ tiền. 3. Thái độ: Sử dụng tiền đúng mục đích. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. Lê Thị Thu Hằng 7 Tiểu học Sơn Kim 1
- Giáo án lớp 3D TUẦN 26 Năm học 2020 - 2021 *Bài tập cần làm: Làm BT: 1, 2 (a,b ), 3, 4. 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt. II.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng: - GV: Một số tờ tiền của các mệnh giá khác nhau. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Trò chơi bắn tên - HS tham gia chơi - Nội dung chơi về bài học: Tiền Việt nam - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài bảng. 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát từng ví - HS làm vào vở ghi tiền, tìm hiểu mệnh giá của các - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả loại tiền có trong ví rồi trả lời - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: các câu hỏi. +Xác định số tiền trong mỗi ví +So sánh kết quả tìm được *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 +Rý ra kết luận: Chiếc ví C nhiều tiền nhất hoàn thành BT *GV củng cố cộng trên các số với đơn vị là đồng. Bài 2: Cá nhân – N2 - Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS thực hiện theo - HS quan sát hình vẽ và làm bài. YC + HS làm nhóm - trao đổi vở trong cặp để KT kết - GV gợi ý cho HS nhóm đối quả tượng M1 hoàn thành BT + HS thống nhất KQ chung + Đại diện HS chia sẻ trước lớp * GV củng cố trừ trên các số với * Dự kiến KQ đơn vị là đồng a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, Lê Thị Thu Hằng 8 Tiểu học Sơn Kim 1
- Giáo án lớp 3D TUẦN 26 Năm học 2020 - 2021 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ. b. Lấy 1 tờ giấy bạc 5000đ, 1 tờ 2000đ, 1 tờ 500 Bài 3a: Cá nhân – Cả lớp đ thì được 7500 đ - GV yêu cầu HS làm bài cá - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. nhân - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài. + GV trợ giúp Hs hạn chế - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: + GV khuyến khích HS nêu các Dự kiến kết quả: cách lựa chọn khác nhau. + Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua *GV kết luận chung. thước kẻ. Bài 4: Cá nhân – Cả lớp + Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu . - GV yêu cầu HS làm bài cá - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. nhân - HS tự làm bài vào vở. - GV đánh giá – nhận xét bài. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS. - Gọi 1 HS làm bài tốt chia sẻ kết quả trước lớp. - 1 HS chia sẻ kết quả: Bài giải: Mẹ mua hết số tiền là: 67000 + 2300 = 9000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là: 10 000 – 9000 = 1000 (đồng) Bài tập PTNL: Đ/S: 1000 đồng Bài tập 2c (M3+M4): -Yêu cầu học sinh làm bài rồi - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. báo cáo kết quả - GV chốt đáp án đúng - HS tự làm bài vào vở. - HS báo cáo KQ với GV 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Cùng mẹ tính toán số tiền chi tiêu trong ngày hôm nay. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tiêu tiền: Cùng mẹ (hoặc xin mẹ đi 1 mình nếu chợ gần nhà), mang 50 nghìn ra chợ mua rau hoặc một món đồ nào đấy, xem giá cả và tính toán số tiền thừa là bao nhiêu. ............................................................................. Chiều: Hoạt động thư viện ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN. ............................................................................. Tự nhiên và xã hội TÔM, CUA, CÁ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài hoc, HS biết : - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua, cá được quan sát. - Nêu ích lợi của tôm và cua, cá. Lê Thị Thu Hằng 9 Tiểu học Sơn Kim 1
- Giáo án lớp 3D TUẦN 26 Năm học 2020 - 2021 2. Kĩ năng: Nhận biết các bộ phận trên cơ thể tôm , cua, cá. 3. Thái độ: Yêu thích các loài động vật, yêu thích môn học. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GD BVMT: - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu thiên nhiên, yêu con vật, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà, biết bảo vệ của các loài động vật. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng: - GV: Các hình trong SGK trang 98, 99, sưu tầm các tranh ảnh, về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua, cá. - HS: SGK, một số con vật tôm, cua, cá. 2. Phương pháp, kĩ thuật: BTNB - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - TBHT tổ chức chơi trò chơi Hái hoa dân chủ - HS tham gia chơi với nội dung về Côn trùng + Côn trùng có mấy chân? + Chân côn trùng có gì đặc biệt ? + Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? + Trên đầu côn trùng thường có gì ? - GV NX, tuyên dương - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe – Mở SGK 2. HĐ khám phá kiến thức (28 phút) *Mục tiêu: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát. - Nêu ích lợi của tôm và cua *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của tôm, cua, cá. * Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - GV nêu câu hỏi: + Cơ thể tôm, cua , cá có hình dạng và kích thước như thế nào? + Tôm, cua, có xương sống không? + Bên ngoài cơ thể của những con cỏ cú gỡ bảo vệ? Lê Thị Thu Hằng 10 Tiểu học Sơn Kim 1
- Giáo án lớp 3D TUẦN 26 Năm học 2020 - 2021 + Bờn trong cơ thể chúng có xương sống không? + Cá sống ở đâu? Chỳng thở bằng gỡ và di chuyển bằng gỡ? *Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của hs: - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của mình- Thảo luận nhóm 4- Thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm: - HS có thể dự đoán: + Tôm, cua thường có hình dạng, kích thước khác nhau. Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng, ... + Tôm, cua là những động vật không có xương sống. - GV yêu cầu HS nói lên các dự đoán của mình- Thảo luận nhóm 4- thư kí ghi ý kiến tổng hợp vào bảng nhóm: - HS có thể dự đoán: + Cá sống ở dưới nước, nó thở bằng mang, di chuyển bằng đuôi và vây. + Bên ngoài cơ thể của cá có vảy, cá có xương sống. *Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: GV: Từ các dự đoán của nhóm bạn, các em có điều gì băn khoăn không? - HS nêu những câu hỏi thắc mắc GV ghi bảng. VD: + Bạn có chắc chắn rằng tụm, cua thường có hình dạng, kích thước khác nhau. Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng không? + Vì sao bạn biết tụm, cua là những động vật không có xương sống? + Bạn có chắc chắn rằng cá sống ở dưới nước, nó thở bằng mang, di chuyển bằng đuôi và vây không? + Vì sao bạn biết cỏ là những động vật có xương sống? ............ - HS nêu lại các băn khoăn trên. - Từ các thắc mắc trên, HS đề xuất ra các phương án tìm tòi. (đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh,. ..). - GV định hướng cho HS thực hành quan sát hình ở trang 100, 101(sgk) và các loại tranh ảnh, vật thật cỏ sưu tầm được mang đến lớp để giải đáp thắc mắc. - HS nêu lại các băn khoăn trên. - Từ các thắc mắc trên, HS đề xuất ra các phương án tìm tòi. (đọc SGK, hỏi người lớn, quan sát tranh,. ..). - GV định hướng cho HS thực hành quan sát hình ở trang 98, 99(sgk) và các loại tụm, cua được mang đến lớp để giải đáp thắc mắc. * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. - GV cho HS thực hành quan sát hình ở trang 98, 99 (sgk) và các loại tụm, cua được mang đến lớp. * Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Hướng dẫn HS so sánh với dự đoán ban đầu và khắc sâu kiến thức bài học. Kết luận: Tôm và cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành nhiều đốt. Lê Thị Thu Hằng 11 Tiểu học Sơn Kim 1
- Giáo án lớp 3D TUẦN 26 Năm học 2020 - 2021 Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng có vảy bao phủ, có vây. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. Tìm hiểu ích lợi của tôm, cua. - GV gợi ý cho HS thảo luận: + Tôm, cua sống ở đâu? + Nêu ích lợi của tôm, cua? + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt, chế biến tôm, cua mà em biết? + Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà em biết. + Cá có những ích lợi gì với đời sống con người? + Cá chim, cá ngừ, cá đuối, cá mập chúng sống ở đâu? + Cỏ loại cỏ này cú ớch lợi gỡ? +Em biết thêm loại cá nào sống ở biển? Hãy nêu các lợi ích của chúng? + Các loài cá có ích lợi như vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ chúng? - HS thảo luận nhóm theo gợi ý. - Đại diện các nhóm lên trỡnh bày. GV và cả lớp nhận xột chốt ý đúng. Kết luận: Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. Ở nước ta có nhiều sông, hồ, biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua. Không nên khai thác và đánh bắt một cách bừa bãi, phải bảo vệ môi trường cho các loại cá sinh sống và sinh trưởng. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đó trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. IV. Củng cố, dặn dò. GV cho HS xem tranh, ảnh một số loại tôm, cua và các sinh vật biển khác: mực, ghẹ, sứa... giúp HS hiểu thêm về tài nguyên hải sản biển. GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau ...................................................................................... Tin THỰC HÀNH: BỔ SUNG MỘT SỐ KĨ THUẬT SOẠN THẢO VĂN BẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức – kĩ năng: - Sử dụng một số phím tất để thay đổi kiểu chữ trong văn bản. Biết cách in một văn bản ra giấy. - Biết sử dụng phím Ctrl kết hợp phím B, I, U để chọn kiểu chữ in đậm, nghiêng, gạch chân. Để in văn bản, nhấn tổ hợp phím Ctrl + P. - HS nắm được cách thao tác sử dụng các phím tắt trong soạn thảo văn bản. 2. Năng lực: - Hs chủ động khi thực hiện nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: - Hs có sự tập trung, chú ý lắng nghe trong các giờ học. II. Đồ dùng học tập: 1. Giáo viên: Giáo án. phòng máy, phần mềm Word. 2. Học sinh: SGK, vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Em hãy thực hiện thao tác chèn hình, tranh - HS lắng nghe, thực hành. Lê Thị Thu Hằng 12 Tiểu học Sơn Kim 1
- Giáo án lớp 3D TUẦN 26 Năm học 2020 - 2021 ảnh vào văn bản. - Nhận xét. 2. Các hoạt động: a. Hoạt động 1 : - Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi ở hoạt động 1 - HS lắng nghe trang 84 SGK. + Làm thế nào chuyển nhanh sang chế độ gõ chữ kiểu in nghiêng? - Vừa nghe giảng vừa thực hành + Làm thế nào chuyển nhanh sang chế độ gõ trên máy. chữ kiểu gạch chân? * Để chuyển nhanh sang chế độ gõ chữ kiểu in đậm, chữ kiểu in nghiêng, chữ gạch chân, nhấn tổ hợp phím tương ứng Ctrl + B, Ctrl + I, Ctrl + U. Khi đang gõ kiểu chữ in đậm, chữ in nghiêng, chữ gạch chân, muốn quay lại gõ kiểu chữ thường thì lặp lại thao tác trên một lần nữa. - Quan sát giáo viên làm mẫu. - GV nhận xét chung và bổ sung thêm cho - Vừa nghe giảng vừa thực hành HS. trên máy. b. Hoạt động 2: - Gv yêu cầu hs làm bài tập ở hoạt động 2 trang 84 SGK. Điền từ còn thiếu vào chỗ - Quan sát giáo viên làm mẫu. chấm để được câu đúng. - Vừa nghe giảng vừa thực hành - HS trả lời. Nhận xét. trên máy. - GV nhận xét. c. Hoạt động 3: - Gv yêu cầu hs tiến hành soạn một đoạn văn - Lắng nghe. bản, chèn hình ảnh hợp lí cho văn bản. Tiến hành thao tác một số kỹ thuật trình bày văn bản: + Chọn kiểu chữ in đậm, in nghiêng, gạch chân. + Căn lề trái, lề phải, căn giữa, căn đều. - HS thực hành. Nhận xét. - GV nhận xét chung và bổ sung thêm cho HS. d. Hoạt động 4 : - Gv yêu cầu hs thực hành làm bài tập ở hoạt - HS lắng nghe. động 3 trang 85 SGK. Gõ đoạn văn bản theo mẫu” Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của chúng ta”. Thực hiện các yêu cầu: + Chọn kiểu chữ in đậm. + Chọn kiểu chữ in nghiêng. + Chọn kiểu chữ gạch chân. - HS lắng nghe + Lưu bài soạn thảo vào máy tính. Lê Thị Thu Hằng 13 Tiểu học Sơn Kim 1
- Giáo án lớp 3D TUẦN 26 Năm học 2020 - 2021 - GV cho HS quan sát bài thực hành của một vài bạn làm tốt trong lớp. - Vừa nghe giảng vừa thực hành - GV nhận xét chung và bổ sung thêm cho trên máy. HS. e. Hoạt động 5: - Gv yêu cầu hs làm bài tập ở hoạt động 4 trang 85 SGK. Em trao đổi với bạn cách in văn bản ra giấy theo hướng dẫn sau. - Muốn in được văn bản ra giấy, máy tính của em phải được kết nối với máy in. Có hai cách để in văn bản ra giấy. - Quan sát giáo viên làm mẫu. + Cách 1: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + P, sau đó - Vừa nghe giảng vừa thực hành chọn OK để in. trên máy. + Cách 2: Em thực hiện các bước sau. Bước 1: Chọn File. Bước 2: Print. - Quan sát giáo viên làm mẫu. - Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy. Bước 3: Chọn OK để in. - Quan sát giáo viên làm mẫu. - Vừa nghe giảng vừa thực hành trên máy. - GV nhận xét. g. Hoạt động 6: - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu hoạt động ứng dụng mở rộng trang 86 SGK. • Lắng nghe. + Khởi động Word. + Gõ một câu bất kì. + Sau đó nhấn lần lượt các nút . + Quan sát sự thay đổi trên trang soạn thảo. - HS thực hành. Nhận xét. - GV nhận xét chung và bổ sung thêm cho HS Lê Thị Thu Hằng 14 Tiểu học Sơn Kim 1
- Giáo án lớp 3D TUẦN 26 Năm học 2020 - 2021 IV. Củng cố, dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài học - Ghi nhớ thao tác thực hiện. Chuẩn bị bài mới. ........................................................................................... Thứ Ba, ngày 23 tháng 3 năm 2021 Toán Tiết 127, 128: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS bước đầu làm quen với dãy số liệu, biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức đơn giản ). 2. Kĩ năng: Biết lập được dãy số liệu ở mức độ đơn giản 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 3. 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Bảng con 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - T/C Gọi thuyền. - HS tham gia chơi + TBHT điều hành + Nội dung về bài học Tiền Việt Nam - Nhận xét - Kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe – Mở vở ghi bài. bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút): * Mục tiêu: Làm quen với dãy số liệu * Cách tiến hành: HĐ cả lớp - GV treo hình minh học - GV giao nhiệm vụ cho HS +Quan sát hình để hình thành dãy số - HS QS hình minh họa liệu - HS thực hiện YC của bài cá nhân => chia sẻ cặp đôi - HS chia sẻ bài giải trước lớp: *Dự kiến nội dung chia sẻ: + Bức tranh này nói về điều gì? + Vẽ các bạn và nói về chiều cao của các Lê Thị Thu Hằng 15 Tiểu học Sơn Kim 1
- Giáo án lớp 3D TUẦN 26 Năm học 2020 - 2021 GV gợi ý: Các số đo chiều cao là dãy bạn. số liệu. - Làm quen với thứ tự và số số hạng - HS đọc số đo chiều cao của các bạn cho của dãy: bạn trên bảng ghi: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm. + Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy? + Là số thứ nhất trong dãy. (Tương tự với các số khác). + Dãy số liệu trên có mấy số? + Có 4 số. - HS ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách: Anh, Phong, Minh, Ngân. - Một số HS nhìn vào danh sách đọc chiều * Lưu ý: HS M1+ M2 nắm được dãy cao của từng bạn. số liệu ở mức độ đơn giản 2. HĐ thực hành (16 phút): * Mục tiêu: Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức đơn giản). Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT3. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi => trao đổi vở KT *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả thành BT. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: *GV củng cố nhận biết, đọc được các + Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129 cm, Hà dãy số liệu ở mức độ đơn giản cao 132 cm, Quân cao 135 cm. Bài 3: Cá nhân – Nhóm 2 – Cả lớp - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. của bài + HS làm bài cá nhân => chia sẻ trong cặp *GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn + Chia sẻ KQ trước lớp. Thống nhất KQ thành BT chung: *GV củng cố cách sắp xếp các số liệu Dự kiến KQ: theo thứ tự từ bé đến lớn (ngược lại) a/ 36kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg. b/ 60kg, 50 kg, 45kg, 40kg, 36kg. Bài tập PTNL: Bài tập 2+ bài 4. (M3+M4): - Yêu cầu học sinh thực hiện YC của - HS đọc nhẩm YC bài BT rồi báo cáo kết quả. + Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo - GV chốt đáp án đúng VD bài 2: với giáo viên. Có 5 ngày chủ nhật, Chủ nhật đầu tiên là ngày 1, ngày 22 là chủ nhật, thứ tư trong tháng 2. HĐ khám phá kiến thức (12 phút) ( Tiết 128) * Mục tiêu: - Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: cột, hàng. - Biết cách đọc số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của 1 bảng * Cách tiến hành: HĐ cả lớp Lê Thị Thu Hằng 16 Tiểu học Sơn Kim 1
- Giáo án lớp 3D TUẦN 26 Năm học 2020 - 2021 Khai thác: * Hướng dẫn HS làm quen với dãy số liệu. - Yêu cầu quan sát bảng thống kê. - Quan sát bảng thống kê. + Nhìn vào bảng trên em biết điều gì ? + Biết về số con của mỗi gia đình. - Gọi HS đọc tên và số con của từng gia + HS đọc đình. - Bức tranh cho biết số con của 3 gia đình: Cô Mai, cô Lan, cô Hồng. - Giáo viên giới thiệu các hàng và các - Nêu cấu tạo của bảng. cột trong bảng. + HS đọc số liệu trong bảng: GĐ cô Mai có 2 con, GĐ cô Lan có 1 con, GĐ cô Hồng có 2 con. - HS nhắc lại cấu tạo của bảng số liệu. => GV KL về bảng số liệu. - HS lắng nghe 3. HĐ thực hành (16 phút) * Mục tiêu: - Biết cách phân tích các số liệu của 1 bảng - HS vận dụng kiến thức thực hành các BTl, 2. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Lớp - GV giao nhiệm vụ + Dưới đây là bảng thống kê số HS của các lớp 3 ở một trường tiểu học: + Yêu cầu quan sát và trả lời câu hỏi. - Hs tự tìm hiểu yêu cầu của bài. *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS làm bài cá nhân vào vở thành BT - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: Lớp 3B có 13 HSG,... Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 7 em... Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Lớp - Hs tự tìm hiểu yêu cầu của bài. *GV lưu ý HS M1 +M2 cách phân tích - HS làm bài cá nhân vào vở => Trao đổi các số liệu của 1 bảng. vở để kiểm tra. - Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp . *Dự kiến KQ: + Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất. + Lớp 3B trồng được ít cây nhất * GV cho HS nhận xét để củng cố cấu + Hai lớp 3A và 3C trồng được cây (...) tạo của bảng số liệu 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Lập bảng thống kê số liệu về chiều cao Lê Thị Thu Hằng 17 Tiểu học Sơn Kim 1
- Giáo án lớp 3D TUẦN 26 Năm học 2020 - 2021 của các bạn trong bàn mình và bàn trên hoặc dưới mình. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - So sánh chiều cao của các bạn trong bảng thống kê đã lập xem bạn nào cao hơn bạn nào, bạn nào thấp hơn bạn nào. ...................................................................................... Tập đọc RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc đúng: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, trong suốt,nải chuối,... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Chuối ngự - Hiểu ND: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc đúng và đọc hay. 3. Thái độ: Yêu quý đêm trung thu, yêu quý bạn bè và gắn bó với quê hương. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, yêu con người, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Chiếc đèn ông sao - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - HS lắng nghe HS nghỉ hơi sau dấu câu, đọc giọng vui, sôi nổi , thể hiện tâm trạng háo Lê Thị Thu Hằng 18 Tiểu học Sơn Kim 1
- Giáo án lớp 3D TUẦN 26 Năm học 2020 - 2021 hức, rộn ràng của hai bạn nhỏ trong đêm đón cỗ, rước đèn. Nhấn giọng từ ngữ biểu cảm thể hiện niềm vui của các em trong đêm rằm tháng 8. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ tiếp câu trong nhóm. kết hợp luyện đọc từ khó - GV theo dõi HS đọc bài để phát - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. hiện lỗi phát âm của HS. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (bập bùng trống ếch, mâm cỗ, trong suốt,nải chuối, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 khổ thơ và giải nghĩa từ khó: khổ thơ như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong câu dài: nhóm. - Hướng dẫn đọc câu khó : + Chiều rồi đêm xuống.// Trẻ con bên hàng xóm/ bập bùng trống ếch rước đèn // + Tâm thích nhất / cái đèn ông sao của bạn Hà bên hàng xóm.// ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ - Đặt câu với từ: Chuối ngự ngữ mới trong bài: Chuối ngự - Lớp đọc đồng thanh cả bài. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu ND: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Mâm cỗ trung thu của Tâm được + Được bày rất vui mắt : Một quả bưởi bày như thế nào? được khía thành tám cánh như hoa, ..... + Chiếc đèn ông sao của Hà có gì + Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt đẹp ? ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn ....... + Những chi tiết nào cho biết Tâm và + Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi Lê Thị Thu Hằng 19 Tiểu học Sơn Kim 1
- Giáo án lớp 3D TUẦN 26 Năm học 2020 - 2021 Hà rước đèn rất vui ? cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc cầm chung cái đèn reo “ tùng tùng tùng dinh dinh dinh ! ” + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ * GVKL chung trung thu và đêm hội rước đèn.Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài đọc (M4) - Xác định các giọng đọc của bài. - Yêu cầu học sinh luyện đọc cá nhân - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc đoạn. - Thi đọc đoạn trước lớp: Các nhóm thi đọc đoạn trước lớp - Cá nhân thi đọc đoạn theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc cả bài (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: M1,M2. Đọc diễn cảm: M3, M4 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN luyện đọc llaij bài tập đọc, tìm ra cách đọc phù hợp nhất. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm đọc các bài văn kể về các đêm vui trung thu của thiếu nhi. .................................................................................... Chính tả RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2a. HS viết đúng: mâm cỗ, khía, xung quanh 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đúng và đẹp. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 5. Góp phần phát triển phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, yêu con người, có tinh thần tự học, chăm chỉ, kiên trì linh hoạt, thật thà. II.Chuẩn bị : 1. Đồ dùng: - GV: Ba tờ phiếu viết nội dung BT2a. - HS: SGK. Lê Thị Thu Hằng 20 Tiểu học Sơn Kim 1